BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 9 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN INTERNET
Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và sử dụng tài
nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2015, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị
định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ Nghị
định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về quản lý và sử dụng tài
nguyên Internet[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định việc
quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, bao gồm: đăng ký, phân bổ, cấp, sử dụng,
hoàn trả, tạm ngừng, thu hồi, giải quyết tranh chấp, đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực Internet Việt Nam.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. ICANN là tên viết
tắt của tổ chức quản lý tên miền và số quốc tế, có thẩm quyền quản lý hệ thống
tên miền cấp cao nhất toàn cầu.
2. VNNIC là tên viết
tắt của Trung tâm Internet Việt Nam, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Nhà đăng ký tên
miền là tổ chức thực hiện dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền bao gồm Nhà
đăng ký tên miền “.vn” và Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam.
4. Tên miền là
tên được sử dụng để định danh địa chỉ Internet của máy chủ gồm các dãy ký tự
cách nhau bằng dấu chấm “.”. Tên miền bao gồm:
a) Tên miền dùng các kí tự dựa
trên cơ sở bảng mã ASCII, sau đây gọi là tên miền mã ASCII;
b) Tên miền dùng bảng chữ
cái dựa trên cơ sở ngôn ngữ truyền thống của từng quốc gia, sau đây gọi là tên
miền đa ngữ (IDN).
5. Tên miền cấp cao nhất
là dãy ký tự cuối cùng trong cấu trúc tên miền toàn cầu. Tên miền cấp cao nhất
(TLD) bao gồm:
a) Tên miền chung cấp cao
nhất (gTLD) là các tên miền ".com"; ".net";
".edu"; ".org"; ".int"; ".biz";
".info"; ".name"; ".pro"; ".aero";
".museum"; ".coop" và những tên miền chung cấp cao nhất
khác;
b) Tên miền quốc gia cấp
cao nhất (ccTLD) là tên miền cấp cao nhất dành riêng cho mỗi quốc
gia và vùng lãnh thổ quy định theo chuẩn quốc tế về mã quốc gia (ISO-3166),
trong đó tên miền “.vn” là tên miền quốc gia Việt Nam cấp cao nhất.
6[2].
(được bãi bỏ)
7. Tên miền quốc gia Việt
Nam là tập hợp tên miền các cấp dưới tên miền quốc gia Việt Nam cấp cao nhất
“.vn” (sau đây gọi chung là tên miền “.vn”) và tên miền các cấp dưới tên miền cấp
cao nhất khác thuộc quyền quản lý của Việt Nam.
8. Tên miền quốc tế
là tên miền các cấp dưới tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) và tên miền các cấp
dưới tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD), ngoài tên miền quốc gia Việt Nam.
9. Tên miền các cấp (cấp
2, cấp 3,...) là các dãy ký tự tạo nên tên miền theo trật tự lần lượt nằm
dưới tên miền cấp cao nhất.
10. Địa chỉ Internet (địa
chỉ IP) là địa chỉ mạng của thiết bị, máy chủ bao gồm các thế hệ địa chỉ
IPv4, IPv6 và các thế hệ địa chỉ mới tiếp theo.
11. Số hiệu mạng là số
được sử dụng để định danh một mạng máy tính tham gia vào hoạt động định
tuyến chung trên Internet.
12. Hệ thống máy chủ tên
miền (hệ thống DNS) là tập hợp các cụm máy chủ được kết nối với nhau để trả
lời địa chỉ IP tương ứng với một tên miền khi được hỏi đến. Hệ thống DNS quốc
gia là hệ thống DNS do VNNIC trực tiếp quản lý phục vụ việc truy vấn địa chỉ IP
cho tên miền các cấp dưới tên miền “.vn”.
13.[3]
(được bãi bỏ)
14. Chủ thể đăng ký sử dụng
tên miền (sau đây gọi tắt là chủ thể) là các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực
hiện thủ tục đăng ký và được cấp quyền sử dụng tên miền “.vn”.
15[4].
Thành viên địa chỉ là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp, phân bổ địa
chỉ IP từ Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
1. Tài nguyên Internet được
quy hoạch thống nhất để bảo đảm cho hoạt động Internet của Việt Nam an toàn,
tin cậy và hiệu quả.
2. Tài nguyên Internet liên
quan tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia; đến các cơ quan, tổ chức Đảng,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được ưu tiên bảo vệ và không được xâm phạm.
3. Việc quản lý, sử dụng tài
nguyên Internet phải bảo đảm đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng quy định và
không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế,
nghiêm chỉnh thực hiện và tôn trọng điều ước, pháp luật quốc tế trong lĩnh vực
quản lý, sử dụng tài nguyên Internet.
5. Tài nguyên Internet chỉ
được đưa vào hoạt động hoặc được tiếp tục duy trì hoạt động sau khi cơ quan, tổ
chức, cá nhân sử dụng tài nguyên Internet đã thực hiện việc nộp phí và lệ phí
theo quy định.
Điều 4.
Trách nhiệm của VNNIC
1. Tuyên truyền, hướng dẫn,
tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet hiệu quả, đúng quy định.
2. Bảo đảm an toàn việc quản
lý và sử dụng tài nguyên Internet và bí mật thông tin của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân sử dụng tài nguyên Internet theo quy định.
3. Đầu tư, quản lý, khai
thác hệ thống DNS quốc gia và các hệ thống kỹ thuật phục vụ việc quản lý và sử
dụng tài nguyên Internet hiệu quả, an toàn, đúng quy định.
4. Báo cáo tình hình và thống
kê số liệu liên quan đến việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
5. Xây dựng và trình Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt hợp đồng mẫu ký với Nhà đăng ký tên miền
“.vn”; hợp đồng mẫu ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền các cấp
dưới New gTLD vào từng thời kỳ phù hợp với yêu cầu thực tiễn và các quy định của
các tổ chức quốc tế mà Việt Nam tham gia là thành viên.
6. Tổ chức thỏa thuận, ký kết
và thực hiện hợp đồng với Nhà đăng ký tên miền “.vn”; với doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ đăng ký tên miền các cấp dưới New gTLD phù hợp với quy hoạch và quy định
quản lý tài nguyên Internet.
7. Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát hoạt động của các Nhà đăng ký tên miền “.vn”; các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ đăng ký tên miền các cấp dưới New gTLD bảo đảm đúng quy định của pháp luật
và hợp đồng đã ký giữa hai bên.
8. Thực hiện bảo vệ các tên
miền “.vn” liên quan tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia.
Chương
II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 5.
Cấu trúc tên miền “.vn”
1. Tên miền “.vn” bao gồm
tên miền không dấu và tên miền tiếng Việt:
a) Tên miền không dấu là tên
miền mã ASCII, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định
trong bảng mã ASCII, bao gồm tên miền không dấu các cấp dưới tên miền “.vn”;
b) Tên miền tiếng Việt là
tên miền đa ngữ, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định
trong bảng mã tiếng Việt, bảng mã tiếng Việt mở rộng theo tiêu chuẩn TCVN
6909:2001 và dấu “-”, bao gồm tên miền tiếng Việt các cấp dưới tên miền “.vn”.
2. Tên miền không dấu bao gồm:
a) Tên miền không dấu cấp 2
dùng chung phân theo lĩnh vực;
b) Tên miền không dấu cấp 2
dùng chung phân theo địa giới hành chính;
c) Tên miền không dấu cấp 2
dùng riêng;
d) Tên miền không dấu cấp 3
dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung.
3. Tên miền không dấu cấp 2
dùng chung phân theo lĩnh vực là tên miền không dấu được đặt theo tên các lĩnh
vực hoạt động trong đời sống xã hội và được sử dụng chung mà không cấp riêng
cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, bao gồm:
a) COM.VN dành cho tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại;
b) BIZ.VN dành cho tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại (tương
đương với tên miền COM.VN);
c) EDU.VN dành cho các tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
d) GOV.VN dành cho các cơ
quan nhà nước ở trung ương và địa phương;
đ) NET.VN dành cho các tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ
trên mạng;
e) ORG.VN dành cho các tổ chức
hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hóa, xã hội;
g) INT.VN dành cho các tổ chức
quốc tế;
h) AC.VN dành cho các tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu;
i) PRO.VN dành cho các tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực có tính chuyên ngành cao;
k) INFO.VN dành cho các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung
cấp thông tin;
l) HEALTH.VN dành cho các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế;
m)[5]
NAME.VN dành cho các tổ chức, cá nhân đăng ký theo tên gọi như tên đầy đủ, tên
viết tắt, tên thương mại, tên bí danh... của tổ chức, cá nhân;
n) Những tên miền khác do Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định.
4. Tên miền không dấu cấp 2
dùng chung phân theo địa giới hành chính là tên miền được đặt theo tên các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương không có dấu và được sử dụng chung mà không cấp
riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (hanoi.vn, haiphong.vn,...).
5. Tên miền không dấu cấp 2
dùng riêng là tên miền không dấu dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký
sử dụng theo yêu cầu riêng.
6. Tên miền không dấu cấp 3
là tên miền không dấu nằm dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo
lĩnh vực, tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và
dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
7. Tên miền tiếng Việt bao gồm
tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính, tên miền tiếng
Việt cấp 2 dùng riêng và tên miền tiếng Việt cấp 3 dưới tên miền tiếng Việt cấp
2 phân theo địa giới hành chính.
a) Tên miền tiếng Việt cấp 2
dùng chung phân theo địa giới hành chính là tên miền tiếng Việt được đặt theo
tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và được sử dụng chung mà không cấp
riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (hànội.vn, hảiphòng.vn...);
b) Tên miền tiếng Việt cấp 2
dùng riêng là tên miền tiếng Việt dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng
ký sử dụng theo yêu cầu riêng;
c) Tên miền tiếng Việt cấp 3
là tên miền tiếng Việt dưới tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa
giới hành chính và dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo
yêu cầu riêng.
Điều 6.
Đăng ký tên miền “.vn”
1. Đăng ký tên miền “.vn” được
thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử, đăng ký trước
được quyền sử dụng trước, ngoại trừ:
a) Các tên miền thuộc phạm
vi ưu tiên bảo vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Các tên miền được dành
cho đấu giá theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tên miền do tổ chức, cá
nhân tự chọn để đăng ký, nhưng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Không có các cụm từ xâm
phạm đến chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia hoặc vi phạm đạo đức xã hội, thuần
phong, mỹ tục của dân tộc;
b) Rõ ràng, nghiêm túc,
không gây hiểu nhầm hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi không dùng
dấu trong tiếng Việt;
c) Có ít nhất một hoặc một
dãy ký tự dưới tên miền cấp cao “.vn”;
d) Được chứa các ký tự từ a
đến z; 0 đến 9; các ký tự tiếng Việt trong bảng chữ cái tiếng Việt và tất cả
các ký tự được hệ thống máy chủ tên miền trên mạng chấp nhận. Các ký tự này
không phân biệt viết hoa hay viết thường;
đ) Được chứa dấu gạch nối
“-” nhưng không được bắt đầu hoặc kết thúc với ký tự này và không được có hai dấu
gạch nối “-” đi liền nhau trong tên miền;
e) Ở mỗi cấp không được nhiều
hơn 63 ký tự (đối với tên miền tiếng Việt, số lượng ký tự được tính theo chiều
dài sau chuyển đổi thành chuỗi không dấu ASCII);
g)[6]
Không vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 23b Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên
mạng;
h)[7]
Không phải là tên miền có các cụm từ dễ gây nhầm lẫn là trang thông tin điện tử
tổng hợp, mạng xã hội nếu chủ thể đăng ký sử dụng không phải đối tượng được cấp
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng
xã hội theo quy định của pháp luật.
Điều 7.
Sử dụng tên miền “.vn”
1. Chủ thể đăng ký sử dụng
tên miền phải chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tên miền đăng ký theo đúng
quy định của pháp luật về tài nguyên Internet.
2.[8]
(được bãi bỏ)
3.[9]
(được bãi bỏ)
4. Trang thông tin điện tử tổng
hợp và mạng xã hội thuộc đối tượng cấp phép phải sử dụng ít nhất 01 tên miền
“.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
Điều 8.
Bảo vệ tên miền “.vn”
1. Bảo vệ tất cả các cấp của
tên miền “.vn” liên quan tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, bao gồm:
a) Tên miền là tên các địa
bàn quan trọng thuộc khu vực biên giới, tên các đảo, quần đảo, tên biển, vùng
biển Việt Nam;
b) Tên miền là tên các địa
danh của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới;
c) Tên miền là tên gọi của tổ
chức Đảng, cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam; Công đoàn Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam...);
d) Các tên miền liên quan đến
hoạt động bảo đảm an ninh, quốc phòng, ngoại giao của đất nước;
đ) Các tên miền khác cần được
bảo vệ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các cơ quan, tổ chức có
liên quan đến các tên miền được quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm
đăng ký, giữ chỗ bảo vệ tên miền với Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).
3. Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành danh sách các tên miền được ưu tiên bảo vệ.
4. VNNIC giữ chỗ, bảo vệ các
tên miền trong danh sách được phê duyệt.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
không liên quan đến tên miền được bảo vệ quy định tại khoản 1 Điều này không được
đăng ký các tên miền được bảo vệ.
Điều 9.[10] (được bãi bỏ)
Điều
10. Thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền “.vn”
1. Hồ sơ đăng ký:
Khi thực hiện thủ tục đăng
ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền “.vn”, chủ thể phải nộp Bản
khai đăng ký tên miền, Đơn đề nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền hoặc Đơn
đề nghị hoàn trả tên miền. Mẫu Bản khai đăng ký tên miền, Đơn đề nghị thay đổi
thông tin đăng ký tên miền, Đơn đề nghị hoàn trả tên miền do Nhà đăng ký tên miền
“.vn” quy định tại trang thông tin điện tử của Nhà đăng ký, nhưng phải bảo đảm
đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Địa chỉ đăng ký:
a) Hồ sơ đăng ký tên miền nộp
tại các Nhà đăng ký tên miền “.vn” có tên trong danh sách được công bố tại địa
chỉ: www.nhadangky.vn;
b) Hồ sơ thay đổi thông tin
đăng ký, hoàn trả tên miền nộp tại Nhà đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên
miền.
3.[11]
Phương thức nộp hồ sơ đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền:
a) Nộp trực tiếp tại các cơ
sở của Nhà đăng ký tên miền “.vn”. Trong trường hợp chủ thể đăng ký tên miền là
cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền
khi nộp hồ sơ trực tiếp xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công
dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);
b) Gửi hồ sơ đến các cơ sở của
Nhà đăng ký tên miền “.vn”. Hồ sơ đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả
tên miền có chủ thể là cá nhân gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước
ngoài) của chủ thể đứng tên đăng ký tên miền;
c) Thực hiện trực tuyến
thông qua công cụ đăng ký, quản lý hồ sơ tên miền trực tuyến của Nhà đăng ký
(không áp dụng đối với các hồ sơ thay đổi thông tin, hồ sơ hoàn trả tên miền):
Chủ thể tên miền nộp hồ sơ
đăng ký tên miền trực tuyến thông qua công cụ đăng ký, quản lý hồ sơ tên miền
trực tuyến của Nhà đăng ký và có trách nhiệm hoàn thiện thông tin đăng ký theo
quy định tại trang thông tin điện tử của Nhà đăng ký. Nhà đăng ký có trách nhiệm
xác thực thông tin cung cấp của chủ thể. Danh sách Nhà đăng ký được công bố bởi
VNNIC tại địa chỉ: www.nhadangky.vn.”
4. Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký,
hoàn trả tên miền hợp lệ, Nhà đăng ký tên miền “.vn” thông báo tới chủ thể kết
quả xử lý hồ sơ. Trường hợp từ chối, thông báo nêu rõ lý do.
5. Không được đăng ký các
tên miền không đúng cấu trúc quy định tại Điều 5, vi phạm
quy định đăng ký tên miền tại Điều 6 hoặc các tên miền vi phạm
quy định bảo vệ tên miền tại Điều 8 của Thông tư này.
6.[12]
Việc đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng tên miền được áp dụng trong các trường hợp
sau:
a) Tổ chức đổi tên theo quyết
định của cấp có thẩm quyền;
b) Sáp nhập, hợp nhất hoặc
thay đổi chức năng nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền mà dẫn tới sự thay đổi về quyền sử dụng tên miền;
c) Tổ chức lại doanh nghiệp
theo quy định của Luật Doanh nghiệp mà dẫn tới sự thay đổi về quyền sử dụng tên
miền;
d) Cá nhân thay đổi họ, tên
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.[13]
Các trường hợp được phép đổi tên chủ thể nêu tại khoản 6 Điều này, ngoài Đơn đề
nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền, chủ thể sử dụng tên miền bổ sung bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản tổ chức lại
doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc các giấy tờ chứng minh sự
thay đổi hợp lệ về quyền sử dụng tên miền theo các phương thức nộp hồ sơ quy định
tại khoản 3 Điều này.
8. Không được hoàn trả tên
miền đang trong quá trình xử lý vi phạm, chưa có kết luận cuối cùng của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Điều
11. Căn cứ và thủ tục tạm ngừng hoạt động tên miền “.vn”
1. Các căn cứ tạm ngừng hoạt
động tên miền:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản
của cơ quan điều tra khi tiến hành các hoạt động nghiệp vụ để ngăn chặn kịp thời
các hành vi gây mất an ninh thông tin trong hoạt động bảo đảm an ninh quốc gia,
trật tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản
của cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông khi tiến hành các hoạt
động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hoặc khi cơ quan quản lý nhà nước về
thông tin và truyền thông tiến hành các hoạt động phối hợp với
thanh tra các Bộ, ngành khác có thẩm quyền để ngăn chặn kịp thời các
hành vi vi phạm các quy định về thông tin và truyền thông theo quy định của
pháp luật;
c) Sau 05 (năm) ngày kể từ
ngày tên miền hết hạn sử dụng theo quy định, chủ thể đăng ký tên miền không thực
hiện việc nộp phí duy trì tên miền;
d)[14]
Các trường hợp không xác định được chủ thể do mạo danh đăng ký tên miền; tên miền
có thông tin đăng ký không chính xác; chủ thể tên miền là tổ chức đã giải thể
hoặc không còn tồn tại.
2. Trường hợp quy định tại điểm
a và b khoản 1 Điều này:
a) Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền,
Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) thực hiện việc tạm ngừng hoạt động tên miền
được yêu cầu trên hệ thống máy chủ tên miền quốc gia; đồng thời yêu cầu Nhà
đăng ký tên miền “.vn” gửi văn bản thông báo về việc tạm ngừng tên miền đến cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày VNNIC có thông báo tạm ngừng hoạt động tên miền;
b) Thời gian tạm ngừng hoạt
động tên miền không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày. Sau thời gian tạm ngừng, VNNIC
đưa tên miền vào hoạt động trở lại nếu tên miền không thuộc các
trường hợp phải thực hiện việc thu hồi theo quy định tại Điều
12 Thông tư này.
3. Trường hợp quy định tại điểm
c khoản 1 Điều này:
a) Sau thời hạn quy định,
tên miền không nộp phí duy trì sẽ bị tự động tạm ngừng hoạt động;
b) Trong thời gian 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động tên miền, nếu chủ thể đăng ký tên miền
nộp phí duy trì tên miền theo quy định thì sẽ được tiếp tục sử dụng tên miền đã
đăng ký.
4.[15]
Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
a) Sau 30 (ba mươi) ngày kể
từ ngày VNNIC hoặc Nhà đăng ký yêu cầu cập nhật, bổ sung thông tin mà chủ thể
đăng ký tên miền không thực hiện, tên miền bị tạm ngừng hoạt động trên hệ thống
máy chủ tên miền quốc gia. Nhà đăng ký gửi thông báo về việc tạm ngừng hoạt động
tên miền đến chủ thể tên miền trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi
tên miền tạm ngừng hoạt động;
b) Trong thời gian 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động tên miền, nếu chủ thể đăng ký tên miền
cập nhật, bổ sung hoặc hoàn thiện thông tin, tên miền được gỡ bỏ trạng thái tạm
ngừng hoạt động.
Điều
12. Thủ tục thu hồi tên miền “.vn”
1. Tên miền “.vn” bị thu hồi
trong các trường hợp sau:
a)[16]
Theo văn bản hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa giải; quyết định,
phán quyết của trọng tài theo quy định của pháp luật về trọng tài hoặc theo bản
án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án trong giải quyết tranh chấp
tên miền;
b) Theo văn bản yêu cầu của
Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp thu hồi tên miền quy định tại
điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 50 Luật Viễn thông;
c) Theo quyết định xử phạt
vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông có biện
pháp khắc phục hậu quả là thu hồi tên miền hoặc áp dụng hình thức xử phạt bổ
sung tịch thu phương tiện vi phạm khi việc sử dụng tên miền vi phạm các quy định
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản
của cơ quan điều tra hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật phụ trách về an ninh thông tin, tội phạm công nghệ cao khi việc sử dụng
tên miền xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo quy định của
pháp luật;
đ) Sau 30 (ba mươi) ngày, kể
từ ngày tạm ngừng hoạt động tên miền quy định tại điểm c khoản 1
Điều 11 Thông tư này, chủ thể đăng ký tên miền không nộp phí duy trì tên miền
theo quy định;
e)[17]
Tên miền vi phạm nguyên tắc đặt tên quy định tại khoản 2 Điều 6;
quy định về bảo vệ tên miền tại Điều 8 hoặc sau 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động tên miền quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 11 Thông tư này, chủ thể không bổ sung, cập nhật, hoàn thiện
thông tin đăng ký;
g)[18]
Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
2.[19]
Trường hợp thu hồi tên miền như quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều
này, Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) thực hiện:
a) Ngừng hoạt động các tên
miền bị thu hồi trên hệ thống máy chủ tên miền quốc gia;
b) Yêu cầu Nhà đăng ký tên
miền gửi văn bản thông báo về việc thu hồi tên miền cho các tổ chức, cá nhân có
liên quan trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày VNNIC có
thông báo tạm ngừng hoạt động tên miền.
3. Trong thời hạn 02 (hai)
năm, kể từ ngày thu hồi tên miền, các tổ chức, cá nhân có tên miền bị thu hồi
theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều này không được đăng ký sử dụng các tên
miền đã bị thu hồi.
4. Trong trường hợp quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều này:
a) Sau khi nhận được thông
báo trực tuyến “Danh sách các tên miền không nộp phí duy trì” có chữ ký số của
các Nhà đăng ký tên miền “.vn”, VNNIC quyết định thu hồi tên miền bằng việc định
kỳ hàng tuần gửi xác nhận trực tuyến “Danh sách các tên miền bị thu hồi” có chữ
ký số của VNNIC đến các Nhà đăng ký tên miền có liên quan;
b) VNNIC thực hiện việc ngừng
hoạt động các tên miền bị thu hồi trên hệ thống máy chủ tên miền quốc gia và
yêu cầu Nhà đăng ký tên miền “.vn” thông báo việc thu hồi tên miền cho các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng đường văn bản hoặc bằng
thư điện tử trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày VNNIC quyết định
thu hồi tên miền.
5. Sau khi xem xét nếu thấy
các tên miền bị thu hồi không thuộc các trường hợp vi phạm quy định đăng ký tên
miền “.vn” tại Điều 6 Thông tư này, VNNIC đưa các tên miền
bị thu hồi về trạng thái tự do để cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng
ký sử dụng.
Điều
13. Đăng ký và sử dụng tên miền dưới “.gov.vn”
Ngoài các quy định tại các Điều 6, 7, 8, 10, 11, 12 Thông tư này, việc
đăng ký và sử dụng tên miền “.gov.vn” phải bảo đảm các quy định sau:
1. Đối tượng được đăng ký
tên miền dưới “.gov.vn” bao gồm:
a) Các cơ quan nhà nước ở
Trung ương và địa phương được quy định tại các Luật về tổ chức Quốc hội,
Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án
nhân dân; các Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Các đơn vị nằm trong cơ cấu
tổ chức của các cơ quan nhà nước quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Tên miền “.gov.vn” phải đặt
theo tên gọi của cơ quan, đơn vị một cách cụ thể, rõ ràng, dễ phân biệt với tên
của các tổ chức khác và phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được
quy định tại các văn bản ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị đăng ký sử dụng tên miền
“.gov.vn”.
3. Người chịu trách nhiệm quản
lý tên miền “.gov.vn” phải là người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thuộc
cơ quan, đơn vị đăng ký tên miền theo quy định của pháp luật; Bản khai đăng ký
tên miền dưới “.gov.vn” theo mẫu quy định tại Phụ lục 6
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với các tên miền được
bảo vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này, việc
đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả các tên miền “.gov.vn” tuân thủ
các quy định sau:
a) Được thực hiện thông qua
các Nhà đăng ký tên miền “.vn” trong nước;
b) Trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, Nhà đăng ký tên miền “.vn” trong nước có trách nhiệm chuyển hồ
sơ cho VNNIC để xem xét quyết định. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, VNNIC
thông báo kết quả xử lý cho Nhà đăng ký tên miền “.vn” bằng đường thư điện tử để
phối hợp thực hiện và yêu cầu Nhà đăng ký thông báo kết quả xử lý cho các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Việc tạm ngừng, thu hồi
các tên miền “.gov.vn”, các tên miền được bảo vệ quy định tại khoản
1 Điều 8 Thông tư này do Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) trực tiếp xem
xét giải quyết.
Điều
14. Hệ thống tra cứu thông tin tên miền “.vn”
1. Hệ thống tra cứu thông
tin tên miền “.vn” (Whois VN) là hệ thống cung cấp công khai, trực tuyến các
thông tin về tên miền “.vn” và chủ thể.
2. Hệ thống tra cứu thông
tin tên miền “.vn” (Whois VN) bao gồm hệ thống Whois VN cung cấp bởi VNNIC tại
địa chỉ whois.vn và các hệ thống Whois VN cung cấp bởi các Nhà đăng ký tên miền
“.vn”.
3. Thông tin trên hệ thống
Whois VN bao gồm:
a) Tên miền;
b) Ngày đăng ký, ngày hết hạn;
c) Tên cơ quan, tổ chức hoặc
họ và tên của cá nhân;
d) Nhà đăng ký quản lý tên
miền;
đ) Thông tin về máy chủ tên
miền chuyển giao.
4. Thông tin trên hệ thống
Whois VN quy định tại khoản 3 Điều này được cung cấp công khai trên mạng
Internet và phục vụ cho việc quản lý và sử dụng tên miền “.vn”.
Điều
15. Chuyển đổi nhà đăng ký tên miền “.vn”
1.[20]
Việc chuyển đổi nhà đăng ký tên miền “.vn” được thực hiện theo yêu cầu của Chủ
thể đăng ký sử dụng tên miền và khi có sự thống nhất của Nhà đăng ký đang quản
lý tên miền và Nhà đăng ký mà chủ thể có nhu cầu chuyển tên miền đến. Khi có
yêu cầu của chủ thể, Nhà đăng ký đang quản lý tên miền phải thực hiện các thủ tục
để chuyển đổi nhà đăng ký và không được gây cản trở khi chủ thể đã thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ trong thỏa thuận về đăng ký, duy trì tên miền “.vn” với Nhà
đăng ký. Trường hợp từ chối thực hiện yêu cầu chuyển đổi nhà đăng ký tên miền của
chủ thể, Nhà đăng ký đang quản lý tên miền phải có văn bản nêu rõ lý do từ chối,
gửi trả lời cho chủ thể.
2. Tên miền không được phép
chuyển đổi nhà đăng ký trong các trường hợp sau:
a) Trong vòng 60 (sáu mươi)
ngày, kể từ ngày tên miền được đăng ký mới;
b) Trong vòng 30 (ba mươi)
ngày trước khi tên miền hết hạn sử dụng;
c) Tên miền đang trong quá
trình xử lý vi phạm;
d) Tên miền đang bị tạm ngừng;
đ) Tên miền đang có tranh chấp.
3. Trong trường hợp Nhà đăng
ký tên miền “.vn” không còn khả năng quản lý tên miền của mình, số tên miền đó
sẽ được chuyển sang quản lý tại một Nhà đăng ký tên miền “.vn” khác theo thỏa
thuận giữa hai Nhà đăng ký trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc, sau khi
được Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) chấp thuận bằng văn bản hoặc theo yêu
cầu bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).
Điều
16. Quản lý tên miền “.vn” trong quá trình giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình giải quyết
tranh chấp, VNNIC hoặc Nhà đăng ký tên miền thực hiện giữ nguyên hiện trạng
đăng ký, sử dụng tên miền căn cứ vào văn bản yêu cầu của các cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp có đề
nghị giữ nguyên hiện trạng tên miền bằng văn bản của các bên có tranh chấp,
VNNIC xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật.
3.[21]
Trường hợp văn bản hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa giải; quyết
định, phán quyết của trọng tài theo quy định của pháp luật về trọng tài; bản
án, quyết định của tòa án nêu rõ tên miền tranh chấp bị thu hồi cho phép nguyên
đơn đăng ký sử dụng thì người được thi hành án (là nguyên đơn trong vụ việc giải
quyết tranh chấp) được ưu tiên đăng ký trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể
từ ngày văn bản, quyết định, phán quyết, bản án có hiệu lực pháp luật. Hết thời
hạn này tên miền sẽ được cho đăng ký tự do.
Điều
17. Quyền và nghĩa vụ của chủ thể đăng ký sử dụng tên miền “.vn”
1. Đăng ký và sử dụng tên miền
“.vn” theo quy định của pháp luật.
2. Khiếu nại, tố cáo, khởi
kiện khi việc đăng ký, sử dụng tên miền “.vn” của mình bị can thiệp, bị xâm phạm
không đúng với quy định của pháp luật.
3. Lựa chọn nhà đăng ký
trong hệ thống Nhà đăng ký tên miền “.vn” để đăng ký tên miền hoặc để chuyển đổi
nhà đăng ký tên miền.
4. Cung cấp đầy đủ, chính
xác thông tin khi đăng ký tên miền theo quy định; chịu trách nhiệm quản lý
thông tin tên miền của mình; thông báo, cập nhật thông tin theo hướng dẫn của
Nhà đăng ký quản lý tên miền mỗi khi có thay đổi thông tin và có trách nhiệm kiểm
tra, cung cấp cập nhật lại thông tin chính xác khi có yêu cầu từ Nhà đăng ký quản
lý tên miền hoặc VNNIC.
5. Tham gia, phối hợp theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chống việc lạm dụng tên miền thực
hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
6. Triển khai các biện pháp
kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho tên miền và thông tin cung cấp kèm theo tên miền
đăng ký, sử dụng.
Điều
18. Đăng ký và sử dụng New gTLD tại Việt Nam
1. Đăng ký và sử dụng New
gTLD
a) Để sử dụng New gTLD, cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp phải có Bản khai các thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Bộ Thông
tin và Truyền thông;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông có
ý kiến bằng văn bản về việc sử dụng tên miền New gTLD trong vòng 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
c) Văn bản của Bộ Thông tin và
Truyền thông là cơ sở để cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng
ký New gTLD với ICANN. Sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, nếu Bộ Thông tin và Truyền thông không
có ý kiến trả lời thì các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được tiến hành thủ tục
đăng ký New gTLD;
d) Trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể
từ ngày được ICANN chính thức chuyển giao New gTLD, cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp phải có công văn thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC);
đ) New gTLD do
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam đăng ký và sử dụng được Bộ Thông
tin và Truyền thông quản lý theo các quy định của pháp luật về tài nguyên
Internet.
2. Các tên miền
cấp dưới New gTLD:
a) Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp chỉ được cấp các tên miền cấp dưới New gTLD mà mình đã đăng ký cho các
đơn vị thành viên hoặc các cá nhân trực thuộc cơ quan, tổ chức;
b) Các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có nhu cầu cấp phát tên miền cấp dưới New gTLD mà mình đã đăng ký cho
các tổ chức, cá nhân khác ngoài các đơn vị thành viên hoặc các cá nhân trực thuộc
cơ quan, tổ chức phải có văn bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Trong vòng 30 (ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản, cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc ký hợp đồng với VNNIC để triển khai dịch vụ
đăng ký, duy trì tên miền các cấp dưới New gTLD tại Việt Nam;
d) Hoạt động cấp
phát tên miền cấp dưới New gTLD tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản
lý tài nguyên Internet.
Chương III
ĐĂNG
KÝ, SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
Điều 19. Thủ tục đăng ký tên miền quốc tế với nhà đăng ký tên miền quốc
tế tại Việt Nam
1. Hồ sơ
đăng ký:
Bản khai đăng
ký tên miền quốc tế do Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam quy định tại
trang thông tin điện tử của Nhà đăng ký, nhưng phải đảm bảo đầy đủ thông tin và
đáp ứng các yêu cầu theo mẫu quy định tại Phụ lục 8
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Địa chỉ
đăng ký:
Danh sách và địa
chỉ liên hệ của các Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam được công bố tại
địa chỉ: www.thongbaotenmien.vn, mục Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt
Nam.
3. Phương
thức đăng ký:
a) Nộp hồ sơ
đăng ký tên miền trực tiếp tại các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam: khi nộp hồ sơ đăng ký tên miền, cá nhân đăng ký tên miền hoặc người thay mặt cơ quan, tổ chức làm thủ tục đăng ký tên miền cần xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người
nước ngoài);
b) Gửi hồ sơ đăng ký tên miền
đến các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam qua đường bưu
chính: khi gửi hồ sơ đăng ký tên miền qua đường bưu chính, cá nhân đăng ký tên
miền hoặc người thay mặt cơ quan, tổ chức làm thủ tục đăng ký tên miền cần gửi
kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với
cá nhân là người nước ngoài);
c) Thực hiện trực tuyến
thông qua trang thông tin điện tử của các Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt
Nam trong trường hợp sử dụng chữ ký số.
Điều
20. Thông báo sử dụng tên miền quốc tế
1. Thời gian thông báo: Trước
khi tổ chức, cá nhân đưa tên miền quốc tế đã đăng ký vào sử dụng.
2. Thực hiện thông báo tại địa
chỉ: www.thongbaotenmien.vn.
3. Nội dung thông báo:
a) Đối với cơ quan, tổ chức:
tên cơ quan, tổ chức ghi trong quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc các loại Giấy chứng nhận hợp lệ khác được
cấp trước ngày có hiệu lực của Luật doanh nghiệp năm 2014), Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện; địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại,
hộp thư điện tử; họ và tên người quản lý tên miền kèm theo địa chỉ, số điện thoại,
hộp thư điện tử, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu đối với người nước
ngoài;
b) Đối với cá nhân: Họ và
tên; địa chỉ thường trú; số điện thoại; hộp thư điện tử; số, ngày cấp, nơi cấp
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài;
c) Tên miền đưa vào sử dụng.
4. Thay đổi thông tin:
a) Khi có sự thay đổi thông
tin đã thông báo, tổ chức, cá nhân sử dụng tên miền quốc tế phải sử dụng tên
truy cập và mật khẩu đã được cấp để thực hiện việc bổ sung, thay đổi hay xóa
các thông tin liên quan đến tên miền quốc tế đang sử dụng tại địa chỉ: www.thongbaotenmien.vn;
b) Trường hợp quên, mất mật
khẩu hoặc tên miền đã bị người khác thông báo sử dụng, chủ thể phải có văn bản
gửi VNNIC để hỗ trợ cấp lại mật khẩu và điều chỉnh thông tin.
Điều
21.[22] (được
bãi bỏ)
Chương
IV
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
ĐỊA CHỈ IP VÀ SỐ HIỆU MẠNG
Điều
22. Nguyên tắc cấp, phân bổ và sử dụng địa chỉ IP
1.[23]
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập mạng kết nối với
Internet được quyền đề nghị cấp, phân bổ địa chỉ IP (khuyến khích việc đăng ký
sử dụng địa chỉ IPv6) để sử dụng nội bộ hoặc cấp lại cho khách hàng có kết nối
đến mạng cung cấp dịch vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (trong trường hợp
được cung cấp dịch vụ Internet) và được đề nghị thay đổi tên chủ thể đăng ký sử
dụng địa chỉ IP trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, tổ chức đổi tên
theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất hoặc thay đổi chức năng nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, dẫn tới sự thay đổi về tổ chức quản lý, vận
hành mạng lưới, dịch vụ đang sử dụng vùng địa chỉ IP;
c) Tổ chức lại doanh nghiệp
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, dẫn tới sự thay đổi về tổ chức trực tiếp
quản lý, vận hành mạng lưới, dịch vụ đang sử dụng vùng địa chỉ IP.
2. Địa chỉ IP được cấp, phân
bổ cho nhu cầu sử dụng thực tế và có giá trị sử dụng trên toàn bộ lãnh thổ Việt
Nam. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động Internet phải đảm bảo:
a) Thực hiện việc định tuyến
các vùng địa chỉ IP ở Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
(VNNIC);
b) Không được định tuyến những
vùng địa chỉ IP nằm ngoài danh mục quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
(VNNIC) trừ trường hợp kết nối với cổng quốc tế;
c) Phối hợp với VNNIC về kỹ
thuật và chính sách định tuyến để đảm bảo hệ thống DNS quốc gia và trạm
trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), Internet Việt Nam hoạt động an
toàn, hiệu quả;
d) Có kế hoạch đưa địa chỉ IPv6
đi vào hoạt động phù hợp kế hoạch hành động quốc gia về IPv6.
3. Quá thời hạn 06 (sáu)
tháng kể từ ngày cấp, phân bổ mà địa chỉ không được đưa vào sử dụng trên mạng sẽ
bị thu hồi, nếu không giải trình được mục đích sử dụng chính đáng trên mạng lưới.
4. Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp không còn nhu cầu sử dụng địa chỉ IP phải có văn bản hoàn trả gửi Bộ
Thông tin và Truyền thông (VNNIC). Các vùng địa chỉ hoàn trả sẽ được cấp, phân
bổ lại cho những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác có nhu cầu.
5. Trong giai đoạn cạn kiệt
IPv4:
a) Việc cấp, phân bổ mới
IPv4 áp dụng theo chính sách cấp phát hạn chế quy định bởi tổ chức quản lý địa
chỉ khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (APNIC), được công bố tại địa chỉ www.apnic.net;
b) Việc nhận địa chỉ IP trực
tiếp từ các tổ chức quốc tế phải tuân thủ theo quy định của các tổ chức quản lý
tài nguyên địa chỉ quốc tế và quy định tại Điều 27 Thông tư này.
Vùng địa chỉ IP quốc tế sau khi hoàn tất các thủ tục tiếp nhận vào Việt Nam
theo quy định sẽ được coi là tài nguyên Internet và chịu sự điều chỉnh của các
văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên Internet;
c) Việc cấp, phân bổ lại các
vùng địa chỉ IPv4 sau thu hồi hoặc hoàn trả của các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp tuân thủ theo các quy định và quy trình thủ tục tại Điều
24 Thông tư này.
Điều
23. Thủ tục cấp, phân bổ địa chỉ IP
1.[24]
Hồ sơ đề nghị cấp, phân bổ địa chỉ IP bao gồm:
a) “Bản khai đăng ký địa chỉ
IP" theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính Quyết định thành lập hoặc các loại Giấy chứng nhận hợp lệ
khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Doanh nghiệp năm 2014 hoặc Mã số
doanh nghiệp;
c) Trong trường hợp cấp,
phân bổ địa chỉ IP do thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ IP theo quy
định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này, ngoài thành phần hồ
sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bổ
sung bản gốc hoặc bản sao có chứng thực quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc văn bản tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và các giấy tờ chứng minh sự thay đổi hợp lệ về quyền sử dụng địa chỉ IP.
2. Địa chỉ đăng ký:
Các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp, phân bổ địa chỉ IP nộp hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền
thông (VNNIC).
3.[25]
Phương thức nộp hồ sơ:
a) Nộp trực tiếp tại trụ sở
của VNNIC;
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu
chính đến trụ sở của VNNIC;
c) Thực hiện trực tuyến tại
địa chỉ www.diachiip.vn.”
4.[26]
Thời hạn trả lời kết quả hoặc Quyết định cấp, phân bổ địa chỉ IP cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp chậm nhất là 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp, phân bổ, Bộ Thông tin và Truyền thông
(VNNIC) thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
24. Cấp, phân bổ lại các vùng địa chỉ IPv4 sau hoàn trả hoặc thu hồi
1. Việc cấp, phân bổ lại các
vùng địa chỉ IPv4 tại Việt Nam sau hoàn trả hoặc thu hồi không bị điều chỉnh
theo các quy định tại điểm a khoản 5 Điều 22 Thông tư này.
2. Các vùng địa chỉ IPv4 còn
trống do thu hồi hoặc hoàn trả từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt
Nam được cấp, phân bổ lại cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu sử
dụng theo các nguyên tắc sau:
a) Đến trước, xét duyệt xử
lý hồ sơ trước;
b) Chưa có địa chỉ IPv4 để sử
dụng hoặc đã có địa chỉ nhưng giải trình được đã sử dụng hết ít nhất 80% các
vùng địa chỉ IPv4 được cấp, phân bổ trước đó đối với các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đã được cấp, phân bổ địa chỉ;
c) Thuyết minh mức độ cần
thiết và khả năng sử dụng ngay vùng địa chỉ đề nghị cấp, phân bổ;
d) Trường hợp được xét cấp,
phân bổ lại vùng địa chỉ IPv4, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, phân
bổ địa chỉ hoàn tất nghĩa vụ nộp phí, lệ phí sử dụng địa chỉ IP tại Việt Nam
theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Quy trình cấp, phân bổ lại:
a) Khi có vùng địa chỉ IPv4
thu hồi hoặc được hoàn trả từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, VNNIC niêm yết
thông tin về vùng địa chỉ và thời điểm mở tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, phân bổ
lại vùng địa chỉ tại địa chỉ website www.diachiip.vn;
b) Việc tiếp nhận và xử lý hồ
sơ đề nghị cấp, phân bổ địa chỉ tuân thủ theo các nguyên tắc quy định tại khoản
2 Điều này;
c) Trong vòng 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc xử lý hồ sơ đề nghị cấp, phân bổ địa chỉ, VNNIC
ban hành quyết định cấp, phân bổ lại địa chỉ và thông báo tại địa chỉ website: www.diachiip.vn
về kết quả cuối cùng của đợt cấp, phân bổ lại.
Điều
25. Nguyên tắc cấp, phân bổ và sử dụng số hiệu mạng
1.[27]
Theo nhu cầu sử dụng thực tế của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp, phân bổ địa chỉ IP từ VNNIC được quyền
đề nghị cấp, phân bổ số hiệu mạng và được đề nghị thay đổi tên chủ thể đăng ký
sử dụng số hiệu mạng trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, tổ chức đổi tên
theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất hoặc thay đổi chức năng nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, dẫn tới sự thay đổi về tổ chức quản lý, vận
hành mạng lưới, dịch vụ đang sử dụng số hiệu mạng;
c) Tổ chức lại doanh nghiệp
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, dẫn tới sự thay đổi về tổ chức trực tiếp
quản lý, vận hành mạng lưới, dịch vụ đang sử dụng số hiệu mạng.
2. Sử dụng số hiệu mạng vào
vùng địa chỉ IP của Việt Nam với chính sách định tuyến độc lập, kết nối với những
nhà cung cấp dịch vụ có chính sách định tuyến khác nhau.
3. Các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp được cấp, phân bổ số hiệu mạng chỉ được sử dụng số hiệu mạng đó
trong phạm vi mạng của mình.
4. Quá thời hạn 06 (sáu)
tháng kể từ ngày cấp, phân bổ, số hiệu mạng không được đưa vào sử dụng trên mạng
Internet sẽ bị thu hồi, nếu không giải trình được mục đích sử dụng chính đáng
trên mạng lưới.
5. Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp không còn nhu cầu sử dụng số hiệu mạng phải có văn bản hoàn trả gửi Bộ
Thông tin và Truyền thông (VNNIC). Các số hiệu mạng hoàn trả sẽ được cấp, phân
bổ lại cho những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác có nhu cầu.
6. Việc nhận số hiệu mạng trực
tiếp từ các tổ chức quốc tế phải tuân thủ theo quy định của các tổ chức quản lý
tài nguyên địa chỉ quốc tế và quy định tại Điều 27 Thông tư này.
Số hiệu mạng sau khi hoàn tất các thủ tục tiếp nhận vào Việt Nam theo quy định
sẽ được coi là tài nguyên Internet và chịu sự điều chỉnh của các văn bản quy phạm
pháp luật về tài nguyên Internet.
Điều
26. Thủ tục cấp, phân bổ số hiệu mạng
1.[28]
Hồ sơ đăng ký:
a) “Bản khai đăng ký số hiệu
mạng" theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban
hành kèm theo Thông tư này.
b) Trong trường hợp cấp số
hiệu mạng do thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng số hiệu mạng quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư này, ngoài thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a khoản này, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bổ sung bản sao được cấp từ
sổ gốc hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc hoặc bản sao có chứng thực quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản tổ chức lại doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và các giấy tờ chứng minh sự thay đổi hợp lệ về
quyền sử dụng số hiệu mạng.
2. Địa chỉ đăng ký:
Các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp, phân bổ số hiệu mạng nộp hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền
thông (VNNIC).
3.[29]
Phương thức nộp hồ sơ:
a) Nộp trực tiếp tại trụ sở
của VNNIC;
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu
chính đến trụ sở của VNNIC;
c) Thực hiện trực tuyến tại
địa chỉ www.diachiip.vn.”
4. Thời hạn trả lời kết quả
hoặc cấp Quyết định cấp, phân bổ số hiệu mạng cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định.
Trong trường hợp từ chối cấp, phân bổ, VNNIC có thông báo qua đường thư điện tử
đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều
27. Nhận địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng trực tiếp từ các tổ chức quốc tế
Các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở Việt Nam khi có nhu cầu nhận địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng trực tiếp từ
các tổ chức quốc tế phải thực hiện:
1. Báo cáo tiếp nhận vùng địa
chỉ IP hoặc số hiệu mạng theo mẫu quy định tại Phụ lục
12 ban hành kèm theo Thông tư này để đưa vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng vào
danh mục quản lý tập trung của VNNIC.
2. Trả các khoản phí phát
sinh theo quy định của các tổ chức quản lý địa chỉ quốc tế để có thể thực hiện
chuyển vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng vào danh mục quản lý tập trung của VNNIC.
3. Nộp phí duy trì sử dụng
vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều
28. Thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng
Địa chỉ IP, số hiệu mạng bị
thu hồi trong các trường hợp sau:
1. Theo văn bản yêu cầu của
Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp thu hồi địa chỉ IP, số hiệu
mạng quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 50 Luật Viễn thông.
2. Theo quyết định xử phạt
vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông có biện
pháp khắc phục là thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng, hoặc áp dụng hình thức phạt
bổ sung tịch thu phương tiện vi phạm khi việc sử dụng địa chỉ IP, số hiệu mạng
vi phạm các quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng.
3. Theo yêu cầu bằng văn bản
của cơ quan điều tra hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật phụ trách về an ninh thông tin, tội phạm công nghệ cao khi việc sử dụng địa
chỉ IP, số hiệu mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo quy
định của pháp luật.
4. Địa chỉ IP, số hiệu mạng
vi phạm quy định nêu tại khoản 3 Điều 22 và khoản 4 Điều 25 Thông
tư này.
5. Sau 30 (ba mươi) ngày kể
từ thời điểm vùng địa chỉ IP, số hiệu mạng hết thời hạn sử dụng mà cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp không nộp phí duy trì theo quy định.
6. Đối với các trường hợp
thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này, Bộ
Thông tin và Truyền thông (VNNIC) ban hành quyết định thu hồi địa chỉ IP, số hiệu
mạng; thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan. Trường hợp địa
chỉ IP phải thu hồi thuộc vùng địa chỉ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet đã cấp cho khách hàng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách
nhiệm thực hiện việc thu hồi vùng địa chỉ đã cấp cho khách hàng.
Điều
29. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nhiệp được cấp, phân bổ địa
chỉ IP và số hiệu mạng
1. Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp được cấp, phân bổ các vùng địa chỉ IP được công nhận là thành viên địa
chỉ của VNNIC.
2. Thành viên địa chỉ tự xây
dựng chính sách định tuyến cho các vùng địa chỉ IP được cấp, phân bổ phù hợp
với tình hình mạng lưới của mình và không được cản trở việc quảng bá định tuyến
hợp lệ của các vùng địa chỉ IP.
3. Thành viên địa chỉ có
trách nhiệm khai báo, cập nhật đầy đủ thông tin sử dụng các vùng địa chỉ IP và
số hiệu mạng đã được cấp theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).
4. Thành viên địa chỉ có trách
nhiệm xác minh và xử lý ngay các địa chỉ IP, số hiệu mạng thuộc phạm vi quản lý
của mình có liên quan đến các hành vi vi phạm pháp luật khi nhận được thông báo
của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) hoặc của các cơ quan có thẩm quyền
khác.
5. Chỉ các thành viên địa chỉ
có giấy phép cung cấp dịch vụ Internet mới được cấp phát lại địa chỉ IP cho
khách hàng hoặc tổ chức khác.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH[30]
Điều
30. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 10 năm 2015.
2. Bãi bỏ các quy định tại:
a) Thông tư số
19/2014/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
b) Điều 1 Thông tư số
09/2011/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12
năm 2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2008;
c) Thông tư số
10/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về giải quyết tranh chấp tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
d) Thông tư số
09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để
xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Phụ lục 1[31]: (được bãi bỏ)
Phụ lục 2[32]: (được bãi bỏ)
Phụ lục 3: Bản khai đăng ký tên miền “.vn”
(Ban hành kèm theo Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI ĐĂNG Ký TÊN MIỀN “.VN”
(Dành cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Tên của
Nhà đăng ký tên miền “.vn”
1. Tên miền đăng ký
(Số lượng tên miền đăng
ký)
|
..............................................................................
|
2. NĐK quản lý tên miền
|
..............................................................................
|
3. Máy chủ DNS chuyển
giao
(Lưu ý: Mục
này bắt buộc phải khai báo đầy đủ tối thiểu 02 máy chủ
|
Tên DNS Primary:.................................................
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng):....................
Tên DNS Secondary
:...........................................
Địa chỉ IP: (nếu là máy chủ tự dựng):...................
...............................................................................
|
4. Chủ thể đăng ký tên
miền
Tên Chủ thể *
Tên giao dịch Quốc tế và tên viết tắt (nếu
là tổ chức)
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Email *
Mã số doanh nghiệp*[33]
Postcode:
|
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
|
5. Người quản lý tên
Họ và tên *
Số CMTND/Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước
ngoài) *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Email *
Postcode:
|
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
|
6. Người quản lý kỹ thuật
Họ và tên *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Email *
Postcode
|
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
|
7. Người thanh toán
Họ và tên *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Email *
Postcode
|
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
|
8.
Người thay mặt cơ quan làm thủ tục đăng ký tên miền
Họ và tên *
Số CMTND/Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước
ngoài) *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Email *
Postcode
|
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
|
Chủ thể đăng ký tên miền
cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet.
|
.........,
ngày..... tháng.... năm........
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(Người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
|
- Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI ĐĂNG Ký TÊN MIỀN “.VN”
(Dành cho cá nhân)
Kính
gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền “.vn”
1.
Tên miền đăng ký
(Số lượng tên miền đăng
ký)
|
..............................................................................
|
2.
NĐK quản lý tên miền
|
..............................................................................
|
3.
Máy chủ DNS chuyển giao
(Lưu ý:
Mục này bắt buộc phải khai báo đầy đủ tối thiểu 02 máy chủ)
|
Tên DNS
Primary:...............................................
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng):..................
Tên DNS
Secondary:...........................................
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng):...................
..............................................................................
|
4.
Thông tin cá nhân
Tên Chủ thể *
Năm sinh *
Số CMTND/Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước
ngoài) *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Email *
Postcode:
|
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
|
Chủ thể đăng ký tên miền cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
..........,
ngày...... tháng...... năm......
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Lưu ý:
|
- Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
|
Phụ lục 4: Đơn đề nghị thay đổi thông tin tên miền
đăng ký
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng
8 năm 2015 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN TÊN MIỀN “.VN”
(Dành
cho cá nhân; hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền “.vn”
Chúng tôi/tôi là chủ thể tên miền....................................
làm đơn đề nghị Nhà đăng
ký.............................................................. xem xét và
thay đổi thông tin của tên miền. Cụ thể như sau:
|
Thông tin hiện
tại
|
Thông tin đề
nghị được thay đổi
|
Nội dung thông tin cần thay đổi:
(Tên chủ thể, thông tin liên hệ của chủ thể,
máy chủ DNS,...)
|
........................................
........................................
........................................
|
...........................................
............................................
............................................
|
Lý do thay đổi thông tin
|
........................................................................................
........................................................................................
|
Chúng tôi/tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết tuân thủ các
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
.............,
ngày........ tháng......... năm........
Xác nhận của chủ thể tên miền
(Cá nhân, hoặc người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu, nếu là
tổ chức)
|
Phụ lục 5: Đơn đề nghị hoàn trả tên miền “.vn”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng
8 năm 2015 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ TÊN MIỀN “.VN”
(Dành
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền “.vn”
Chúng tôi là chủ thể tên miền.......................
hiện nay không còn nhu cầu sử dụng nữa, chúng tôi làm đơn hoàn trả tên miền và
đề nghị Nhà đăng
ký.....................................................................................................
xem xét thu hồi tên miền. Các thông tin chi tiết của tên miền như sau:
1. Tên miền đề nghị hoàn trả:
..............................................................................................................................
- Ngày đăng
ký:.....................................................................................................
- Ngày hết hạn:......................................................................................................
- Nhà đăng ký quản
lý:..........................................................................................
2. Thông tin của chủ thể tên miền:
- Tên Cơ quan/Tổ chức/doanh nghiệp:
..............................................................................................................................
- Tên Giao dịch Quốc tế (nếu có):........................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):...........................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:...........................................
Fax (nếu có):.........................................
-
Email:..................................................................................................................
3. Thông tin của người chịu trách nhiệm quản
lý tên miền:
- Họ và
tên:............................................................................................................
- Số CMTND/hộ chiếu (đối với cá nhân người nước
ngoài):...............................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................
- Điện thoại:..........................................................................................................
-
Email:..................................................................................................................
4. Lý do hoàn trả tên miền:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết tuân thủ các
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
............., ngày........ tháng......... năm........
Xác nhận của chủ thể tên miền
(Người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ TÊN MIỀN “VN”
(Dành
cho cá nhân)
Kính
gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền “.vn”
Tôi là chủ thể tên miền.......................
hiện nay không còn nhu cầu sử dụng tên miền này nữa, tôi làm đơn hoàn trả tên
miền và đề nghị Nhà đăng
ký...............................................................................................
xem xét thu hồi tên miền. Các thông tin chi tiết của tên miền như sau:
1. Tên miền đề nghị hoàn trả:
...............................................................................................................................
- Ngày đăng ký:.....................................................................................................
- Ngày hết hạn:......................................................................................................
- Nhà đăng ký quản lý:..........................................................................................
2. Thông tin của chủ thể tên miền:
- Họ và
tên:...................................................... Năm
sinh:....................................
- Số CMTND/Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước
ngoài):..............................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:................................................
Email:..............................................
3. Lý do hoàn trả tên miền:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
............., ngày........ tháng......... năm........
Xác nhận của chủ thể tên miền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
6: Bản khai đăng ký tên
miền dưới “.gov.vn”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng
8 năm 2015 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN DƯỚI “.GOV.VN”
Kính
gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền “.vn”
1. Tên miền đăng ký
|
.................................................................................
|
2. Nộp hồ sơ đăng ký
tại NĐK tên miền.VN
|
.................................................................................
|
3. Máy chủ DNS chuyển
giao
(Lưu ý:
Mục này bắt buộc phải đã có khai báo đầy đủ tối thiểu 01 máy chủ
Primary và 01 máy chủ Secondary trước khi nộp hồ sơ đăng ký).
|
Tên DNS
Primary:....................................................
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng):.......................
Tên DNS
Secondary:...............................................
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng):.......................
|
4. Chủ thể đăng ký
tên miền*:
Tên giao dịch Quốc tế và tên viết tắt
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
...................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
|
5. Người quản lý tên
miền
(Người đại diện theo
pháp luật, cấp trưởng hoặc người được cấp trưởng ủy quyền thuộc cơ quan, tổ
chức đăng ký tên miền):
Họ và tên*/Chức vụ *
Số CMTND*
Địa chỉ*
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
...................................................................................
...................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
|
6. Người quản lý kỹ
thuật
Họ và tên */Chức vụ
Địa chỉ*
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
|
7. Người đại diện của
tổ chức làm thủ tục đăng ký tên miền
Họ và tên*/Chức vụ *
Số CMTND *
Địa chỉ*
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
|
8. Địa chỉ thanh toán
Tên cá nhân người chịu
trách nhiệm thanh toán *
Địa chỉ*
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
|
Tổ chức có
nhu cầu đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” cam kết tuân thủ các quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
.......,
ngày.... tháng.... năm.....
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(Người đại diện theo pháp luật, cấp trưởng hoặc người được cấp trưởng ủy
quyền thuộc cơ quan, tổ chức đăng ký tên miền ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
Phụ lục 7: Bản khai đăng ký và sử dụng tên miền
chung mới cấp cao nhất (New gTLD) tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng
8 năm 2015 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÊN MIỀN CHUNG MỚI CẤP CAO NHẤT (NEW GTLD) TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Thông
tin tổ chức
|
Tên tổ chức:....................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.................................................................................
Số điện thoại/fax:............................................................................
Email:..............................................................................................
Website:..........................................................................................
Ghi
chú:...........................................................................................
|
2. Đăng
ký thông tin về người chịu trách nhiệm chính của tổ chức trong việc quản lý
New gTLD
|
Người
lãnh đạo cao nhất của tổ chức:
Họ
tên:............................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.................................................................................
Số điện thoại/fax:............................................................................
Email:..............................................................................................
Người
chịu trách nhiệm quản lý New gTLD:
Họ
tên:............................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.................................................................................
Số điện thoại/fax:............................................................................
Email:..............................................................................................
Người
quản lý kỹ thuật:....................................................................
Họ
tên:............................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.................................................................................
Số điện thoại/fax:............................................................................
Email:..............................................................................................
|
3. Thông
tin về New gTLD có nhu cầu đăng ký với ICANN
|
New gTLD:.......................................................................................
|
4. Kế hoạch
sử dụng New gTLD
|
(Tổ chức
mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng New gTLD tại đây)
|
5. Tài liệu
gửi kèm
|
(1) Thuyết
minh về hạ tầng mạng lưới kỹ thuật; hệ thống máy chủ DNS quản lý New
gTLD.
(2) Dự báo
đánh giá tác động xã hội, ảnh hưởng đối với hoạt động Internet Việt
Nam khi sử dụng New gTLD tại Việt Nam.
|
6. Thông
tin bổ sung
|
|
Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị đăng ký và sử dụng New gTLD tại Việt Nam
cam kết các thông tin đã cung cấp là hoàn toàn chính xác và
tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
........, ngày........ tháng......... năm........
Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
(Người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 8: Bản khai đăng ký tên miền quốc tế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng
8 năm 2015 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI ĐĂNG Ký TÊN MIỀN QUỐC TẾ
(Dành
cho Tổ chức)
Kính
gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
1. Tên miền đăng ký
|
................................................................................
|
2. Máy chủ DNS chuyển
giao
(Lưu ý:
Mục này bắt buộc phải đã có khai báo đầy đủ tối thiểu 01 máy chủ
Primary và 01 máy chủ Secondary trước khi nộp hồ sơ đăng ký).
|
Tên DNS
Primary:...............................................................
Địa chỉ IP:..........................................................................
Tên DNS
Secondary:..........................................................
Địa chỉ IP:
.........................................................................
Tên DNS
Secondary:..........................................................
Địa chỉ
IP:..........................................................................
|
3. Chủ thể đăng ký
tên miền quốc tế
Tên Chủ thể *
Tên giao dịch Quốc tế và tên viết tắt
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
|
4. Người quản lý tên
miền
Họ và tên*/Chức vụ *
Số CMTND *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại*
Fax
Hộp thư điện tử *
|
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
|
5. Người quản lý kỹ
thuật
Họ và tên*/Chức vụ
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
|
6. Người đại diện của
tổ chức làm thủ tục đăng ký tên miền
Họ và tên*/Chức vụ *
Số CMTND *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
|
7. Địa chỉ thanh toán
Tên cơ quan thanh toán *
Người chịu trách nhiệm thanh toán: *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax:
Hộp thư điện tử *
|
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
|
Chủ thể đăng ký tên miền
cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet.
|
........, ngày.... tháng.....năm.....
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI ĐĂNG Ký TÊN MIỀN QUỐC TẾ
(Dành
cho Cá nhân)
Kính
gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
1. Tên miền đăng ký
|
...............................................................................
|
2. Máy chủ DNS chuyển
giao
(Lưu ý:
Mục này bắt buộc phải đã có khai báo đầy đủ tối thiểu 01 máy chủ
Primary và 01 máy chủ Secondary trước khi nộp hồ sơ đăng ký).
|
Tên DNS
Primary:.................................................................
Địa chỉ
IP:.............................................................................
Tên DNS Secondary:.............................................................
Địa chỉ
IP:.............................................................................
Tên DNS
Secondary:.............................................................
Địa chỉ IP:.............................................................................
|
3. Chủ thể đăng ký
tên miền quốc tế
Tên Chủ thể *
Năm sinh *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số CMTND/Số hộ chiếu *
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
|
4. Địa chỉ thanh toán
Tên người chịu trách nhiệm thanh toán: *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax:
Hộp thư điện tử *
|
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
|
Chủ thể đăng ký tên miền cam kết tuân thủ quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
......, ngày..... tháng.... năm....
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Lưu ý: Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
Phụ lục 9[34]: (được bãi bỏ)
Phụ lục 10: Bản khai đăng ký địa chỉ IP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng
8 năm 2015 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ IP
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam
1. Thông
tin về cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp
|
Tên cơ
quan/tổ chức/doanh nghiệp: .........................................................................................
Tên mạng
(netname) thành viên:
.........................................................................................
(netname
phải đảm bảo duy nhất, không trùng với netname của các thành viên khác đã có)
Địa chỉ liên
hệ:.................................................................
Số điện thoại/fax:.............................................................
Email:...............................................................................
Website:...........................................................................
Mã số doanh
nghiệp[35]......................................................
Ghi
chú:...........................................................................
|
2. Đăng
ký thông tin về người chịu trách nhiệm chính của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp
trong việc quản lý các nguồn tài nguyên Internet được cấp
(địa chỉ
email của người đã đăng ký trong mục này sẽ được đưa vào danh sách cho phép
thực hiện các giao dịch qua email với VNNIC liên quan tới tài nguyên địa chỉ
IP, ASN)
|
Người đại
diện pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ
chức/doanh nghiệp[36]:
Họ
tên:.............................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:..................................................................................
Số điện thoại/fax:.............................................................................
Email:..............................................................................................
Người
chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên:
Họ
tên:.............................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:..................................................................................
Số điện thoại/fax:.............................................................................
Email:..............................................................................................
Người
quản lý kỹ thuật:
Họ
tên:.............................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:..................................................................................
Số điện thoại/fax:.............................................................................
Email:..............................................................................................
|
3.[37] Vùng địa chỉ có đề nghị cấp
|
Loại địa chỉ
(IPv4, IPv6):................................................
Prefix:........................
(VD: /24 IPv4 hoặc /48 IP6)
|
4. Kế hoạch
sử dụng vùng địa chỉ hiện có đề nghị cấp
|
(Tổ chức
mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IP có nhu cầu nghị cấp tại đây)
|
5.[38] Thông tin kết nối
|
Peering Contact
1: Số hiệu mạng, tên tổ chức, người liên hệ, số điện thoại, email
Peering Contact 2: Số hiệu
mạng, tên tổ chức, người liên hệ, số điện thoại, email
VD: Peering
Contact: AS7643, VDC, Nguyen Xuan A, 04-23456789, nguyenxuana@vdc.com.vn
|
6. Các tài
liệu nộp kèm theo đơn
|
Sơ đồ cấu
hình mạng hiện tại:...........................................................
Tài liệu
khác (nêu
rõ):........................................................................
|
7. Thông
tin liên hệ về việc nộp phí duy trì, sử dụng địa chỉ
|
Đơn vị thanh
toán:............................................................................
Họ và tên/Chức
vụ người chịu trách nhiệm nộp phí:
.......................................................................................................
Địa chỉ
thanh
toán:............................................................................
Điện thoại/Fax:.................................................................................
Email:..............................................................................................
|
Cơ
quan/Tổ chức/Doanh nghiệp đăng ký địa chỉ IP cam kết tuân thủ quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
......., ngày..... tháng.... năm.......
Xác nhận của tổ chức đăng ký[39]
(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện
theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Trong trường hợp đề nghị thay đổi tên chủ thể
sử dụng vùng địa chỉ, yêu cầu xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đang
đứng tên quản lý vùng địa chỉ IP”.
Phụ lục 11: Bản khai đăng ký số hiệu mạng
(Ban hành kèm theo Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ SỐ HIỆU MẠNG
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam
1. Thông
tin thành viên
|
Tên thành
viên:.........................................................
Tài khoản
thành viên đã được cấp:..........................
|
2. Số hiệu
mạng thành viên đã được cấp (nếu có)
|
ASN1:......................................................................
ASN2:......................................................................
ASN3:......................................................................
|
2a.[40] Số hiệu mạng đề nghị đổi tên chủ thể: Trong trường hợp đề nghị thay đổi tên chủ thể sử dụng số hiệu mạng, tổ
chức cung cấp số hiệu mạng có nhu cầu điều chuyển tại đây
|
ASN1:......................................................................
ASN2:......................................................................
ASN3:......................................................................
|
3. Chính
sách định tuyến cho số hiệu mạng dự định xin cấp
|
Chính
sách định tuyến hướng vào: ([41]khai theo ngôn ngữ đặc tả chính sách định
tuyến RPSL)
Ví dụ:
import: from
AS1234 action pref=100; accept ANY
import: from
AS5678 action pref=100; accept ANY
|
|
Chính
sách định tuyến hướng ra: ([42]khai theo ngôn ngữ đặc tả chính sách định tuyến RPSL)
Ví dụ:
export: to
AS1234 announce THIS AS
export: to
AS5678 announce THIS AS
|
4. Ngày dự
định sử dụng số hiệu mạng xin cấp
|
..................................................................................
|
5. Ngày gửi
yêu cầu
|
..................................................................................
|
6. Các
tài liệu gửi kèm thông thường
|
Sơ
đồ cấu hình mạng kết nối hiện tại:.....................
Tài liệu
khác (ghi rõ):.............................................
|
7. Danh mục
tài liệu bổ sung trong trường hợp xin cấp ASN 2 byte
(các thông tin bổ sung
bắt buộc phải được gửi kèm theo đơn)
|
Đặc tả kỹ thuật của thiết
bị hiện thành viên đang sử dụng và lý do không hỗ trợ ASN 4 byte của thiết bị.
Thông báo của ISP cung cấp
kết nối về việc không hỗ trợ ASN 4byte và lý do.
|
Cơ quan/Tổ chức/Doanh nghiệp
đăng ký số hiệu mạng cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và
sử dụng tài nguyên Internet.
|
.....,
ngày.... tháng.... năm......
Xác nhận của tổ chức đăng ký[43]
(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện theo
pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Trong
trường hợp đề nghị thay đổi tên chủ thể sử dụng số hiệu mạng, yêu cầu xác nhận
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đang đứng tên quản lý số hiệu mạng.
Phụ lục 12: Báo cáo tiếp nhận vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng từ
tổ chức quốc tế
(Ban hành kèm theo Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TIẾP NHẬN VÙNG ĐỊA CHỈ IP HOẶC SỐ HIỆU MẠNG TỪ TỔ CHỨC QUỐC TẾ
(Dành cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa là thành
viên địa chỉ của Trung tâm Internet Việt Nam)
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam
1. Thông
tin đăng ký thành viên
|
Tên tổ chức:......................................................................
Tên mạng
thành viên (netname) tổ chức dự định đăng ký:
..........................................................................................
(netname
phải đảm bảo duy nhất, không trùng với netname của các thành viên khác đã có
- tham khảo http://www.vnnic.vn/diachiip/danhsachthanhvien)
Địa chỉ liên
hệ:...................................................................................
Số điện thoại/fax:..............................................................................
Email:...............................................................................................
Website:............................................................................................
Ghi
chú:............................................................................................
|
2. Đăng
ký thông tin về người chịu trách nhiệm chính của tổ chức trong việc quản lý
các nguồn tài nguyên Internet được cấp (địa chỉ
email của người đã đăng ký trong mục này sẽ được đưa vào danh sách cho phép
thực hiện các giao dịch qua email với VNNIC liên quan tới tài nguyên địa chỉ
IP, số hiệu mạng)
|
Người
lãnh đạo cao nhất của tổ chức:
Họ
tên:..............................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:...................................................................................
Số điện thoại/fax:..............................................................................
Email:................................................................................................
Người
chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên:
Họ
tên:..............................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:...................................................................................
Số điện thoại/fax:..............................................................................
Email:................................................................................................
Người
quản lý kỹ thuật:
Họ
tên:..............................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................
Địa chỉ liên
hệ....................................................................................
Số điện thoại/fax:..............................................................................
Email:................................................................................................
|
3. Thông
tin về vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng có nhu cầu tiếp nhận
|
Vùng địa chỉ
hoặc số hiệu mạng:........................................................
Thuộc tổ chức
quản lý vùng:..............................................................
|
4. Thông
tin về tổ chức đang quản lý vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng
|
Tên tổ chức:......................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:...................................................................................
Số điện thoại/fax:..............................................................................
Email:................................................................................................
Website:............................................................................................
|
5. Thông
tin về người liên hệ của tổ chức đang quản lý vùng địa chỉ hoặc số hiệu
mạng
|
Họ
tên:..............................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:...................................................................................
Số điện thoại/fax:..............................................................................
Email:................................................................................................
|
6. Kế hoạch
sử dụng vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng hiện có nhu cầu tiếp nhận
|
(Tổ chức mô
tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng có nhu cầu tiếp
nhận tại đây)
|
7. Các
tài liệu nộp kèm
|
Sơ
đồ cấu hình mạng:.......................................................................
Tài liệu
khác (nêu rõ):........................................................................
|
8. Thông
tin liên hệ về việc nộp phí duy trì sử dụng địa chỉ hoặc số hiệu mạng
|
Đơn vị thanh
toán:..............................................................................
Họ và tên/Chức
vụ người chịu trách nhiệm nộp phí:
.........................................................................................................
Địa chỉ
thanh
toán:.............................................................................
Điện thoại/Fax:...................................................................................
Email:................................................................................................
|
Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tiếp nhận địa chỉ IP/số hiệu mạng cam kết
tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet.
....., ngày.... tháng.... năm......
Xác nhận của tổ chức đăng ký
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TIẾP NHẬN VÙNG ĐỊA CHỈ IP HOẶC SỐ HIỆU MẠNG TỪ TỔ
CHỨC QUỐC TẾ
(Dành cho thành viên địa chỉ của Trung tâm Internet Việt
Nam)
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam
1. Thông
tin về thành viên
|
Tên thành viên:...................................................................
Tên tài khoản
thành viên đã được cấp:................................
|
2. Thông
tin về người chịu trách nhiệm chính của thành viên trong việc quản lý các nguồn tài nguyên Internet sẽ tiếp nhận
(địa chỉ
email của người đã đăng ký trong mục này sẽ được đưa vào danh sách cho phép
thực hiện các giao dịch qua email với VNNIC liên quan tới tài nguyên địa chỉ
IP, số hiệu mạng)
|
Người
lãnh đạo cao nhất của thành viên:
Họ
tên:...............................................................................
Địa chỉ liên
hệ:....................................................................
Số điện thoại/fax:...............................................................
Email:................................................................................
Người
chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên:
Họ
tên:...............................................................................
Chức vụ:............................................................................
Địa chỉ liên
hệ:....................................................................
Số điện thoại/fax:...............................................................
Email:................................................................................
Người
quản lý kỹ thuật:
Họ
tên:...............................................................................
Chức vụ:............................................................................
Địa chỉ liên
hệ:....................................................................
Số điện thoại/fax:...............................................................
Email:................................................................................
|
3. Các
vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng thành viên đã được cấp và đang sử dụng
|
.........................................................................................
.........................................................................................
|
4. Thông
tin về vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng có nhu cầu tiếp nhận
|
Vùng địa chỉ
hoặc số hiệu mạng:.........................................
Thuộc tổ chức
quản lý vùng:...............................................
|
5. Thông
tin về tổ chức đang quản lý vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng
|
Tên tổ chức:.......................................................................
Địa chỉ liên
hệ:....................................................................
Số điện thoại/fax:...............................................................
Email:................................................................................
Website:............................................................................
|
6. Thông tin
về người liên hệ của tổ chức đang quản lý vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng
|
Họ
tên:...............................................................................
Địa chỉ liên
hệ:....................................................................
Số điện thoại/fax:...............................................................
Email:................................................................................
|
7. Kế hoạch
sử dụng vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng hiện có nhu cầu tiếp nhận
|
(Tổ chức
mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IPv4 có nhu cầu tiếp nhận tại
đây)
|
8. Các
tài liệu nộp kèm
|
Sơ đồ
cấu hình mạng ........................................................
Tổng hợp
thông tin sử dụng các vùng địa chỉ IPv4 đã được cấp:
Tài liệu
khác (nêu rõ):..........................................................
|
9. Thông
tin liên hệ về việc nộp phí duy trì sử dụng địa chỉ hoặc số hiệu mạng của
thành viên
|
Đơn vị thanh
toán:..............................................................
Họ và tên/Chức
vụ người chịu trách nhiệm nộp phí:.............
Địa chỉ
thanh toán:..............................................................
Điện thoại/Fax:...................................................................
Email:................................................................................
|
Thành viên tiếp
nhận địa chỉ IP (số hiệu mạng) cam kết các thông tin đã cung cấp là hoàn toàn
chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài
nguyên Internet.
......,
ngày......... tháng.... năm....
XÁC NHẬN CỦA THÀNH VIÊN
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
[1] Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019 có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định
số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông;
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng
8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử
dụng tài nguyên Internet.”
[2] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 4 năm 2018.
[3] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 4 năm 2018.
[4] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày
19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[5] Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày 19
tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một
số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[6] Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT
ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài
nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[7] Điểm này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT
ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài
nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[8] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 4 năm 2018.
[9] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 4 năm 2018.
[10] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 4 năm 2018.
[11] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[12] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[13] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[14] Điểm này
được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[15] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[16] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[17] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 Thông tư số 06/2019/
TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng
tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[18] Điểm này
được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 1 Thông tư số 06/2019/
TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng
tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[19] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 1 Thông tư số 06/2019/
TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng
tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[20] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày
19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[21] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày
19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[22] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 4 năm 2018.
[23] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[24] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[25] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[26] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[27] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[28] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[29] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[30] Điều 2 của
Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 9 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9
năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, bổ sung,
sửa đổi.”
[31] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số
27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
[32] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số
27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
[33] Nội dung
này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT
ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài
nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[34] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định số
27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
[35] Nội dung
này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[36] Nội dung
này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[37] Nội dung “Lưu
ý: nếu đề nghị cấp IPv4, tổ chức không thể xin quá prefix/22 trong giai đoạn
này” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[38] Nội dung “(Áp
dụng đối với cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp không phải là ISP, kết nối đa hướng,
cần cung cấp thông tin cho ít nhất 02 hướng kết nối)” được bãi bỏ theo
quy định tại điểm d khoản 14 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng
7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[39] Nội dung
này được bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 14 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[40] Nội dung
này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 15 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[41] Nội dung
“tối thiểu 02 hướng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 15 Điều 1 Thông
tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày
18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản
lý và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[42] Nội dung
“tối thiểu 02 hướng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 15 Điều 1 Thông
tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày
18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản
lý và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
[43] Nội dung
này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 15 Điều 1 Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.