BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2016/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Thông tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn như
sau:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc lập hồ sơ
mời thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá
10 tỷ đồng (gói thầu quy mô nhỏ) thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu số
43/2013/QH13. Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với gói thầu đấu thầu rộng rãi hoặc
đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu thuộc phạm
vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư này.
2. Khuyến khích áp dụng Thông tư này đối
với tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh
quy định tại Điều 1 Thông tư.
Điều 3. Áp dụng Mẫu hồ
sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
1. Dịch vụ phi tư vấn bao gồm:
logistics, bảo hiểm; quảng cáo; tổ chức đào tạo, nghiệm thu chạy thử; đo vẽ bản
đồ; in ấn; tang lễ; vệ sinh; quản lý, vận hành tòa nhà; kế toán; truyền thông;
vận tải công cộng; trồng và quản lý chăm sóc cây xanh; cấp, thoát
nước; cấp điện, chiếu sáng; thu gom, phân loại, xử lý chất thải, nước thải; nhiếp
ảnh; đóng gói; sao chụp và các hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn được
quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
2. Đối với các gói thầu dịch vụ phi tư
vấn sử dụng vốn ODA, nếu được các nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này hoặc có
thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo quy định về đấu thầu trong điều ước
quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ đó.
3. Đối với trường hợp đấu thầu quốc tế,
căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập hồ
sơ mời thầu phải chỉnh sửa quy định về giá dự thầu, ngôn ngữ, đồng tiền, ưu
đãi, thời gian trong đấu thầu và các nội dung liên quan khác cho phù hợp với
quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
4. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn
có giá gói thầu lớn hơn 10 tỷ đồng hoặc gói thầu có giá nhỏ hơn 10 tỷ đồng
nhưng áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, chỉnh sửa quy định tại Mẫu hồ sơ mời
thầu này để áp dụng cho phù hợp với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13,
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
5. Hướng dẫn áp dụng Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn:
Khi áp dụng Mẫu
hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn cần căn cứ vào quy mô, tính chất, điều kiện
cụ thể của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện
nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số
nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường hợp có chỉnh sửa
các quy định nêu trong Mẫu hồ sơ mời
thầu thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu
phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù hợp, khoa học, chặt chẽ hơn so với quy định nêu
trong Mẫu hồ sơ mời
thầu và không trái với quy định
của pháp luật về đấu thầu. Trong tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu phải
nêu rõ các nội dung chỉnh sửa so với quy định trong Mẫu hồ sơ mời
thầu và lý do chỉnh sửa để chủ đầu tư xem xét, quyết định. Mẫu hồ sơ mời
thầu bao gồm các nội dung sau:
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp thông tin nhằm
giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Nội dung của Chương này thường được áp dụng
mà không sửa đổi.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Căn cứ quy mô và tính chất của từng
gói thầu, các nội dung thông tin chi tiết, cụ thể sẽ được thể hiện theo từng mục
tương ứng với Chương I.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ
dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí để
đánh giá hồ sơ dự thầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và tài chính - thương
mại. Căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu, việc xây dựng các tiêu chí
đánh giá phải đảm bảo tính khoa học, rõ ràng, cụ thể và phù hợp với yêu cầu thực
hiện gói thầu theo nội dung hướng dẫn nêu ở Mục ghi chú.
Chương IV. Biểu
mẫu dự thầu
Chương này gồm các biểu mẫu mà nhà thầu
sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu, về cơ bản, chỉ
sử dụng mà không cần sửa đổi quy định tại Chương này.
Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp
Chương này bao gồm nội dung về phạm vi
của gói thầu, kế hoạch thực hiện gói thầu và yêu cầu về kỹ thuật. Căn cứ quy mô
và tính chất của gói thầu, mô tả chi tiết phạm vi của gói thầu, kế hoạch thực
hiện cho phù hợp và đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật trên cơ sở chú trọng vào sản
phẩm đầu ra, tránh đưa ra yêu cầu không cần thiết dẫn đến hạn chế sự tham dự của
nhà thầu hoặc gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm điều khoản chung được
áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Đối với các gói thầu
dịch vụ phi tư vấn đơn giản, thông thường (là các gói thầu có giá trị không
cao, có thời gian thực hiện ngắn, các công việc thực hiện không đòi hỏi chuyên
môn sâu, không mang tính kỹ thuật cao...) thì phải áp dụng hợp đồng trọn gói.
Khi áp dụng loại hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải tính toán và phân bổ chi phí
dự phòng vào trong giá dự thầu; không tách riêng phần chi phí dự phòng mà nhà
thầu đã phân bổ trong giá dự thầu để xem xét, đánh giá trong quá trình đánh giá
hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại.
Trường hợp gói thầu dịch vụ phi tư vấn
không phải là thông dụng, đơn giản hoặc có thời gian thực hiện kéo dài qua nhiều
năm mà việc áp dụng loại hợp đồng trọn gói không hiệu quả thì có thể áp dụng hợp
đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng.
Khi đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại thì chi phí dự phòng sẽ
không được xem xét, đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu. Chi phí dự phòng sẽ
được chuẩn xác lại trong quá trình thương thảo hợp đồng. Giá trúng thầu và giá hợp
đồng phải bao gồm chi phí dự phòng; phần chi phí dự phòng này do chủ đầu tư quản
lý và chỉ được sử dụng để thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng
khi có phát sinh.
Hồ sơ mời thầu phải quy định rõ nội
dung và nguyên tắc sử dụng chi phí dự phòng để làm cơ sở cho nhà thầu chào thầu,
ký kết và thực hiện hợp đồng, trong đó phải nêu rõ giá trị cụ thể bằng tiền hoặc
tỷ lệ phần trăm (%) các khoản chi phí dự phòng tính trên chi phí dịch vụ của
gói thầu để nhà thầu chào thầu. Nhà thầu phải chào các khoản chi phí dự phòng
theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này quy định cụ thể các nội
dung của Chương VI khi áp dụng đối với từng gói thầu nhằm bổ sung thông tin cần
thiết để hoàn chỉnh hợp đồng, đảm bảo tính khả thi cho việc ký kết và thực hiện
hợp đồng.
Chương VIII. Biểu
mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà nhà thầu
sẽ phải hoàn chỉnh để là một bộ phận cấu thành của hợp đồng.
Phụ lục. Một số ví dụ về tiêu chuẩn
đánh giá về kỹ thuật và yêu cầu về kỹ thuật dựa trên kết quả đầu ra.
Trong Phụ lục này đưa ra các ví dụ về
tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật áp dụng phương pháp chấm điểm, tiêu chí đạt/không
đạt; ví dụ về yêu cầu kỹ thuật dựa trên chất lượng đầu ra và ví dụ về Phụ lục hợp
đồng về giảm trừ thanh toán.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có
liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (CL).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
MẪU HỒ
SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN
ÁP
DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
HỒ SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói
thầu:_________________
Tên gói thầu: _________________
Dự án: _________________
[ghi số hiệu gói thầu,
tên gói thầu và tên dự án theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu]
Phát hành
ngày:
_________________
[ghi ngày bắt
đầu phát hành hồ sơ mời thầu
cho nhà thầu]
Ban hành kèm
theo Quyết định: _________________
[ghi số quyết định,
ngày ban hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập
hồ sơ mời thầu
(nếu
có)
[ghi
tên, đóng dấu]
|
Bên mời
thầu
[ghi
tên, đóng dấu]
|
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt
Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ
dự thầu
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Mẫu số 1(a). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu
có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá)
Mẫu số 1(b). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu
có đề xuất giảm giá trong đơn dự
thầu)
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4(a). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng
đối với nhà thầu độc lập)
Mẫu số 4(b). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng
đối với nhà thầu liên danh)
Mẫu số 5(a). Bảng tổng hợp giá dự thầu
(áp dụng đối với hợp đồng trọn gói)
Mẫu số 5(b). Bảng tổng hợp giá dự thầu
(áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định)
Mẫu số 5(c). Bảng tổng hợp giá dự thầu
(áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
Mẫu số 6(a). Bảng kê khai thông tin về
nhà thầu
Mẫu số 6(b). Bảng kê khai thông tin về
thành viên của nhà thầu liên danh
Mẫu số 7. Danh sách các công ty đảm nhận phần
công việc của gói thầu
Mẫu số 8. Hợp đồng không hoàn thành
trong quá khứ
Mẫu số 09. Tình hình tài chính trước
đây của nhà thầu
Mẫu số 10. Doanh thu bình quân hàng
năm
Mẫu số 11. Nguồn lực tài chính
Mẫu số 12. Yêu cầu về nguồn lực tài chính
Mẫu số 13. Hợp đồng tương tự do nhà thầu
thực hiện
Mẫu số 14. Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt
Mẫu số 15. Lý lịch nhân sự chủ chốt
Mẫu số 16. Bảng kê khai thiết bị
Mẫu số 17(a). Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu
phụ
Mẫu số 17(b). Phạm vi công việc sử dụng
nhà thầu phụ đặc biệt
Mẫu số 18. Giải pháp và phương pháp luận
tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ phi tư vấn
Phần thứ hai. Yêu cầu
về phạm vi cung cấp
Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp
Phần thứ ba. Điều kiện hợp đồng và biểu
mẫu hợp đồng
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Mẫu số 19. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
Mẫu số 20. Hợp đồng
Mẫu số 21. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Mẫu số 22. Bảo lãnh tiền tạm ứng
Phụ lục. Một số ví
dụ về tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và yêu cầu về kỹ thuật dựa trên kết quả đầu
ra
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Luật đấu thầu
|
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
|
Nghị định
63/2014/NĐ-CP
|
Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
|
CDNT
|
Chỉ dẫn nhà thầu
|
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
VND
|
đồng Việt Nam
|
Phần
thứ nhất. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
CHƯƠNG
I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
A.
TỔNG QUÁT
Mục 1. Phạm vi gói thầu
1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL
phát hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp dịch vụ
phi tư vấn được mô tả trong Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
1.2. Thời gian thực hiện hợp đồng quy
định tại BDL.
Mục 2. Nguồn vốn
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn)
để sử dụng cho gói thầu được quy định tại BDL.
Mục 3. Hành vi bị cấm
trong đấu thầu
Hành vi bị cấm trong đấu thầu là hành
vi quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu.
Mục 4. Tư cách hợp lệ
của nhà thầu
4.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.
4.2. Hạch toán tài chính độc lập.
4.3. Không đang trong quá trình giải
thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
theo quy định tại Điều 6 Luật Đấu thầu và Điều 2 Nghị định 63/2014/NĐ-CP .
4.5. Không đang trong thời gian bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4.6. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
Mục 5. Nội dung của
HSMT
5.1. HSMT gồm có các Phần 1, 2, 3 và
cùng với tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT (nếu có), trong đó
cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
HSDT;
- Chương VI. Biểu mẫu dự thầu.
Phần thứ hai. Yêu cầu về phạm vi cung
cấp:
- Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Phần thứ ba. Điều kiện hợp đồng và Biểu
mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp
đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
5.2. Thư mời thầu, thông báo mời thầu
do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của HSMT.
5.3. Bên mời thầu sẽ không chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT,
biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi HSMT theo quy
định tại Mục 7 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu.
Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung thì tài liệu do
Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định.
5.4. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi
thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu khác
trong HSMT để chuẩn bị lập HSDT bao gồm tất cả thông tin hay tài liệu theo yêu
cầu của HSMT.
Mục 6. Làm rõ HSMT
6.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT,
nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi
trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ
HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định
tại BDL. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu
làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả
nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp
việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT
theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNT.
6.2. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời
thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà
các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành
biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc
nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi
tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu
sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại Mục 7
CDNT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc
không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
Mục 7. Sửa đổi HSMT
7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện
trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
7.2. Văn bản sửa đổi HSMT được coi là
một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu
đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
7.3. Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi
HSMT, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi
tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến nhà thầu theo quy định tại
BDL. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời
thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.2
CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài
liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường
bưu điện, fax hoặc e-mail.
Mục 8. Chi phí dự thầu
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên
quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không
phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
Mục 9. Khảo sát hiện
trường1
9.1. Trường hợp cần thiết, nhà thầu khảo
sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSDT. Bên mời thầu sẽ tạo điều kiện, hướng
dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ
cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
9.2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm
pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường
như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
Mục 10. Ngôn ngữ của
HSDT
HSDT cũng như tất cả thư từ và tài liệu
liên quan đến HSDT được trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng
tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng
ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản
dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.
Mục 11. Đồng tiền dự
thầu và đồng tiền thanh toán
Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh
toán là VND.
Mục 12. Thành phần của
HSDT
HSDT phải bao gồm các thành phần sau:
12.1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục
13 CDNT;
12.2. Thỏa thuận liên danh đối với
trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
12.3. Bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 18 CDNT;
12.4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ của nhà thầu, của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 3 và Mục 19.3
CDNT;
12.5. Tài liệu chứng minh năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT;
12.6. Đề xuất về kỹ thuật và các tài
liệu chứng minh sự đáp ứng về kỹ thuật của dịch vụ theo quy định tại Mục 15
CDNT;
12.7. Đề xuất về giá và các bảng biểu
được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 13 và Mục 14 CDNT;
12.8. Các nội dung khác theo quy định
tại BDL.
Mục 13. Đơn dự thầu
và các bảng biểu
Nhà thầu phải lập đơn dự thầu và các bảng
biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
Mục 14. Giá dự thầu
và giảm giá
14.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu
ghi trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực
hiện gói thầu theo yêu cầu quy định tại Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung
cấp.
14.2. Nhà thầu phải nộp HSDT cho
toàn bộ công việc được mô tả trong Mục 1.1 CDNT và ghi đơn giá dự thầu, thành
tiền cho tất cả các công việc nêu trong các cột “Danh mục dịch vụ”, “Mô tả dịch
vụ” tại Bảng tổng hợp giá dự thầu theo mẫu tương ứng quy định tại Chương IV -
Biểu mẫu dự thầu.
Trường hợp tại cột “đơn giá dự thầu”
và cột “thành tiền” có dịch vụ mà nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được
coi là nhà thầu đã phân bổ giá của dịch vụ này vào các dịch vụ khác thuộc gói
thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm cung cấp dịch vụ theo đúng yêu cầu nêu trong
HSMT và không được Chủ đầu tư thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
14.3. Trường hợp nhà thầu có đề xuất
giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng trong thư
giảm giá. Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm
giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong cột “Danh mục dịch vụ”. Trường hợp không
nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục
nêu trong cột “Danh mục dịch vụ”. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá
có thể để cùng trong HSDT hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp riêng thì thực hiện như
quy định tại Mục 20.2 và Mục 20.3 CDNT. Thư giảm giá sẽ được Bên mời thầu bảo
quản như một phần của HSDT và được mở đồng thời cùng HSDT của nhà thầu.
14.4. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
để thực hiện hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT, trường
hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ
về cơ cấu đơn giá đó theo quy định tại Mục 26 CDNT. Giá dự thầu của nhà thầu phải
bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức
phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định.
Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu
có) thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Mục 15. Tài liệu chứng
minh sự đáp ứng về kỹ thuật
15.1. Để chứng minh sự
đáp ứng của dịch vụ so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu
là một phần của HSDT để chứng minh rằng các dịch vụ mà mình cung cấp phù hợp với
các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu
về phạm vi cung cấp.
15.2. Các tiêu chuẩn về cung cấp dịch
vụ chỉ mang tính mô tả mà không nhằm mục đích hạn chế nhà thầu. Nhà thầu có thể
đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khác với điều kiện chứng minh được với
chủ đầu tư rằng những tiêu chuẩn thay thế này tương đương hoặc cao hơn so với
những tiêu chuẩn quy định tại Chương V - Yêu cầu về phạm
vi cung cấp.
Mục 16. Tài liệu chứng
minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
16.1. Nhà thầu phải ghi các thông
tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng
lực và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT. Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc
xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.
16.2. Các tài liệu để chứng minh
năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được công nhận quy định tại BDL.
Mục 17. Thời hạn có
hiệu lực của HSDT
17.1. HSDT phải có hiệu lực không ngắn
hơn thời hạn quy định tại BDL.
HSDT nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn
quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.
17.2. Trong trường hợp cần thiết,
trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà
thầu gia hạn hiệu lực của HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời
gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau
khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu
lực của HSDT thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp và nhà thầu sẽ được
nhận lại bảo đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép
thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc
không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
Mục 18. Bảo đảm dự thầu
18.1. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo
lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát
hành hoặc đặt cọc bằng Séc bảo chi (đối với trường hợp đặt cọc) như quy định tại
Mục 18.2 CDNT. Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh đó phải theo Mẫu
số 04 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng
phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT
được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu lực của bảo đảm
dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện
biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên
danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp
hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành
viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ
không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm
quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ
không được hoàn trả.
b) Các thành viên trong liên danh
thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu
cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường
hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành
viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên
danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục
18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào
trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo
đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
18.2. Giá trị, đồng tiền và thời
gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là
không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn,
thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT,
không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không
có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.
18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ
được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định
tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với nhà thầu
được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
18.5. Bảo đảm dự thầu không được
hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu rút HSDT sau thời điểm
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;
b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về
đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT;
c) Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 CDNT;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường
hợp bất khả
kháng;
đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối
tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp
thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.
Mục 19. Quy cách HSDT
và chữ ký trong HSDT
19.1. Nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản
gốc và một số bản chụp theo số lượng quy định tại BDL.
Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSDT
thì nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và số lượng bản chụp hồ sơ theo số lượng
quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HSDT
SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSDT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSDT THAY
THẾ”.
19.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản
gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn
cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp
dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm
thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại.
19.3. Bản gốc của HSDT phải được
đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn
dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, Bảng giá và
các biểu mẫu khác tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp
của nhà thầu hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên và đóng dấu (nếu có), trường
hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV
- Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng
thực hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được
nộp cùng với HSDT.
19.4. Trường hợp là nhà thầu liên
danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên
liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên
danh. Để bảo đảm tất
cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về pháp lý, văn bản thỏa thuận
liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên
trong liên danh.
19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi
chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi
là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.
Mục 20. Niêm phong và
ghi bên ngoài HSDT
20.1. Túi đựng HSDT bao gồm bản gốc
và các bản chụp HSDT, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ DỰ THẦU". Trường hợp
nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSDT thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản
chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSDT, bên ngoài phải
ghi rõ “HỒ SƠ DỰ THẦU SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ DỰ THẦU THAY THẾ”. Các túi đựng: HSDT;
HSDT sửa đổi, HSDT thay thế (nếu có) phải được niêm phong. Cách niêm phong theo
quy định riêng của nhà thầu.
20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải:
a) Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu;
b) Ghi tên người nhận là tên Bên
mời thầu theo địa chỉ quy định tại Mục 21.1 CDNT;
c) Ghi tên gói thầu theo quy định
tại Mục 1.1 CDNT;
d) Ghi dòng chữ cảnh báo “không
được mở trước thời điểm mở thầu”.
20.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không
niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu,
không ghi đúng các
thông
tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại Mục 20.1 và Mục 20.2 CDNT.
Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu
nhà thầu không thực hiện đúng quy định nêu trên.
Mục 21. Thời điểm
đóng thầu
21.1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi
HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước
thời điểm đóng thầu. Địa chỉ Bên mời thầu và thời điểm đóng thầu được quy định
tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả các nhà thầu nộp HSDT
trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc
chưa nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả
cho Bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời
điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT. Khi gia hạn
thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm
đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
Mục 22. HSDT nộp muộn
Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ
HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu nhận
được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được
trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
Mục 23. Rút, thay thế
và sửa đổi HSDT
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà thầu có
thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của
người đại diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy
ủy quyền theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải
được gửi kèm với văn bản thông báo việc sửa đổi, thay thế tương ứng và phải bảo
đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà thầu chuẩn bị và nộp
cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNT, trên túi đựng văn bản
thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HSDT” hoặc “THAY THẾ HSDT” hoặc “RÚT HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận
trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNT.
23.2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại
theo quy định tại Mục 23.1 CDNT sẽ được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
23.3. Nhà thầu không được sửa đổi,
thay thế hoặc rút HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của
HSDT mà nhà thầu đã ghi trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia
hạn của HSDT.
Mục 24. Mở thầu
24.1. Ngoại trừ các trường hợp quy định
tại Mục 22 và Mục 23 CDNT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các
thông tin quy định tại Mục 24.4 CDNT của tất cả HSDT đã nhận được trước thời điểm
đóng thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm
quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện của các nhà thầu tham
dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở thầu
không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà thầu tham dự thầu.
24.2. Trường hợp nhà thầu có đề nghị
rút hoặc thay thế HSDT thì trước tiên Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các
thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT HSDT”, túi
đựng HSDT của nhà thầu có đề nghị rút HSDT sẽ được giữ nguyên niêm phong và trả
lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu rút
HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản thông báo “RÚT HSDT” không kèm theo
tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu và phải
được công khai trong lễ mở thầu.
Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc
to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ
HSDT” và HSDT thay thế này sẽ được thay cho HSDT bị thay thế. HSDT bị thay thế
sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không
chấp nhận cho nhà thầu thay thế HSDT nếu văn bản thông báo thay thế HSDT không
kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.
Đối với các túi đựng văn bản thông báo
“SỬA ĐỔI HSDT” thì văn bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với
các HSDT sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa đổi
HSDT nếu văn bản thông báo sửa đổi HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người
ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu. Chỉ có các HSDT được mở và đọc
tại buổi mở HSDT mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
24.3. Việc mở thầu được thực hiện đối
với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSDT, HSDT sửa đổi
(nếu có) hoặc HSDT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu những thông tin
sau: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp, giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu,
giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, giá trị giảm giá (nếu có), thời
gian có hiệu lực của HSDT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị của bảo đảm dự
thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà Bên mời
thầu thấy cần thiết. Chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ
mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá;
c) Đại diện của Bên mời thầu phải
ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, bảo đảm dự thầu, bảng tổng hợp giá dự thầu,
giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có), thư giảm
giá (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất
kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNT.
24.4. Bên mời thầu phải lập biên bản
mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 24.3 CDNT. Biên bản mở
thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của Bên mời thầu tại lễ mở thầu và các
nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ
không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi
cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
Mục 25. Bảo mật
25.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá
HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ
cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá
trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong
mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà
thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu.
25.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT
theo quy định tại Mục 26 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép
tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn
đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở thầu cho đến khi
công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
Mục 26. Làm rõ HSDT
26.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có
trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm
rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản.
Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực
và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ
thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc
không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội
dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông
báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một
trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc
e-mail.
26.2. Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu
và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
26.3. Trường hợp
sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực
và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư
cách hợp lệ, năng lực
và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại BDL,
Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem
xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho
nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong
những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
26.4. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực
hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ
HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm
rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm
và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có
văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của
Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước
thời điểm đóng thầu.
26.5. Trường hợp cần thiết, Bên mời
thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực
tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể
thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách
quan, minh bạch.
Mục 27. Xác định tính
đáp ứng của HSDT
27.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính
đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 12 CDNT.
27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT
đáp ứng các yêu cầu nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc
bỏ sót nội dung cơ bản. Trong đó, “sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu
nêu trong HSMT; “đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc
thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT; “bỏ
sót nội dung” là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông
tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ
sót nội dung cơ bản nghĩa là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh
hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả sử dụng của dịch vụ được quy
định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất
với HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp
đồng;
b) Nếu được sửa lại
thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà
thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.
27.3. Bên mời thầu phải
kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT theo Mục 15 CDNT và việc kiểm tra đề
xuất kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần thứ hai đã
được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội
dung cơ bản.
27.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản
các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các
sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm
làm cho nó trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
Mục 28. Sai sót không
nghiêm trọng
28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ
bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà
không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong
HSDT.
28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ
bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài
liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm
trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các
thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến
bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của
Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại.
28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ
bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định
lượng được liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để
phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều
chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
Mục 29. Nhà thầu phụ
29.1. Nhà thầu chính được ký kết hợp
đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai theo Mẫu số 17(a)
Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi
các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối
lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do
nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được
xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng
các tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu
chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự
kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có
trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp trong
quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ thì
nhà thầu chính sẽ được coi là có hành vi “chuyển nhượng thầu” theo quy định tại
khoản 8 Điều 89 Luật đấu thầu.
29.2. Nhà thầu chính không được sử dụng
nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ
nêu trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu
phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được
Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài
công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã
nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận được coi là hành vi “chuyển
nhượng thầu”.
29.3. Chủ đầu tư có thể cho phép nhà
thầu chính sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt theo quy định tại BDL. Trong
trường hợp cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu chính phải kê khai
danh sách nhà thầu phụ đặc biệt theo Mẫu số 17(b) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu
và kê khai về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt. Bên mời thầu sẽ
đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt theo tiêu chuẩn đánh
giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Trường hợp nhà thầu
phụ đặc biệt không đáp ứng yêu cầu của HSMT và nhà thầu chính có năng lực, kinh
nghiệm không đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc đã dành cho nhà thầu phụ
đặc biệt thì HSDT của nhà thầu được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu của HSMT.
Mục 30. Đánh giá HSDT
30.1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp
lệ của HSDT:
a) Việc kiểm tra và đánh giá tính
hợp lệ của HSDT được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem
xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
30.2. Đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương
III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm
đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
30.3. Đánh giá về kỹ thuật và đánh
giá về giá:
a) Việc đánh giá về kỹ thuật được
thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III
- Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu đáp ứng yêu
cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá tiếp về giá theo quy định tại Mục 4
Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
30.4. Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu
lập danh sách xếp hạng nhà thầu theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT và trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời
vào thương thảo hợp đồng.
Mục 31. Sửa lỗi và hiệu
chỉnh sai lệch
3.1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót
trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc
sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi
do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán
giá dự thầu. Trường hợp HSMT có yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải
lấy số liệu trong bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa
lỗi số học. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn
giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường
do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc
sửa lỗi;
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã được điền đầy
đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng
cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống
thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với
đơn giá; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền
nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách
chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng
được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai
khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Mục
này;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho
phù hợp với yêu cầu của HSMT;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội
dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung
thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.
31.2. Hiệu chỉnh các sai lệch
a) Trường hợp có sai lệch về phạm
vi công việc thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần
chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu có
sai lệch;
Trường hợp trong HSDT của nhà thầu có
sai lệch không có đơn giá thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung
này trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu
chỉnh sai lệch; trường hợp trong HSDT của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về
kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh
sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình
thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở
lấy mức đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu này; trường hợp HSDT của nhà
thầu không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp
không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ
sở hiệu chỉnh sai lệch;
b) Trường hợp nhà thầu có thư giảm
giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu
chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định
trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
c) Trường hợp nhà thầu có HSDT được
hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi
thương thảo hợp đồng phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các HSDT khác
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch theo quy định, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu
biết về việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải
có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp
thuận với kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu
thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại.
Mục 32. Ưu đãi trong
lựa chọn nhà thầu
32.1. Đối tượng được hưởng ưu đãi là
nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm
tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian
thực hiện gói thầu nhưng phải tồn tại trong thời gian thực hiện gói thầu; nhà
thầu là doanh nghiệp nhỏ.
32.2. Cách tính ưu đãi: nhà thầu thuộc
đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn HSDT của nhà thầu không thuộc
đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh
giá ngang nhau. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì
ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.
Mục 33. Thương thảo hợp
đồng
33.1. Việc thương thảo hợp đồng phải
dựa trên các cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm rõ
HSDT (nếu có) của nhà thầu;
c) HSMT.
33.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối
với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSMT;
b) Việc thương thảo hợp đồng
không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
c) Khi thương thảo hợp đồng đối với
phần sai lệch thiếu, trường hợp trong HSDT của nhà thầu không có đơn giá tương ứng
với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong số các HSDT
của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn giá trong dự
toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt qua bước đánh giá về kỹ
thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai lệch thiếu đó.
33.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung
chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa
các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc
ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do
nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong HSDT (nếu có);
c) Thương thảo về các vấn đề phát
sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội
dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết
khác.
33.4. Trong quá trình thương thảo hợp
đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng;
điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm
vi cung cấp, bảng giá, tiến độ cung cấp.
33.5. Trường hợp thương thảo không
thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp
hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng
tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định
hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT.
Mục 34. Điều kiện xét
duyệt trúng thầu
Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng
thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
34.1. Có HSDT hợp lệ theo quy định tại
Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.4. Có sai lệch thiếu không quá
10% giá dự thầu;
34.5. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng
thứ nhất (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) hoặc nhà thầu có giá
đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất (trường hợp áp dụng phương pháp giá
đánh giá).
34.6. Có giá đề nghị trúng thầu (đã
bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường
hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được
phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng
thầu.
Mục 35. Hủy thầu
35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy
thầu trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT không đáp ứng được
các yêu cầu nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu
tư đã ghi trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định của
pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà
thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận,
môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp
trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà
thầu.
35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định
pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu (theo quy định tại điểm c và điểm d Mục
35.1 CDNT) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định
tại Mục 35.1 CDNT, trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc
giải tỏa bảo đảm dự
thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm
d Mục 35.1 CDNT.
Mục 36. Thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu
36.1. Trong thời hạn quy định tại BDL,
Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà
thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu theo quy định. Trong văn
bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau
đây:
a) Tên gói thầu, số hiệu gói thầu;
b) Tên nhà thầu trúng thầu;
c) Địa chỉ giao dịch hiện tại của
nhà thầu trúng thầu;
d) Giá trúng thầu;
đ) Loại hợp đồng;
e) Thời gian thực hiện hợp đồng;
g) Danh sách nhà thầu không được
lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.
36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định
tại điểm a Mục 35.1 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải
nêu rõ lý do hủy thầu.
36.3. Sau khi thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 36.1. CDNT, nếu nhà thầu không được
lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa
là 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu
phải có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu.
Mục 37. Thay đổi khối
lượng dịch vụ
Vào thời điểm trao hợp đồng, căn cứ
vào quy mô, tính chất của gói thầu dịch vụ phi tư vấn, Bên mời thầu có quyền
tăng hoặc giảm khối lượng dịch vụ nêu trong Chương V Phần thứ 2 - Yêu cầu về phạm
vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL
và không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của
HSDT và HSMT.
Mục 38. Thông báo chấp
thuận HSDT và trao hợp đồng
Đồng thời với văn bản thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng,
bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện,
ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 19 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng cho
nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để
thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần
của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết
hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong
thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được
nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm đ Mục 18.5 CDNT.
Mục 39. Điều kiện ký
kết hợp đồng
39.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng,
HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
39.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu
được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để
thực hiện gói thầu. Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu
về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối
ký kết hợp đồng với nhà thầu. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời
nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.
39.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều
kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác để triển
khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
Mục 40. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng
40.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực,
nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức
thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc bảo chi với nội dung và yêu cầu như quy định tại
Mục 6.1 ĐKCT. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì
phải sử dụng Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được
Chủ đầu tư chấp thuận.
40.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo
đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi
hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ
do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Mục 41. Giải quyết kiến
nghị trong đấu thầu
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của
mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá
trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm
quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến
nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật đấu
thầu và Mục 2 Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .
Mục 42. Theo dõi,
giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu
Khi phát hiện hành vi, nội dung không
phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL.
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNT
1.1
|
Tên Bên mời thầu
là: ___[ghi tên đầy đủ của Bên mời
thầu].
|
CDNT
1.2
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng là: _______ [ghi thời gian cụ thể theo
kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt],
được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện
nghĩa vụ bảo hành (nếu có).
|
CDNT2
|
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp
vốn): _____
[ghi
rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường
hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn
(ngoài nước, trong nước)].
|
CDNT 6.1
|
Thời gian nhà thầu gửi văn bản làm
rõ HSMT là: _____
[ghi
số ngày cụ thể, tối thiểu 03 ngày làm việc. Trường hợp thời
gian gửi văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định này, bên mời thầu thực hiện
gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản
sửa đổi HSMT].
|
CDNT 7.3
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời
thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có
thời điểm đóng thầu tối thiểu _____ngày [ghi số ngày cụ thể, nhưng
phải bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 3 ngày
làm việc].
Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa
đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm
đóng thầu tương ứng.
|
CDNT 12.8
|
Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các
tài liệu sau đây: _____[ghi tên
các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng với HSDT theo yêu cầu
trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu và không làm hạn chế sự
tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu
thì phải ghi rõ là “không yêu cầu”].
|
CDNT 16.2
|
Các tài liệu để chứng minh năng lực
thực hiện hợp đồng nếu được công nhận trúng thầu bao gồm: _____[liệt kê các
tài liệu cần thiết].
|
CDNT 17.1
|
Thời hạn hiệu lực của HSDT
là: ≥_____ngày [ghi
cụ thể số ngày nhưng
tối đa là 180 ngày], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNT 18.2
|
Nội dung bảo đảm dự thầu:
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu:
_____[ghi cụ thể
giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định
giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự
thầu: ≥
___
ngày [ghi rõ số ngày yêu cầu,
được xác định bằng thời gian có hiệu lực của HSDT
quy định tại Mục 17.1 CDNT cộng thêm 30 ngày], kể từ ngày có thời
điểm đóng thầu.
|
CDNT 18.4
|
Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được
hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa là ___ngày [ghi
rõ số
ngày,
nhưng không quá 20 ngày], kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu.
|
CDNT 19.1
|
Số lượng bản chụp HSDT là: ___[ghi số lượng bản
chụp cần thiết nhưng không quá 03 bản].
|
CDNT 21.1
|
Địa chỉ của Bên mời thầu (sử dụng để
nộp HSDT): _____[ghi tất cả
các thông tin cần thiết và thích hợp. Ví dụ:
Nơi nhận: ___[ghi tên
Bên mời thầu].
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
- Mã bưu điện: ]
Thời điểm đóng thầu là: ___giờ___phút,
ngày__tháng___năm____.
[ghi thời điểm đóng thầu căn
cứ quy mô, tính chất của
gói thầu cho phù hợp, bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành
HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày và không ghi thời điểm đóng thầu vào
đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà thầu nộp HSDT].
|
CDNT 24.1
|
Việc mở thầu sẽ được tiến hành công
khai vào lúc: ___giờ___phút,
ngày_tháng_năm_, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
[ghi ngày, giờ và địa
điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định
thời điểm mở thầu trong vòng 1 giờ kể từ thời điểm
đóng thầu].
|
CDNT 26.3
|
Nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm
rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng: _____ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng
thầu.
[căn cứ vào thời
gian đánh giá, tiến độ của dự án, gói thầu mà Bên mời thầu
quy định thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp để bảo đảm lựa
chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp
khả thi để thực hiện
gói thầu].
|
CDNT 29.3
|
Nhà thầu phụ đặc biệt: ___[tùy theo
quy mô, tích chất gói thầu mà Bên mời thầu ghi “được sử dụng”
hoặc “không được sử dụng”. Trường hợp cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt
thì Bên mời thầu phải liệt kê các công việc chuyên ngành cụ thể có thể dành
cho nhà thầu phụ đặc biệt].
|
CDNT 36.1
|
Thời hạn gửi văn bản thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu là _____[ghi cụ thể số ngày,
nhưng tối đa là 5] ngày làm
việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
CDNT 37
|
Tỷ lệ tăng hoặc giảm khối lượng tối
đa là: ___[ghi rõ tỷ lệ
tăng hoặc giảm khối lượng dịch vụ nhưng không vượt quá 20% khối lượng mời thầu].
|
CDNT 41
|
- Địa chỉ của Chủ đầu tư: ___[ghi đầy đủ
tên, địa chỉ, số điện thoại,
số fax];
- Địa chỉ của Người có
thẩm quyền: ___[ghi đầy đủ
tên, địa chỉ, số điện thoại,
số fax];
- Địa chỉ của bộ phận thường trực
giúp việc Hội đồng tư vấn: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại,
số fax].
|
CDNT 42
|
Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ theo dõi, giám sát: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại,
số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện
theo dõi, giám sát quá trình lựa
chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)].
|
Chương
III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và
đánh giá tính hợp lệ của HSDT
1.1. Kiểm tra HSDT:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản
chụp HSDT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản
gốc HSDT, bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm,
đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT, trong đó có: đơn dự thầu,
thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự
thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh
nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần khác thuộc HSDT
theo quy định tại Mục 12 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSDT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ của
HSDT:
HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp
lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDT;
b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp
pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSMT. Đối với nhà
thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên
danh ký đơn dự thầu theo thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian thực hiện gói thầu
nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật đồng thời đáp ứng thời
gian theo yêu cầu của HSMT;
d) Giá dự thầu ghi trong đơn dự
thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp với tổng giá dự thầu
ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc
có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
đ) Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 17.1 CDNT;
e) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm
một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 CDNT. Đối với trường hợp quy định
bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải
được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực,
tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 18.2 CDNT. Đối với
trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc bảo chi thì
Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại Mục 18.4 và Mục 18.5 CDNT;
g) Không có tên trong hai hoặc
nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên
trong liên danh) đối với cùng một gói thầu;
h) Có thỏa thuận liên danh được đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong
thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị
tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03
Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
i) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ
theo quy định tại Mục 4 CDNT.
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét,
đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm. Nhà thầu có HSDT không hợp lệ thì sẽ
bị loại và không được xem xét đánh giá các nội dung tiếp theo.
Mục 2. Tiêu chuẩn
đánh giá về năng lực và kinh nghiệm2
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực,
kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên
liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh
nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh (trừ tiêu
chí doanh thu theo hướng dẫn nêu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm); nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực,
kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu
chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng
lực và kinh nghiệm khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Mục
này. Nhà thầu không đạt yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm thì HSDT sẽ bị loại
và không được xem xét đánh giá các nội dung tiếp theo.
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:
BẢNG TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Các tiêu
chí năng lực và kinh nghiệm
|
Các yêu cầu
cần tuân thủ
|
Tài liệu cần nộp
|
TT
|
Mô tả
|
Yêu cầu
|
Nhà thầu độc
lập
|
Nhà thầu
liên danh
|
Tổng các
thành viên liên danh
|
Từng thành
viên liên danh
|
Tối thiểu một thành viên liên
danh
|
1
|
Lịch sử không hoàn
thành hợp đồng
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(1) đến thời điểm
đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành(2).
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Mẫu số 08
|
2
|
Năng lực tài chính
|
2.1
|
Doanh thu bình quân
hàng năm từ hoạt động cung cấp dịch vụ (*)
|
Doanh thu bình quân hàng năm tối thiểu
là _____(3)VND, tính từ
ngày 01 tháng 01 năm ___
trong
vòng _____(4) năm trở lại
đây.
Doanh thu hàng năm được tính bằng tổng
các khoản thanh toán cho các hợp đồng cung cấp dịch vụ mà nhà thầu nhận
được trong năm đó.
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Mẫu số 10
|
2.2
|
Yêu cầu về nguồn lực
tài chính cho gói thầu (*)
|
Nhà thầu phải chứng minh có các tài
sản có khả năng thanh khoản cao(5) hoặc có khả năng tiếp cận với
tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn
tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để
đáp ứng yêu về cầu nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là ___(6)VND.
|
Phải thỏa mãn
yêu cầu này
|
Phải thỏa mãn
yêu cầu này
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Các Mẫu số 11, 12
|
3
|
Kinh nghiệm cụ thể
trong thực hiện hợp đồng tương tự
|
Số lượng tối thiểu các hợp đồng tương
tự(7) mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn(8)
với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu
phụ(9) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 01 năm ___ đến thời điểm
đóng thầu:
(i) số lượng hợp đồng là N, mỗi hợp
đồng có giá trị tối thiểu là V (N x V = X) hoặc
(ii) số lượng hợp đồng khác N, ít nhất
có 01 hợp đồng
có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các hợp đồng ≥ X.
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu này
|
Phải thỏa
mãn yêu cầu (tương ứng với phần công việc đảm nhận)
|
Không áp dụng
|
Mẫu số 13
|
(*): Trường hợp xét thấy những gói thầu
cung cấp dịch vụ phi tư vấn có nội dung
công việc không cần thiết yêu cầu về doanh thu và nguồn lực tài chính thì bỏ nội dung
này.
Ghi chú:
(1) Ghi số năm, thông thường là từ
3 đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu.
(2) Hợp đồng không hoàn thành bao
gồm:
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà
thầu không hoàn thành và nhà thầu
không phản đối;
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà
thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài
hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
(3) Doanh thu:
Cách tính toán thông thường về mức yêu
cầu doanh thu bình quân hàng năm:
a) Yêu cầu tối thiểu về mức doanh
thu bình quân hàng năm = (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm) x k.
Thông thường hệ số “k” trong công thức
này là từ 0,8 - 2,0.
b) Trường hợp thời gian thực hiện
hợp đồng dưới 01 năm thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu
trung bình hàng năm = Giá gói thầu x k.
Thông thường hệ số “k” trong công thức
này là 1,0.
Nhà thầu phải nộp tài liệu chứng minh
về doanh thu như: Báo cáo tài chính hoặc xác nhận thanh toán của Chủ đầu tư đối
với những hợp đồng đã thực hiện hoặc tờ khai nộp thuế hoặc các tài liệu hợp
pháp khác.
Trường hợp đặc thù do quy mô hoạt động
trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ này của nhà thầu là yếu tố quan trọng nhằm
tránh rủi ro cho chủ đầu tư thì có thể đưa ra yêu cầu về doanh thu bình quân cao
hơn (như đối với gói thầu bảo hiểm). Tuy nhiên, việc đưa ra yêu cầu không được
làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
c) Đối với trường hợp nhà thầu
liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu được áp dụng cho cả liên danh.
Tuy nhiên, trường hợp gói thầu có tính đặc thù, việc đánh giá tiêu chuẩn về
doanh thu có thể áp dụng cho từng thành viên trong liên danh trên cơ sở giá trị,
khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.
(4) Ghi số năm phù hợp, thông thường
yêu cầu là 03 năm.
(5) Tài sản có khả năng thanh khoản
cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công
cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các
khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản
khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
(6) Yêu cầu về nguồn lực tài chính
cho gói thầu:
a) Đối với gói thầu có thời gian
thực hiện hợp đồng từ 12 tháng trở lên, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói
thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về
nguồn lực tài chính cho gói thầu = t x (Giá gói thầu/thời
gian thực hiện hợp đồng
(tính theo tháng)).
Thông thường yêu cầu hệ số “t” trong
công thức này là 3.
b) Đối với gói thầu có thời gian
thực hiện hợp đồng dưới 12 tháng, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu
được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về
nguồn lực tài chính cho gói thầu = 30% x Giá gói thầu
c) Đối với trường hợp nhà thầu
liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về nguồn lực tài chính được áp dụng cho cả
liên danh. Nếu một thành
viên liên danh thực hiện cung cấp nguồn lực tài chính cho một hoặc tất cả thành
viên trong liên danh thì trong thỏa thuận liên danh cần nêu rõ trách nhiệm của
thành viên liên danh đó.
(7) Hợp đồng tương tự là hợp đồng
có tính chất tương tự với gói thầu đang xét, có giá hợp đồng bằng hoặc lớn hơn
70% giá của gói thầu đang xét;
- Trường hợp trong HSMT yêu cầu nhà thầu
đã thực hiện từ hai hợp đồng tương tự trở lên thì nhà thầu phải đáp ứng tối thiểu
một hợp đồng với quy mô, tính chất tương tự gói thầu đang xét. Quy mô của các hợp
đồng tương tự tiếp theo được xác định bằng cách cộng các hợp đồng có quy mô nhỏ
hơn nhưng phải bảo đảm các hợp đồng đó có tính chất tương tự với các hạng mục
cơ bản của gói thầu đang xét.
- Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa
phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá của
hợp đồng tương tự trong khoảng 50%-70% giá của gói thầu đang xét.
- Đối với gói thầu phi tư vấn có tính
chất công việc lặp lại theo chu kỳ qua các năm dẫn đến thời gian thực hiện hợp
đồng kéo dài thì quy mô hợp đồng tương tự được xác định bằng hoặc lớn hơn 70%
giá trị của phần công việc tính theo 01 chu kỳ (01 năm) mà không tính theo tổng
giá trị gói thầu qua các năm.
(8) Hoàn thành phần lớn nghĩa là
hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng.
(9) Với các hợp đồng mà nhà thầu đã
tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá
trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
Mục 3. Tiêu chuẩn
đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc
phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Việc xây dựng
tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên yêu cầu về các sản phẩm đầu ra được
nêu tại Mục 2 Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp để từ đó căn cứ vào từng
gói thầu cụ thể, khi lập HSMT phải cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá đối với
thông số kỹ thuật, quy cách sản phẩm đầu ra, tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ bao
gồm:
- Tính hiệu quả của việc cung cấp dịch
vụ;
- Mức độ hiểu biết về tính chất và mục
đích công việc;
- Tính hợp lý và khả thi của kế hoạch,
các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp dịch vụ;
- Mức độ đáp ứng về khả năng huy động
nhân sự chủ chốt (nếu có)1;
- Mức độ đáp ứng về khả năng huy động
máy móc, thiết bị chủ yếu (nếu có)2;
- Mức độ đáp ứng hệ thống đảm bảo chất
lượng và phương pháp thực hiện;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về tiêu
chuẩn thực hiện dịch vụ;
- Tiến độ thực hiện gói thầu đáp ứng
yêu cầu của HSMT;
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường
và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động (nếu có);
- Kinh nghiệm và uy tín của nhà thầu
thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;
- Các yếu tố cần thiết khác.
3.1. Đánh giá theo phương
pháp chấm điểm3:
Sử dụng thang điểm 100 hoặc 1.000 để
xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu
mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng
quát. Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ
thuật. HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng
quát) bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu
về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính.
Ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá theo
phương pháp chấm điểm nêu tại Phụ lục kèm theo.
3.2. Đánh giá theo phương
pháp đạt, không đạt1:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu
mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá
tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với các tiêu chí chi tiết
cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt; đối với
các tiêu chí chi tiết không cơ bản trong tiêu chí tổng quát ngoài tiêu chí đạt,
không đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận được nhưng không được vượt quá
30% tổng số các tiêu chí chi tiết trong tiêu chí tổng quát đó.
Tiêu chí tổng quát được đánh giá là đạt
khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chí
chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được.
HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu
về mặt kỹ thuật khi có tất cả các tiêu chí tổng quát đều được đánh giá là đạt.
HSDT không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì sẽ bị loại và không được xem xét
đánh giá về giá.
Ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá theo
phương pháp đạt/không đạt nêu tại Phụ lục kèm theo.
Mục 4. Tiêu chuẩn
đánh giá về giá
Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói
thầu cụ thể mà lựa chọn một trong hai phương pháp dưới đây cho phù hợp:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất2:
Cách xác định giá thấp nhất như sau:
1. Xác định giá dự thầu;
2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định
tại phần Ghi chú (1));
3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện
theo quy định tại phần Ghi chú (2));
4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
5. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
4.2. Phương pháp giá đánh
giá:
Cách xác định giá đánh giá như sau:
1. Xác định giá dự thầu;
2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định
tại phần Ghi chú (1));
3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện
theo quy định tại phần Ghi chú (2));
4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
5. Xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá được thực
hiện theo công thức sau đây:
GĐG
= G ± ∆G
Trong đó:
- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa
lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- ∆G là giá trị các yếu
tố được quy về một mặt bằng bao gồm:
+ Chi phí lãi vay (nếu có);
+ Chất lượng;
+ Các yếu tố khác (nếu có).
6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá đánh giá thấp nhất được xếp
hạng thứ nhất.
Chương
IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
STT
|
Nội dung
|
Áp dụng Mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn dự thầu
|
Mẫu số 1(a)
|
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có
đề xuất giảm giá trong thư giảm giá
|
Mẫu số 1(b)
|
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có
đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu
|
2
|
Giấy ủy quyền
|
Mẫu số 2
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện
theo pháp luật của nhà thầu có
ủy quyền trong đấu thầu
|
3
|
Thỏa thuận liên danh
|
Mẫu số 3
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu
liên danh tham dự thầu
|
4
|
Bảo lãnh dự thầu
|
Mẫu số 4(a)
|
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc
lập thực hiện bảo đảm dự thầu theo hình thức bảo lãnh của ngân hàng
|
Mẫu số 4(b)
|
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu
liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu theo hình thức bảo lãnh của ngân hàng
|
5
|
Bảng tổng hợp giá dự thầu
|
Mẫu số 5(a)
|
Áp dụng đối với hợp đồng trọn gói
|
Mẫu số 5(b)
|
Áp dụng đối với hợp đồng theo đơn
giá cố định
|
Mẫu số 5(c)
|
Áp dụng đối với hợp đồng theo đơn
giá điều chỉnh
|
6
|
Bản kê khai thông tin về nhà thầu
|
Mẫu số 6(a)
|
|
Bản kê khai thông tin về thành viên
của nhà thầu liên danh
|
Mẫu số 6(b)
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu
liên danh tham dự thầu
|
7
|
Danh sách các công ty đảm nhận phần
công việc của gói thầu
|
Mẫu số 7
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu
tham dự thầu là công ty mẹ
|
8
|
Hợp đồng không hoàn thành trong quá
khứ
|
Mẫu số 8
|
|
9
|
Tình hình tài chính trước đây của
nhà thầu
|
Mẫu số 9
|
|
10
|
Doanh thu bình quân hàng năm
|
Mẫu số 10
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có
yêu cầu
|
11
|
Nguồn lực tài chính
|
Mẫu số 11
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có
yêu cầu
|
12
|
Yêu cầu về nguồn lực tài chính
|
Mẫu số 12
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có
yêu cầu
|
13
|
Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực
hiện
|
Mẫu số 13
|
|
14
|
Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt
|
Mẫu số 14
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có
yêu cầu
|
15
|
Lý lịch nhân sự chủ chốt
|
Mẫu số 15
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có
yêu cầu
|
16
|
Bảng kê khai thiết bị
|
Mẫu số 16
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có
yêu cầu
|
17
|
Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu
phụ
|
Mẫu số 17(a)
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp sử dụng
nhà thầu phụ
|
Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu
phụ đặc biệt
|
Mẫu số 17(b)
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT
cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt
|
18
|
Giải pháp và phương pháp luận tổng
quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ
|
Mẫu số 18
|
|
Mẫu
số 01 (a)
ĐƠN
DỰ THẦU(1)
(áp dụng
trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm
giá riêng)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu
theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của
Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác
tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và
văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi
đã nhận được, chúng tôi, ___[ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện
gói thầu ____[ghi tên gói
thầu] theo đúng yêu
cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời
gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của
gói thầu](3).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự
thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải
thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo
đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong
hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được
chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy
định tại Mục 40 CDNT của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời
gian ___(4)ngày, kể từ
ngày ___tháng ___năm___(5).
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu (6)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải
được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà
thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký
tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự
thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá
dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác
nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
(3) Thời gian thực hiện hợp đồng
nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong HSDT.
(4) Thời gian có hiệu lực của HSDT
được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo
quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của
ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định
tại Mục 22.1 CDNT.
(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật
của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các
tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu
thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số
02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp
của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên
danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa
thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành
viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà
thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản
chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai
ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm hành vi bị cấm trong
đấu thầu quy định tại Mục 3 CDNT.
Mẫu
số 01 (b)
ĐƠN
DỰ THẦU(1)
(áp dụng
trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự
thầu)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu
theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích
yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của
Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và
văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản
sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ___ [ghi tên nhà
thầu],
cam kết thực hiện gói thầu___[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu
trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá
dự thầu với số tiền giảm giá là: ___[ghi giá trị giảm giá bằng số, bằng chữ và
đồng tiền].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm
giá là: ___[ghi giá trị bằng
số, bằng chữ và đồng tiền](3)
Thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời gian
thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của
gói thầu](4).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự
thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải
thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo
đảm cạnh tranh trong đấu
thầu.
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của
pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong
hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được
chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy
định tại Mục 40 - CDNT của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời
gian_____ (5)ngày, kể từ ngày___tháng___năm___(6).
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu (7)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy
đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có
hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự
thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá
dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác
nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ
gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ
công việc, hạng mục được giảm giá).
(4) Thời gian thực hiện hợp đồng
nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong HSDT.
(5) Thời gian có hiệu lực của HSDT
được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo
quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu
được tính là 01 ngày.
(6) Ghi ngày đóng thầu theo quy định
tại Mục 22.1 CDNT.
(7) Trường hợp đại diện theo pháp luật
của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các
tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu
thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02
Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh
theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận
cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên
liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu
trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp
được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu
là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm hành vi bị cấm trong đấu thầu
quy định tại Mục 3 CDNT.
Mẫu
số 02
GIẤY
ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày___tháng___năm_____, tại _____
Tôi là ___[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức
danh của người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu],
là người đại diện theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại
_____[ghi địa chỉ
của nhà thầu]
bằng văn bản
này
ủy quyền cho ___[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức
danh của
người
được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu
___[ghi tên gói
thầu]
thuộc dự án ___[ghi tên dự
án]
do ___ [ghi tên Bên
mời thầu]
tổ chức:
[-Ký đơn dự thầu;
- Ký thỏa thuận
liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản,
tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả
văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu
và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc văn
bản đề nghị rút hồ sơ dự thầu, sửa đổi, thay thế hồ sơ dự thầu;
- Tham gia quá trình thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị
trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng
với Chủ đầu tư nếu được lựa chọn.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của
___[ghi tên nhà
thầu].
___[ghi tên người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công
việc do ___[ghi tên người
được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___đến ngày ___(3). Giấy ủy quyền này được
lập thành ___bản có giá trị
pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___bản, người được ủy quyền giữ ___bản, Bên mời
thầu giữ ___bản.
Người được
ủy quyền
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Người ủy
quyền
[ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu,
chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc
giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu
theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn
phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng
con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của
đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp
tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một
hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết
hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu
số 03
THỎA
THUẬN LIÊN DANH(1)
_____, ngày _____tháng _____năm _____
Gói thầu: __________ [ghi
tên gói thầu]
Thuộc dự án: __________ [ghi tên dự án]
Căn cứ(2) _____ [Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
Căn cứ(2) _____ [Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về
hướng dẫn thi
hành Luật đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _____ [ghi
tên gói thầu] ngày ___tháng___năm ___[ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa
thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____[ghi tên từng
thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: ______________________________________________________
Chức vụ: ______________________________________________________________
Địa chỉ: _______________________________________________________________
Điện thoại: _____________________________________________________________
Fax: ___________________________________________________________________
E-mail: _________________________________________________________________
Tài khoản: ______________________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ________ ngày ___tháng ____năm _____(trường hợp
được
ủy
quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình
thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ___[ghi tên gói
thầu]
thuộc dự án ___[ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên
gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói
thầu này là: ___[ghi tên của
liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để
tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ
chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp
thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình
như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các
bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu
tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ___[ghi rõ hình
thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện gói thầu___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự
án]
đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công cho ___[ghi tên một
bên]
làm thành
viên
đứng
đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
[-Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản,
tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự
thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút
HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho
cả liên danh;
- Thực hiện nguồn lực tài chính
cho cả liên danh;
- Tham gia quá trình thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị
trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng
___[ghi rõ nội
dung các
công
việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh
thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới
đây(4):
STT
|
Tên
|
Nội dung
công việc đảm nhận
|
Tỷ lệ % so
với tổng giá dự thầu
|
1
|
Tên thành viên đứng đầu liên danh
|
- ___
- ___
|
- ___%
- ___%
|
2
|
Tên thành viên thứ 2
|
- ___
- ___
|
- ___%
- ___%
|
....
|
....
|
....
|
….
|
Tổng cộng
|
Toàn bộ
công việc của gói thầu
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên
danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực
kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng
thầu;
- Hủy thầu gói thầu ___[ghi tên gói
thầu]
thuộc dự án ___[ghi tên dự án] theo thông
báo của Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập
thành ______bản, mỗi bên
giữ
_____bản,
các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG
ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN
DANH
[ghi
tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội
dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ sung cho phù hợp,
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một
hoặc nhiều công việc nêu trên.
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung
công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên
danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả
thành viên đứng đầu liên danh.
Mẫu
số 04 (a)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU(1)
(áp dụng đối
với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng: ___[ghi tên và địa
chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___[ghi ngày
phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___[ghi số trích yếu của
Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___[ghi tên và địa
chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được
thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi
tên nhà thầu] (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự
thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự
án] theo Thư mời
thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời
thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng
rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản
tiền là ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và
đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ___(2) ngày, kể từ
ngày ___tháng ___năm ___(3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh,
chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên
thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng
số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong
đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời
điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1- Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời
thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối
tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo mời đến thương
thảo hợp đồng của
Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ
chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu của
hồ sơ mời thầu.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn:
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng
và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp
đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp
văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu
bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo
lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
|
Đại diện
hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện
pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục 18.2
BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
Mẫu
số 04 (b)
BẢO
LÃNH DỰ THẦU(1)
(áp dụng đối
với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng: ___[ghi tên và địa
chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___[ghi ngày phát
hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___[ghi số trích yếu của
Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___[ghi tên và địa
chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được
thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi
tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo
lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của
Thư mời thầu/thông báo mời
thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng
chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền
là ____[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ___(3) ngày, kể từ
ngày ___tháng ___năm(4).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh,
chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên
thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi
bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ
Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau
thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về
đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1- Chỉ dẫn nhà
thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường
hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc
từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ
chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu của
hồ sơ mời thầu.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh ___[ghi đầy đủ
tên của nhà thầu liên danh] vi phạm quy định của
pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục
18.5 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành
viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn:
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng
và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp
đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp
văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu
bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo
lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
|
Đại diện
hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện
pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Khuyến khích các ngân
hàng sử dụng theo Mẫu này, trường hợp sử dụng theo mẫu khác mà vi phạm một
trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với
yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng),
không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây
bất lợi cho Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu trong trường hợp này được coi là
không hợp lệ.
(2) Tên nhà thầu có thể là một
trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên danh,
ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu
liên danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu trách
nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác
trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu,
trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm
dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà
thầu liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà
thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà
thầu ghi là “Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;
- Tên của thành viên liên danh
thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định tại Mục 18.2
BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
Mẫu
số 5(a)
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(áp dụng đối
với hợp đồng trọn gói)
Danh mục dịch vụ
|
Mô tả dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(Cột 4x5)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
M1
|
Hoạt động 2
|
|
|
|
|
M2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n
|
…
|
|
|
|
Mn
|
Tổng cộng
giá dự thầu đã bao gồm dự phòng, thuế, phí, lệ phí (nếu có)
(kết chuyển sang đơn
dự thầu, trang số ...)
|
M=M1+M2+...+Mn
|
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu
ghi phù hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai
- Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (5), (6): do nhà thầu chào.
Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Giá dự thầu
của nhà thầu phải bao gồm chi phí dự phòng và đã bao gồm các chi phí thuế, phí,
lệ phí (nếu có). Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy
đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời
điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu
tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì HSDT của nhà thầu sẽ bị
loại.
Không tách riêng phần chi phí dự phòng
mà nhà thầu đã phân bổ trong giá dự thầu để xem xét, đánh giá trong quá trình
đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại.
Mẫu
số 5(b)
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(áp dụng đối
với hợp đồng theo đơn giá cố định)
Danh mục dịch vụ
|
Mô tả dịch
vụ
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (Cột
4x5)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
A1
|
Hoạt động 2
|
|
|
|
|
A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n
|
…
|
|
|
|
An
|
Giá dự thầu
đã bao gồm dự phòng trượt giá, thuế, phí, lệ phí (nếu
có)
|
A=A1+A2+...+An
|
Chi phí dự
phòng cho khối lượng phát
sinh (*)
|
B=b% x A
|
Tổng cộng
giá dự thầu
(kết
chuyển sang đơn dự thầu, trang số ...)
|
M = A + B
|
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu ghi phù
hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu
về phạm vi cung cấp.
Các cột (5), (6): do nhà thầu chào.
Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Nhà thầu
phải tính toán và phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí
cho yếu tố trượt giá của gói thầu vào trong giá dự thầu.
Chi phí dự phòng (B) sẽ không được xem
xét, đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
Giá trúng thầu và giá hợp đồng phải
bao gồm chi phí dự phòng (B).
(*): Trong hồ sơ mời thầu phải ghi rõ
tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu.
Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát
sinh với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong hồ sơ mời thầu (b%)
nhân với chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A).
Mẫu
số 5(c)
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(áp dụng đối
với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
Danh mục dịch
vụ
|
Mô tả dịch
vụ
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(Cột 4x5)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
A1
|
Hoạt động 2
|
|
|
|
|
A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n
|
…
|
|
|
|
An
|
Giá dự thầu
đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)
|
A=A1+A2+...+An
|
Chi phí dự
phòng
|
B = B1 + B2
|
Chi phí dự
phòng cho khối lượng phát sinh (*)
Chi phí dự
phòng trượt giá (*)
|
B1 = b1% x A
B2 = b2% x A
|
Tổng cộng
giá dự thầu
(kết
chuyển sang đơn
dự thầu, trang số ...)
|
M = A + B
|
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu
ghi phù hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai
- Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (5), (6): do nhà thầu chào.
Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Nhà thầu
phải tính toán và phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) vào trong
giá dự thầu.
Chi phí dự phòng (B) sẽ không được xem
xét, đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
Giá trúng thầu và giá hợp đồng phải
bao gồm chi phí dự phòng (B).
(*): Trong hồ sơ mời thầu phải ghi rõ
tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b1%) và tỷ lệ dự phòng trượt giá (b2%) để nhà
thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng
cho khối lượng phát sinh, dự phòng trượt giá với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm
(%) quy định trong hồ sơ mời thầu (b1%, b2%) nhân với chi phí của các hạng mục do
nhà thầu chào (A).
Mẫu
số 06 (a)
BẢN
KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Ngày: ________________
Số hiệu và
tên gói thầu: ________________
Tên nhà thầu: [ghi tên nhà thầu]
|
Trong trường hợp liên danh,
ghi tên của từng thành viên trong liên danh
|
Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh,
hoạt động:
[ghi tên tỉnh/thành
phố nơi đăng ký kinh
doanh, hoạt động]
|
Năm thành lập công ty:
|
Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu [tại
nơi đăng ký]:
|
Thông tin về đại diện hợp pháp của
nhà thầu
Tên: _________________________________
Địa chỉ: _______________________________
Số điện thoại/fax: _______________________
Địa chỉ email: ___________________________
|
1. Kèm theo là bản chụp một trong
các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành
lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
nhà thầu đang hoạt động cấp.
2. Trình bày sơ đồ tổ chức của nhà
thầu.
|
Mẫu
số 06 (b)
BẢN
KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ THÀNH VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)
Ngày:___________
Số hiệu và
tên gói thầu:___________
Tên nhà thầu liên danh:
|
Tên thành viên của nhà thầu liên
danh:
|
Quốc gia nơi đăng ký công ty của
thành viên liên danh:
|
Năm thành lập công ty của thành viên
liên danh:
|
Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên
danh tại quốc gia đăng ký:
|
Thông tin về đại diện hợp pháp của
thành viên liên danh
Tên: ______________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________
Số điện thoại/fax: ____________________________________
Địa chỉ e-mail:_______________________________________
|
1. Kèm theo là bản chụp một trong
các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành
lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của
nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.
2. Trình bày sơ đồ tổ chức.
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh
thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 07
DANH
SÁCH CÁC CÔNG TY ĐẢM NHẬN PHẦN CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU(1)
STT
|
Tên công ty
con, công ty thành viên(2)
|
Công việc đảm
nhận trong gói
thầu(3)
|
Giá trị % so với giá dự thầu(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu
là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần
công việc dành cho các công ty con, công ty thành viên. Việc đánh giá kinh nghiệm,
năng lực của nhà thầu căn cứ vào giá trị, khối lượng do công ty mẹ, công ty
con, công ty thành viên đảm nhận trong gói thầu và đã được kê khai trong HSDT.
Trường hợp nhà thầu tham dự thầu không phải là công ty mẹ thì không áp dụng Mẫu này.
(2) Ghi cụ thể tên công ty con,
công ty thành viên.
(3) Ghi cụ thể phần công việc đảm
nhận của công ty con, công ty thành viên.
(4) Ghi cụ thể giá trị % công việc của
công ty con, công ty thành viên đảm nhận so với giá dự thầu.
Mẫu
số 08
HỢP
ĐỒNG KHÔNG HOÀN THÀNH TRONG QUÁ KHỨ(1)
Tên nhà thầu:
_____________
Ngày: ___________________
Tên thành
viên của nhà thầu liên danh (nếu có): ____________________
Các hợp đồng không hoàn thành trong
quá khứ theo Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT
|
□ Không có hợp đồng nào đã ký nhưng
không thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm ___[ghi năm] theo quy định
tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
□ Có hợp đồng đã ký nhưng không hoàn
thành tính từ ngày 01 tháng 01 năm ___[ghi năm] theo quy định
tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
|
Năm
|
Phần việc hợp đồng
không hoàn thành
|
Mô tả hợp đồng
|
Tổng giá trị
hợp đồng (giá trị hiện tại, đơn vị tiền tệ, tỷ giá hối đoái, giá trị tương
đương bằng VND)
|
|
|
Mô tả hợp đồng:
Tên Chủ đầu tư:
Địa chỉ:
Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:
|
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác,
trung thực các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ; nếu Bên mời thầu phát
hiện bất cứ nhà thầu nào có hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ mà không kê
khai thì được coi là hành vi “gian lận” và HSDT sẽ bị loại. Trường hợp nhà thầu
liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu
số 09
TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TRƯỚC ĐÂY CỦA NHÀ THẦU(1)
Tên nhà thầu:
_______________
Ngày: _____________________
Tên thành
viên của nhà thầu liên danh (nếu có): _____________________
|
Số liệu tài
chính cho 3 năm gần nhất(2) [VND]
|
|
Năm 1:
|
Năm 2:
|
Năm 3:
|
Thông tin từ
Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản
|
|
|
|
Tổng nợ
|
|
|
|
Giá trị tài sản
ròng
|
|
|
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
Vốn lưu động
|
|
|
|
Thông tin từ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng doanh
thu
|
|
|
|
Lợi nhuận trước
thuế
|
|
|
|
Lợi nhuận sau
thuế
|
|
|
|
Đính kèm là bản sao các báo cáo tài
chính(3) (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có
liên quan, các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) cho ba năm gần nhất và
tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của
nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải
tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con
hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.
2. Các báo cáo tài chính phải hoàn
chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Các báo cáo tài chính
phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp
được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế
giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ
khai;
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu
đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản
lý thuế (xác nhận
số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
- Các tài liệu khác.
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì
từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Khoảng thời gian được nêu ở đây cần
giống khoảng thời gian được quy định, tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT, nếu là khác 03 năm
thì các cột tại bảng trên cần được thay đổi cho phù hợp.
(3) Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán đối với nhà thầu là đối tượng phải thực hiện kiểm toán theo quy định của
pháp luật về kiểm toán. Trường hợp nhà thầu là đối tượng không phải thực hiện
kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán thì không phải nộp báo cáo
tài chính đã được kiểm toán.
Mẫu
số 10
DOANH
THU BÌNH QUÂN HÀNG NĂM(1)
Từng nhà thầu hoặc thành viên liên
danh phải ghi vào Mẫu này.
Thông tin được cung cấp phải là doanh
thu hàng năm từ hoạt động cung cấp dịch vụ của nhà thầu hoặc của từng thành
viên liên danh trong từng năm đối với công việc đang thực hiện hoặc đã hoàn
thành trên cơ sở các khoản tiền theo hóa đơn xuất cho nhà thầu hoặc cho từng thành viên
liên danh.
Số liệu doanh
thu hàng năm của nhà thầu trong ___năm gần nhất
|
Năm
|
Số tiền
(VND)
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu bình quân
hàng năm của nhà thầu(3)
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh
thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải ghi vào Mẫu này.
(2) Bên mời thầu cần ghi thời hạn
được mô tả tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2
Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
(3) Để xác định
doanh thu bình quân hàng năm, nhà thầu sẽ chia tổng doanh thu của các năm cho số
năm dựa trên thông tin đã được cung cấp.
Mẫu
số 11
NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH(1)
(Trường hợp
HSMT không quy định về nguồn
lực tài chính cho gói thầu thì xóa bỏ mẫu này)
Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng
hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2), các hạn mức tín
dụng và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng theo hợp đồng)
có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu trong Mẫu số 12
Chương này.
Nguồn lực
tài chính của nhà thầu
|
STT
|
Nguồn tài
chính
|
Số tiền
(VND)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
...
|
|
|
Tổng nguồn lực tài
chính của nhà thầu (TNL)
|
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên
liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm theo tài
liệu chứng minh.
Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến
huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:
NLTC = TNL - ĐTH
Trong đó:
- NLTC là nguồn lực tài chính mà
nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;
- TNL là tổng nguồn lực tài
chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính nêu tại Mẫu này);
- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính
hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (nêu tại Mẫu số 12 Chương này).
Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu
cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy
động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại Bảng tiêu
chuẩn đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
Trường hợp trong HSDT, nhà thầu có nộp
kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang
xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm thuộc
Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT trong suốt thời gian thực hiện hợp
đồng thì nhà thầu được đánh giá
là đáp ứng yêu cầu
về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định
Mẫu này và Mẫu số 12
Chương này.
(2) Tài sản có khả năng thanh khoản
cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng
khoán sẵn sàng để
bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính
ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt
trong vòng một năm.
Mẫu
số 12
NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN(1)
(Trường hợp
HSMT không quy định về nguồn lực tài chính cho gói thầu thì xóa bỏ mẫu này)
STT
|
Tên hợp đồng
|
Người liên hệ của
Chủ đầu tư (địa chỉ, điện thoại, fax)
|
Ngày hoàn
thành hợp đồng
|
Thời hạn
còn lại của hợp đồng tính bằng tháng (A)(2)
|
Giá trị hợp
đồng chưa thanh toán, bao gồm cả thuế (B)(3)
|
Yêu cầu về
nguồn lực tài chính hàng tháng (B/A)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng yêu cầu về nguồn
lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH)
|
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên
danh phải cung cấp thông tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về
nguồn lực tài chính, bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của nhà
thầu (hoặc từng thành viên trong liên danh) trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu
(hoặc từng thành viên trong liên danh) đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện;
(ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét theo xác định của
Chủ đầu tư. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ
nghĩa vụ tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng
đang xét nếu nhà thầu được trao hợp đồng.
(2) Thời hạn còn lại của hợp đồng tính
tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
(3) Giá trị hợp đồng còn lại chưa được
thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
Mẫu
số 13
HỢP
ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
___, ngày ___tháng ___năm ___
Tên nhà thầu:___[ghi tên đầy
đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng
cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng
|
[ghi tên đầy
đủ của hợp đồng, số ký hiệu]
|
Ngày ký hợp đồng
|
[ghi ngày,
tháng, năm]
|
Ngày hoàn thành
|
[ghi ngày,
tháng, năm]
|
Giá hợp đồng
|
[ghi tổng
giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương___VND
|
Trong trường hợp là thành viên trong
liên danh, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm
|
[ghi phần
trăm giá hợp đồng
trong tổng giá hợp đồng]
|
[ghi số tiền và đồng
tiền đã ký]
|
Tương đương___VND
|
Tên dự án:
|
[ghi tên đầy đủ của
dự án có hợp đồng đang kê khai]
|
Tên Chủ đầu tư:
|
[ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư
trong hợp đồng đang kê khai]
|
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
|
[ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của
Chủ đầu tư]
[ghi số điện thoại,
số fax kể cả
mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]
|
Mô tả tính chất
tương tự theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT(2).
|
1. Loại dịch vụ
|
[ghi thông tin phù
hợp]
|
2. Về quy mô thực hiện
|
[ghi quy mô theo hợp
đồng]
|
3. Các đặc tính khác
|
[ghi các đặc tính
khác nếu cần thiết]
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp
các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của
Chủ đầu tư về hợp đồng đã hoàn
thành theo các nội dung liên quan trong bảng trên bằng tài liệu chứng minh bao
gồm: hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý, quyết toán hợp đồng...).
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng
thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung
tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu
số 14
BẢNG
ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
(Trường hợp
HSMT không quy định về khả năng huy động nhân sự chủ chốt thì xóa
bỏ Mẫu này)
- Đối với từng vị trí công việc
quy định tại Mẫu này thì nhà thầu phải kê khai các thông tin chi tiết theo Mẫu
số 15 Chương này.
- Nhà thầu phải kê khai những
nhân sự chủ chốt có năng lực phù hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 3
Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT và có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu;
không được kê khai những nhân sự đã huy động cho gói thầu khác có thời gian làm
việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung
thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.
1
|
Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị
trí công việc đảm nhận trong gói thầu]
|
Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt]
|
2
|
Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị
trí công việc đảm nhận trong gói thầu]
|
Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt]
|
3
|
Vị trí công việc
|
Tên
|
4
|
Vị trí công việc
|
Tên
|
5
|
Vị trí công việc
|
Tên
|
….
|
Vị trí công việc
|
Tên
|
Mẫu
số 15
LÝ
LỊCH NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
(Trường hợp
HSMT không quy định về khả năng huy động nhân sự chủ chốt thì xóa bỏ Mẫu này)
Vị trí dự kiến đảm nhiệm: ____________________________________________________
Tên nhà thầu: _____________________________________________________________
Họ tên chuyên gia: ____________________Quốc tịch: _____________________________
Nghề nghiệp: ______________________________________________________________
Ngày, tháng, năm sinh: ______________________________________________________
Tham gia tổ chức nghề nghiệp: ________________________________________________
Quá trình công tác:
Thời gian
|
Tên cơ quan
đơn vị công tác
|
Thông tin
tham chiếu
|
Vị trí công
việc đảm nhận
|
Từ tháng/năm đến tháng/năm
|
……
|
(nêu tên, điện thoại,
email của người được tham chiếu để kiểm chứng
thông tin)
|
|
Nhiệm vụ dự kiến được phân
công trong gói thầu:
Chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân
công trong gói thầu:
|
Nêu kinh nghiệm thực hiện những công
việc, nhiệm vụ liên quan trước đây để chứng minh khả năng thực hiện công việc,
nhiệm vụ được phân công
|
[Nêu các hạng mục công
việc trong Mẫu 9 mà
chuyên gia được phân công thực hiện]
|
|
...
|
|
- Năng lực:____________ [Mô tả
chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã
tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Trong phần mô tả
kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công
cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu.]
- Trình độ học vấn: _______________________[Nêu rõ các bằng
cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp]
- Ngoại ngữ: _______________________
[Nêu
rõ trình độ ngoại ngữ]
- Thông tin liên hệ: __________________ [Nêu rõ tên,
số điện thoại,
e-mail
của
người cần liên hệ để đối chiếu thông tin]
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
_____, ngày ___tháng ___năm____
Người
khai
[Ký tên, chức
danh và ghi rõ họ tên]
|
Ghi chú:
Nhà thầu gửi kèm theo bản sao hợp đồng
lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các nhân
sự chủ chốt được kê khai trong HSDT.
Mẫu
số 16
BẢNG
KÊ KHAI THIẾT BỊ
(Trường hợp
HSMT không quy định về khả năng huy động máy móc, thiết bị chủ yếu
thì xóa bỏ Mẫu này)
Nhà thầu chỉ được kê khai những thiết
bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu đối với các thiết bị chính như đã nêu trong danh
sách theo yêu cầu quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT mà
có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những thiết bị đã huy
động cho gói thầu khác có thời gian huy động trùng với thời gian thực hiện gói
thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là
gian lận.
Thiết bị phải thuộc sở hữu của nhà thầu
hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động để đáp ứng
yêu cầu của gói thầu. Trường hợp thiết bị thuộc sở hữu của nhà thầu thì phải
kèm theo các tài liệu để chứng minh
thiết bị thuộc sở hữu của mình. Trường hợp đi thuê thì phải có hợp đồng thuê
thiết bị và tài liệu chứng minh thiết bị thuộc sở hữu của bên cho thuê. Nhà thầu
phải kê khai theo mẫu dưới đây đối với mỗi loại thiết bị:
Loại thiết bị
|
Thông tin thiết bị
|
Tên nhà sản xuất
|
Đời máy (model)
|
|
Công suất
|
Năm sản xuất
|
|
Tính năng
|
Xuất xứ
|
Hiện trạng
|
Địa điểm hiện tại của thiết bị
|
|
Thông tin về tình hình huy động, sử
dụng thiết bị hiện tại
|
Nguồn
|
Nêu rõ nguồn thiết bị
|
□ Sở hữu của nhà thầu
|
□ Đi thuê
|
□ Cho thuê
|
□ Chế tạo đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các thiết bị không thuộc sở hữu
của mình thì nhà thầu phải kê khai thêm các thông tin dưới đây:
Chủ sở hữu
|
Tên chủ sở hữu
|
Địa chỉ chủ sở hữu
|
Số điện thoại
|
Tên và chức danh
|
Số fax
|
Telex
|
Thỏa thuận
|
Thông tin chi tiết về thỏa thuận
thuê/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể cho dự án
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 17(a)
PHẠM
VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)
STT
|
Tên nhà thầu
phụ(2)
|
Phạm vi công
việc
(3)
|
Khối lượng
công việc(4)
|
Giá trị % ước
tính(5)
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ
thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu
phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu
phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”.
Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công việc đã kê
khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục
công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng
công việc dành cho nhà thầu phụ.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị %
công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp
được chứng thực các tài liệu đó.
Mẫu
số 17 (b)
BẢNG
KÊ KHAI NHÀ THẦU PHỤ ĐẶC BIỆT(1)
Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng
minh đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
STT
|
Tên nhà thầu
phụ đặc biệt(2)
|
Phạm vi công việc (3)
|
Khối lượng công
việc
(4)
|
Giá trị % ước
tính(5)
|
Hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ đặc biệt(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ
đặc biệt thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu
phụ đặc biệt.
(3) Bên mời thầu ghi cụ thể tên hạng
mục công việc sẽ được sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng
công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị %
công việc mà nhà thầu phụ đặc biệt đảm nhận so với giá trị gói thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được
chứng thực các tài liệu đó.
Mẫu
số 18
GIẢI
PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ PHI
TƯ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất giải pháp,
phương pháp luận tổng quát thực hiện dịch vụ theo các nội dung quy định tại
Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp, gồm các phần
như sau:
1. Giải pháp và phương
pháp luận;
2. Kế hoạch công tác;
Phần
thứ hai. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương
V. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Mục 1. Phạm vi cung cấp
và kế hoạch thực hiện gói thầu
1. Phạm vi cung cấp
Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục
các dịch vụ yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ khối lượng mời thầu
và các mô tả dịch vụ với các diễn giải chi tiết (nếu thấy cần thiết).
STT
|
Danh mục dịch vụ
|
Đơn vị
|
Khối lượng
mời thầu
|
Mô tả dịch
vụ(1)
|
Yêu cầu kết
quả đầu ra
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Dẫn chiếu đến nội dung
tương ứng quy định tại Mục 2 - Yêu cầu về kỹ thuật, (ví dụ: tên Mục, số
trang...).
2. Kế hoạch thực hiện
Bên mời thầu lập kế hoạch thực hiện/lịch
trình thực hiện, trong đó nêu rõ tên dịch vụ và khối
lượng công việc, tiến độ cung cấp cụ thể và địa điểm.
STT
|
Nội dung dịch
vụ
|
Đơn vị
|
Khối lượng Công việc
|
Tiến độ thực hiện(1)
|
Yêu cầu kết
quả đầu ra
|
Địa điểm thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói
thầu cũng như loại dịch vụ cụ thể mà quy định về tiến độ thực hiện.
Mục 2. Yêu cầu về kỹ
thuật
Yêu cầu về kỹ thuật mang tính kỹ thuật
thuần túy và các yêu
cầu khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ (trừ giá). Yêu cầu về
kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để
làm cơ sở cho nhà thầu lập HSDT.
Trong yêu cầu về kỹ thuật không được
đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc
một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm các nội
dung cơ bản như sau:
2.1. Giới thiệu chung về dự
án và gói thầu
Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án
và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung
cấp dịch vụ, thời gian thực hiện và những thông tin khác tùy theo tính chất và
yêu cầu của gói thầu.
2.2. Yêu cầu về kỹ thuật
Mục này đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật
đối với việc cung cấp dịch vụ nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ đáp ứng mục tiêu
ban đầu của chủ đầu tư. Trong đó, các yêu cầu do chủ
đầu tư, bên mời thầu đưa ra cần chú trọng vào sản phẩm đầu ra như tiêu chuẩn,
quy cách, thông số kỹ thuật, chất
lượng... của dịch vụ. Chủ đầu tư, bên mời thầu cũng cần nêu các tiêu chuẩn về dịch
vụ mà nhà thầu phải đáp ứng, tuy nhiên, các tiêu chuẩn này không nhằm mục đích
hạn chế sự tham gia của nhà thầu. Nhà thầu có thể áp dụng các tiêu chuẩn dịch vụ
khác nhưng phải chứng minh các tiêu chuẩn này tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn
do chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu. Về cơ bản, bên mời thầu
không cần nêu quy trình, phương
pháp thực hiện dịch vụ cụ thể mà nhà thầu phải tuân theo. Nhà thầu được quyền đề
xuất quy trình, phương pháp thực hiện mà nhà thầu thấy là thích hợp để thực hiện
gói thầu.
Chẳng hạn, đối với
dịch vụ vệ sinh thay vì đưa ra các yêu cầu về đầu vào (như công nhân lao động
phải có kinh nghiệm tương tự, phải tốt nghiệp trung cấp, nhà thầu phải có thiết bị vệ
sinh như giẻ lau, thùng đựng nước, chổi lau nhà...) bên mời thầu cần đưa ra các
yêu cầu về đầu ra cho sản phẩm dịch vụ (sàn nhà phải sạch, không có rác..,).
Ví dụ về yêu cầu kỹ thuật dựa trên kết
quả đầu ra được nêu tại Phụ lục của Mẫu HSMT này.
Phần
thứ ba. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Điều kiện hợp đồng bao gồm ĐKC, ĐKCT của
Hợp đồng và Phụ lục
Hợp đồng (nếu có) thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
ĐKC Hợp đồng được áp dụng cho tất cả
các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi
các quy định tại Chương này. ĐKCT quy định cụ thể các nội dung tương ứng với
ĐKC khi áp dụng đối
với từng gói thầu nhằm bổ sung thông tin cần thiết để hoàn chỉnh hợp đồng, đảm
bảo tính khả thi cho việc ký kết và thực
hiện hợp đồng
Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể áp dụng
loại hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp
đồng theo đơn giá điều
chỉnh. Đối với mỗi loại hợp đồng, Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể xem xét áp dụng
điều khoản giảm trừ thanh toán căn cứ vào chất lượng đầu ra của dịch vụ. Theo
đó, tùy theo chất lượng đầu ra mà nhà thầu sẽ được thanh toán với giá trị khác
nhau. Nếu nhà thầu thực hiện đúng yêu cầu của HSMT, nhà thầu sẽ được thanh toán
100% giá trị hợp đồng (đối với hợp đồng trọn gói) hoặc bằng 100% giá trị theo khối
lượng công việc thực tế nhân với đơn giá (đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng
theo đơn giá điều chỉnh). Nếu nhà thầu không đảm bảo chất lượng dịch vụ như đã
đề xuất thì nhà thầu chỉ được thanh toán tương ứng với chất lượng đã hoàn
thành.
Để áp dụng điều khoản về
giảm trừ thanh toán, chủ đầu tư, bên mời thầu cần xây dựng phụ lục Hợp đồng,
trong đó nêu rõ yêu cầu
về chất lượng đầu ra; mức độ chất lượng có thể chấp nhận được;
biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp
ứng về chất lượng của dịch vụ do nhà thầu cung cấp (ví dụ lấy mẫu
phân tích); mức độ giảm trừ thanh toán theo kỳ thanh toán.
Chỉ nên đưa các hạng mục có thể kiểm
tra, đánh giá, xác định chất
lượng vào danh mục giảm trừ thanh toán để làm cơ sở thanh toán giữa hai bên,
tránh phát sinh tranh chấp trong quá trình thanh toán hợp đồng.
Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu có
nguồn lực tài chính để khuyến khích nhà thầu khi nhà thầu hoàn thành việc cung
cấp dịch vụ với chất lượng xuất sắc, có thể bổ sung điều khoản về “tăng giá trị
thanh toán” trên nguyên tắc tương tự như đối với điều khoản giảm trừ thanh toán
vào ĐKC và ĐKCT.
Ví dụ về Phụ lục hợp đồng và điều khoản
giảm trừ thanh toán được nêu tại Phụ lục của Mẫu HSMT này.
Chương
VI.ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1. Định nghĩa
|
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức được quy định
tại ĐKCT;
1.2. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu
tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả
phụ lục và tài liệu kèm theo;
1.3. “Nhà thầu” là Nhà thầu trúng thầu
(có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại ĐKCT;
1.4. “Nhà thầu phụ” là một cá nhân hay tổ
chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề xuất trong HSDT hoặc
nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính đề xuất trong HSDT;
ký Hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc trong Hợp đồng
theo nội dung đã kê khai trong HSDT được Chủ đầu tư chấp thuận;
1.5. “Tài liệu Hợp đồng” nghĩa là các
tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi, bổ sung nào
của Hợp đồng;
1.6. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền ghi
trong hợp đồng cho việc cung cấp dịch vụ. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các
chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có);
1.7. “Ngày” là ngày dương lịch; tháng là
tháng dương lịch;
1.8. “Dịch vụ phi tư vấn” bao gồm một hoặc
một số hoạt động: logistics, bảo
hiểm, quảng cáo, lắp đặt, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo
dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản
8 Điều 4 Luật Đấu thầu;
1.10. “Hoàn thành” là việc Nhà thầu hoàn
tất các nội dung công việc theo các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp
đồng và được Chủ đầu tư chấp thuận;
1.11. “Địa điểm cung cấp dịch vụ” là địa điểm
được quy định tại ĐKCT;
1.12. “Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu,
tùy từng trường hợp.
|
2. Thứ tự ưu tiên
|
Các tài liệu cấu thành hợp đồng được
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây:
2.1. Hợp đồng,
kèm theo các phụ lục hợp đồng;
2.2. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng;
2.3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu;
2.4. ĐKCT;
2.5. ĐKC;
2.6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của
Nhà thầu;
2.7. HSMT và các tài liệu sửa đổi HSMT
(nếu có);
2.8. Các tài liệu khác quy định tại ĐKCT.
|
3. Luật và ngôn ngữ
|
3.1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật
Việt Nam;
3.2. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.
|
4. Ủy quyền
|
Trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT,
Chủ đầu tư có thể ủy quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình cho người
khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể rút lại quyết định
ủy quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu.
|
5. Thông báo
|
5.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi
cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa
chỉ quy định tại ĐKCT.
5.2. Thông báo của một bên sẽ được coi
là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong
thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
|
6. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng
|
6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được
nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận HSDT và
trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng theo hình thức, giá trị
và hiệu lực quy định tại ĐKCT.
6.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.
|
7. Nhà thầu phụ
|
7.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với
các nhà thầu phụ trong danh sách
các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu
trong HSDT, Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của
Nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng,
chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực
hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ
ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực
hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận.
7.2. Nhà thầu không được sử dụng nhà thầu
phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu
trong HSDT.
7.3. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định
tại ĐKCT.
|
8. Giải quyết tranh
chấp
|
8.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm
giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa
giải.
8.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết
được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định tại ĐKCT
kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu
đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại ĐKCT.
|
9. Phạm vi cung cấp
|
Dịch vụ phi tư vấn phải được cung cấp
theo quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp được đính kèm thành Phụ lục và
là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại dịch vụ mà
Nhà thầu phải cung cấp và đơn giá của các loại dịch vụ đó.
|
10. Tiến độ cung cấp dịch
vụ phi tư vấn
|
Tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn
và thời gian dự kiến hoàn thành phải được thực hiện theo quy định tại Mục 1
Chương V - Phạm vi cung cấp.
|
11. Trách nhiệm của
Nhà thầu
|
Nhà thầu phải cung cấp dịch vụ phi
tư vấn trong phạm vi cung cấp quy định tại Mục 9 ĐKC và theo tiến độ cung cấp
dịch vụ phi tư vấn và lịch hoàn thành quy định tại Mục 10 ĐKC.
|
12. Loại hợp đồng
và giá hợp đồng
|
12.1. Loại hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.
12.2. Giá hợp đồng được ghi tại ĐKCT
là toàn bộ chi phí để thực hiện
hoàn thành việc cung cấp dịch vụ phi tư vấn của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp
đồng trên cơ sở bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu.
Giá hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có).
12.3. Bảng giá hợp đồng quy định tại
Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao
gồm phạm vi cung cấp và thành tiền của các hạng mục.
|
13. Điều chỉnh giá
hợp đồng
|
Việc điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện
theo quy định tại ĐKCT.
|
14. Điều chỉnh thuế
|
Việc điều chỉnh thuế thực hiện theo
quy định tại ĐKCT.
|
15. Tạm ứng
|
15.1. Chủ đầu tư phải cấp cho Nhà thầu khoản
tiền tạm ứng theo quy định tại ĐKCT, sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tạm
ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng phải được phát hành
bởi một ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có
hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của bảo lãnh tạm
ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Nhà thầu hoàn trả. Không tính
lãi đối với tiền tạm ứng.
15.2. Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng
cho việc thực hiện Hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh rằng khoản tiền tạm ứng
đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng bằng cách nộp bản sao các hóa
đơn chứng từ hoặc tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu bảo
lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục đích.
15.3. Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng
cách khấu trừ một tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà
thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh
toán.
|
16. Thanh toán
|
16.1. Việc thanh toán thực hiện theo
quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ
được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất
thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh
toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản
vay thương mại bằng VND.
16.2. Đồng tiền thanh toán là: VND.
16.3. Việc giảm trừ thanh toán trên cơ sở
chất lượng dịch vụ thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
17. Sử dụng các tài
liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
|
17.1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng
văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cho
bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc
Nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp
đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc
thực hiện hợp đồng này.
17.2. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm
của dịch vụ phi tư vấn trong khuôn khổ Hợp đồng thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu
tư. Nhà thầu có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhung
không được sử dụng vào mục đích khác nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản
của Chủ đầu tư.
|
18. Phạt và Bồi thường
thiệt hại
|
1. Trừ trường hợp bất khả kháng theo
quy định tại Mục 19 ĐKC, nếu Nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội
dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu
tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường quy cho mỗi ngày chậm
thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công
việc đó được thực hiện như quy định tại ĐKCT. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến
% tối đa như quy định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có
thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 23 ĐKC.
2. Trường hợp không kịp thời khắc phục
sai sót theo thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm nộp tiền phạt
thực hiện hợp đồng tương ứng với % chi phí cần thiết để khắc phục sai sót như
quy định tại ĐKCT.
|
19. Bất khả kháng
|
19.1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu
là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên,
chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt,
dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
19.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả
kháng, bên bị ảnh
hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời,
chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một
tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực
hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu
tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh
thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc
không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, Chủ đầu
tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp
lý mà họ phải gánh chịu.
19.3. Một bên không hoàn thành nhiệm
vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị
phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa
các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được
giải quyết theo quy định tại Mục 8 ĐKC.
|
20. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
|
20.1. Việc hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bổ sung hạng mục công việc cần thiết
ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;
b) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;
c) Các nội dung khác quy định tại ĐKCT.
20.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến
hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp
hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
|
21. Điều chỉnh tiến
độ thực hiện hợp đồng
|
Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được điều
chỉnh trong trường hợp sau đây:
21.1. Trường hợp bất khả kháng, không
liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;
21.2. Thay đổi phạm vi cung cấp, biện
pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;
21.3. Trường hợp điều chỉnh
tiến độ thực
hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì các bên tham
gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến
độ thực hiện hợp
đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải báo cáo người
có thẩm quyền xem xét, quyết định;
21.4. Các trường hợp khác quy định tại ĐKCT.
|
22. Chấm dứt hợp đồng
|
22.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm
dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Nhà thầu không thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp
đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn;
b) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản
hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập;
c) Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu đã
vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu trong
quá trình đấu thầu
hoặc thực hiện Hợp đồng;
d) Các hành vi khác quy định tại ĐKCT.
22.2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt
việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 22.1 ĐKC, Chủ đầu
tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt
đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí vượt
trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, Nhà thầu vẫn
phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm đối
với phần hợp đồng do mình thực hiện.
22.3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt
hợp đồng theo điểm b Mục 22.1 ĐKC, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí
đền bù nào, Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ đầu
tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
|
23. Phát hiện sai sót,
khắc phục sai sót và Phạt thực hiện hợp đồng
|
23.1. Chủ đầu tư thực hiện đánh giá
chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như quy định tại ĐKCT.
Chủ đầu tư có thể hướng dẫn Nhà thầu tư đánh giá và phát hiện sai sót, kiểm
tra nội dung công
việc mà Chủ đầu tư cho rằng có thể có sai sót. Thời hạn trách nhiệm đối với
sai sót được quy định tại ĐKCT.
23.2. Trường hợp phát sinh sai sót
trong quá trình Nhà thầu
cung cấp dịch vụ phi tư vấn, trước khi kết thúc hợp đồng, Chủ đầu tư thông
báo cho Nhà thầu về các sai sót cần khắc phục.
Khi nhận được thông báo của Chủ đầu
tư, Nhà thầu có trách nhiệm kịp thời khắc phục sai sót trong khoảng thời gian
hợp lý mà Chủ đầu tư quy định trong thông báo. Trường hợp Nhà thầu không khắc
phục xong sai sót trong khoảng thời gian cho phép, Chủ đầu tư sẽ đánh giá chi
phí cần thiết để khắc phục sai sót và yêu cầu Nhà thầu thanh toán, đồng thời phạt
thực hiện hợp đồng đối với Nhà thầu như quy định tại Mục 18.
|
24. Nhân sự1
|
24.1. Nhà thầu phải huy động tất cả nhân
sự như đã đề xuất trong HSDT để thực hiện các nội dung công việc trừ trường hợp
Chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự thì
Nhà thầu phải báo
cáo và được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Nhân sự thay thế phải có
năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với nhân sự đã đề xuất trước
đó.
24.2. Trường hợp nhân sự mất năng lực
hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì Chủ đầu tư có
văn bản yêu cầu thay thế. Khi nhận được văn bản yêu cầu thay thế
nhân sự của Chủ đầu tư, trong thời gian quy định tại ĐKCT, Nhà thầu phải
thực hiện thay thế nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt
hơn. Trừ trường hợp có
thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do Nhà thầu chịu.
|
Chương
VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Trừ khi có quy định khác, toàn bộ ĐKCT
phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành HSMT.
ĐKC 1.1
|
Chủ đầu tư là: ___[ghi tên hợp
pháp đầy đủ của Chủ đầu tư].
|
ĐKC 1.3
|
Nhà thầu: ___[ghi tên
Nhà thầu trúng thầu].
|
ĐK1.11
|
Địa điểm cung cấp dịch vụ là: ___[ghi tên và
thông tin chi tiết về địa điểm].
|
ĐKC 2.8
|
Các tài liệu sau đây cũng là một phần
của Hợp đồng: ___[liệt kê
tài liệu].
|
ĐKC 4
|
Chủ đầu tư [có thể hoặc không thể]
ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác.
|
ĐKC 5.1
|
Các thông báo cần gửi về
Chủ đầu tư theo địa chỉ dưới đây:
Người nhận: ___[ghi tên đầy
đủ của người nhận, nếu có].
Địa chỉ: ___[ghi đầy đủ
địa chỉ].
Điện thoại: ___[ghi số điện
thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố].
Fax: ___[ghi số fax, bao gồm
mã quốc gia và mã thành phố].
Địa chỉ email: ___[ghi địa chỉ
email (nếu có)].
|
ĐKC 6.1
|
- Hình thức bảo đảm thực hiện
hợp đồng: ___[căn cứ
tính chất, yêu cầu của gói thầu, quy định Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng
Séc bảo chi. Trường hợp Nhà thầu nộp Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành thì phải là bảo đảm không
có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu, theo Mẫu số 21 Chương
VIII - Biểu mẫu hợp
đồng)].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp
đồng: ___% giá hợp đồng, [ghi
giá trị cụ thể
căn cứ yêu cầu của gói thầu, từ 2% đến 3% giá hợp đồng].
- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp
đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
cho đến hết ngày ___tháng ___năm _____[căn cứ tính chất và
yêu cầu của gói
thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực
hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp
đồng, hai bên ký biên bản
nghiệm thu và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định (nếu có)].
|
ĐKC
6.2
|
Thời hạn hoàn trả bảo
đảm thực hiện hợp đồng: ___[ghi
cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu
của gói thầu].
|
ĐKC 7.1
|
Danh sách nhà thầu phụ: [ghi danh
sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT].
|
ĐKC 7.3
|
Nêu các yêu cầu cần thiết khác về
nhà thầu phụ [ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu
có)].
|
ĐKC 8.2
|
- Thời gian để tiến hành hòa giải: ___[ghi số
ngày tiến hành hòa giải tối đa].
- Giải quyết tranh chấp: ___[ghi cụ thể
thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó
cần nêu rõ thời gian
gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp,
chi phí cho việc
giải quyết tranh chấp...].
|
ĐKC 12.1
|
Loại hợp đồng: ___[ghi loại hợp
đồng theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
|
ĐKC 12.2
|
Giá hợp đồng: ___[ghi giá hợp đồng
theo giá trị nêu trong Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng].
|
ĐKC 13
|
Điều chỉnh giá hợp đồng: ___[ghi có áp
dụng hoặc không áp dụng]
Trường hợp áp dụng điều
chỉnh giá thì phải nêu công thức điều chỉnh giá.
Việc điều chỉnh giá
Hợp đồng có thể tham
khảo công thức dưới đây hoặc công thức khác phù hợp với quy định của pháp luật chuyên
ngành:
Pc= Ac + Bc
Lmc/Loc + Cc Imc/Ioc
Trong đó:
Pc là hệ số điều
chỉnh cho phần giá hợp đồng được thanh toán bằng đồng tiền cụ
thể “c”.
Ac, Bc
và Cc là các hệ số quy định trong ĐKCT
của Hợp đồng, trong đó Ac là hệ số của phần
không được điều chỉnh, Bc là hệ số của phần
có thể điều chỉnh liên quan đến chi phí nhân công và Cc là hệ số của phần có thể điều
chỉnh liên quan đến các yếu tố đầu vào khác trong giá Hợp đồng được
thanh toán bằng đồng tiền cụ thể “c” và
Lmc là chỉ số tại
ngày đầu tiên của tháng lập hóa đơn và Loc là chỉ
số ở thời
điểm 28 ngày trước ngày mở thầu về nhân công, cả hai chỉ số này đều tính bằng đồng
tiền cụ thể “c”.
Imc là chỉ số tại ngày đầu
tiên của tháng lập hóa đơn và Ioc là chỉ số tại thời điểm
28 ngày trước ngày mở thầu về các yếu tố đầu vào khác phải thanh toán; cả hai
chỉ số đều tính bằng đồng
tiền cụ thể “c”.
|
ĐKC 14
|
Điều chỉnh thuế: ___[ghi “được
phép” hoặc “không được phép” áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được phép áp
dụng điều chỉnh thuế thì ghi: “trong quá trình
thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về
thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy định được điều
chỉnh thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số
thuế phát sinh thì khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh
theo quy định trong hợp đồng”].
|
ĐKC 15.1
|
Tạm ứng: ___[ghi số tiền tạm ứng,
các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng...phù hợp quy định của pháp luật.
Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu Nhà thầu
xuất trình bảo
lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 22 Chương VIII -
Biểu mẫu hợp đồng].
|
ĐKC 16.1
|
Phương thức thanh toán: ___[căn cứ tính chất và
yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho Nhà
thầu có thể quy định
thanh toán bằng tiền mặt, thư tín dụng, chuyển khoản... số lần thanh
toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc
thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh toán có thể quy định
thanh toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất
định kể từ khi Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo
yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với
quy định của pháp luật].
|
ĐKC 16.3
|
Giảm trừ thanh toán: _____________[ghi có áp
dụng hoặc không áp dụng]
Trường hợp áp dụng
thì phải dẫn chiếu tới phụ lục Hợp đồng về giảm trừ thanh
toán.
|
ĐKC 18.1
|
Mức bồi thường thiệt hại là _____________[ghi cụ thể
quy định về mức bồi thường thiệt hại tùy theo tính chất và
yêu cầu của gói thầu].
Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối
đa là _________% giá hợp đồng
[ghi mức bồi thường thiệt hại tối đa].
|
ĐKC 18.2
|
Tỷ lệ % dùng để tính tiền phạt thực
hiện hợp đồng là
_____[ghi
cụ thể tỷ lệ %].
|
ĐKC 20.1(c)
|
Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng: _________[nêu cụ thể
các nội dung khác (nếu có)].
|
ĐKC 21.4
|
Các trường hợp khác: ___[nêu cụ thể
các nội dung khác (nếu
có)].
|
ĐKC 22.1(d)
|
Các hành vi khác: ____[nêu hành vi khác (nếu
có)].
|
ĐKC 23.1
|
Chủ đầu tư thực hiện đánh giá chất
lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như sau: ______[nêu cụ thể
nguyên tắc và cách thức]
Thời hạn trách nhiệm đối với
sai sót: __________[nêu cụ thể
thời gian].
|
ĐKC 24.2
|
Thời gian Nhà thầu thực hiện việc
thay thế nhân sự: _______[ghi cụ thể
thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu thay thế nhân sự của Chủ đầu tư].
|
Chương
VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này bao gồm các biểu
mẫu mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực
hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu ghi
thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp đồng.
Mẫu số 19. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
Mẫu số 20. Hợp đồng
Mẫu số 21. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Mẫu số 22. Bảo lãnh tiền tạm ứng
Mẫu
số 19
THƯ
CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
___, ngày ___tháng ___năm ___
Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của
Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Căn cứ Quyết định số ___ngày ___tháng ___năm ___của Chủ đầu
tư [ghi tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: ___[ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu
[ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt
là “Bên mời thầu”] xin thông báo Chủ đầu tư
đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu
[ghi
tên,
số hiệu gói thầu] với giá hợp
đồng là: ___[ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là: ___[ghi thời
gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu
tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch
như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: ___[ghi thời gian
hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm
hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng: ___[ghi thời
gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm [ghi
địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu
với số tiền
____ và thời gian hiệu lực ___[ghi số tiền tương ứng
và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục
6.1 ĐKCT của HSMT].
Văn bản này là một phần không thể tách
rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản
chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện
tại của Nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối
hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện
tại của Nhà thầu không đáp ứng
yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày ___tháng ___năm ___(1) mà Nhà thầu
không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp
đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu
nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Đại diện
hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian phù hợp với thời gian
quy định trong Mẫu thư bảo lãnh dự thầu.
Mẫu
số 20
HỢP
ĐỒNG(1)
___, ngày ___tháng ___năm _____
Hợp đồng số: ______________
Gói thầu: __________________[ghi tên gói
thầu]
Thuộc dự án: _______________[ghi tên dự
án]
- Căn cứ(2) ___(Bộ luật Dân
sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội);
- Căn cứ(2) ___(Luật đấu thầu
số 43/2013/QH13
của Quốc hội);
- Căn cứ (2) ___(Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu);
- Căn cứ Quyết định số ___ngày ___tháng ___năm ____của ___về việc phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ____[ghi tên gói thầu] và thông báo chấp thuận
HSDT và trao hợp đồng số ___ngày ___tháng ___năm_____ của Bên mời
thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và Nhà thầu
trúng thầu ký ngày ___tháng ___năm ___;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp
đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư]:
__________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: _________________________________________________________________
Mã số thuế: ________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số _____ngày _____tháng _____năm _____ (trường hợp
được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên Nhà thầu: _____[ghi tên Nhà
thầu trúng thầu]:
Địa chỉ: _________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: _________________________________________________________
Chức vụ: _________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ngày ___tháng ___năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng
cung cấp dịch vụ với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các dịch vụ
được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên
pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng, kèm theo các
phụ lục hợp đồng;
2. Thư chấp thuận hồ sơ dự thầu
và trao hợp đồng;
3. Biên bản thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu;
5. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
6. Điều kiện chung của hợp đồng;
7. Hồ sơ dự thầu và các văn bản
làm rõ hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu (nếu có);
8. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu
sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có);
9. Các tài liệu kèm theo khác (nếu
có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán
cho Bên B theo giá hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này theo
phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện
chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ
các loại dịch vụ như quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều
kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức
thanh toán
1. Giá hợp đồng: ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền ký hợp đồng].
2. Phương thức thanh toán: ___[ghi phương thức
thanh toán theo quy định tại Mục 16.1 ĐKCT].
Điều 6. Loại hợp đồng
Loại hợp đồng: [ghi loại hợp đồng phù
hợp với quy định tại
Mục 12 ĐKC]
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: ___[ghi thời
gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 10 ĐKC, HSDT và kết quả
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ___[ghi cụ thể ngày
có hiệu lực của
hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi
hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ___bộ, Chủ đầu
tư giữ ___bộ, Nhà thầu
giữ ___bộ, các bộ hợp
đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC BẢNG
GIÁ HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp
đồng số ____, ngày ___tháng ___năm ___)
Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu
cầu nêu trong HSMT,
HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng, bao gồm giá (thành tiền)
cho từng hạng mục, nội dung công việc. Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội
dung công việc đã bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế
suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo
quy định
Mẫu
số 21
BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
_____, ngày ___tháng ___năm ___
Kính gửi: ______[ghi tên Chủ
đầu tư]
(sau đây gọi
là Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của ___[ghi tên Nhà
thầu]
(sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___[ghi tên gói
thầu]
và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho gói thầu trên (sau đây gọi
là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp
đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản
tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp
đồng;
Chúng tôi, ___[ghi tên của
ngân hàng]
ở ___[ghi tên quốc
gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại
___[ghi địa chỉ của
ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”),
xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là ___[ghi rõ giá trị tương ứng
bằng số, bằng chữ và
đồng tiền sử dụng theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT]. Chúng tôi
cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền
nào trong giới hạn
___[ghi
số tiền bảo
lãnh]
như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng
trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày
phát hành cho đến hết ngày ___tháng ___năm ___(4).
|
Đại diện
hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp
biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức
tài chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu
phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu
tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____[ghi tên Nhà
thầu]
(sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ___[ghi tên gói
thầu]
đã ký hợp đồng số ___[ghi số hợp đồng] ngày ___tháng ___năm (sau đây
gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số
điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu
quy định tại Mục 6.1 ĐKCT.
Mẫu
số 22
BẢO
LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)
___, ngày ___tháng ___năm ___
Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ
đầu tư]
(sau đây gọi
là Chủ đầu tư )
[ghi tên hợp
đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều
kiện cụ thể của hợp đồng, ___[ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi
là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu
sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ___[ghi rõ giá trị bằng
số, bằng chữ và
đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ___[ghi tên của
ngân hàng] ở
___[ghi tên quốc
gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ___[ghi địa chỉ
của ngân hàng(2)] (sau đây gọi
là
“ngân
hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và
không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu
cầu với một khoản tiền không vượt quá ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 15.1 Điều kiện cụ thể của
hợp đồng của hồ sơ mời thầu].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các
thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ
tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ
không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm
dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán
quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của
Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày
Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày
___tháng ___năm ____(3) hoặc khi Chủ
đầu tư thu hồi
hết
số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.
|
Đại diện
hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của
gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 15.1 ĐKCT.
(2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa
chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày hoàn thành việc cung cấp
dịch vụ quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện
hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.
PHỤ
LỤC
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT VÀ YÊU CẦU
VỀ KỸ THUẬT DỰA TRÊN KẾT QUẢ ĐẦU RA
Ví dụ 1: Tiêu chuẩn
đánh giá về kỹ thuật sử dụng tiêu chí đạt, không đạt gói thầu Tổ chức 02 lớp bồi
dưỡng cán bộ công chức, viên chức tại nước ngoài đợt II năm 2015
TT
|
Nội dung yêu cầu
|
Mức độ đáp ứng
|
Đạt
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Giải pháp và phương
pháp luận:
|
|
|
1
|
Hiểu rõ mục đích gói thầu
|
Hiểu rõ về gói
thầu và trình bày chi tiết về từng vấn đề
|
Không trình
bày hiểu biết về gói thầu
hoặc có trình bày nhưng sơ sài hoặc thiếu nội dung cơ bản
|
2
|
Cách tiếp cận và
phương pháp luận
|
Trình bày một
cách rõ ràng chi tiết, phù hợp với phạm vi cung cấp dịch vụ
|
Không trình
bày hoặc có trình bày
nhưng sơ sài
hoặc thiếu nội dung
cơ bản so với điều khoản tham chiếu
|
4
|
Kế hoạch triển khai
|
Có đưa ra kế
hoạch triển khai các nhiệm vụ một cách khoa học, hợp lý, trình bày một cách
rõ ràng chi tiết về từng mốc thời gian cho từng nhiệm vụ
|
Không trình
bày hoặc có trình bày nhưng sơ sài hoặc thiếu nội dung cơ bản, kế hoạch triển
khai không hợp lý
|
5
|
Bố trí nhân sự
|
Bố trí nhân
sự chi tiết phù hợp với chương trình và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
|
Không bố trí nhân sự hoặc có bố trí nhân sự thực
hiện gói thầu nhưng không cụ thể hoặc chưa phù hợp với chương trình và kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ
|
6
|
Cam kết thời gian thực hiện gói thầu
|
Có cam kết
tổ chức và hoàn thành khóa đào tạo trước
tháng 12/2015
|
Không có cam kết tổ
chức và hoàn thành khóa đào tạo trước tháng 12/2015
|
II
|
Nhân sự (Nhân sự do nhà
thầu đề xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau)
|
|
|
1
|
Giảng viên, người
thuyết trình (phù hợp với
công việc tại Phần thứ hai - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch
thực hiện gói thầu)
|
|
|
1.1
|
Số lượng
|
≥ 05
|
≤ 04
|
1.2
|
Trình độ
|
Giáo sư,
Phó Giáo sư,
Tiến sỹ
|
Không phải
là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ
|
1.3
|
Số năm kinh nghiệm công tác giảng dạy
|
Từ 10 năm
trở lên
|
Ít hơn 10
năm
|
1.4
|
Kinh nghiệm giảng dạy tương tự
|
Từ 05 khóa
đào tạo trở lên
|
Ít hơn 05
khóa đào tạo
|
2
|
Giáo viên hướng
dẫn đi thực tế
|
|
|
2.1
|
Số lượng
|
≥ 02
|
≤ 01
|
2.2
|
Trình độ
|
Đại học hoặc
tương đương
|
Không có
trình độ đại học hoặc tương đương
|
2.3
|
Số năm kinh nghiệm công tác liên
quan
|
Từ 05 năm
trở lên
|
Ít hơn 05 năm
|
2.4
|
Kinh nghiệm giảng dạy tương tự
|
Từ 03 khóa
đào tạo trở lên
|
Ít hơn 03
khóa đào tạo
|
3
|
Phiên dịch
|
|
|
3.1
|
Số lượng
|
≥ 02
|
≤ 01
|
3.2
|
Trình độ
|
Đại học hoặc
tương đương và thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Hà Lan
|
Không có
trình độ đại học hoặc tương đương hoặc không thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng
Pháp hoặc tiếng Hà Lan
|
3.3
|
Số năm kinh nghiệm công tác liên
quan
|
Từ 05 năm
trở lên
|
Ít hơn 05
năm
|
3.4
|
Kinh nghiệm giảng dạy tương tự
|
Từ 03 khóa
đào tạo trở lên
|
Ít hơn 03
khóa đào tạo
|
HSDT đáp ứng tất cả các yêu cầu nêu
trên sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về
tài chính.
Ví dụ 2: Tiêu chuẩn
đánh giá về kỹ thuật sử dụng phương pháp chấm điểm Gói thầu bảo hiểm mọi rủi ro
tài sản của hệ thống ngân hàng.
TT
|
Nội dung
đánh giá
|
Mức điểm tối
đa
|
Mức điểm tối thiểu
|
A
|
Năng lực nhà thầu
|
48
|
32
|
1
|
Quỹ dự phòng nghiệp vụ
tại thời điểm 31/12/2013
|
24
|
16
|
1.1
|
Trên 1.000 tỷ đồng
|
24
|
|
1.2
|
Từ trên 500 đến
1.000 tỷ đồng
|
20
|
|
1.3
|
Từ trên 250 đến 500
tỷ đồng
|
|
16
|
2
|
Bộ máy tổ chức và
nhân sự thực hiện
|
19
|
13
|
2.1
|
Nhà thầu được cấp
chứng chỉ quản lý tiêu chuẩn
quốc tế
|
3
|
0
|
2.2
|
Thời gian Tổng giám
đốc hoặc Giám đốc hoặc người đại diện trước pháp luật trực tiếp làm việc
trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân
hàng (Trong đó đã giữ chức vụ ít nhất là trưởng phòng, ban nghiệp vụ tại trụ
sở chính hay giám đốc chi nhánh tối thiểu ba (03)
năm của Doanh nghiệp bảo hiểm)
|
5
|
4
|
2.2.1
|
Trên 5 năm
|
5
|
|
2.2.2
|
5 năm
|
4
|
|
2.2.3
|
Dưới 05 năm
|
0
|
|
2.3
|
Kinh nghiệm của
chuyên viên xử lý tổn thất, giám định sơ bộ và giải quyết bồi thường.
|
5
|
4
|
2.3.1
|
Trên 5 năm
|
5
|
|
2.3.2
|
Từ 3 đến 5 năm
|
4
|
|
2.3.3
|
Dưới 03 năm
|
0
|
|
2.4
|
Nhà thầu có Công ty/Chi nhánh tại
các tỉnh thành Việt Nam
|
6
|
5
|
2.4.1
|
Trên 32 tỉnh thành
|
6
|
|
2.4.2
|
Từ 16 đến dưới 32 tỉnh thành
|
4
|
|
2.4.3
|
Dưới 16 tỉnh thành
|
4
|
|
3
|
Uy tín của nhà thầu
|
5
|
3
|
3.1
|
Hợp đồng tương tự vượt tiến độ
|
5
|
|
3.2
|
Hợp đồng đạt giải thưởng về chất lượng
dịch vụ
|
4
|
|
3.3
|
Hợp đồng chậm tiến độ
|
2
|
|
B
|
Yêu cầu bảo hiểm
|
52
|
38
|
I
|
Chương trình bảo hiểm
(bao gồm thực hiện + thu xếp tái bảo hiểm + quy trình giải quyết tổn thất)
|
22
|
14
|
1
|
Quy trình tổ chức
thực hiện bảo hiểm cho gói thầu
|
4
|
2
|
1.1
|
Có sơ đồ và quy trình bảo hiểm
|
1
|
1
|
1.2
|
Đáp ứng các yêu cầu về quy trình tổ
chức thực hiện bảo hiểm tại Mục 2.2 Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ
thuật và kế hoạch thực
hiện
|
|
|
1.2.1
|
Sơ đồ và quy trình
tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu đáp ứng các yêu cầu tại Mục 2.2
Chương V - Phạm vi
cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện
|
3
|
|
1.2.2
|
Sơ đồ và quy trình
tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu không đáp ứng các yêu cầu tại Mục 2.2
Chương V - Phạm vi cung cấp,
yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện
|
0
|
|
2
|
Yêu cầu về bảo hiểm,
tái bảo hiểm
|
14
|
9
|
2.1
|
Nhà thầu có bản chào
phí bảo hiểm của nhà đứng đầu tái bảo hiểm đạt xếp hạng cao
nhất theo S&P hoặc tương đương (Nhà tái bảo hiểm xếp hạng thấp hơn giảm 1 điểm/bậc)
|
5
|
3
|
2.2
|
Điều kiện tạm ứng số
tiền bồi thường khi có tổn thất
|
5
|
4
|
2.2.1
|
Nhà thầu đề xuất điều kiện tạm ứng số
tiền bồi thường trên 75% khi có tổn thất
|
5
|
|
2.2.2
|
Nhà thầu đề xuất điều kiện tạm ứng số
tiền bồi thường từ 50% đến 75% khi có tổn thất
|
4
|
|
2.3
|
Mức giữ lại của nhà
thầu
|
4
|
2
|
2.3.1
|
Nhà thầu có mức giữ lại cao nhất
|
4
|
|
2.3.2
|
Nhà thầu có mức giữ lại cao thứ 2
|
3
|
|
2.3.3
|
Các nhà thầu còn lại
|
2
|
|
3
|
Mức miễn thường
|
4
|
3
|
3.1
|
Mức miễn thường thấp hơn yêu cầu
trong HSMT
|
4
|
|
3.2
|
Mức miễn thường bằng yêu cầu trong
HSMT
|
3
|
|
II
|
Phạm vi, điều kiện bảo hiểm
|
30
|
24
|
1
|
Phạm vi bảo hiểm
đáp ứng các yêu cầu tại khoản 1 Mục 1 chương V
|
10
|
10
|
2
|
Cam kết thực hiện điều
kiện bảo hiểm,
điều khoản loại trừ trách
nhiệm bảo hiểm, điều khoản bổ sung và hạn mức bồi thường trên mỗi vụ tổn thất
như quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch
thực hiện
|
14
|
14
|
3
|
Mỗi điều khoản bổ
sung do nhà thầu đề xuất có lợi cho Chủ đầu tư được cộng thêm 1 điểm nhưng tối
đa không quá 6 điểm
|
6
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
70
|
Ghi chú:
HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm
của từng nội dung nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được
đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, được tiếp tục xem xét và đánh giá ở bước
tiếp theo.
Ví dụ 3: Yêu cầu kỹ thuật dựa trên chất
lượng đầu ra gói thầu cung cấp dịch vụ vệ sinh tòa nhà
Danh mục dịch vụ
|
Yêu cầu về
đầu ra
|
1. Lối vào và
hành lang
|
1.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay
co thủy lực
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Các vệt do giày gây ra trong
quá trình dọn dẹp không được coi là thiếu sót
LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới khu vực
quanh tay nắm cửa. Nếu
xuất hiện các vệt bẩn gây ra do quá trình
làm sạch, điều này được coi là thiếu sót
|
1.2. Sàn
|
- Sàn nhẵn không có bụi và vết
bẩn
- Vết bẩn nhám không xuất hiện trên mặt sàn
- Một vết bẩn được cô lập có
thể được chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn
thấy được bằng mắt thường.
|
1.3. Tường/Vách ngăn
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Khung của vách ngăn
dựng lên không có bụi và vết bẩn
- LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn.
|
1.4. Phào chân tường
|
Được phép có ít bụi
|
1.5. Kính/Cửa sổ
|
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ
|
1.6. Đồ đạc/Nội thất
|
Được phép có ít bụi
|
1.7. Công tắc/Bảng chỉ dẫn
|
Không có bụi và vết bẩn
|
1.8. Cuộn dây vòi cứu hòa/Bình cứu hỏa
|
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ
|
2. Cầu thang
|
|
2.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay
co thủy lực
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Các vệt do giày gây ra không được
coi là thiếu sót
LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới khu vực
quanh tay nắm cửa, Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do
quá trình làm
sạch, điều này được coi là thiếu sót
|
2.2. Sàn
|
- Sàn nhẵn không có bụi và vết bẩn
- Vết bẩn nhám không xuất hiện trên mặt
sàn
- Một vết bẩn được cô lập có thể được
chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn
thấy được bằng mắt thường.
|
2.3. Tường
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Khung của vách ngăn dựng lên không
có bụi và vết bẩn
LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới
phần đường chỉ đính kèm giữa vách
ngăn và khung vách
ngăn.
|
2.4. Bậc thang
|
Không có bụi, vết bẩn và mảnh vụn
|
2.5. Tay vịn
|
Không có bụi và vết bẩn
|
2.6. Công tắc/Bảng chỉ dẫn
|
Không có bụi và vết bẩn
|
3. Nhà vệ sinh
|
3.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay co thủy
lực
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Các vệt do giày gây ra không được
coi là thiếu sót
LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới khu vực
quanh tay nắm cửa. Nếu
xuất hiện các
vệt bẩn gây ra do quá trình làm sạch, điều này được coi là thiếu sót
|
3.2. Sàn (bao gồm cả nắp thoát nước)
|
- Không có bụi, bùn đất và vết bẩn
- Một vết bẩn được cô lập có thể được
chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được
bằng mắt thường.
|
3.3. Vách ngăn/Tường
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Khung của vách ngăn dựng lên không
có bụi và vết bẩn
LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn.
|
3.4. Bảng kính/Cửa sổ
|
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ
|
3.5. Gương
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Các vệt gây ra do quá trình dọn dẹp
được coi là thiếu sót
|
3.6. Đồ đạc/Nội thất
|
Được phép có ít bụi
|
3.7. Công tắc/Ổ điện/Bảng
chỉ dẫn
|
Không có bụi và vết bẩn
|
3.8. Chậu rửa tay/ Bàn chậu
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Vòi nước không có vết bẩn
- Không có tóc và rác trên lưới lọc
trong lỗ thoát nước
- Nếu ống thoát nước bao gồm trong
chương trình hàng ngày, ống thoát nước không có bụi và vết bẩn
LƯU Ý: Nếu lòng chậu rửa
mặt bị bẩn do da dầu hoặc cặn xà phòng, có thể xác minh bằng mắt thông qua việc
cho nước chảy trên bề mặt chậu. Nếu chậu rửa
mặt được làm sạch đúng cách, nước sẽ chảy như một lớp mỏng trên thành chậu tới
lỗ thoát nước.
Nếu chậu rửa mặt được làm sạch không đúng cách, nước sẽ chảy
theo các dòng bị vỡ dọc theo lòng chậu.
|
3.9. Máy sấy tay
|
Không có bụi và vết bẩn
|
3.10. Bồn cầu
|
- Lòng bồn cầu không có vết bẩn
- Không có mùi hôi
- Không xuất hiện cặn đá vôi
- Bên ngoài bồn cầu không có bụi và vết
bẩn
LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới khu vực
nối giữa bệ ngồi và bồn cầu, vị trí đầu ra của ống thoát nước
và chân bồn cầu nơi có các ốc vít bắt xuống
|
3.11. Nắp bồn cầu
|
- Cả mặt trên và mặt dưới nắp bồn cầu
không có bụi và vết bẩn
LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới phần bản
lề và các điểm cố định
|
3.12. Bồn tiểu nam
|
- Lòng trong bồn tiểu không có vết bẩn
- Không có mùi hôi
- Không xuất hiện cặn đá vôi
- Bên ngoài bồn tiểu không có bụi và
vết bẩn
|
3.13. Thiết bị xả nước
|
- Cần gạt của thiết bị xả nước, bể nước
gắn thấp và ống thoát nước của bồn cầu hoặc tiểu nam không có bụi và vết bẩn
- Các phần còn lại của hệ thống (như
bể nước gắn cao) phải sạch sẽ, một ít vết bẩn hoặc bụi có thể xuất hiện
|
3.14. Phòng tắm:
3.14.1. Thiết bị vòi tắm
3.14.2. Sàn phòng tắm, bao
gồm cả khe thoát nước
3.14.3. Tường phòng tắm
|
- Tất cả 3 thành phần trên không có bụi
và vết bẩn
- Không có tóc hoặc rác trên khe
thoát nước
LƯU Ý: Nếu trong
phòng tắm bị bẩn do da dầu hoặc cặn xà phòng, có thể xác minh bằng mắt thông
qua việc cho nước chảy trên tường phòng tắm. Nếu phòng tắm được làm
sạch đúng cách, nước
sẽ chảy như một lớp mỏng trên tường tới khe thoát nước. Nếu phòng tắm
được làm sạch không đúng cách, nước sẽ chảy theo các dòng bị vỡ dọc theo bề mặt
tường.
|
3.15. Hộp đựng khăn tắm
|
- Không có bụi và vết bẩn
LƯU Ý: Một số nơi để
khăn tắm được làm từ nhựa và có thể tích điện khi cọ xát. Nếu
xuất hiện bụi ở hộp đựng khăn tắm, điều này được coi là thiếu sót
|
3.16. Hộp đựng xà phòng
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Xà phòng phải luôn được cung cấp đầy
đủ
|
3.17. Hộp đựng giấy vệ sinh
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Giấy vệ sinh phải luôn được cung cấp
đầy đủ
|
3.18. Nơi treo giấy vệ sinh
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Giấy vệ sinh phải luôn được cung cấp
đầy đủ
|
3.19. Thùng rác
|
- Không có rác bừa bãi trên nền nhà
- Có thể có rác trong thùng rác (một
hoặc hai tờ khăn giấy do bộ phận lau dọn sử dụng)
- Trong thùng rác không phải hoàn
toàn sạch sẽ, nhưng không được có bùn đất và bụi bẩn bám vào. Áp dụng tương tự
với nắp thùng, nếu có.
- Nếu rác thải được cung cấp với một
bao nhựa bên trong những điều trên áp dụng cho bao bì nhựa
- Bên ngoài nắp thùng, nếu có, không
có bụi và vết bẩn. Một vài vết có thể xuất hiện bên ngoài nắm thùng.
|
3.20. Khu vực thay tã trẻ em
|
Không có bụi và vết bẩn
|
4. Thang máy
|
4.1. Sàn/Tường/Cửa
|
- Sàn không có bụi
- Một vết bẩn nhỏ có thể chấp nhận
- Các vách bên trong thùng thang và bảng
điều khiển không có bụi và vết bẩn
|
4.2. Gương
|
- Không có vết bẩn
- Không có dấu vân tay
|
4.3. Góc thang và đèn
|
Không có bụi
|
4.4. Ray trượt cửa thang máy
|
Không có các mảnh vụn
|
5. Thang cuốn
|
5.1. Kính
|
- Có thể xuất hiện ít bụi
- Không có dấu vân tay
|
5.2. Tay vịn
|
- Không có bụi
- Không có vết bẩn
|
5.3. Cấu trúc
|
- Có thể xuất hiện ít bụi
- Không có vết bẩn không thể lau chùi
|
5.4. Bậc nghỉ đầu và cuối thang
|
- Không có mảnh vụn
- Đường rãnh không phải hoàn toàn sạch
sẽ nhưng không có bùn đất và bụi bẩn bám vào
|
5.5. Bậc thang
|
- Không có mảnh vụn
- Đường rãnh không phải hoàn toàn sạch
sẽ nhưng không có bùn đất và bụi bẩn bám vào
|
6. Văn phòng
|
6.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay
co thủy lực
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Các vệt do giày gây ra trong quá
trình dọn dẹp không được coi là thiếu sót
LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới khu vực
quanh tay nắm cửa. Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do
quá trình làm
sạch, điều này được coi là thiếu sót
|
6.2. Sàn
|
- Sàn nhẵn không có bụi và vết bẩn
- Vết bẩn nhám không xuất hiện trên mặt
sàn
- Một vết bẩn được cô lập có thể được
chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được
bằng mắt thường.
|
6.3. Tường/Vách ngăn
|
- Không có bụi và vết bẩn
- Khung của vác ngăn dựng lên không
có bụi và vết bẩn
LƯU Ý: Phải đặc
biệt chú ý tới phần
đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn.
|
6.4. Phào chân tường
|
Được phép có ít bụi
|
6.5. Kính/Cửa sổ
|
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ
|
6.6. Đồ đạc/Nội thất
|
Không có bụi và vết bẩn
|
6.7. Công tắc/Bảng chỉ
dẫn
|
Không có bụi và vết bẩn
|
6.8. Cuộn dây vòi cứu hỏa/Bình cứu hỏa
|
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ
|
6.9. Thùng đựng giấy rác
|
- Không có rác bừa bãi trên nền nhà
- Có thể có rác trong thùng rác (một
hoặc hai tờ khăn giấy do bộ phận lau dọn sử dụng)
- Trong thùng rác không phải hoàn
toàn sạch sẽ, nhưng không được có bùn đất và bụi bẩn bám vào. Áp dụng tương tự
với nắp thùng, nếu có.
- Nếu rác thải được cung cấp với một
bao nhựa bên trong những
điều trên áp dụng cho bao bì nhựa
- Bên ngoài nắp thùng, nếu có, không
có bụi và vết bẩn. Một vài vết có thể xuất hiện bên ngoài nắm thùng.
|
7. Trần nhà
|
7.1. Thiết bị chiếu sáng
|
- Không có dấu vân tay
- Không có bụi
- Không có vết bẩn
|
7.2. Lỗ thông hơi
|
- Không có bụi
- Không có vết bẩn
|
7.3. Tấm trần/quạt trần
|
- Không có bụi
- Không có vết bẩn
|
7.4. Ống dẫn
|
- Không có bụi
- Không có vết bẩn
|
7.5. Đường ống
|
- Không có bụi
- Không có vết bẩn
|
8. Chậu cây
|
- Không có đầu mẩu thuốc lá
- Không có rác và mảnh vụn
|
9. Mặt tiền bên
ngoài
|
9.1. Tường
|
Không có chất bẩn không làm sạch được
|
9.2. Bề mặt kính
|
- Không có dấu vân tay
- Không có hơi nước
- Không có chất bẩn không làm sạch được
|
10. Mái nhà
|
10.1. Bề mặt mái nhà
|
- Không có cát
- Không có rác
- Không có mảnh vụn
|
10.2. Lối thoát nước
mưa
|
- Không có cát
- Không có rác
- Không có mảnh vụn
|
10.3. Rãnh nước
|
- Không có cát
- Không có rác
- Không có mảnh vụn
|
11. Lề đường, đường
lái xe, bãi đậu xe và vỉa hè đi bộ
|
- Không có cát
- Không có rác
- Không có mảnh vụn phi hữu cơ
- Không có vết bẩn
- Khô ráo
|
12. Khu vực cảnh
quan
|
- Không có rác
- Không có lá và cành
khô
- Không có mảnh vụn phi hữu cơ
|
13. Thoát nước
|
- Không có cát
- Không có đất
- Không có rác
|
12. Lan can
|
- Không có bụi
- Không có vết bẩn
|
13. Khu vực tập kết
rác/ Ống đổ rác
|
- Không có rác và mảnh vụn rơi vãi
- Không có vết bẩn và chất thải rắn
trên tường
- Không có mùi hôi
|
14. Thùng rác
|
- Không có mùi
- Lượng rác có ít hơn 1/2 dung tích
thùng
- Không có vết bẩn ngoài thùng
|
15. Khu vực xếp dỡ
|
- Sàn khô ráo
- Không có rác
- Không có cát
- Không có vệt dầu và dư lượng hóa
chất
|
Ví dụ 4: Phụ lục hợp đồng về giảm trừ
thanh toán đối với gói thầu cung cấp dịch
vụ hỗ trợ khách
hàng
Yêu cầu đầu
ra
|
Yêu cầu về dịch vụ
|
Tiêu chuẩn về chất
lượng dịch vụ
|
Mức độ chất lượng chấp
nhận được
|
Phương pháp
giám sát
|
Giảm trừ
thanh toán vì không đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ
|
Khách hàng gọi điện trong thời gian
từ 8h00 đến 17h00 các
ngày trong tuần đều có thể gặp được nhân viên hỗ trợ.
|
Tổng đài có đủ nhân sự và đủ đường dây
điện thoại để xử lý cuộc gọi của khách hàng.
|
99% số cuộc gọi đầu tiên của khách
hàng được trả lời ngay.
|
99% số cuộc gọi đầu tiên của
khách hàng được trả lời ngay.
|
Khảo sát, đánh giá phản hồi của
khách hàng. Kiểm tra lịch sử cuộc gọi. Phân tích xu hướng.
|
Trừ 2% phí dịch vụ hàng tháng
|
Cuộc gọi của khách hàng được nhân
viên tổng đài trả lời kịp
thời.
|
Tổng đài có đủ nhân sự và đủ
đường dây điện thoại để xử lý cuộc
gọi của khách hàng.
|
Nhân viên tổng đài nhấc
máy trả lời cuộc
gọi trong vòng 20 giây hoặc chế độ trả lời tự động được bật
lên sau đó. Trong vòng 1 tiếng kể từ cuộc gọi của khách hàng, tổng
đài sẽ liên hệ lại.
|
Nhân viên tổng đài nhấc
máy trả lời cuộc
gọi trong vòng 30 giây hoặc chế độ trả lời tự động được bật lên sau đó.
Trong vòng 30 phút kể từ cuộc gọi của khách hàng nhóm A, tổng đài sẽ liên hệ
lại; đối với khách hàng nhóm B là 60 phút.
|
Chọn mẫu ngẫu nhiên trong lịch sử cuộc
gọi để kiểm tra thời gian nhận cuộc gọi và thời gian gọi lại cho
khách hàng. Đột xuất kiểm tra tổng đài. Phân tích xu hướng.
|
Trừ 2% phí dịch vụ hàng tháng
|
Thời gian trả lời khách
hàng càng ngắn càng tốt.
|
Thời gian trả lời khách hàng không dài
hơn so với quy định.
|
96% số cuộc gọi được giải
quyết trong vòng 1 ngày làm việc.
|
96% số cuộc gọi được giải
quyết trong vòng 1 ngày làm việc.
|
Chọn mẫu ngẫu nhiên trong lịch sử
cuộc gọi để kiểm tra thời gian nhận cuộc gọi và thời gian giải đáp xong thắc
mắc của khách hàng, Phân tích xu hướng.
|
Trừ 3% phí dịch vụ hàng tháng
|
Nhân viên tổng đài nhã
nhặn và làm việc hiệu quả
|
Nhân viên trả lời điện thoại phải
nhã nhặn và tiếp nhận cuộc gọi một cách chuẩn xác, đúng quy trình
|
Hàng tháng không có quá 2 phản hồi của khách
hàng phàn nàn về thái độ nhân viên, về việc làm mất lời nhắn tổng đài của
khách hàng.
|
Hàng tháng không có quá 2 phản hồi của
khách hàng phàn nàn về thái độ nhân viên, về việc làm mất lời nhắn tổng đài của
khách hàng.
|
Đột xuất kiểm tra tổng đài. Thu
thập ý kiến khách
hàng. Tìm hiểu nguyên nhân khiếu nại và giải quyết trong vòng 1 tuần.
|
Trừ 3% phí dịch vụ hàng tháng
|
Các khoản giảm trừ
sẽ được tính một lần
theo quý
|
Ví dụ 5: Phụ lục hợp đồng về giảm trừ
thanh toán đối với gói thầu cung cấp dịch vụ quản lý hệ thống máy tính nội bộ
Yêu cầu đầu
ra
|
Yêu cầu về dịch vụ
|
Tiêu chuẩn
về chất lượng dịch vụ
|
Phương pháp
giám sát
|
Giảm trừ
thanh toán vì không đáp ứng tiêu chuẩn về chất
lượng dịch vụ
|
Người dùng có thể truy cập
và sử dụng tất cả các chức
năng của máy tính.
|
Hệ thống máy tính và mạng máy tính
luôn có sẵn trong khoảng thời gian từ 6h00 đến 22h00 mỗi ngày.
|
Đảm bảo mức độ sẵn sàng phục vụ nhu
cầu người sử dụng là 99%.
|
Xem lại lịch sử cuộc gọi để kiểm tra xem có
phàn nàn của khách hàng không.
|
Trừ 3% phí dịch vụ hàng tháng
|
Có đủ nhân sự túc trực để giải quyết
các vấn đề phát sinh.
|
Nhà thầu có nghĩa vụ đảm bảo
đủ số lượng nhân
viên có năng lực và trình độ.
|
Số lượng nhân viên cần huy động cho mỗi
lần xử lý công việc không được dưới 90%.
|
Kiểm tra các bản kê, báo cáo, hóa
đơn để xác định số lượng nhân sự huy động hàng tháng.
|
Trừ 1% phí dịch vụ
hàng tháng với mỗi 5% thấp hơn tiêu chuẩn
|
Yêu cầu của khách hàng về
việc thay đổi, bổ sung ứng dụng, tính năng máy tính được đáp ứng một cách
nhanh và tốt nhất có thể.
|
Yêu cầu của khách hàng về việc thay
đổi, bổ sung ứng dụng, tính năng
máy tính được đáp ứng trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu.
|
98% số yêu cầu của khách
hàng được đáp ứng trong vòng 5 ngày làm việc.
|
Chọn mẫu ngẫu nhiên một số yêu cầu của
khách hàng, kiểm tra phiếu xác nhận hoàn thành công việc, phỏng vấn khách
hàng.
|
Trừ 1% phí dịch vụ hàng tháng với mỗi
1% thấp hơn
tiêu chuẩn
|
Đảm bảo thời gian bảo trì và sửa chữa.
|
Đối với khách hàng nhóm A, hệ thống
máy tính và mạng máy tính được phục hồi trong vòng 2 tiếng kể từ khi có thông
báo; đối với khách
hàng nhóm B là 4 tiếng.
|
Đối với tất cả khách hàng, 98% thiết
bị và mạng máy tính phải được phục hồi trong khoảng thời gian nhất định.
|
Kiểm tra hệ thống theo dõi
sự cố, thời điểm nhận thông báo, thời điểm hoàn thành; phỏng vấn khách hàng.
|
Trừ 1% phí dịch vụ hàng tháng với mỗi
1% thấp hơn tiêu chuẩn
|