ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 635/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM
2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý không gian, kiến trúc,
cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27
tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển
viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24
tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ
thuật;
Căn cứ Nghị định số 174/2013/NĐ-CP 13 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao Chương ngại vật
hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/TT-BXD ngày 10 tháng 3
năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn
áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông và Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động;
Căn cứ Quyết định số 4167/QĐ-BQP ngày 06
tháng 10 năm 2016 của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính mới ban hành về
quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng
trời tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21
tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định phân công, phân
cấp, ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 140/TTr-STTTT ngày 27 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định quản lý và tổ chức
thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông
tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này áp dụng đối với công tác quản lý
và tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030.
2. Các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước; các
doanh nghiệp hoạt động về viễn thông; các tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt
động có liên quan đến quản lý, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải tuân thủ Quy định này và tuân thủ
các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Các nguyên tắc
trong quản lý và đầu tư
1. Việc lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch và đầu
tư, xây dựng, quản lý, khai thác hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải phù
hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, quy hoạch xây dựng và phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan; đúng với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và đảm bảo an toàn, chất lượng công trình và mỹ
quan đô thị.
2. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi trong
việc kêu gọi đầu tư hạ tầng kỹ thuật đi cáp ngầm trên địa bàn để các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ
thuật đi cáp ngầm; tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
đi cáp ngầm được hỗ trợ ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật đi cáp viễn thông, truyền hình phải đồng bộ với các công trình khác như
điện, nước…; mạng cáp viễn thông, truyền hình phải được ngầm hóa 100% tại các
tuyến đường xây dựng mới trong khu đô thị mới, khu dân cư, khu quy hoạch, các
tuyến đường nâng cấp, mở rộng.
4. Minh bạch trong đầu tư, quản lý đầu tư và xử
lý nghiêm minh các vi phạm trong việc quản lý, đầu tư xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động.
5. Các cơ quan quản lý nhà nước theo chức năng,
nhiệm vụ có liên quan đến xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động căn cứ
vào Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được phê duyệt chịu
trách nhiệm hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện đúng Quy hoạch và kế hoạch đầu
tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
6. Nghiêm cấm việc xây dựng các công trình hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động (đối với các công trình bắt buộc cấp giấy phép)
khi chưa có giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.
7. Các tổ chức, doanh nghiệp đang quản lý, vận
hành các hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động chưa phù hợp Quy hoạch hoặc chưa
thực hiện đúng theo quy hoạch phải có kế hoạch, lộ trình ngầm hóa, tháo dỡ, cải
tạo theo quy hoạch phê duyệt.
Chương II
QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG THEO QUY HOẠCH
Điều 3. Công bố quy hoạch
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức công bố,
công khai Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; đồng thời, phổ biến Quy định
này và Kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, ngầm hóa cáp treo, dây thuê bao để các tổ
chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
Điều 4. Quản lý quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
1. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh
thực hiện:
a) Quản lý quy hoạch; tham mưu bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy
định về xây dựng và cấp phép công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
2. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn và các
nhiệm vụ được phân công tại Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC XÂY DỰNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG THEO QUY HOẠCH
Điều 5. Quy định về đầu tư
xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động
1. Căn cứ Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động đã được UBND tỉnh phê duyệt, yêu cầu các doanh nghiệp lập
Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp gửi Sở
Thông tin và Truyền thông thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực
hiện việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
2. Trên cơ sở kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động hằng năm của các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông
công bố chi tiết, cụ thể từng vị trí, tuyến đường, khu vực phát triển hạ tẫng kỹ
thuật viễn thông thụ động trên bản đồ GIS được phổ biến trên trang Web của Sở
Thông tin và Truyền thông để UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi quản lý
đầu tư xây dựng trên địa bàn.
3. Căn cứ Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bố trí quỹ đất để
phát triển xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động tại các khu vực quy hoạch mới
theo quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động đã được phê duyệt.
4. Trên cơ sở Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động
đã được phê duyệt, Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan
trong việc tổ chức lập, thẩm định Quy hoạch chỉnh trang đô thị; Quy hoạch xây dựng
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu đô thị. Nội dung công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động kể cả hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung (cống bể,
hào tuy nen kỹ thuật) phải được thể hiện tại đồ án quy hoạch trước khi gửi thẩm
định.
5. Đối với các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại
các khu đô thị mới, Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị yêu cầu chủ đầu tư dự
án phải xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi cáp ngầm sau đó cho các doanh nghiệp thuê
để dùng chung hạ tầng kỹ thuật đi cáp ngầm.
6. Đối với các tuyến đường nâng cấp, mở rộng chủ
đầu tư thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để chủ trì mời các doanh nghiệp
viễn thông, truyền hình cáp nhằm thống nhất phương án xây dựng hạ tầng ngầm viễn
thông để dùng chung giữa các doanh nghiệp.
7. Các chủ đầu tư khi có nhu cầu phát triển, mở
rộng mạng lưới viễn thông phải lập kế hoạch đầu tư xây dựng hằng năm gửi Sở
Thông tin và Truyền thông để xem xét phê duyệt đúng theo quy hoạch và kế hoạch
xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động, đặc biệt là hệ thống cống bể ngầm, cáp
treo và cột ăng ten.
8. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kế hoạch
của các doanh nghiệp đăng ký hàng năm chủ trì tổ chức hội nghị thỏa thuận với
các doanh nghiệp hoặc tiến hành lựa chọn, chỉ định doanh nghiệp để giao vị trí
xây dựng và bắt buộc chia sẽ, sử dụng chung hạ tầng đối với những tuyến đường
xây dựng cống bể ngầm và nhiều vị trí xây dựng cột ăng ten có nhiều doanh nghiệp
dự kiến đầu tư xây dựng.
9. Ưu tiên cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân đầu tư hạ tầng cống bể ngầm, các cột ăng ten tại các tuyến đường, khu đô
thị, khu quy hoạch bắt buộc dùng chung để cho các doanh nghiệp viễn thông dùng
chung và ưu tiên đầu tư các cột ăng ten thân thiện với môi trường đảm bảo mỹ
quan đô thị.
10. Việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động được thực hiện theo Quy định hiện hành.
Điều 6. Điều kiện để các tổ
chức, cá nhân được xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
Các tổ chức, cá nhân chỉ được phép xây dựng hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động khi đã đáp ứng các điều kiện:
1. Có giấy phép xây dựng do các cơ quan quản lý
cấp phép theo Quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng và Thông tư liên tịch số
15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông và Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động và các văn bản khác có liên quan.
2. Có hồ sơ thiết kế thi công đã được thẩm định
của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 18/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 cuả Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế dự toán xây dựng công trình.
Điều 7. Quy định xây dựng
công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia, mạng truy nhập
đa dịch vụ, hệ thống truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình, điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng
1. Xây dựng các
công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia:
- Ưu tiên xây dựng các công
trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Nội dung xây dựng các công
trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia được ban
hành theo chế độ mật.
2. Xây dựng mạng truy nhập đa dịch
vụ:
a) Nội dung quy hoạch xây dựng mạng
truy nhập đa dịch vụ được quy định tại Điểm 2 Mục II Điều 1 Quyết định số
3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030.
b) Khu vực xây dựng và lộ trình thực
hiện được quy định tại Điểm 2 Mục II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày
26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Xây dựng hệ thống truyền dẫn
phát sóng phát thanh truyền hình:
a) Nội dung quy hoạch xây dựng hệ
thống truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình được quy định tại Điểm 3 Mục
II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế.
b) Lộ trình thực hiện việc chuyển
hoàn toàn sang phát trên hạ tầng phát sóng số mặt đất được quy định tại Điểm 3
Mục II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế.
4. Xây dựng điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng:
a) Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ:
- Nội dung quy hoạch xây dựng điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ được quy định tại Điểm
4.1 Mục II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Địa điểm xây dựng và lộ trình thực
hiện được quy định tại Điểm 4 Mục II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày
26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ:
- Nội dung quy hoạch xây dựng điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ được quy định tại
Điểm 4.2 Mục II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Địa điểm xây dựng và lộ trình thực
hiện được quy định tại Điểm 4 Mục II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày
26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 8. Yêu cầu
đối với lắp đặt mạng cáp ngoại vi, cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ cáp
viễn thông
1. Yêu cầu đối với lắp đặt mạng
cáp ngoại vi:
Thực hiện đúng quy định tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi Viễn thông - QCVN
33-2011/BTTTT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
2. Yêu cầu đối với cống, bể, hầm,
hố, rãnh kỹ thuật và tủ cáp viễn thông:
Thực hiện đúng theo quy định tại
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8700:2011 về cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu
cáp viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật;
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8699:2011 áp dụng cho mạng viễn thông - ống nhựa cho
các tuyến cáp ngầm - yêu cầu kỹ
thuật và các quy định khác. Quy chuẩn kỹ thuật liên quan về vị trí đặt ống ngầm
khi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN07:2010/BXD; Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
quy hoạch xây dựng số QCXDVN 01-2008/BXD,…).
Điều 9. Quy định
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cải tạo, chỉnh trang, ngầm hóa cáp
treo, dây thuê bao và tháo dỡ các cột treo cáp không đúng quy hoạch
1. Tuân theo Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động và kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm:
a) Phát triển công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm đi cáp ngầm gắn kết với quy hoạch phát triển giao thông, quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế theo phương thức chia
sẻ, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật đi cáp ngầm với các ngành khác;
b) Đối với các tuyến đường giao
thông được quy hoạch xây dựng mới và các tuyến đường hiện hữu nâng cấp mở rộng
sẽ xây dựng hệ thống cống bể ngầm mới hoặc nâng cấp hệ thống cống bể ngầm nhằm
thực hiện ngầm hóa mạng cáp theo lộ trình xây dựng và nâng cấp hệ thống giao
thông, đô thị; các tuyến đường này phải đầu tư xây dựng nắp bể bằng nắp gang để
đảm bảo mỹ quan đô thị;
c) Đối với các tuyến đường giao
thông hiện hữu đã có hệ thống cống bể ngầm nhưng không còn dung lượng thì yêu cầu
doanh nghiệp nâng cấp để phục vụ ngầm hóa mạng cáp;
d) Nội dung, địa
điểm và lộ trình thực hiện xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm quy định tại
Điểm 6 Mục II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế.
3. Ngầm hóa cáp treo, dây thuê
bao:
a) Đối với các tuyến đường thuộc
các khu đô thị mới, khu nhà ở mới và các tuyến đường phố mới xây dựng hoặc cải
tạo, mở rộng; các công trình giao thông, cải tạo khu đô thị cũ; các khu vực
thành phố Huế, trung tâm thị trấn, thị xã (nội thị) bắt buộc phải thực hiện ngầm
hóa cáp, dây thuê bao;
b) Tuyến đường phố chính có hạ tầng
cống bể ngầm đáp ứng dung lượng để kéo cáp ngầm và dây thuê bao thì bắt buộc phải
thực hiện ngầm hóa;
c) Nội dung, địa
điểm và lộ trình thực hiện ngầm hóa cáp viễn thông, dây thuê bao quy định tại
Điểm 7 Mục II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế.
4. Cải tạo, chỉnh trang cáp treo,
dây thuê bao:
a) Cải tạo, sắp xếp hệ thống
cáp treo, dây thuê bao trên nền hiện trạng phải kéo căng, buộc gọn, đảm bảo an
toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông và mỹ quan đô thị;
b) Các đơn vị có cáp viễn thông,
truyền hình phải có dấu hiệu nhận biết rõ ràng đối với từng hệ thống của đơn vị
mình theo Điều 3, Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngầy
27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin
và Truyền thông Quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường
ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
c) Việc kéo dây thuê bao kéo từ trạm,
tổng đài để làm truyền dẫn đến khách hàng phải đúng theo quy định tại quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi Viễn thông - QCVN 33-2011/BTTTT
ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
d) Loại bỏ và thu hồi cáp viễn
thông, dây thuê bao, măng sông, tủ/hộp cáp, bộ chia tín hiệu đã hư hoặc không
còn sử dụng;
đ) Nội dung, địa
điểm và lộ trình thực hiện cải tạo, chỉnh trang cáp treo, dây thuê bao quy định
tại Điểm 8 Mục II Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế.
5. Tháo dỡ các tuyến cáp, dây thuê
bao không thực hiện việc ngầm hóa, cải tạo, chỉnh trang và tháo dỡ, di dời các
cột treo cáp:
a) Mục đích tháo dỡ các tuyến cáp,
dây thuê bao không thực hiện đúng quy định việc ngầm hóa, cải tạo, chỉnh trang
và tháo dỡ, di dời các cột treo cáp không cùng hướng tuyến nhằm đảm bảo mỹ quan
đô thị;
b) Khu vực tháo dỡ các tuyến cáp,
dây thuê bao không thực hiện đúng quy định việc ngầm hóa, cải tạo, chỉnh trang
và tháo dỡ, di dời các cột treo cáp:
- Các tuyến đường bắt buộc phải thực
hiện ngầm hóa tại thành phố Huế, trung tâm thị trấn, thị xã (nội thị) đã được
phê duyệt theo quy hoạch;
- Các tuyến đường bắt buộc phải thực
hiện cải tạo, chỉnh trang cáp và dây thuê bao tại thành phố Huế, trung tâm
thị trấn, thị xã (nội thị) đã được phê duyệt theo quy hoạch;
- Các tuyến đường có hệ thống cột
treo cáp làm mất mỹ quan đô thị tại thành phố Huế;
- Các tuyến đường nâng cấp, mở rộng
theo quy hoạch của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Quá trình thực hiện việc ngầm
hóa, cải tạo, chỉnh trang cáp treo và dây thuê bao và tháo dỡ, di dời các cột
treo cáp:
a) Trên cơ sở Quy hoạch đã được
phê duyệt, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, UBND
các huyện, thị xã, thành phố Huế tiến hành kiểm tra thực tế tại các tuyến đường
có hệ thống cống bể, kiểm tra dung lượng cống bể, cột treo cáp và đặc điểm phân
bố các cột treo cáp theo từng tuyến đường để lập kế hoạch ngầm hóa, cải tạo, chỉnh
trang cáp treo, dây thuê bao và tháo dỡ theo lộ trình từ năm 2016 - 2020.
b) Các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân sở hữu các cáp, cột treo cáp, dây thuê bao không đúng quy hoạch bắt buộc
tháo dỡ phải chấp hành nghiêm túc việc thực hiện ngầm hóa, sắp xếp, chỉnh trang
và tháo dỡ, di dời các cột treo cáp đúng theo kế hoạch hằng năm đã được duyệt.
c) Xử lý các tuyến cáp, dây thuê
bao, cột treo cáp không thực hiện việc ngầm hóa, cải tạo, chỉnh trang, tháo dỡ,
di dời:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế xử lý đúng
theo quy định đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân không thực hiện việc
ngầm hóa, cải tạo, chỉnh trang, tháo dỡ, di dời các tuyến cáp, dây thuê bao, cột
treo cáp đúng theo quy hoạch;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế xử lý cưỡng chế, tháo dỡ đúng theo quy định đối với các trường hợp không thực
hiện việc ngầm hóa, cải tạo, chỉnh trang, tháo dỡ, di dời các tuyến cáp, dây
thuê bao, cột treo cáp đúng theo quy hoạch;
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân không thực hiện việc việc ngầm hóa, cải tạo, chỉnh trang, tháo dỡ, di dời
các tuyến cáp, dây thuê bao, cột treo cáp đúng theo quy hoạch phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước UBND tỉnh và phải chấp hành đúng theo pháp luật khi các
cơ quan nhà nước tiến hành cưỡng chế, tháo dỡ và chi trả toàn bộ phần chi phí
do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện việc tháo dỡ.
Điều 10. Quy
định xây dựng cột ăng ten
1. Quy định xây dựng cột ăng ten
loại A1:
a) Nội dung quy định xây dựng cột
ăng ten loại A1 được quy định tại Điểm 9.a Mục II Điều 1 Quyết định số
3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Địa điểm xây dựng được quy định
tại Phụ lục 6 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2. Quy định
xây dựng cột ăng ten loại A2a:
a) Nội dung quy định xây dựng cột
ăng ten loại A2a được quy định tại Điểm 9.b Mục II Điều 1 Quyết định số
3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Địa điểm xây dựng được quy định
tại Phụ lục 6 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế.
3. Quy định
xây dựng cột ăng ten loại A2b:
a) Nội dung quy định xây dựng cột
ăng ten loại A2b được quy định tại Điểm 9.c Mục II Điều 1 Quyết định số
3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
b) Địa điểm xây dựng được quy định
tại Phụ lục 6 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế
4. Quy định xây dựng cột ăng ten
loại A2c:
a) Nội dung quy định xây dựng cột
ăng ten loại A2c được quy định tại Điểm 9.d Mục II Điều 1 Quyết định số
3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
b) Địa điểm xây dựng được quy định
tại Phụ lục 6 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế
5. Quy định chung khi xây dựng cột
ăng ten:
a) Quy hoạch phát triển hạ
tầng cột ăng ten A2a theo hướng khuyến khích dùng chung, các doanh nghiệp
đầu tư và sử dụng chung hạ tầng theo hướng cho thuê hoặc trao đổi hạ tầng;
b) Quy hoạch xây dựng, phát
triển cột ăng ten cồng kềnh (loại A2b) quy định tại khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với các trạm mới, các
trạm cũ được phép giữ nguyên hiện trạng; Quy hoạch phát triển hạ tầng cột
ăng ten loại A2b theo hướng dùng chung; Các doanh nghiệp viễn thông có thể sử
dụng chung các cột phát thanh truyền hình của tỉnh, huyện để lắp đặt dùng chung
trạm phát sóng thông tin di động;
c) Việc xây dựng, lắp đặt các cột
ăng ten trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình
lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh
hưởng tới môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; đảm bảo tuân
thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
d) Hệ thống ăng ten lắp đặt trên cột
ăng ten phải bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về tương thích điện từ,
an toàn bức xạ vô tuyến điện;
đ) Độ cao cột ăng ten được xây dựng
phải đáp ứng yêu cầu an toàn hàng không theo quy định của pháp luật hiện hành
(Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
về quản lý độ cao Chương ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ
vùng trời tại Việt Nam; Quyết định số 4167/QĐ-BQP ngày 06 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính mới ban hành về quản lý độ cao chướng
ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng);
e) Yêu cầu khi thiết kế cột ăng
ten tự đứng, cột dây co trên các công trình xây dựng: phải tiến hành khảo sát,
kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten
và lắp đặt thiết bị phụ trợ. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng
ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu
của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình
và cột ăng ten sau khi lắp đặt nhằm phòng chống thiên tai.
Điều 11. Cải tạo,
chỉnh trang, sắp xếp lại hệ thống các cột ăng ten
Thực hiện việc cải tạo, chỉnh
trang, sắp xếp lại hệ thống các cột ăng ten được quy định tại Điểm 9.đ Mục II
Điều 1 Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 12. Trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân đối với hoạt động xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động
1. Căn cứ Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động và các quy hoạch khác, hàng năm lập kế hoạch xây dựng mới,
cải tạo, sửa chữa, nâng cấp gửi Sở Thông tin và Truyền thông - cơ quan đầu mối
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có sử dụng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
để phối hợp thực hiện việc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hoặc xây dựng mới.
2. Thực hiện việc cung cấp đầy đủ
các hồ sơ pháp lý cho các đơn vị đúng theo quy định.
3. Chấp hành theo đúng quy định về
trình tự, thủ tục về cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
theo đúng quy định.
4. Tuân thủ các quy định về an
toàn, bảo hộ lao động; bảo vệ môi trường và mỹ quan đô thị.
5. Thực hiện chế độ báo cáo kế hoạch
bảo dưỡng hệ thống cột ăng ten trước và trong mùa mưa bão gửi Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế để tham mưu
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Điều 13.
Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương liên quan trong công tác tổ chức thực
hiện Quy hoạch và quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại
chúng về các quy định có liên quan đến các hoạt động quản lý, quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động;
b) Theo dõi, giám sát việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện, Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung cho phù
hơp;
c)Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành kế hoạch và danh mục các tuyến đường cần phải cải tạo, chỉnh trang, ngầm
hóa cáp treo, dây thuê bao; chủ trì thực hiện kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
về cải tạo, chỉnh trang và ngầm hóa cáp treo, dây thuê bao. Thường xuyên rà
soát, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý, điều chỉnh, bổ sung các tuyến đường ngầm
hóa, cải tạo, chỉnh trang cáp và dây thuê bao;
d) Kêu gọi các tổ chức, cá nhân đủ
năng lực theo quy định của pháp luật tham gia xã hội hóa việc đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông, hạ tầng cột ăng ten để sử dụng chung theo
quy định của pháp luật;
đ) Làm đầu mối kiểm tra, tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Quy định này;
e) Thẩm định về sự phù hợp quy hoạch
xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông
và truyền hình cáp trình UBND tỉnh phê duyệt;
g) Định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh
tình hình thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
2. Sở Giao thông Vận tải
a) Trước khi triển khai các dự án
cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông phải thông báo cho các tổ chức, đơn vị
có công trình hạ tầng kỹ thuật đi cáp viễn thông nằm trong phạm vi đất dành cho
hành lang an toàn đường bộ biết, phối hợp di dời và cấp phép các công trình hạ
tầng kỹ thuật đi cáp viễn thông ngầm theo thẩm quyền;
b) Khi quy hoạch xây dựng các công
trình giao thông phải kèm theo việc quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đi cáp viễn
thông như đường cống, bể cáp, hào, hầm, tuynel kỹ thuật, cột treo cáp;
c) Thanh tra, kiểm tra và xử lý
các hành vi vi phạm đối với việc đầu tư, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
đi cáp viễn thông trong phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất
hành lang an toàn đường bộ.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc cấp
phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động liên quan đến
giao thông.
3. Sở Xây dựng
Hướng dẫn việc lập quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị phải lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát
nước,….).
Hướng dẫn, kiểm tra các địa phương
thực hiện cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
4. Sở Công Thương
Hướng dẫn, chỉ đạo Công ty Điện lực
Thừa Thiên Huế tăng cường quản lý các tuyến cột và cải tạo, chỉnh trang lại các
đường dây điện, cáp viễn thông, dây thuê bao hiện có treo trên hệ thống cột điện,
bảo đảm đúng Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan của Nhà
nước.
5. Sở Tài chính: chủ trì, phối hợp
với các Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng tổ chức hiệp thương giá thuê
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và những nội dung liên quan quy định
tại Khoản 4 Điều 14 Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC- BXD-BTTTT ngày 30
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và
phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và các
khung giá khác liên quan.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Huế; Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp;
Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan cấp phép xây dựng, cấp phép thi công công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động theo quy định phân cấp của UBND tỉnh;
b) Khi triển khai xây dựng các dự
án mới hoặc cải tạo tuyến đường, khu đô thị, khu thương mại, khu dân cư, khu
công nghiệp,... phải thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông biết để phối hợp
nhằm chỉ đạo các doanh nghiệp có kế hoạch triển khai hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động, bảo đảm tính đồng bộ của hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
c) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông để thực hiện các công việc phục vụ việc ngầm hóa cáp và dây thuê
bao; cải tạo, chỉnh trang cáp treo, dây thuê bao trên địa bàn.
7. Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế
a) Quản lý chặt chẽ việc treo cáp
viễn thông, dây thuê bao trên hệ thống cột điện. Có trách nhiệm lập hồ sơ quản
lý các tuyến cột điện có treo cáp viễn thông, dây thuê bao gồm các nội dung:
Đơn vị thuê cột điện; chủng loại và số lượng từng loại cáp treo, dây thuê bao
treo trên cột điện; điểm đầu - điểm cuối của tuyến cáp treo; số và ngày ký hợp
đồng thuê cột điện (nếu có).
b) Kiểm tra, tính toán khả năng chịu
lực và tải trọng an toàn của cột điện trước khi tiến hành làm thủ tục cho treo
cáp viễn thông, dây thuê bao;
c) Định kỳ 3 (ba) tháng một
lần, thực hiện kiểm tra các tuyến cáp viễn thông để cập nhật các thông tin:
Tình trạng hiện tại (độ võng, tính thẩm mỹ, bảo đảm an toàn giao thông và an
toàn cho người dân xung quanh) của tuyến cáp treo, dây thuê bao trên cột điện;
số lượng cáp viễn thông phát sinh treo trên cột điện và báo cáo cho UBND tỉnh
thông qua Sở Thông tin và Truyền thông;
d) Phối hợp và tạo điều kiện thuận
lợi để Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương liên quan và các tổ
chức, cá nhân sở hữu cáp treo, dây thuê bao thực hiện việc cải tạo, chỉnh
trang, ngầm hóa và xử lý các sự cố về cáp treo, dây thuê bao.
8. Các doanh nghiệp viễn thông và
truyền hình cáp
a) Thực hiện nghiêm các quy
định về cấp phép xây dựng, quản lý chất lượng và bảo trì công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động, các quy định pháp luật liên quan.
b) Khẩn trương lập quy hoạch hạ tầng
viễn thông thụ động của doanh nghiệp, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định.
Hàng năm, nếu có điều chỉnh quy hoạch, doanh nghiệp báo cáo về Sở Thông tin và
Truyền thông thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Thực hiện nghiêm việc đầu tư,
xây dựng, sử dụng chung hệ thống cột căng ten, cột treo cáp, công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm, hướng tuyến của hệ thống cáp viễn thông giống nhau; Cải tạo, chỉnh
trang và ngầm hóa các tuyến cáp treo, dây thuê bao theo đúng kế hoạch do Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành;
Chương V
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 14. Tiến
độ ngầm hóa cáp treo, dây thuê bao
1. Giai đoạn 2016 - 2020: Triển
khai ngầm hóa cáp viễn thông, truyền hình tại 28 tuyến đường, khu vực thuộc
thành phố Huế, các khu công nghiệp, khu đô thị mới, khu vực trung tâm các
huyện, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh:
a) Thị xã Hương Thủy: 4 tuyến đường
và khu vực;
b) Thị xã Hương Trà: 3 tuyến đường;
c) Huyện Phú Vang: 6 tuyến đường;
d) Huyện Phú Lộc: 4 tuyến đường và
khu vực;
đ) Huyện Phong Điền: 5 tuyến đường
và khu vực;
e) Huyện Quảng Điền: 2 tuyến đường
và khu vực;
g) Huyện Nam Đông: 1 tuyến đường;
h) Huyện A Lưới: 3 tuyến đường và
khu vực.
2. Giai đoạn 2016 - 2020: Triển
khai ngầm hóa dây thuê bao tại 70 tuyến đường thuộc thành phố Huế:
a) Giai đoạn Giai đoạn 2016 -
2017: Triển khai hoàn thành tại 25 tuyến đường thuộc thành phố Huế;
b) Giai đoạn Giai đoạn 2018 -
2020: Triển khai hoàn thành tại 45 tuyến đường thuộc thành phố Huế.
Điều 15. Tiến
độ cải tạo, sắp xếp hệ thống cáp treo, dây thuê bao
1. Giai đoạn 2016 - 2019: Hoàn thành việc cải tạo, sắp xếp cáp treo, dây thuê bao tại các khu vực
thành phố Huế.
2. Giai đoạn 2018 - 2020: Hoàn thành việc cải tạo và sắp xếp cáp treo, dây thuê bao tại khu vực
trung trâm thị xã (nội thị), thị trấn các huyện.
Điều 16. Dùng
chung hạ tầng
1. Đến năm 2020: Đạt 70% tỷ lệ sử
dụng chung hạ tầng cột treo cáp.
2. Đến năm 2020: Đạt 40% tỷ lệ sử
dụng chung hạ tầng cột ăng ten.
3. Đến 2030: Đạt 90% tỷ lệ sử
dụng chung hạ tầng cột treo cáp.
Điều 17. Nhu
cầu vốn đầu tư:
1. Năm 2016 - 2020: Hoàn thành đầu
tư 90.000 triệu đồng cho dự án đầu tư công trình viễn thông quan trọng liên
quan đến an ninh quốc gia từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Năm 2016 - 2020: Hoàn thành đầu
tư 10.000 triệu đồng cho dự án đầu tư Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu
phát sóng thông tin di động từ nguồn chương trình viễn thông công ích.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Các đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan có trách nhiệm tuân thủ và tổ chức thực hiện Quy hoạch và Quy định
này.
Điều 19. Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm:
1. Kiểm tra, thanh tra Kế hoạch cải
tạo, chỉnh trang, ngầm hóa cáp treo và dây thuê bao của các doanh nghiệp viễn
thông, truyền hình cáp;
2. Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo,
đôn đốc việc thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn đồng bộ, phù hợp với việc đầu tư phát triển quy hoạch ngành theo chức năng
nhiệm vụ và theo quy định này.
Điều 20. Chế
độ báo cáo
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thực hiện quy hoạch cho UBND tỉnh trước
ngày 20 thàng 12 hàng năm.
2. UBND các huyện, thị xã, thành
phố Huế: Tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng năm tình hình triển khai, xây dựng hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn cho UBND tỉnh và gửi Sở Thông tin và
Truyền thông trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
4. Các doanh nghiệp viễn thông và
truyền hình cáp:
a) Thực hiện Báo cáo định kỳ mỗi
năm 2 lần: Báo cáo 6 tháng đầu năm, nộp chậm nhất vào ngày 25 tháng 6 và báo
cáo cả năm nộp chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 về triển khai các nội dung theo
quy định này.
b) Ngoài việc thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước, các doanh nghiệp phải
thực hiện báo cáo đột xuất.
Điều 21. Xử
lý vi phạm
1. Các trường hợp vi phạm các điều,
khoản của Quy định này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thanh tra chuyên ngành Thông
tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm trong đầu tư, xây dựng,
quản lý, khai thác hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh theo
thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, nếu
vi phạm Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc thì các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.