BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2014/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 05 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Văn phòng
các chương trình trọng điểm cấp nhà nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước dưới các hình thức đề tài khoa học và công nghệ (sau
đây gọi tắt là đề tài); dự án sản xuất thử nghiệm (sau đây gọi tắt là dự án);
đề án khoa học; dự án khoa học và công nghệ; chương trình khoa học và công nghệ
(sau đây gọi tắt là chương trình).
2. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo nghị định thư, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do các quỹ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ và nhiệm
vụ khoa học và công nghệ liên quan đến bí mật quốc gia không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Thông tư này.
3.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt
động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia (sau đây gọi tắt là đề xuất đặt hàng)
là các yêu cầu đặt ra cho khoa học và công nghệ dưới dạng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia nhằm thực hiện yêu cầu của lãnh đạo Đảng, Nhà nước hoặc
đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển khoa học và công nghệ cho các ngành,
địa phương và quốc gia do các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và các cơ quan nhà nước khác ở trung ương (sau đây
gọi chung là bộ, ngành và địa phương) đề xuất với Bộ Khoa học và Công
nghệ để đặt hàng các tổ chức và cá nhân thực hiện.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng là đề tài, dự án; đề án khoa học; dự án khoa học và công nghệ hoặc
chương trình có tên gọi và các mục thể hiện yêu cầu cơ bản đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ làm căn cứ để Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng cho tổ
chức và cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Điều 3. Căn cứ để xây
dựng đề xuất đặt hàng
1. Các yêu cầu của Lãnh đạo Đảng và
Nhà nước.
2. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
3. Chiến lược, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia và bộ, ngành và địa phương;
4. Chiến lược phát triển khoa học và
công nghệ và phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 5
năm hoặc 10 năm của quốc gia.
5. Những vấn đề khoa học và công nghệ
đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp của quốc gia về an ninh,
quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ.
Điều 4. Nguyên tắc
xây dựng đề xuất đặt hàng
1. Có đủ căn cứ về tính cấp thiết và
triển vọng đóng góp của các kết quả tạo ra vào việc thực hiện nhiệm vụ phát
triển ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
2. Đáp ứng các tiêu chí của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
3. Có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả
chính tạo ra và được lãnh đạo bộ, ngành và địa phương cam kết sử dụng kết quả
tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn thành. Tổ chức, cơ quan ứng dụng
kết quả dự kiến có đủ uy tín và năng lực để tiếp nhận và triển khai một cách
hiệu quả sản phẩm tạo ra.
4. Có yêu cầu thời gian (tính từ thời điểm
đặt hàng đến thời điểm có kết quả) phù hợp để đảm bảo tính khả thi cho việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 5. Trình tự xác
định nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng
1. Bộ, ngành và địa phương tổng hợp đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đề xuất
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo những căn cứ quy định tại Điều
3 Thông tư này; xây dựng và phê duyệt đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia và gửi đề xuất đặt hàng cho Bộ Khoa học và
Công nghệ.
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ động xây
dựng đề xuất đặt hàng cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo những căn
cứ quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 3 Thông tư này hoặc
theo các yêu cầu của lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
2. Đề xuất đặt hàng được xây
dựng theo trình tự quy định tại Chương III của Thông tư này.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp đề
xuất đặt hàng và tổ chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia (gọi tắt là hội đồng hoặc hội đồng tư vấn) theo các quy định
tại Chương IV của Thông tư này để xác định đề tài, dự án; đề án khoa học; dự án
khoa học và công nghệ hoặc chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt
danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và công bố công khai
đề tài, dự án; đề án khoa học; dự án khoa học và công nghệ đặt hàng để các tổ
chức, cá nhân có năng lực tham gia tuyển chọn hoặc xét giao trực tiếp.
Chương II
YÊU
CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 6. Yêu cầu đối
với đề tài, dự án
Đề tài, dự án phải đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết cao hoặc tầm quan
trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trong phạm vi cả
nước;
b) Các vấn đề khoa học cần phải huy
động nguồn lực khoa học công nghệ (nhân lực khoa học và công nghệ hoặc nguồn
tài chính) của quốc gia hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ mang tính liên
vùng, liên ngành; vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải
quyết yêu cầu khẩn cấp của quốc gia về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch
bệnh và phát triển khoa học và công nghệ.
c) Không trùng lặp về nội dung với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa học công
nghệ và kỹ thuật (sau đây gọi là đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công
nghệ) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học
công nghệ dự kiến: có triển vọng lớn tạo sự chuyển biến về năng suất, chất
lượng, hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở Việt Nam; được hoàn
thành ở dạng mẫu và sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả
năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống
cây trồng;
- Có phương án khả thi để phát triển công
nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa
học xã hội và nhân văn: kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp
kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật
của Nhà nước.
c) Đối với đề tài trong các lĩnh vực
khác: sản phẩm khoa học và công nghệ đảm bảo tính mới, tính tiên tiến so với
các kết quả đã được tạo ra tại Việt Nam hoặc quốc tế thông qua các công bố
trong nước và quốc tế hoặc có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và an sinh xã hội.
3. Yêu cầu riêng đối
với dự án
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và
công nghệ có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm
thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế hoặc
giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và
công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính
khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Có khả năng huy động được nguồn
kinh phí để thực hiện thông qua sự cam kết hợp tác với doanh nghiệp hoặc tổ
chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
Điều 7. Yêu cầu đối
với đề án khoa học
Kết quả nghiên cứu là những đề xuất
hoặc dự thảo cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy
đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của
Nhà nước.
Điều 8. Yêu cầu đối
với dự án khoa học và công nghệ
Dự án khoa học và công nghệ phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
1. Giải quyết vấn đề khoa học và công
nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu
tiên, mũi nhọn được Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ, ngành và địa phương phê duyệt;
2. Kết quả tạo ra đảm bảo được áp dụng
và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa tác động lâu
dài tới sự phát triển khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh vực.
3. Có phương án tin cậy trong việc huy
động các nguồn tài chính ngoài ngân sách và được các tổ chức tài chính, tín
dụng, quỹ xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm.
4. Tiến độ thực hiện phù hợp với tiến
độ triển khai dự án đầu tư sản xuất, đề án phát triển kinh tế - xã hội; có thời
gian thực hiện không quá 5 năm.
Điều 9. Yêu cầu đối với
chương trình khoa học và công nghệ
Chương trình khoa học và công nghệ
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa học
và công nghệ phục vụ một trong định hướng lớn sau: phát triển tiềm lực khoa học
và công nghệ trong một hoặc một số lĩnh vực trong giai đoạn 5 năm hoặc 10 năm;
phát triển hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực
của đất nước hoặc phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia;
2. Nội dung bao gồm những nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có quan hệ trực tiếp và gián tiếp với nhau về chuyên môn
và phù hợp với nguồn lực khoa học và công nghệ trong nước.
3. Các kết quả đều thể hiện tính mới,
tính tiên tiến, có khả năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương
trình.
4. Có thời gian thực hiện không quá 10
năm và tiến độ triển khai phù hợp với mục tiêu của chương trình.
Chương III
TỔ
CHỨC XÂY DỰNG ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
Điều 10. Tổng hợp nhu
cầu đối với khoa học và công nghệ
1. Định kỳ hoặc theo tính cấp thiết,
các bộ, ngành và địa phương thông báo định hướng phát triển khoa học và công
nghệ ưu tiên của quốc gia, bộ ngành và địa phương và thời hạn để các cơ quan,
tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của các tổ chức, cá nhân được thực hiện theo Mẫu A1-ĐXNV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bộ, ngành và địa phương tổng hợp
các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và
tự đề xuất những vấn đề khoa học và công nghệ cần giải quyết theo các căn cứ
quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 3 Thông tư này; gửi
cho các bộ, ngành và địa phương có liên quan văn bản đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ hoặc những vấn đề khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi, lĩnh
vực của bộ, ngành hoặc địa phương mình.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ động
tổng hợp những vấn đề khoa học cần giải quyết theo các căn cứ quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 3 Thông tư này.
Điều 11. Xây dựng đề
xuất đặt hàng
1. Bộ, ngành và địa phương xem xét lựa
chọn các vấn đề khoa học và công nghệ đã được tổng hợp theo Khoản
2, Điều 10 để xây dựng đề xuất đặt hàng đáp ứng các yêu cầu quy định
tại Điều 4 Thông tư này. Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng đề
xuất đặt hàng trên cơ sở những vấn đề khoa học và công nghệ đã được tổng
hợp theo Khoản 3, Điều 10 Thông tư này.
2. Bộ, ngành và địa phương tự xây dựng
đề xuất đặt hàng hoặc có thể mời chuyên gia, nhóm chuyên gia, tổ chức, cơ quan
dự kiến hưởng thụ kết quả nghiên cứu tham gia xây dựng đề xuất đặt hàng.
3. Đề xuất đặt hàng
được xây dựng theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư này: đề tài hoặc đề án
khoa học theo
Mẫu B1-ĐXĐH; dự án theo
Mẫu B2-ĐXĐH; dự án
khoa học và công nghệ theo Mẫu B3-ĐXĐH và chương trình khoa học và công nghệ theo
Mẫu B4-ĐXĐH.
Điều 12. Hoàn thiện
đề xuất đặt hàng
1. Bộ, ngành và địa phương tổ chức lấy
ý kiến tư vấn thông qua hội đồng tư vấn hoặc chuyên gia độc lập đối với đề
xuất đặt hàng đã được xây dựng theo các quy định của Điều 11
Thông tư này trước khi gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trên cơ sở ý kiến tư vấn, bộ, ngành
và địa phương hoàn thiện đề xuất đặt hàng. Lãnh đạo bộ, ngành và địa
phương ký duyệt và gửi đề xuất đặt hàng cho Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Đề xuất đặt hàng gửi Bộ Khoa
học và Công nghệ bao gồm:
a) Phiếu đề xuất đặt hàng theo các mẫu
quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
b) Biên bản làm việc của hội đồng tư
vấn hoặc ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập đối với đề xuất đặt hàng
là phụ lục của đề xuất đặt hàng.
Điều 13. Tổng hợp đề
xuất đặt hàng
1. Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp đề
xuất đặt hàng và xem xét, đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ và cấp thiết của đề
xuất đặt hàng.
2. Đề xuất đặt hàng được đánh
giá "đạt yêu cầu" sơ bộ khi đáp ứng 02 yêu cầu sau:
a) Đầy đủ thông tin trong Phiếu đề
xuất đặt hàng và phụ lục kèm theo;
b) Có đủ cơ sở về tính cấp thiết của
nhiệm vụ đề xuất.
3. Đối với đề xuất đặt hàng
được đánh giá "đạt yêu cầu", Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý
kiến tư vấn để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận được đề xuất đặt hàng, vụ trưởng các vụ chuyên ngành hoặc thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền
thông báo kết quả đánh giá sơ bộ và thời gian dự kiến tổ chức các hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề xuất đặt hàng "đạt
yêu cầu" cho các bộ, ngành và địa phương có đề xuất đặt hàng.
Chương IV
TỔ
CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 14. Nội dung thể
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đặt hàng được thể hiện qua tên gọi và 02 mục: Định
hướng mục tiêu và Yêu cầu đối với kết quả, đảm bảo đáp ứng các yêu
cầu quy định tại các điều 6, 7, 8 và 9 Thông tư này.
2. Mục Yêu cầu đối với kết quả
cần bao gồm các thông số kỹ thuật, yêu cầu về số lượng, chất lượng hoặc chỉ
tiêu định lượng, định tính cụ thể của sản phẩm tạo ra. Tùy theo từng loại hình
nhiệm vụ khoa học và công nghệ các yêu cầu này cần được thể hiện như sau:
a) Đối với đề
tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: các yêu cầu đối với công nghệ
hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu và các yêu cầu đối với phương án
phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất
thử nghiệm.
b) Đối với đề tài khác: các yêu cầu
tính mới và mức độ tiên tiến của sản phẩm và các yêu cầu khác.
c) Đối với dự án: các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm.
d) Đối với đề án khoa học: các yêu cầu
về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác.
đ) Đối với dự án khoa học và công
nghệ: các sản phẩm khoa học công nghệ cùng với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
tương ứng đảm bảo sự gắn kết và tính đồng bộ theo quy trình sản xuất hoặc chuỗi
thời gian.
e) Đối với chương
trình khoa học và công nghệ: các loại sản phẩm dự kiến; số lượng và các chỉ
tiêu định lượng hoặc định tính tương ứng, đảm bảo sự quan hệ trực tiếp hoặc
gián tiếp với nhau và thống nhất với mục tiêu đề ra.
Điều 15. Thành lập
hội đồng tư vấn
1. Theo tiến độ đề xuất đặt hàng, Bộ
Khoa học và Công nghệ thành lập hội đồng tư vấn để xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ dưới các hình thức đề tài, dự án; đề án khoa học; dự án khoa học
và công nghệ hoặc chương trình;
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn theo chuyên ngành khoa học và công nghệ
phù hợp với lĩnh vực của đề xuất đặt hàng. Hội đồng có thể tư vấn cho một hoặc
một số đề xuất đặt hàng trong cùng lĩnh vực hoặc chuyên ngành khoa học
và công nghệ.
Điều 16. Thành phần
hội đồng tư vấn
1. Hội đồng tư vấn có chủ tịch, phó
chủ tịch và các thành viên. Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng và thành viên của
hội đồng tư vấn là các chuyên gia khoa học và công nghệ hoặc cán bộ quản lý có
kinh nghiệm thực tiễn, thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ
hưởng kết quả nghiên cứu. Chuyên gia khoa học và công nghệ tham gia hội đồng
phải thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ Khoa học
và Công nghệ chỉ định ít nhất 02 thành viên có chuyên môn sâu trong hội đồng
làm chuyên gia phản biện cho mỗi đề xuất đặt hàng.
2. Hội đồng tư vấn
xác định đề tài, dự án, dự án khoa học và công nghệ có 9 thành viên. Cơ cấu hội
đồng gồm: 06 thành viên là các chuyên gia khoa học và công nghệ; 03 thành viên
thuộc cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức sản xuất - kinh doanh, doanh nghiệp và
các tổ chức khác có liên quan hoặc dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu
3. Hội đồng tư vấn xác định đề án khoa
học có 9 thành viên. Cơ cấu hội đồng gồm: 03 thành viên là các chuyên gia khoa
học và công nghệ; 06 thành viên thuộc cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức
khác có liên quan.
4. Hội đồng tư vấn xác định chương
trình khoa học và công nghệ có 11 thành viên. Cơ cấu hội đồng gồm: 06 thành
viên là các chuyên gia khoa học và công nghệ; 05 thành viên thuộc cơ quan quản
lý nhà nước (trong đó có 01 thành viên từ bộ, ngành và địa phương có đề xuất
đặt hàng), tổ chức sản xuất - kinh doanh, doanh nghiệp và các tổ chức khác có
liên quan.
5. Trường hợp đặc biệt do tính chất
phức tạp hoặc yêu cầu đặc thù của đề xuất đặt hàng, Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ có thể quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với
quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này hoặc lựa chọn chuyên gia khoa học và
công nghệ ngoài cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 17. Phương thức
làm việc của hội đồng tư vấn
1. Phiên họp của hội đồng phải có mặt
ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ
tịch được chủ tịch hội đồng ủy quyền, các chuyên gia phản biện và ủy viên thư
ký khoa học.
2. Thành viên hội đồng tư vấn có trách
nhiệm:
a) Nghiên cứu tài liệu do Bộ Khoa học
và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng
theo mẫu quy định ban hành kèm theo thông tư này: Mẫu
C1-TVHĐ đối với đề tài, dự án; Mẫu C2-TVHĐ đối
với đề án khoa học; Mẫu C3-TVHĐ đối với dự án khoa
học và công nghệ và Mẫu C4-TVHĐ đối với chương
trình;
b) Gửi ý kiến đã chuẩn bị cho thư ký
hành chính của hội đồng trước phiên họp của hội đồng 01 ngày làm việc;
c) Các chuyên gia phản biện có trách
nhiệm chỉnh sửa hoặc xây dựng các nội dung mới cho nhiệm vụ khoa học và công
nghệ dự kiến đặt hàng để thảo luận trong cuộc họp của hội đồng.
3. Tài liệu được gửi đến các thành
viên hội đồng ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp hội đồng. Tài liệu gồm:
a) Đề xuất đặt hàng và ý kiến
tư vấn của hội đồng tư vấn hoặc chuyên gia của bộ, ngành và địa phương;
b) Trích lục yêu cầu quy định tại các điều 6, 7, 8, 9 và 14 của Thông tư này;
c) Các biểu mẫu, phụ lục cần thiết phù
hợp với đề xuất đặt hàng nêu tại Khoản 2 Điều này.
d) Kết quả tra cứu thông tin (theo Mẫu CO-KQTrC ban hành kèm theo Thông tư này) của các
đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước có liên quan đã và đang thực hiện đối
với đề xuất đặt hàng dưới hình thức đề tài, dự án.
đ) Tài liệu chuyên môn liên quan khác
(nếu có).
4. Hội đồng tư vấn làm việc theo
nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của hội đồng được thông qua
khi trên 3/4 số thành viên của hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức biểu
quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
5. Các ý kiến khác nhau của thành viên
được thư ký khoa học của hội đồng tổng hợp để hội đồng thảo luận và biểu quyết
thông qua. Thành viên hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý
kiến đó khác với kết luận của hội đồng. Thành viên hội đồng chịu trách nhiệm cá
nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của hội
đồng.
6. Đại diện các bộ ngành, địa phương
có đề xuất đặt hàng được mời tham dự phiên họp của hội đồng.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ cử thư ký
hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của hội đồng.
Điều 18. Trình tự,
thủ tục làm việc của hội đồng
1. Thư ký hành chính công bố quyết
định thành lập hội đồng.
2. Đại diện Bộ Khoa
học và Công nghệ tóm tắt các yêu cầu đối với hội đồng.
3. Chủ tịch hội đồng chủ trì các phiên
họp của hội đồng. Trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt, Chủ tịch hội đồng ủy
quyền bằng văn bản cho phó Chủ tịch chủ trì phiên họp.
4. Hội đồng cử hoặc bầu một thành viên
làm thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản các phiên
họp của hội đồng.
5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu để tổng
hợp ý kiến của các thành viên hội đồng.
6. Chuyên gia phản biện và hội đồng thảo
luận theo các nội dung tương ứng với hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
quy định tại các điều 19, 20, 21, và 22 Thông
tư này.
7. Các thành viên hội đồng đánh giá đề
xuất đặt hàng và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu ban hành
kèm theo Thông tư này: Mẫu C1-PĐG đối với đề
tài, dự án; Mẫu C2-PĐG đối với đề án khoa học; Mẫu C3-PĐG đối với dự án khoa học và công nghệ và Mẫu C4-PĐG đối với chương trình.
Đề xuất đặt hàng được đề nghị
"thực hiện" khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được
đánh giá "đạt yêu cầu" và đề nghị "không thực hiện" khi một
trong các nội dung trên được đánh giá "không đạt yêu cầu".
8. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả
đánh giá của các thành viên hội đồng theo Mẫu
C5-BBKP ban hành kèm theo Thông tư này và công bố công khai kết quả kiểm
phiếu tại cuộc họp của hội đồng.
9. Đối với đề xuất đặt hàng
được đề nghị "thực hiện", các chuyên gia phản biện trình bày các nội
dung dự kiến của nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng. Hội đồng chỉnh sửa, bổ
sung và hoàn thiện các mục của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo các
yêu cầu quy định tại Điều 14 Thông tư này.
10. Đối với đề tài, dự án, đề án khoa
học và dự án khoa học công nghệ đặt hàng, Hội đồng kiến nghị về phương thức
thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp), kể cả việc mời chuyên gia, nhà khoa
học là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài cùng tham gia nghiên cứu
giải quyết nhiệm vụ.
11. Đối với đề xuất đặt hàng
được đề nghị "không thực hiện" hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá về
lý do không đề nghị thực hiện.
12. Hội đồng tiến hành xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cho từng đề xuất đặt hàng theo các bước quy định tại
các khoản 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều này trong trường hợp có 02 hoặc nhiều đề
xuất đặt hàng và biểu quyết việc xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đặt hàng.
13. Thư ký khoa học lập biên bản làm
việc của hội đồng theo Mẫu D1-BBHĐ ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Nội dung
thảo luận của hội đồng xác định đề tài, dự án
Các chuyên gia phản biện và hội đồng
phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện
đề tài, dự án trong đề xuất đặt hàng.
2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm
quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong nhiệm vụ đề xuất.
3. Khả năng không trùng lắp của đề
tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
4. Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực khoa học và công nghệ quốc gia cho việc thực hiện đề tài, dự án.
5. Khả năng huy động được nguồn kinh
phí ngoài ngân sách để thực hiện đối với dự án.
Điều 20. Nội dung
thảo luận của hội đồng xác định đề án khoa học
Các chuyên gia phản biện và hội đồng
phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết và triển vọng ứng
dụng của các kết quả vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các cơ quan
quản lý.
2. Tính liên ngành, liên vùng của vấn
đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng.
3. Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực quốc gia cho việc thực hiện đề án khoa học.
Điều 21. Nội dung
thảo luận của hội đồng xác định dự án khoa học và công nghệ
Các chuyên gia phản biện và hội đồng
phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết và mục tiêu của đề
xuất đặt hàng trong việc sản xuất các sản phẩm trọng điểm chủ lực của bộ, ngành
địa phương và của quốc gia.
2. Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực quốc gia cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng.
3. Tính khả thi của dự án khoa học và
công nghệ thể hiện qua các nội dung đặt ra trong đề xuất đặt hàng.
Điều 22. Nội dung
thảo luận của hội đồng xác định chương trình khoa học và công nghệ
Các chuyên gia phản biện và hội đồng
phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện chương
trình và triển vọng đóng góp của các kết quả tạo ra từ việc thực hiện chương
trình.
2. Mục tiêu của chương trình đối với
định hướng phát triển khoa học và công nghệ 5 năm hoặc 10 năm; hướng phát triển
công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực của đất nước
hoặc đối với mục tiêu của chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Nội dung thực hiện chính và các kết
quả tạo khi kết thúc chương trình so với các mục tiêu của chương trình.
4. Thời gian thực hiện và tiến độ phù
hợp để triển khai các nội dung của chương trình.
Điều 23. Phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả làm việc của hội đồng, vụ trưởng các vụ chuyên ngành hoặc thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ rà soát trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng,
xem xét các ý kiến tư vấn của hội đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng theo các yêu cầu nêu tại các điều 6, 7, 8 và 9 Thông
tư này. Trường hợp cần thiết thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói trên đề
xuất Bộ trưởng lấy ý kiến tư vấn của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập trong
nước, nước ngoài hoặc thành lập hội đồng khác để xác định lại nhiệm vụ khoa học
và công nghệ và lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
2. Trên cơ sở kết quả của việc rà soát
và ý kiến tư vấn quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố công khai đề tài, dự án,
đề án khoa học hoặc dự án khoa học và công nghệ đặt hàng trên cổng thông tin
điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện. Đối với chương trình khoa
học và công nghệ đặt hàng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét giao cho tổ chức, cơ
quan đủ năng lực triển khai thực hiện.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo
kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho các bộ ngành địa phương có đề
xuất đặt hàng trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đặt hàng.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 28 tháng 7 năm 2014 và thay thế Thông tư 06/2012/TT-BKHCN ngày 12/03/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước.
Điều 25. Tổ chức thực
hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
thể vận dụng hướng dẫn tại Thông tư này ban hành quy định xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành và
địa phương mình.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng CP (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, VPCCTĐ.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
PHỤ
LỤC
CÁC
BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Mẫu
A1-ĐXNV
07/2014/TT-BKHCN
2. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia (Dùng cho đề tài KH&CN hoặc đề án khoa học)
Mẫu B1-ĐXĐH
07/2014/TT-BKHCN
3. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia (Dùng cho dự án sản xuất thử nghiệm)
Mẫu B2-ĐXĐH
07/2014/TT-BKHCN
4. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia (Dùng cho dự án khoa học và công nghệ)
Mẫu B3-ĐXĐH
07/2014/TT-BKHCN
5. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia (Dùng cho chương trình khoa học và công nghệ)
Mẫu B4-ĐXĐH
07/2014/TT-BKHCN
6. Kết quả tra cứu thông tin về các đề
tài, dự án sản xuất thử nghiệm có liên quan đến đề xuất đặt hàng và đang thực
hiện
Mẫu C0-KQTrC
07/2014/TT-BKHCN
7. Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất
đặt hàng đề tài/dự án cấp quốc gia
Mẫu C1-TVHĐ
07/2014/TT-BKHCN
8. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề
tài/dự án cấp quốc gia
Mẫu C1-PĐG
07/2014/TT-BKHCN
9. Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất
đặt hàng đề án khoa học cấp quốc gia
Mẫu C2-TVHĐ
07/2014/TT-BKHCN
10. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề
án khoa học cấp quốc gia
Mẫu C2-PĐG
07/2014/TT-BKHCN
11. Ý kiến nhận xét và đánh giá đề
xuất đặt hàng dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia
Mẫu C3-TVHĐ
07/2014/TT-BKHCN
12. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng dự
án khoa học và công nghệ cấp quốc gia
Mẫu C3-PĐG
07/2014/TT-BKHCN
13. Ý kiến nhận xét và đánh giá đề
xuất đặt hàng chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia
Mẫu C4-TVHĐ
07/2014/TT-BKHCN
14. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng chương
trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia
Mẫu C4-PĐG
07/2014/TT-BKHCN
15. Kiểm phiếu đánh giá đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
Mẫu C5-BBKP
07/2014/TT-BKHCN
16. Biên bản họp hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia năm 20...
Mẫu D1-BBHĐ
07/2014/TT-BKHCN
17. Tổng hợp kiến nghị của hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề tài, dự án đặt hàng
Mẫu D1-ĐTDA
07/2014/TT-BKHCN
18. Tổng hợp kiến nghị của hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề án khoa học
Mẫu D2-ĐA
07/2014/TT-BKHCN
19. Kiến nghị của hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với dự án khoa học và công nghệ đặt
hàng
Mẫu D3-DAKHCN
07/2014/TT-BKHCN
20. Kiến nghị của hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với chương trình khoa học và công nghệ
cấp quốc gia
Mẫu D4-CT
07/2014/TT-BKHCN
Mẫu A1-ĐXNV
07/2014/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
2. Hình thức thực hiện (Một trong
các hình thức: đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án SXTN, đề án khoa học
hoặc dự án KH&CN):
3. Mục tiêu:
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ
KH&CN (Tầm quan trọng, tính thời sự hoặc cấp bách,…):
5. Các nội dung chính và kết quả dự
kiến:
6. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (Số
tháng, bắt đầu từ..)
9. Thông tin khác (Chỉ áp dụng đối với
dự án SXTN hoặc dự án KHCN):
9.1. Xuất xứ hình thành:
(Nếu là Dự án SXTN cần nêu rõ: Kết quả
của các đề tài KHCN; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả
KH&CN từ nước ngoài.
Nếu là dự án KHCN cần nêu rõ: nguồn
hình thành của Dự án KH&CN, tên Dự án đầu tư sản xuất, các quyết định phê
duyệt liên quan…)
9.2. Khả năng huy động nguồn vốn ngoài
NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp cơ sở sx v.v…)
|
..., ngày …
tháng … năm 20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình
bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1-ĐXĐH
07/2014/TT-BKHCN
TÊN BỘ,
NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng ….
năm 20…
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Dùng cho đề
tài KH&CN hoặc đề án khoa học)
1. Tên nhiệm vụ KHCN:
2. Lý do đề xuất: (Tính cấp thiết;
tầm quan trọng phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động to lớn và ảnh hưởng đến
đời sống kinh tế - xã hội của đất nước v.v…
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt hàng nhằm đáp ứng
yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước cần trích dẫn đầy đủ
- Nếu đặt hàng từ nguồn đề xuất của
các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn)
3. Mục tiêu:
4. Yêu cầu các kết quả chính và các
chỉ tiêu cần đạt:
5. Kiến nghị các nội dung chính cần
thực hiện để đạt kết quả:
6. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
7. Yêu cầu đối với thời gian để đạt
được các kết quả:
Bộ (ngành và địa phương)…….. cam kết
có phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn
thành.
|
PHÊ DUYỆT
CỦA LÃNH ĐẠO BỘ (NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình
bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu B2-ĐXĐH
07/2014/TT-BKHCN
TÊN BỘ,
NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng….
năm 20…
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Dùng cho dự
án SXTN)
1. Tên dự án SXTN:
2. Xuất xứ của Dự án SXTN (Từ một
trong các nguồn sau: Kết quả của các đề tài; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp
hữu ích; kết quả KH&CN chuyển giao từ nước ngoài v.v…)
3. Lý do đề xuất (Tính cấp thiết;
tầm quan trọng phải thực hiện ở tầm quốc gia; nhu cầu của sản xuất đời sống và
khả năng ứng dụng rộng rãi v.v…)
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt hàng nhằm đáp ứng
yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước cần trích dẫn đầy đủ;
- Nếu là đặt hàng từ nguồn đề xuất của
các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn).
4. Mục tiêu:
5. Yêu cầu đối với kết quả (công nghệ,
thiết bị) và các chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt:
6. Nhu cầu thị trường (Khả năng thị
trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự
án)
7. Dự kiến tổ chức cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu đối với thời gian thực
hiện:
9. Phương án huy động các nguồn lực
của tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả tạo ra (Khả năng huy động nhân
lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án)
Bộ (ngành và địa phương)…. cam kết có
phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn thành.
|
PHÊ DUYỆT
CỦA LÃNH ĐẠO BỘ (NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình
bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu B3-ĐXĐH
07/2014/TT-BKHCN
TÊN BỘ,
NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng….
năm 20…
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Dùng cho dự án khoa học và
công nghệ)
1. Tên dự án khoa học và công nghệ
(KH&CN):
2. Xuất xứ hình thành: (Nêu rõ
nguồn hình thành của Dự án KH&CN, tên Dự án đầu tư sản xuất, các quyết định
phê duyệt liên quan ...)
3. Lý do đề xuất: (Tính cấp thiết;
tầm quan trọng phải thực hiện ở tầm quốc gia quan trọng, Mức độ tác động đến
phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương v.v…
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt hàng nhằm đáp ứng
yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước cần trích dẫn đầy đủ;
- Nếu đặt hàng từ nguồn đề xuất của
các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn)
4. Mục tiêu:
5. Nội dung KHCN chủ yếu (Mỗi nội
dung đặt ra có thể hình thành được một hoặc một số đề tài, dự án SXTN)
6. Yêu cầu đối với kết quả (công nghệ,
thiết bị) và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt:
7. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu về mặt thời gian thực hiện:
9. Năng lực của tổ chức, cơ quan dự
kiến ứng dụng kết quả:
10. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
11 .Phương án huy động các nguồn lực
của tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả: (Khả năng huy động nhân lực,
tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án)
12. Dự kiến hiệu quả của Dự án
KH&CN:
12.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội: (Cần
làm rõ đóng góp của Dự án KH&CN đối với các dự án đầu tư sản xuất trước mắt
và lâu dài bao gồm số tiền làm lợi và các đóng góp khác...)
12.2. Hiệu quả về khoa học và công
nghệ: (Tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh...)
Bộ (ngành và địa phương)….. cam kết có
phương án sử dụng các kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn
thành.
|
PHÊ DUYỆT
CỦA LÃNH ĐẠO BỘ (NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình
bày không quá 6 trang giấy khổ A4.
Mẫu B4-ĐXĐH
07/2014/TT-BKHCN
TÊN BỘ,
NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng….
năm 20…
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Dùng cho chương
trình KH&CN)
1. Tên chương trình KH&CN:
2. Căn cứ đề xuất chương trình (Nêu
rõ căn cứ pháp lý về định hướng phát triển ngành lĩnh vực, định hướng phát
triển KH&CN trung và dài hạn và định hướng ưu tiên)
3. Cơ sở khoa học và thực tiễn đối với
việc xây dựng chương trình KH&CN: (Tính cấp thiết; tầm quan trọng phải
thực hiện ở tầm quốc gia quan trọng, Mức độ tác động đến phát triển ngành, lĩnh
vực và địa phương v.v...
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt hàng nhằm đáp ứng
yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước cần trích dẫn đầy đủ;
- Nếu đặt hàng từ nguồn đề xuất của
các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn)
4. Mục tiêu:
5. Nội dung KHCN chủ yếu:
6. Kết quả dự kiến của chương trình:
7. Các chỉ tiêu cần đạt của chương
trình:
8. Thời gian và kế hoạch dự kiến thực
hiện:
9. Đề xuất tổ chức, cơ quan chủ trì
triển khai thực hiện chương trình:
10. Năng lực của tổ chức, cơ quan tổ
chức thực hiện chương trình:
11. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
12. Dự kiến tác động của chương trình
đối với phát triển kinh tế - xã hội và phát triển khoa học và công nghệ trong
ngành và lĩnh vực:
Bộ (ngành và địa phương)….. cam kết
phối hợp thực hiện và có phương án sử dụng các kết quả của chương trình.
|
PHÊ DUYỆT
CỦA LÃNH ĐẠO BỘ (NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình
bày không quá 8 trang giấy khổ A4.
Mẫu C0-KQTrC
07/2014/TT-BKHCN
KẾT QUẢ TRA
CỨU THÔNG TIN
Về các đề
tài, dự án SXTN có liên quan đến đề xuất đặt hàng đã và đang thực hiện
I. Thông tin về đề xuất đặt hàng
1. Tên đề tài/dự án SXTN:
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu các kết quả chính và các
chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết quả tra cứu về đề tài, dự án
có liên quan đã và đang thực hiện
Số TT
|
Tên đề tài/dự
án
|
Năm bắt đầu
- kết thúc
|
Mục tiêu
|
Kết quả đã
(hoặc dự kiến) đạt được
|
Tên tổ chức
và cá nhân chủ trì
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
…..
|
……….
|
|
|
|
|
|
….., ngày….
tháng…. năm 20….
Thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu C1-TVHĐ
07/2014/TT-BKHCN
Ý KIẾN NHẬN
XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP QUỐC GIA
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề tài/dự án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1.1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài/dự
án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc không
đạt yêu cầu £
1.2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm
quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
1.3. Khả năng không trùng lắp của đề
tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
1.4. Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực quốc gia cho việc thực hiện đề tài, dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
1.5. Khả năng huy động được nguồn kinh
phí ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 3 ô dưới đây)
£ Đề nghị không thực hiện
£ Đề nghị thực hiện
£ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây:
II. DỰ KIẾN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN ĐẶT HÀNG
Tên đề tài/dự án:
Định hướng mục tiêu:
Yêu cầu đối với kết quả:
(Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển
công nghệ cần nêu rõ 2 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối
với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ và
- Yêu cầu đối với phương án phát triển
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN: các yêu cầu đối
với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm và quy mô sản xuất thử
nghiệm)
|
......,
ngày…. tháng…. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C1-PĐG
07/2014/TT-BKHCN
HỘI ĐỒNG TƯ
VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày…. tháng….
năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP QUỐC GIA
Tên đề tài/dự án đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện
đề tài/dự án
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm
quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
3. Khả năng không trùng lắp của đề
tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
4. Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực quốc gia cho việc thực hiện đề tài, dự án
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
5. Khả năng huy động được nguồn kinh
phí ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
Kết luận chung:
£ Đề nghị thực hiện
|
£ Đề nghị không thực hiện
|
Mẫu C2-TVHĐ
07/2014/TT-BKHCN
Ý KIẾN NHẬN
XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP QUỐC GIA
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG
1.1. Tính cấp thiết và triển vọng ứng
dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các
cơ quan quản lý
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
1.2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm
quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
1.3. Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực quốc gia cho việc thực hiện đề tài
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc không
đạt yêu cầu £
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 3 ô dưới đây)
£ Đề nghị không thực hiện
£ Đề nghị thực hiện
£ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây:
II. DỰ KIẾN ĐỀ ÁN ĐẶT HÀNG
Tên đề án
Mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
|
......,
ngày …. tháng …. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C2-PĐG
07/2014/TT-BKHCN
HỘI ĐỒNG TƯ
VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày…. tháng….
năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP QUỐC GIA
Tên đề án đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết và triển vọng ứng
dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các
cơ quan quản lý
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm
quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
3. Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực quốc gia cho việc thực hiện đề tài
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
Kết luận chung:
£ Đề nghị thực hiện
|
£ Đề nghị không thực hiện
|
Mẫu C3-TVHĐ
07/2014/TT-BKHCN
Ý KIẾN NHẬN
XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên dự án KH&CN
đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG
1.1. Tính cấp thiết và mục tiêu của đề
xuất đặt hàng trong việc sản xuất các sản phẩm trọng điểm chủ lực của bộ, ngành
địa phương và của quốc gia
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
1.2. Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực quốc gia cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
1.3. Tính khả thi thể hiện qua nội
dung đặt ra trong đề xuất đặt hàng; năng lực của tổ chức dự kiến chủ trì và
phương án huy động nguồn lực của tổ chức chủ trì
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu
X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
£ Đề nghị không thực hiện
£ Đề nghị thực hiện
£ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây:
II. DỰ KIẾN DỰ ÁN KH&CN ĐẶT HÀNG
Tên dự án KH&CN
Mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả:
|
......, ngày
…. tháng …. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C3-PĐG
07/2014/TT-BKHCN
HỘI ĐỒNG TƯ
VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng ….
năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ
ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Tên dự án KH&CN đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu
X vào 1 trong 3 ô)
1. Tính cấp thiết và mục tiêu của đề
xuất đặt hàng trong việc sản xuất các sản phẩm trọng điểm chủ lực của bộ, ngành
địa phương và của quốc gia
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
2. Nhu cầu cần thiết phải huy động
nguồn lực quốc gia cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
3. Tính khả thi thể hiện qua nội dung
đặt ra trong đề xuất đặt hàng; năng lực của tổ chức dự kiến chủ trì và phương
án huy động nguồn lực của tổ chức chủ trì
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
Kết luận chung
£ Đề nghị thực hiện
|
£ Đề nghị không thực hiện
|
Mẫu C4-TVHĐ
07/2014/TT-BKHCN
Ý KIẾN NHẬN
XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC
GIA
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên chương trình KH&CN đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1.1. Tính cấp thiết của việc thực hiện
chương trình và triển vọng đóng góp của các kết quả tạo ra từ việc thực hiện chương
trình
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
1.2. Mục tiêu của chương trình đối với
kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ trung hạn và dài hạn; phát triển
hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực của đất
nước hoặc đối với mục tiêu của chương trình mục tiêu quốc gia
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc không
đạt yêu cầu £
1.3. Nội dung thực hiện chính và các
kết quả tạo khi kết thúc chương trình so với các mục tiêu của chương trình
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
1.4. Thời gian thực hiện và tiến độ
phù hợp để triển khai các nội dung của chương trình
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 3 ô dưới đây)
£ Đề nghị không thực hiện
£ Đề nghị thực hiện
£ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây:
II. GÓP Ý CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH
KH&CN ĐỀ XUẤT
Tên chương trình KH&CN:
Mục tiêu:
Nội dung chính cần thực hiện:
Các kết quả dự kiến của chương trình:
|
......,
ngày….tháng….năm 20….
(Chuyên gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C4-PĐG
07/2014/TT-BKHCN
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC
ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng ….
năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Tên chương trình KH&CN đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 3 ô dưới đây)
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện chương
trình và triển vọng đóng góp của các kết quả tạo ra từ việc thực hiện chương
trình
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
2. Mục tiêu của chương trình đối với
kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ trung hạn và dài hạn; phát triển
hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực của đất
nước hoặc đối với mục tiêu của chương trình mục tiêu quốc gia
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
3. Nội dung thực hiện chính và các kết
quả tạo khi kết thúc chương trình so với các mục tiêu của chương trình
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
4. Thời gian thực hiện và tiến độ phù
hợp để triển khai các nội dung của chương trình
Đánh giá: Đạt yêu cầu £ Hoặc
không đạt yêu cầu £
Kết luận chung
£ Đề nghị thực hiện
|
£ Đề nghị không thực hiện
|