BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2016/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Quyết định số 25/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Thông tin đối ngoại,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về quản
lý và triển khai hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này được áp dụng đối với
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh), các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp huyện); các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối
ngoại.
Điều 3. Nội
dung kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
vào quy hoạch, chương trình, kế hoạch của Chính phủ; mục tiêu, định hướng phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh, thành phố; các văn bản hướng dẫn công tác thông
tin đối ngoại của Bộ Thông tin và Truyền thông để xây dựng kế hoạch hoạt động
thông tin đối ngoại dài hạn,trung hạn, hằng năm, gồm các nhiệm vụ chủ yếu sau
đây:
1. Phân công tổ chức hoặc cá
nhân phụ trách triển khai hoạt động thông tin đối ngoại.
2. Xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động thông tin đối ngoại.
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ cấp phòng trở lên và các đối tượng tham gia hoạt động
thông tin đối ngoại hằng năm về các nội dung trọng tâm sau đây:
a) Triển khai các văn bản quản
lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
b) Phương pháp và kỹ năng công
tác thông tin đối ngoại;
c) Kỹ năng phát ngôn và cung cấp
thông tin cho báo chí;
d) Tình hình quốc tế và hoạt động
đối ngoại của Đảng và Nhà nước;
đ) Tình hình hội nhập quốc tế của
Việt Nam và của tỉnh, thành phố;
e) Tình hình đấu tranh bảo vệ
chủ quyền biển đảo và biên giới lãnh thổ quốc gia;
g) Phổ biến kiến thức, nâng cao
nhận thức về nhân quyền; tuyên truyền thành tựu bảo đảm quyền con người của Việt
Nam và của tỉnh, thành phố;
h) Quan hệ giữa Việt Nam với
các nước có chung đường biên giới (đối với các tỉnh có đường biên giới).
4. Xây dựng các đề án, dự án,
các hoạt động thông tin đối ngoại thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
a) Thông tin về chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Thông tin về tình hình quốc
tế và hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước, tình hình hội nhập quốc tế của
tỉnh, thành phố;
c) Quảng bá hình ảnh của tỉnh,
thành phố, tiềm năng về du lịch, xúc tiến thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài
của tỉnh, thành phố;
d) Cung cấp thông tin về các vấn
đề liên quan đến tỉnh, thành phố được dư luận nước ngoài quan tâm; giải thích,
làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của
tỉnh, thành phố;
đ) Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền
biển đảo và biên giới lãnh thổ của Tổ quốc;
e) Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu
của tỉnh, thành phố.
Điều 4.
Kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại
Nguồn kinh phí hoạt động thông
tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ ngân sách địa
phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.Hằng năm, căn cứ vào yêu cầu, nhiệm
vụ thông tin đối ngoại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí ngân sách địa phương để
thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương II
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI
NGOẠI
Điều 5.
Cung cấp thông tin quảng bá hình ảnh của tỉnh, thành phố
Thông tin quảng bá hình ảnh của
tỉnh, thành phố được cung cấp qua các phương thức sau đây:
1. Hoạt động đối ngoại của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Cổng/Trang thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện, bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
3. Hệ thống dữ liệu quảng bá
hình ảnh của tỉnh, thành phố.
4. Xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài.
5. Hệ thống thông tin đối ngoại
tại các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường sắt.
6. Sản phẩm báo chí của các
phương tiện thông tin đại chúng trong nước.
7. Sản phẩm của các cơ quan
thông tấn, báo chí, truyền thông nước ngoài.
8. Sản phẩm truyền thông phổ biến
qua mạng internet.
9. Các hoạt động tiếp xúc, hợp
tác với cơ quan báo chí nước ngoài.
10. Các hoạt động truyền thông
của các sự kiện lớn tổ chức tại tỉnh, thành phố và ở nước ngoài.
11. Các phương thức hoạt động
thông tin đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ
1. Thông tin giải thích, làm rõ
là những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ, đấu tranh
với các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí trong và ngoài nước về tình hình tỉnh,
thành phố. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài
liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố, có
trách nhiệm thông báo tới Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan
để phục vụ công tác quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ
động triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy
tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố thông qua các hình thức sau đây:
a) Ban hành Thông cáo báo chí
giải thích, làm rõ thông tin sai lệch;người phát ngôn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện,
phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh, thành phố;
b) Cử đại diện lãnh đạo hoặc
người phát ngôn tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Trung ương phối hợp
với Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức để cung cấp
thông tin giải thích, làm rõ cho các cơ quan báo chí khi Bộ Thông tin và Truyền
thông yêu cầu;
c) Đăng tải thông tin giải
thích, làm rõ trên cổng/trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;Ủy ban nhân dân cấp huyện;
các sản phẩm truyền thông của các cơ quan thông tấn, báo chí và các phương tiện
khác, bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
d) Cung cấp thông tin để các cơ
quan thông tấn, báo chí giải thích làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch;
đ) Tổ chức cung cấp thông tin
cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại và đồng bào ở khu vực
biên giới, gồm các nội dung: Giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch; quan hệ
hợp tác, hữu nghị giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới.
4. Thông tin có nội dung bí mật
nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 7. Hệ
thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh, thành phố
1. Hệ thống dữ liệu quảng bá
hình ảnh của tỉnh, thành phố là hệ thống dữ liệu được số hóa bằng tiếng Việt và
tiếng nước ngoài, giới thiệu về tỉnh, thành phố trên các lĩnh vực,cung cấp đến
cộng đồng quốc tế và người Việt Nam ở trong và ngoài nước.
2.Hệ thống dữ liệu quảng bá
hình ảnh của tỉnh, thành phố là nguồn cung cấp thông tin chính thức về tỉnh, thành
phố.
3. Hệ thống dữ liệu quảng bá
hình ảnh của tỉnh, thành phố được tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thông
tin đối ngoại.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan thông tấn, báo
chí trên địa bàn tỉnh, thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu quảng
bá hình ảnh của tỉnh, thành phố.
Điều 8. Hỗ
trợ, hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước
ngoài
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì:
1. Xây dựng quy chế theo các
quy định hiện hành, tạo điều kiện cho các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền
thông, phóng viên nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố.
2. Xây dựng cơ chế hợp tác với
các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài thực hiện
các sản phẩm truyền thông giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh, thành phố
trên các phương tiện thông tin đại chúng ở nước ngoài.
Chương
III
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG
TIN ĐỐI NGOẠI
Điều
9.Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Triển khai thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác thông tin đối ngoại trên địa
bàn tỉnh, thành phố.
2. Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động thông tin đối ngoại.
3. Phê duyệt các chương trình,
đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại dài hạn, trung hạn, hằng
năm của tỉnh, thành phố.
4. Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, bố trí cán bộ phụ
trách công tác thông tin đối ngoại.
5. Cung cấp thông tin chính thức
về tỉnh, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tới các cơ quan thông tấn,
báo chí, cộng đồng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
6. Xây dựng hệ thống thông tin
đối ngoại tại khu vực cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường hàng không,
đường sắt (đối với các tỉnh có cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường
hàng không, đường sắt).
7. Phối hợp với Bộ Ngoại giao,
Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức
hoạt động thông tin đối ngoại ở nước ngoài; báo cáo Bộ Ngoại giao trước khi tổ
chức hoạt động và thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông để phối hợp thực
hiện nội dung hoạt động thông tin đối ngoại.
8. Bảo mật thông tin trong phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định về bảo mật thông tin; có
trách nhiệm thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh, thành phố.
9. Sơ kết, tổng kết, đánh giá
hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý; định kỳ hằng năm gửi Kế hoạch
hoạt động thông tin đối ngoại về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 01
tháng 3, nội dung kế hoạch theo mẫu tại Phụ lục số 01
của Thông tư này; gửi Báo cáo tổng kết công tác thông tin đối ngoại về Bộ Thông
tin và Truyền thông trước ngày 10 tháng 12, nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số 02 của Thông tư này. Khi Bộ Thông tin và Truyền
thông yêu cầu đột xuất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo về Bộ Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan.
Điều 10.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
2. Xây dựng quy chế, quy định về
hoạt động thông tin đối ngoại ở tỉnh, thành phố.
3.Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
a) Xây dựng các chương trình, đề
án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại dài hạn, trung hạn, hằng năm
của tỉnh, thành phố quy định tại Điều 3 Thông tư này; tổ chức
triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông
tin đối ngoại dài hạn, trung hạn, hằng năm sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt;
b) Hướng dẫn các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, bố trí cán bộ phụ
trách công tác thông tin đối ngoại;
c) Đôn đốc, hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra công tác thông tin đối ngoại của tỉnh, thành phố; đề xuất khen
thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác thông tin đối ngoại
theo thẩm quyền.
4. Chủ trì, tổ chức thẩm định
các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại dài hạn,
trung hạn, hằng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;Ủy
ban nhân dân cấp huyện; phê duyệt (theo thẩm quyền) hoặc trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin
đối ngoại; theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện các chương trình, đề án, dự án,
kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại sau khi được phê duyệt.
5. Phối hợp xây dựng quy chế tạo
điều kiện cho các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước
ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố; xây dựng cơ chế hợp tác với các
cơ quan thông tấn báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài thực hiện các sản
phẩm truyền thông giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh, thành phố trên các
phương tiện thông tin đại chúng ở nước ngoài.
6. Phối hợp với Ban Tuyên giáo
Tỉnh, Thành ủy, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,tham mưu Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức họp báo định kỳ, đột xuất, cung cấp thông tin đối
ngoại cho cơ quan thông tấn, báo chí, các tổ chức, cá nhân quan tâm.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;Ủy ban nhân dân cấp huyện và các
lực lượng chức năng tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Thông tư này.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, tham
mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận để giải
thích, làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh
của tỉnh, thành phố.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, quản lý, khai thác sử
dụng hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh, thành phố; thực hiện các quy
định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với quy trình lưu trữ hệ thống
dữ liệu.
10. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các lực lượng chức năng
xây dựng kế hoạch và kinh phí hằng năm để biên soạn nội dung cung cấp cho hệ thống
thông tin đối ngoại tại cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường hàng
không, đường sắt, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
11. Thực hiện các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong công tác thông tin đối ngoại.
12. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, đề
xuất Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng các
tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác thông tin đối ngoại theo thẩm quyền.
13. Chủ trì, phối hợp với Thanh
tra Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, xử lý
vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại
trên địa bàn tỉnh, thành phố theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;Ủy
ban nhân dân cấp huyện trực thuộc tỉnh, triển khai thực hiện Thông tư.
2. Cục Thông tin đối ngoại có
trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư, định kỳ báo
cáo kết quả với Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 12.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 02 tháng 12 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có vướng mắc hoặc phát sinh những điểm chưa phù hợp, đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét,
điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, Các cơ quan và đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử;
- Lưu: VT, TTĐN.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số………/2016/TT-BTTTT ngày … tháng … năm… của Bộ Thông tin
và Truyền thông)
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
|
KẾ HOẠCH
Hoạt động thông tin đối ngoại năm…
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Yêu cầu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động thông tin đối ngoại
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Bố trí nhân sự phụ trách
công tác thông tin đối ngoại
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Tập huấn bồi dưỡng nghiệp
vụ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Xây dựng các chương
trình, đề án, dự án thông tin đối ngoại
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Các hoạt động thông tin đối
ngoại cụ thể
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. KINH PHÍ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số ………/2016/TT-BTTTT ngày … tháng … năm… của Bộ Thông tin
và Truyền thông)
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
...., ngày ….
tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO TỔNG KẾT
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI
NGOẠI NĂM…
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Khó khăn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động thông tin đối ngoại
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Bố trí nhân sự phụ trách
công tác thông tin đối ngoại
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Công tác đào tạo, tập huấn
bồi dưỡng nghiệp vụ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Công tác tổ chức thực hiện
các chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực thông tin đối ngoại
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Triển khai các hoạt động
thông tin đối ngoại
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Kinh phí
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN
1. Ưu điểm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tồn tại, hạn chế
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
NĂM TỚI
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|