ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 581/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 07 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính: Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo
đúng quy định: công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện tử của
đơn vị;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ
thống xử lý một cửa tập trung.
3. Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, thành phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CCHC, DL, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 581/QĐ-UBND ngày 07/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy
định sửa đổi TTHC
|
I.
|
Lĩnh vực Bưu chính (02)
|
1.
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính trong phạm
vi nội tỉnh.
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
- 2.750.000
- 1.500.000
|
Nghị định số
150/2018/NĐ-CP
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép bưu chính khi hết hạn
|
10 ngày làm việc
|
10.750.000
|
II.
|
Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin
điện tử (01)
|
1
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
|
Nghị định số
150/2018/NĐ-CP
|
III.
|
Lĩnh vực Xuất bản (01)
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
|
Nghị định số
150/2018/NĐ-CP
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bưu chính trong phạm vi nội tỉnh.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên
Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức/doanh
nghiệp.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bưu chính trong phạm vi nội tỉnh và chuyển kết quả cho Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin
và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho tổ chức/doanh
nghiệp.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (trực tiếp, bưu điện), địa chỉ: 01 Lê Lai, TP Huế vào các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ theo quy định)
Sáng: Từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
- Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy phép bưu chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin
và Truyền thông
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin
và Truyền thông
1.6. Đối tượng thực hiện: các tổ chức, doanh
nghiệp
1.7. Tên mẫu đơn, tờ khai
Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính
trong phạm vi nội tỉnh (Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
1.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định theo quy định
của Bộ Tài chính:
- Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh:
2.750.000 đồng (Hai triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn).
- Trường hợp thay đổi các nội dung khác trong giấy
phép: 1.500.000 đồng (một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn).
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sửa đổi, bổ sung.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Trường hợp cần thay đổi nội dung ghi trong giấy
phép bưu chính đã được cấp.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động
bưu chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
(Tên doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……………………
(tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in
hoa):
..........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại
............................................
4. Vốn điều lệ:
...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax:
.......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail:
...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính:
....................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày:
.......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại
..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail:
............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính:
.................................................................
Chức vụ:
....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail:
................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
.......................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung:
............................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm
theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy phép bưu
chính khi hết hạn
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên
Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức/doanh
nghiệp.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính Hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại giấy
phép bưu chính khi hết hạn và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho tổ chức/doanh
nghiệp.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (trực tiếp, bưu điện), địa chỉ: 01 Lê Lai, TP Huế vào các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị
cấp lại giấy phép bưu chính;
- Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh
nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;
- Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu
doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu
chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc
các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi
(nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định
của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố
áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường
thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại
của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật
về bưu chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin
và Truyền thông
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin
và Truyền thông
2.6. Đối tượng thực hiện: các tổ chức, doanh
nghiệp
2.7. Tên mẫu đơn, tờ khai
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép bưu chính (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài
chính
Phí thẩm định: 10.750.000d (mười triệu bảy trăm năm
mươi nghìn đồng chẵn).
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép bưu chính.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30
ngày.
2.11. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành
chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động
bưu chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……………………
(tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
..........................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.....................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại
....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax:
.......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail:
...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính:
....................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày:
.......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại
..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail:
............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính:
..................................................................
Chức vụ:
....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail:
................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như
sau:
.....................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN
HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành giải
quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy
phép đến Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử xem xét cấp phép theo
quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ
chức.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (trực tiếp, bưu điện), địa chỉ: 01 Lê Lai, TP Huế vào các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại
giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định
thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ
khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật
doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn
thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ
phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
c) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục
đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin
chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự,
kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông
tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5
Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số
150/2018/NĐ-CP ; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
d) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn
tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin
và Truyền thông
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin
và Truyền thông
1.6. Đối tượng thực hiện: các cơ quan, tổ chức
1.7. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đề nghị thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài
chính
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp do Sở Thông tin và Truyền
thông cấp.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo
pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh
phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định sau:
a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội
dung thông tin:
- Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội
dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có
thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt
Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
b) Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật
Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin
và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:
a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ
quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ
quan báo chí.
b) Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử
dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa
chỉ IP ở Việt Nam.
c) Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội
của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống
nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền
có dãy ký tự khác nhau).
d) Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và
sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng
tên miền hợp pháp.
4. Đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật theo quy định
sau:
a. Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông
tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký
xử lý thông tin được đăng tải;
b. Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ
người sử dụng;
c. Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp
pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn
đảm bảo an toàn thông tin;
d. Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động
an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật;
đ. Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt
tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm
tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng
xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và
đ khoản này.
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông
tin và quản lý thông tin theo quy định sau:
a. Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định
phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và
sau khi đăng tải;
b. Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin
tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
c. Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội
dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể
từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ
quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử
dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
Mẫu số 23
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC,
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………., ngày
tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:…………………………………………………..
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
...............................................................................
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp: ..........
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp: ..................................................
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin
điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:
5. Đối tượng phục vụ:
.................................................................................................
6. Nguồn tin:
...............................................................................................................
7. Phạm vi cung cấp thông tin:
.....................................................................................
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
...................................................................
b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho
các thiết bị di động: ..................
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
......................................................................
9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ..........................................................................
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang
thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Chức danh:
...............................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
.............................................................
11. Trụ sở:
..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………..Fax:
........................................................
Email: .........................................................................................................................
12. Thời gian đề nghị cấp phép: ……..năm ……tháng.
Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
………………………………………
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
III. LĨNH VỰC XUẤT BẢN
1. Cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, tiến
hành giải quyết hồ sơ và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ
chức.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (trực tiếp, bưu điện), địa chỉ: 01 Lê Lai, TP Huế vào các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
- Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in
theo mẫu quy định;
- Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất
và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau
in xuất bản phẩm:
Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu
cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định cụ thể
như sau:
+ Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm:
Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu
tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền: văn bằng do cơ sở đào tạo
chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp
cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động
in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp:
+ Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất:
bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khách chứng minh về
việc giao đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.
+ Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị in: Phải
là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị: trường hợp chưa có thiết bị,
trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp phép hoạt động in xuất bản phẩm,
cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến
đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp phép hoạt động
in xuất bản phẩm.
- Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo
chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động
in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện
an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện: tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin
và Truyền thông
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin
và Truyền thông
1.7. Kết quả: Giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01 - Phụ lục II, Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện
sau đây:
- Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
- Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt
Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm
và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
- Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một
hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ
sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở
in xuất bản phẩm.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ
quy định về hoạt động in.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản.
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)......
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..……/…… (nếu
có)
|
......,
ngày....... tháng........ năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt
động in
Kính gửi: ........................................................................
(1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: (2).....................................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
3. Số điện thoại:.........................................
Fax:............................ Email:.........................
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt
động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở
Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in
chúng tôi, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở
in:....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:.........................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:............................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:....................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:.............................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:......... Chức
danh:...........................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in:.....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề
nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
............................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc
không kinh doanh):................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và
các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục
Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ
sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in (là đơn
vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ
quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.