ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2023/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
17 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý hoạt động thông
tin đối ngoại;
Căn cứ Thông tư số
22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên
địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TTTT; Bộ Ngoại giao;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban chỉ đạo Công tác TTĐN tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Ngoại vụ - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, (01b) Nam.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2023/QĐ-UBND Ngày 17 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Hải Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc
và nội dung hoạt động thông tin đối ngoại; trách nhiệm của các sở, ban, ngành của
tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là
các cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý và triển
khai các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị, cơ quan báo chí và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Nguyên tắc hoạt động thông tin đối ngoại
Thực hiện theo quy định tại Điều
3 Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý
hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 4.
Kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại
Kinh phí hoạt động thông tin đối
ngoại được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước
hiện hành và các nguồn tài chính hợp pháp khác. Hằng năm, căn cứ kế hoạch hoạt
động thông tin đối ngoại của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh
phí thực hiện, tổng hợp vào dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị mình, gửi cơ
quan tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
Chương II
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI
NGOẠI
Điều 5.
Cung cấp thông tin, quảng bá hình ảnh của tỉnh Hải Dương
Thông tin quảng bá hình ảnh của
tỉnh Hải Dương được cung cấp qua các phương thức sau:
1. Hoạt động đối ngoại của UBND
tỉnh.
2. Cổng thông tin điện tử của
UBND tỉnh, Cổng thông tin đối ngoại của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
3. Hệ thống dữ liệu quảng bá
hình ảnh của tỉnh.
4. Xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài.
5. Sản phẩm báo chí của các
phương tiện thông tin đại chúng trong nước.
6. Sản phẩm của các cơ quan
thông tấn, báo chí, truyền thông nước ngoài.
7. Các hoạt động tiếp xúc, hợp
tác với cơ quan báo chí nước ngoài.
8. Các hoạt động truyền thông của
các sự kiện lớn tổ chức tại tỉnh và ở nước ngoài.
9. Các sản phẩm truyền thông phổ
biến qua mạng internet đã được cấp phép theo quy định.
10. Các phương thức hoạt động
thông tin đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ
1. Thông tin giải thích, làm rõ
là những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích làm rõ, đấu tranh với
các thông tin sai lệch làm ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Hải Dương.
2. Các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh
hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh có trách nhiệm báo cáo về UBND tỉnh để kịp
thời xử lý.
3. Các cơ quan, đơn vị căn cứ
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình chủ động triển khai các biện pháp
cung cấp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh
thông qua các hình thức được quy định tại Điều 4 Nghị định số 09/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và
cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước.
4. Thông tin có nội dung bí mật
nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 7. Hệ
thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh Hải Dương
Thực hiện theo quy định tại Điều
7 của Thông tư số 22/2016/TT- BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 8. Hỗ
trợ, hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước
ngoài
1. Các cơ quan thông tấn, báo
chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài được hỗ trợ, tạo điều kiện trong hoạt
động viết tin bài, sản xuất chương trình và thực hiện các xuất bản phẩm nhằm giới
thiệu về tỉnh Hải Dương trên các phương tiện, thông tin đại chúng của nước
ngoài.
2. Hoạt động hỗ trợ, hợp tác với
các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài tại địa bàn
tỉnh phải tuân thủ quy định của Nghị định 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định về hoạt động, thông tin, báo chí của báo chí nước
ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam và các văn
bản pháp luật có liên quan.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 9. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản
lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế
hoạch hoạt động thông tin đối ngoại sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông
tin đối ngoại của tỉnh.
4. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tạo điều kiện cho các cơ quan thông thông tin, báo chí, phóng
viên nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh và triển khai thực hiện các nội dung
hợp tác truyền thông với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng
viên trong nước và quốc tế nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống dữ liệu quảng bá
hình ảnh của tỉnh.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan bảo đảm duy trì, nâng cấp, phát huy hiệu quả hoạt động của
Cổng thông tin đối ngoại tỉnh Hải Dương bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; sản
xuất các video clip, ấn phẩm toàn cảnh Hải Dương hằng năm và các sản phẩm truyền
thông khác về thông tin đối ngoại, tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Hải Dương nhằm
thu hút đầu tư.
8. Phối hợp với Ban Tuyên giáo
Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu UBND tỉnh tổ chức họp
báo định kỳ, đột xuất, cung cấp, định hướng nội dung thông tin đối ngoại cho
các cơ quan thông tấn, báo chí, các tổ chức và cá nhân quan tâm; Phối hợp với
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin cho
báo chí nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị theo dõi, nghiên cứu dư luận báo chí có nội dung thông tin tác động
đến địa phương; xây dựng tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận và chủ động trong
việc cung cấp thông tin chính thống để giải thích, làm rõ, đấu tranh với các
thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh.
10. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan thanh tra, kiểm tra và giải quyết các vi phạm, khiếu
nại, tố cáo trong công tác thông tin đối ngoại của tỉnh; Đề xuất khen thưởng
các tổ chức, cá nhân có thành tích trong các hoạt động thông tin đối ngoại của
tỉnh theo thẩm quyền.
11. Thực hiện các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong công tác thông tin đối ngoại.
Điều 10.
Văn phòng UBND tỉnh
1. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn có yếu tố nước ngoài
của lãnh đạo UBND tỉnh; tham gia chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo
tỉnh cho phóng viên nước ngoài theo sự phân công, chỉ đạo của lãnh đạo UBND tỉnh.
2. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan, cung cấp thông tin về kinh tế đối ngoại, văn hóa đối ngoại
và thông tin về lĩnh vực khác cho người nước ngoài.
3. Làm đầu mối phối hợp với Bộ
Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai
chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương ở nước
ngoài đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc quản lý, hướng dẫn
phóng viên, báo chí nước ngoài đến tác nghiệp, hoạt động trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật hiện hành.
5. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan cung cấp thông tin, đăng tải nội
dung thông tin trên Cổng thông tin đối ngoại tỉnh bằng ngôn ngữ Tiếng Việt và
tiếng nước ngoài nhằm cung cấp thông tin một cách hiệu quả, rộng rãi, kịp thời
đến các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
6. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và phát hành các ấn
phẩm, sản phẩm truyền thông phục vụ công tác thông tin liên quan đến hoạt động
đối ngoại, hợp tác quốc tế của địa phương.
7. Phối hợp với các cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan thông tấn, báo chí của Việt
Nam thường trú ở nước ngoài, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai lồng ghép công tác thông tin đối ngoại trong các hoạt
động ngoại giao văn hóa, giới thiệu, quảng bá địa phương ở nước ngoài theo kế
hoạch đoàn ra được phê duyệt hàng năm.
Điều 11. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai hoạt động ngoại giao văn hóa, các hoạt động
thông tin đối ngoại bằng các hình thức văn hóa, văn nghệ, thể thao, du lịch để
quảng bá những nét đẹp về vùng đất, con người, lịch sử, bản sắc văn hóa độc đáo
của nhân dân tỉnh Hải Dương.
2. Phối hợp và tạo điều kiện để
các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng có hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể
thao do ngành Văn hóa - Thể thao và Du lịch quản lý vào các hoạt động phục vụ
thông tin đối ngoại khi có nhu cầu.
3. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan theo dõi, quản lý việc xuất, nhập văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh, kịp thời báo cáo UBND tỉnh khi phát hiện những văn hóa phẩm xấu,
ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục, bản sắc văn hóa, lợi ích... của tỉnh, của đất
nước và con người Việt Nam để xử lý kịp thời.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và phát hành các ấn
phẩm, sản phẩm truyền thông phục vụ công tác thông tin liên quan đến văn hóa,
du lịch của địa phương.
Điều 12. Sở
Công Thương
1. Chủ trì tổ chức, tham gia
các cuộc triển lãm và hội chợ thương mại quốc tế có sự tham của nước ngoài do
phía Việt Nam tổ chức; đồng thời, tham gia các hội chợ thương mại tại nước
ngoài để giới thiệu quảng bá sản phẩm, hàng hóa, tiềm năng phát triển kinh tế,
xã hội; xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp của tỉnh đến
các nước trên thế giới.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã,
thành phố xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn và hàng năm; tăng
cường nâng cao về số lượng và chất lượng các hoạt động xúc tiến thương mại, kết
hợp với kêu gọi đầu tư tại các hội nghị, diễn đàn xúc tiến đầu tư và thương mại
trong nước và quốc tế.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu về tiềm năng, thế mạnh, kinh tế
công nghiệp, thương mại; các cơ chế, chính sách và những thành tựu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương làm cơ sở tuyên truyền, quảng bá hình ảnh,
môi trường đầu tư, xúc tiến thương mại của tỉnh Hải Dương.
Điều 13. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
1. Cung cấp thông tin cho Sở
Thông tin và Truyền thông về tình hình thu hút đầu tư trong và ngoài nước, các
nguồn viện trợ phát triển chính thức (ODA), các nguồn vốn phi chính phủ nước
ngoài (NGO),...
2. Thông tin thường xuyên trên
Cổng thông tin điện tử của đơn vị về chương trình, kế hoạch hợp tác, xúc tiến đầu
tư với các vùng, lãnh thổ, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ... với tỉnh Hải
Dương về phát triển kinh tế - xã hội; cơ chế, chính sách đầu tư, kinh doanh của
tỉnh; những thành tựu của tỉnh, những tiềm năng, lợi thế của tỉnh, chú trọng
thông tin cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài đang có nhu cầu
tìm hiểu thị trường và có ý định đầu tư vào Việt Nam.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các hoạt
động thông tin đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ được giao; xây dựng cơ sở dữ
liệu về tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư, cơ chế chính sách và những
thành tựu phát triển kinh tế của tỉnh Hải Dương làm cơ sở tuyên truyền, quảng
bá hình ảnh, môi trường đầu tư của tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan biên soạn và phát hành các tài liệu quảng bá, giới
thiệu về tiềm năng thu hút đầu tư của tỉnh bằng nhiều ngôn ngữ (tiếng Việt,
Anh, Trung, Nhật, Hàn...).
5. Chủ trì quảng bá, giới thiệu
các dự án kêu gọi đầu tư tại các hội nghị, diễn đàn xúc tiến đầu tư, thương mại
và du lịch.
6. Thường xuyên cung cấp thông
tin cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh và đăng tải thông tin trên Trang thông
tin điện tử của đơn vị về các nội dung có liên quan đến xúc tiến, hợp tác, đầu
tư nước ngoài.
Điều 14.
Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn và theo dõi việc chấp hành công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt
động thông tin đối ngoại trên phạm vi toàn tỉnh; tham mưu, giúp UBND tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước liên quan đến an ninh trật tự trong các hoạt động
xuất cảnh, nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
2. Theo dõi, tổng hợp diễn biến
thông tin đối ngoại; kịp thời phát hiện, đề xuất chủ trương, biện pháp phản bác
các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá Đảng, Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến
chính sách thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Điều 15. Sở
Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh
xây dựng và bồi dưỡng, tập huấn nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác thông tin đối ngoại của tỉnh theo vị trí việc làm và quy
định của pháp luật.
Điều 16. Sở
Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, tham mưu cho UBND tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện các hoạt động thông tin
đối ngoại theo phân cấp hiện hành của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 17. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
tại địa phương, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã trực tiếp
thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn.
2. Đôn đốc, nhắc nhở phòng
chuyên môn phụ trách công tác thông tin đối ngoại phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ về thông tin đối ngoại tại địa phương.
3. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và xử lý theo thẩm quyền đối với
hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn quản
lý.
Điều 18.
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Thực hiện chế độ bảo mật thông
tin, bảo vệ bí mật an ninh, quốc phòng trong hoạt động thông tin đối ngoại theo
quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19.
Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động thông tin đối ngoại được xét
khen thưởng theo quy định.
2. Cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân vi phạm Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định pháp luật.
Điều 20. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị tổ chức
sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi
quản lý; thực hiện nghiêm báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm, giai đoạn hoặc đột
xuất theo yêu cầu gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quy chế
này; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
theo định kỳ hoặc đột xuất trong việc thực hiện Quy chế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.