|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 431/QĐ-BXD 2022 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan Bộ Xây dựng
Số hiệu:
|
431/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sinh
|
Ngày ban hành:
|
19/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 431/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ
QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022”
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD
ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển
đổi số ngành Xây dựng
giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-BXD
ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BXD
ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.1.
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành và thay thế cho Quyết định số 1557/QĐ-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của
cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TTTT (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 431/QĐ-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. MỤC TIÊU TỔNG
QUÁT
- Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ
thông tin (CNTT) đáp ứng các yêu cầu xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử, yêu cầu về nhiệm vụ chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
- Ứng dụng công
nghệ thông minh và tiên tiến phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ; hoạt động
chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ
điện tử hướng đến Chính phủ số.
- Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân
và doanh nghiệp, minh bạch hóa quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng và triển khai các cơ sở dữ
liệu tập trung, cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ đáp ứng yêu cầu chia sẻ dữ liệu dùng chung
trên phạm vi toàn quốc.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
công nghệ thông tin đáp ứng được nhu cầu làm chủ công nghệ, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật phục vụ yêu cầu thực hiện Chính phủ điện tử, Chính phủ số tại cơ quan Bộ Xây dựng.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ
đạo điều hành cơ quan Bộ Xây dựng
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức
trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng
văn bản điện tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ
thống thư điện tử (trừ văn bản mật).
- 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với
các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, thông qua hệ thống kênh truyền số liệu riêng, trục liên
thông văn bản quốc gia.
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại Bộ Xây dựng được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử
dụng thư điện tử công vụ trong công việc.
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ tầng, thiết bị để triển khai các ứng dụng
CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây
dựng.
- Bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử Bộ Xây dựng được kết nối, chia sẻ
dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 và được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% người dân vả doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất
cả các hệ thống của Bộ Xây dựng từ trung ương đến địa phương.
- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công mức độ 3, 4 của Bộ Xây dựng trên tổng số hồ
sơ đạt tối thiểu từ 50% trở lên.
- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ
phải nhập dữ liệu một lần
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ Xây dựng.
- Tối thiểu 60% các hệ thống thông
tin của Bộ Xây dựng có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã triển khai được
kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Thông tin người dân và doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ ở các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.
- 100% dịch vụ công trực tuyến được
thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ
liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo
thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
3. Bảo đảm an toàn thông tin
- Hoàn thiện và duy trì mô hình an ninh mạng 4 lớp nhằm đảm bảo an ninh,
an toàn thông tin.
- Hoàn thành triển khai và đưa vào vận
hành trung tâm điều hành an ninh mạng (Security Operation Center - SOC).
- Phối hợp với các đơn vị chuyên
trách về an toàn thông tin để giám sát, đánh giá và xử lý
các sự cố về an toàn, an ninh mạng của Bộ Xây dựng.
III. NỘI DUNG CÁC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI
1. Giải pháp tài chính
Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch,
bao gồm:
- Đăng ký, sử dụng
vốn đầu tư; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Thuê dịch vụ CNTT.
2. Giải pháp nguồn nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về
ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại
các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi
trường làm việc thuận lợi để thu hút được nhân lực về CNTT
có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao làm việc tại các bộ phận chuyên trách CNTT
của Bộ.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự
của các bộ phận chuyên trách về CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
3. Các giải pháp khác
- Xây dựng, ban hành các quy định hoặc
quy chế khai thác, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý điều hành và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên
trách về CNTT nghiên cứu, tìm hiểu mô hình triển khai các
hệ thống thông tin từ trung ương đến địa phương trong việc xây dựng, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin ngành Xây dựng.
- Xây dựng mô hình thí điểm triển
khai ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ đến một số đơn vị
hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ và Sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi trên phạm vi cả nước.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc
ứng dụng CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng định kỳ hàng Quý.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi
các dự án thành phần được lập và phê duyệt
theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trung tâm Thông tin
- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ hàng Quý báo cáo Lãnh đạo Bộ về các kết quả thực
hiện.
- Xây dựng trình Lãnh đạo Bộ ban hành
các văn bản có liên quan về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số ngành Xây dựng.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các
đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai dự án đã được duyệt và đề xuất dự án mới
về ứng dụng CNTT trong công tác hiện đại hóa hành chính tại
cơ quan Bộ Xây dựng, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị thuộc Bộ và kết nối
liên thông giữa các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
2. Văn phòng Bộ
- Đề xuất các
quy trình, yêu cầu cần tin học hóa về công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai; Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội và Sở Quy hoạch
Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin
trong việc triển khai xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử
Bộ Xây dựng.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách
trong năm 2022 để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT tại Kế hoạch
này.
- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ
- Đề xuất các yêu cầu cần tin học hóa
và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.
- Đề xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập, tổng hợp thông tin phục vụ công tác quản
lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, các Sở Xây
dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 431/QĐ-BXD
ngày 19 tháng 05 năm
2022 của Bộ Xây dựng)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian
|
Chủ trì
|
Phối
hợp
|
Nguồn
kinh phí
|
Kết
quả đạt được
|
1 - Hoàn thiện
hệ thống văn bản
|
1
|
Biên soạn văn
bản quy phạm pháp luật trong các
lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ
mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số.
|
2022
|
Các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
Ngân sách nhà nước
|
Đến năm 2025, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước
ngành Xây dựng được sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới để đáp ứng yêu cầu
điều chỉnh các mối quan hệ mới phát
sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình chuyển đổi số.
|
2
|
Cập nhật, điều
chỉnh quy định, quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc phục
vụ vận hành Chính phủ điện tử Bộ
Xây dựng.
|
2022
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân
sách nhà nước
|
Ban hành quy định, quy trình xử lý văn bản đi đáp ứng yêu cầu xử lý hồ sơ văn bản điện tử.
|
3
|
Rà soát, cập
nhật, xây dựng, ban hành, các Kế
hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng
trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng.
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Chi thường
xuyên
|
Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong
hoạt động của Bộ Xây dựng được ban
hành.
|
4
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng
năm 2023
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số ngành Xây dựng năm 2023.
|
5
|
Xây dựng
và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ
Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia).
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Quyết định ban hành Danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu
chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia).
|
6
|
Xây dựng Khung
quản lý, quản trị dữ liệu số ngành
Xây dựng
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sự
nghiệp khoa học
|
Phần mềm Quản
lý và công bố Chuẩn dữ liệu các lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng.
|
7
|
Xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ
liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
|
2022
|
Cục QLHĐ Xây dựng
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân
sách nhà nước
|
Nghị định quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được ban
hành.
|
II - Phát triển hạ tầng kỹ
thuật
|
1
|
Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết
bị mạng trung
tâm dữ liệu; Duy trì, nâng cấp mở rộng băng thông các kênh truyền dẫn kết nối mạng internet của Bộ Xây dựng.
|
2022
|
TTTT
|
Văn
phòng Bộ
|
Ngân
sách nhà nước
|
Hệ thống máy chủ, trang thiết bị kết nối mạng hoạt động ổn định,
đáp ứng yêu cầu triển khai xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ Xây dựng.
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng
yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng.
|
2022
|
TTTT
|
VPB,
các Cục, Vụ Thanh tra Bộ
|
Ngân
sách nhà nước
|
Máy tính và
trang thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức, viên chức đáp ứng các yêu cầu của công việc.
|
III - Phát triển
hệ thống nền tảng
|
1
|
Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc
Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng từ phiên bản 2.1 lên phiên
bản 2.2 phù hợp với Khung kiến trúc
Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát
triển công nghệ trong giai đoạn
2022 - 2025
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây
dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ
số.
|
2
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung Bộ Xây dựng (LGSP).
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Nguồn
vốn đầu tư công
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng hoạt
động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng.
|
IV - Phát triển
dữ liệu
|
1
|
Xây dựng CSDL, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.
|
2022
|
Cục
KTXD
|
Viện KTXD
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2022 thông
tin về định mức và giá xây dựng được số hóa và lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu.
|
2
|
Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng
để khai thác, chia sẻ, dùng chung.
|
2022
|
Vụ
KHCN
|
Các
viện nghiên cứu và các đơn vị có liên quan.
|
Sự
nghiệp khoa học
|
Năm 2022,
hoàn thành xây dựng CSDL tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật xây dựng.
|
3
|
Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ.
|
2022
|
Vụ
KHCN
|
VP,
Các viện nghiên cứu
|
Sự
nghiệp khoa học
|
Hoàn thành xây dựng xong CSDL, số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ
giai đoạn 2018-2022.
|
4
|
Xây dựng CSDL,
số hóa các dự án điều tra khảo sát
thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế.
|
2022
|
Vụ
KHTC
|
VP,
Các viện nghiên cứu
|
Sự
nghiệp kinh tế
|
Hoàn thành xây dựng xong CSDL, số hóa 100% các nhiệm vụ dự
án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022.
|
5
|
Xây dựng CSDL,
số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác
quản lý của Bộ.
|
2022
|
Cục
PTĐT
|
TTTT
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ngân
sách nhà nước
|
Hoàn thành xây dựng CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai
đoạn 2015- 2023 được công khai trên Cổng thông tin của Bộ.
|
6
|
Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp
phép hàng năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị.
|
2022
|
Cục
QL Nhà và thị trường BĐS
|
Viện
KTXD, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ngân
sách nhà nước
|
Hoàn thành xây
dựng xong CSDL về nhà ở, công
sở; thông tin về
các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ
số giá một số loại bất động sản tại các đô
thị được công khai trên trang Website của Cục Quản lý
nhà và thị trường bất động sản.
|
7
|
Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ.
|
2022
|
Vụ QH-KT
|
TTTT
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ngân
sách nhà nước
|
Năm 2022, 100%
các đồ án quy hoạch xây dựng
tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ.
|
8
|
Xây dựng CSDL về các dự án đã dược
thẩm định bởi cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
|
2022
|
Cục
QL HĐXD, Cục HTKT, Cục KTXD, Cục
Công tác phía Nam
|
TTTT
|
Ngân
sách nhà nước
|
Thực hiện số hóa các dự án đã được thẩm định do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để quản lý.
|
9
|
Xây dựng CSDL
về các dự án đã được chấp thuận công tác nghiệm thu đưa
vào sử dụng do
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
|
2022
|
Cục
Giám định, Cục Công tác phía Nam
|
TTTT
|
Ngân
sách nhà nước
|
Thực hiện số hóa
các dự án đã được chấp thuận công
tác nghiệm thu đưa vào sử dụng do
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
|
10
|
Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ đoàn thanh tra theo
quy định của pháp luật.
Giai đoạn 1: Số hóa hồ sơ đoàn thanh tra
theo quy định.
|
2022
|
Thanh
tra Bộ
|
TTTT
|
Ngân
sách nhà nước
|
Thực hiện số hóa hồ sơ thanh tra do
Thanh tra Bộ thực hiện để quản lý.
|
11
|
Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công
chức, viên chức trực thuộc Bộ Xây dựng. Giai đoạn 1: Thực hiện số hóa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
|
2022
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sự
nghiệp khoa học
|
Thực hiện số hóa hồ sơ cán bộ, công
chức, viên chức trực thuộc Bộ
để quản lý.
|
12
|
Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực
trong các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng
|
2022
|
AMC
|
Vụ TCCB
và các địa phương
|
Ngân
sách nhà nước
|
Đến hết năm 2022, hoàn thành xây dựng CSDL thông tin nguồn nhân lực, năng lực của cán bộ công chức, viên chức
ngành Xây dựng. Kết nối liên thông đến các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu khác
có liên quan.
|
13
|
Hướng dẫn tổ chức thiết lập Hệ thống
cơ sở dữ liệu đô thị liên thông trên nền GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh.
|
2022
|
Cục
PTĐT
|
Vụ QH-KT, VIUP, TTTT
|
Ngân
sách nhà nước
|
Tài liệu hướng dẫn và các đơn vị quản
lý nhà nước về xây dựng ở địa
phương được hướng dẫn, tập huấn có
đủ năng lực xây dựng và thiết lập cơ sở dữ liệu đô thị liên
thông trên nền tảng GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh.
|
14
|
Xây dựng Hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ điện tử. Lưu trữ chuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống
nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của ngành Xây dựng.
|
2022
|
Văn
phòng Bộ
|
TTTT
và các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ
|
Sự
nghiệp khoa học
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Bộ Xây dựng, kết nối liên
thông đến lưu trữ Lịch sử.
|
15
|
Xây dựng CSDL
về các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ thuộc Bộ Xây dựng.
|
2022
|
Cục
Giám định
|
TTTT
|
Ngân
sách nhà nước
|
Hệ thống thông
tin cơ sở dữ liệu về tổ chức, cá
nhân đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ thuộc Bộ Xây dựng.
|
16
|
Nâng cấp CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng theo quy định.
|
2022
|
TTTT
|
Cục
QL HĐXD
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống CSDL sẵn sàng kết nối với
nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia và các CSDL quốc gia về dân cư, doanh
nghiệp.
|
17
|
Chuyển đổi số
và xây dựng kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng.
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Nguồn
vốn đầu tư công
|
Năm 2022 cơ bản hoàn thành phần mềm quản lý kho dữ liệu dùng chung ngành
Xây dựng.
|
18
|
Xây dựng CSDL về nguồn vốn ODA, hỗ
trợ kỹ thuật và hợp tác quốc tế.
|
2022
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân
sách nhà nước
|
Năm 2022 thu thập, tổng hợp thông
tin dữ liệu về các dự án ODA,
hỗ trợ kỹ thuật và hợp tác quốc tế. Triển khai xây dựng hệ thống phần mềm quản lý dữ liệu.
|
19
|
Xây dựng Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và Kho dữ liệu kết
quả giải quyết TTHC tích hợp trên Cổng Dịch vụ công và Một cửa điện tử Bộ Xây dựng.
|
2022
|
TTTT
|
Văn phòng Bộ; các đơn vị tham
gia giải quyết TTHC
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân và Kho dữ liệu kết quả giải
quyết TTHC tích hợp trên Cổng Dịch vụ công và Một cửa điện tử Bộ Xây dựng.
|
V - Phát triển
ứng dụng, dịch vụ
|
1
|
Triển khai hệ
thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoáng sản
làm vật liệu xây dựng.
|
2022
|
Vụ
VLXD
|
Vụ
QH-KT, TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng.
|
2
|
Nâng cấp các
trang thông tin điện tử công bố thông tin các lĩnh vực
do Bộ Xây dựng quản lý.
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Chi
thường xuyên
|
Các trang công bố thông tin được nâng cấp mới hiện đại, đáp ứng yêu cầu tra cứu và khai thác thông tin của
người dân, doanh nghiệp.
|
3
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống
thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng
kết nối liên thông với Cổng dịch vụ
công quốc gia.
|
2022
|
TTTT
|
Thanh
tra Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Hệ thống thông
tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết
nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn
|
4
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Phần mềm QLVB và điều hành.
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Phần mềm QLVB và điều hành cơ quan Bộ Xây dựng vận hành tại địa chỉ: https:/qlvb.xaydung.gov.vn
|
5
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống
dịch vụ công cung cấp thông tin quy
hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
|
2022
|
TTTT
|
Vụ
QHKT
|
Chi
thường xuyên
|
Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia tại địa chỉ: https://dvcquyhoach.xaydung.gov.vn.
|
6
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống
dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
2022
|
TTTT
|
Cục
QLHĐXD
|
Chi
thường xuyên
|
Hệ thống dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://capphep.xaydung.gov.vn
|
7
|
Xây dựng đề án
và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng.
|
2022
|
TTTT
|
Văn
phòng Bộ
|
Ngân
sách nhà nước
|
Đề án, kế hoạch thực hiện triển khai và hệ thống thư viện
số Bộ Xây dựng.
|
8
|
Nghiên cứu xây dựng phần mềm họp trực tuyến đa nền tảng
tại cơ quan Bộ Xây dựng.
|
2022
|
TTTT
|
Văn
phòng Bộ
|
Sự
nghiệp khoa học
|
Phần mềm hợp
trực tuyến Bộ Xây dựng hoạt động trên nhiều nền tảng thiết bị và hệ điều hành
phổ biến hiện nay.
|
9
|
Xây dựng và triển khai kênh tương
tác trực tuyến giữa Bộ Xây dựng và người
dân, doanh nghiệp.
|
2022
|
TTTT
|
Văn phòng Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Hệ thống tương
tác hai chiều giữa người dân, doanh nghiệp và Bộ Xây dựng.
|
10
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống
thị sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc toàn quốc.
|
1022
|
TTTT
|
Vụ
QH-KT
|
Chi
thường xuyên
|
Phần mềm dùng
chung thi sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề kiến trúc toàn quốc.
|
11
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống
Dịch vụ công toàn quốc Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho
thuê mua.
|
2022
|
TTTT
|
Cục QLN
và TT BĐS
|
Chi
thường xuyên
|
Hệ thống dịch vụ công thông báo nhà
ở hình thành trong tương lai đủ điều
kiện được bán, cho thuê mua trong toàn quốc. Kết nối liên thông lên cổng dịch vụ công quốc
gia.
|
12
|
Nâng cấp phần
mềm thi sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng toàn quốc.
|
2022
|
TTTT
|
Cục
QLHĐXD
|
Chi
thường xuyên
|
Phần mềm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng đáp ứng yêu cầu thi trực tuyến.
|
13
|
Nâng cấp mở
rộng Cổng Dịch vụ công trực tuyến Bộ Xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4.
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân
sách nhà nước
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ
công Bộ Xây dựng; Kết nối Cổng Dịch vụ công của Bộ với các cơ sở dữ
liệu quốc gia có liên quan.
|
14
|
Xây dựng Cổng
thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của các hệ thống cấp nước
|
2022
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Sự
nghiệp khoa học
|
Hệ thống cổng thông tin điện tử phục vụ giám sát chỉ số cấp thoát
nước và chất lượng nước sạch trực tuyến của các hệ thống cấp nước trong toàn
quốc.
|
VI - Đảm bảo
an toàn thông tin
|
1
|
Triển khai và
duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp.
|
2022
|
TTTT
|
VP Bộ,
Các Cục, Vụ, Thanh
tra Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm
bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng
|
2
|
Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan Bộ.
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Đảm bảo an toàn và bảo mật thông
tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin
của Bộ Xây dựng
|
3
|
Rà soát, cập
nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai
phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Chi
thường xuyên
|
Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ
thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp
độ theo quy định
|
4
|
Bảo đảm tỷ lệ kinh
phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
hàng năm và các dự án công nghệ thông tin.
|
2022
|
Vụ
KHTC
|
Vụ
KHCN, TTTT
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kinh phí dành cho
hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển
khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm.
|
VII - Phát triển
nguồn nhân lực
|
1
|
Nghiên cứu, đổi
mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành Xây dựng trong xu hướng chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0.
|
2022
|
AMC
|
Vụ TCCB, TTTT
|
Sự
nghiệp khoa học
|
Mô hình, quy
trình đào tạo được đổi mới nhằm nâng
cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức, viên chức, người lao động ngành xây dựng
|
2
|
Nghiên cứu biên soạn hệ thống kiến thức, kỹ năng bồi dưỡng
chuyên sâu về chuyển đổi số, ứng dụng Cách mạng
công nghiệp 4.0 theo các lĩnh vực hoạt động của ngành Xây dựng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành Xây dựng.
|
2022
|
AMC
|
Vụ
TCCB, TTTT
|
Sự
nghiệp khoa học
|
Nội dung giáo trình, hàm lượng kiến thức đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số được cập nhật, bổ sung, hiệu chỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số và sự phát triển
mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
|
VIII - Nhóm công
việc khác
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách
pháp luật để nâng cao nhận thức cho
người dân và xã hội về Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số.
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Giúp người dân và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về bản chất, lợi ích của chuyển đổi số, Chính phủ số, Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng
|
2
|
Giám sát, đánh
giá, đo lường hiệu quả các dự án đầu tư được thực hiện dựa trên số liệu.
|
2022
|
Vụ
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Các dự án đầu tư dược giám sát,
đánh giá tính hiệu quả bằng phương pháp định lượng dựa trên các số liệu
khoa học thực tế được thu thập.
|
3
|
Đảm bảo thông tin
trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
|
2022
|
TTTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Chi
thường xuyên
|
Thông tin, tuyên
truyền về hoạt động của ngành Xây dựng trên Cổng TTDT Bộ Xây dựng.
|
Quyết định 431/QĐ-BXD phê duyệt "Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 431/QĐ-BXD ngày 19/05/2022 phê duyệt "Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2022"
3.338
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|