ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2023/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 29
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 142/2015/TT-BTC
ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu
quốc gia về giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 768/TTr-STC ngày 27 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cập
nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 01 năm
2023.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH và HĐND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh (đ/c Vĩ);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Giám đốc Trung tâm CB - TH;
- Trưởng Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, DT (QĐUB59).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Chí Nguyện
|
QUY CHẾ
CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bạc Liêu)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc
cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL)
về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với
các đơn vị thuộc phạm vi triển khai gồm:
01. Sở Tài chính;
02. Sở Thông tin và Truyền
thông;
03. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
04. Sở Tư pháp;
05. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
06. Sở Công Thương;
07. Sở Giao thông vận tải;
08. Sở Y tế;
09. Sở Giáo dục và Đào tạo;
10. Sở Khoa học và Công
nghệ;
11. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
12. Sở Tài nguyên và Môi
trường;
13. Sở Xây dựng;
14. Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
15. Cục Thống kê tỉnh;
16. Cục Thuế tỉnh;
17. Chi cục Thuế các huyện,
thị xã, thành phố;
18. Phòng Tài nguyên và
Môi trường các huyện, thị xã, thành phố;
19. Phòng Tài chính - Kế
hoạch các huyện, thị xã, thành phố;
20. Các tổ chức cá nhân,
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký, kê khai giá trên địa
bàn tỉnh.
Ngoài ra Quy chế này còn
áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ngoài các đối tượng nêu trên có hoạt động liên
quan đến việc cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu: Là phần mềm được cài đặt, lưu trữ tập trung tại Trung
tâm dữ liệu của tỉnh để thực hiện quản lý thông tin về giá cả các loại hàng
hóa, dịch vụ và tài sản theo yêu cầu quản lý của nhà nước và của Bộ Tài chính.
2. Thông tin về giá cả
các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản: Là toàn bộ các thông tin về danh mục
và mức giá của các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản do các đơn vị cung cấp, cập
nhật vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ sở dữ liệu quốc
gia về giá: Là cơ sở dữ liệu về giá do Bộ Tài chính xây dựng, quản lý và là
đầu mối kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu về giá của các Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực và địa phương, đồng thời, kết nối với cơ sở dữ liệu về giá của tổ chức,
cá nhân theo quy định tại Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 09 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá,
nhằm cung cấp thông tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu
của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
1. Địa chỉ truy cập vào
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu:
a) Địa chỉ truy cập dành
cho các công chức của Sở Tài chính, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và các phòng
ban cấp huyện quy định tại Điều 2 Quy chế này:
https://csdlgiastc.baclieu.gov.vn.
b) Địa chỉ truy cập dành
cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh: https://csdlgia.baclieu.gov.vn.
2. Máy vi tính của người
sử dụng các đơn vị thuộc Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành có liên quan phải được
kết nối với hạ tầng truyền thông của ngành hoặc phải được kết nối internet; Máy
vi tính của người sử dụng tại các doanh nghiệp phải được kết nối internet.
3. Máy vi tính của người
sử dụng phải được cài đặt một trong các trình duyệt web sau: Mozilla Firefox
30.0 trở lên, Internet Explorer 8.0 trở lên và Chrome/Chromium 33.0 trở lên.
4. Thông tin nhập vào
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001
và gõ dấu tiếng Việt. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode, phải được
chuyển đổi sang định dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải vào
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều
5. Tài khoản sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
1. Tài khoản quản trị:
a) Sở Tài chính được cấp
01 tài khoản quản trị cho các bộ phận liên quan đến hỗ trợ quản trị mức cao, hỗ
trợ quản trị người sử dụng và hỗ trợ quản trị.
2. Tài khoản sử dụng:
a) Sở Tài chính: Được cấp
tài khoản sử dụng cho toàn bộ Lãnh đạo Sở Tài chính, 01 tài khoản cho Phòng Quản
lý Ngân sách - Tin học và Thống kê và toàn bộ công chức của Phòng Quản lý Giá -
Doanh nghiệp và Công sản.
b) Sở Công Thương, Sở
Giao thông vận tải, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; Sở Tư pháp; Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh; Cục
Thuế tỉnh mỗi đơn vị được cấp 02 tài khoản gồm: 01 tài khoản dành cho Chuyên viên,
01 tài khoản dành cho Lãnh đạo.
c) Phòng Tài chính - Kế
hoạch; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Chi Cục thuế các huyện, thị xã, thành phố:
Mỗi đơn vị được cấp 02 tài khoản, gồm: 01 tài khoản dành cho Chuyên viên, 01
tài khoản dành cho Lãnh đạo.
d) Các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh: Sử dụng tài khoản được cấp sẵn theo công văn triển khai, đối với
các đơn vị chưa có tài khoản thực hiện theo Quy trình cấp tài khoản theo khoản
3 Điều này.
3) Quy trình cấp tài khoản
sử dụng:
Trong quá trình vận hành,
đơn vị có nhu cầu cấp thêm tài khoản cần thực hiện theo các bước sau:
a) Đối với tài khoản dành
cho công chức Sở Tài chính, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và Phòng, Ban cấp huyện
tại địa chỉ truy cập vào CSDL về giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quy chế
này:
- Đơn vị có nhu cầu cấp
tài khoản gửi yêu cầu cấp tài khoản sử dụng mới tới Sở Tài chính bằng văn bản;
- Công chức Quản trị hệ
thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu tại Sở Tài chính xem xét, tạo tài
khoản và phân quyền sử dụng trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo
đúng chức năng nhiệm vụ của đơn vị;
- Tài khoản mới được cấp
được Sở Tài chính gửi đến đơn vị có yêu cầu;
- Đơn vị nhận tài khoản mới
và đổi mật khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu;
- Thời gian xử lý cấp tài
khoản mới không quá 07 ngày làm việc tính theo ngày nhận công văn đến trên hệ
thống quản lý văn bản của Sở Tài chính hoặc theo dấu xác nhận công văn đến và dấu
xác nhận phong bì thư đi.
b) Đối với tài khoản dành
cho doanh nghiệp
- Các doanh nghiệp có nhu
cầu cấp tài khoản tự đăng ký tài khoản tại địa chỉ truy cập dành cho người dân,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các thông tin đăng ký;
- Công chức Quản trị hệ
thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu tại Sở Tài chính xem xét, kiểm tra
thông tin và thực hiện kích hoạt tài khoản cho doanh nghiệp nếu thấy phù hợp và
thông báo lại cho doanh nghiệp.
4. Tên tài khoản trong
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được tạo theo nguyên tắc như sau:
a) Tài khoản người dùng
là công chức Sở Tài chính: [Họ] [Tên đệm] [Tên công chức] [Số thứ tự (nếu có)]
Trong đó: Số thứ tự chỉ
được thêm vào khi có từ 02 công chức có họ tên trùng nhau.
b) Tài khoản của người
dùng là công chức các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Phòng Tài chính - Kế hoạch
các huyện, thị xã, thành phố:
[Mã hệ thống] - [Tên đơn
vị] - [Mã vai trò] - [Số thứ tự (nếu có)]
Trong đó:
- Mã hệ thống: Mặc định
là CSDLGIA;
- Mã đơn vị: Theo tên viết
tắt quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này;
- Mã vai trò: CV: Chuyên
viên; LD: Lãnh đạo;
- Số thứ tự (nếu có):
Trong trường hợp có nhiều hơn một tài khoản có vai trò tương tự nhau tại một
đơn vị sử dụng thì đặt số thứ tự là số nguyên tăng dần.
5. Đảm bảo an toàn đối với
tài khoản sử dụng
a) Đối với tài khoản dùng
chung cho một đơn vị, phải có cơ chế xác định các cá nhân có trách nhiệm quản
lý tài khoản.
b) Trường hợp người dùng
thay đổi vị trí công tác, chuyển công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu phải thông
báo kịp thời cho Sở Tài chính để thực hiện điều chỉnh, thu hồi, hủy bỏ các quyền
sử dụng của người dùng đó trong hệ thống.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
6. Những thông tin cần cập nhật trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
1. Sở Tài chính
a) Giá hàng hóa dịch vụ
thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh định giá:
- Giá sản phẩm, dịch vụ
công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng,
giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật;
- Giá tính lệ phí trước bạ
do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
- Giá tính thuế tài
nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
- Giá nước sinh hoạt đô
thị, giá nước dịch vụ.
b) Cập nhật biểu mẫu đăng
ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh
cấp giấy phép đăng ký kinh doanh:
- Xăng, dầu thành phẩm
tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: Xăng động cơ (không bao gồm
xăng máy bay), dầu hỏa, dầu điêzen, dầu mazut;
- Điện bán lẻ; Khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG);
- Phân đạm urê; phân NPK;
- Thuốc bảo vệ thực vật,
bao gồm: Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ; vắc - xin phòng bệnh cho
gia súc, gia cầm;
- Muối ăn; Đường ăn, bao
gồm đường trắng và đường tinh luyện; Thóc, gạo tẻ thường.
c) Cập nhật biểu mẫu kê
khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp
tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh:
- Xi măng, thép xây dựng;
- Than;
- Thức ăn chăn nuôi cho
gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị
bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Giấy in, viết (dạng cuộn),
giấy in báo sản xuất trong nước;
- Sách giáo khoa;
- Etanol nhiên liệu không
biến tính; khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG);
- Dịch vụ sử dụng bến
bãi, mặt nước.
d) Lập và tổng hợp
báo cáo Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh và gửi báo cáo giá thị trường
lên CSDL Quốc gia về giá theo quy định của Bộ Tài chính.
đ) Hệ số điều chỉnh
giá đất.
e) Danh mục nghiệp
vụ.
g) Tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
h) Hoạt động thẩm
định giá:
- Giá trị tài sản
thẩm định giá do Hội đồng thẩm định giá tỉnh thẩm định;
- Danh sách Hội đồng
thẩm định giá;
- Giá trị tài sản
trong hoạt động tố tụng hình sự do Hội đồng tỉnh định giá.
i) Gửi dữ liệu
lên CSDL quốc gia về giá:
- Giá thị trường;
- Giá tính thuế
tài nguyên;
- Trao đổi dữ liệu
kê khai giá với CSDL quốc gia về giá;
- Trao đổi dữ liệu
đăng ký giá với CSDL quốc gia về giá.
k) Công khai dữ
liệu:
- Công khai giá
hàng hóa dịch vụ do nhà nước định giá;
- Công khai giá
hàng hóa dịch vụ thuộc diện đăng ký giá, kê khai giá;
- Công khai giá
thị trường hàng hóa dịch vụ.
l) Các thông tin
khác:
- Cập nhật văn bản
quản lý nhà nước về giá;
- Cập nhật các thông tin tình hình
thanh tra, kiểm tra, tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
pháp luật về giá và thẩm định giá;
2. Sở Công Thương
a) Giá hàng hóa dịch
vụ thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh định giá:
- Giá cụ thể đối với dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hạng 1 và hạng 2 được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước;
- Giá tối đa đối với dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hạng 1 và hạng 2 được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước.
b) Giá đăng ký đối với
hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp Giấy
phép đăng ký kinh doanh Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
c) Giá kê khai đối
với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất,
kinh doanh do cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh thực phẩm chức năng sữa
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế.
3. Sở Giao thông vận tải
Giá hàng hóa dịch
vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá:
a) Giá cụ thể đối với dịch
vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Giá tối đa đối với dịch
vụ sử dụng đường bộ do tỉnh quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh
doanh.
c) Giá tối đa đối với dịch
vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do tỉnh
quản lý.
d) Giá tối đa đối với dịch
vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
đ) Khung giá đối với dịch
vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do tỉnh quản
lý.
e) Khung giá (nếu có)
đối với dịch vụ sử dụng cảng (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu bến, phao neo, dịch vụ
bốc dỡ container, dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng biển) do tỉnh quản lý.
g) Khung giá (nếu có) đối
với dịch vụ sử dụng cảng (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do tỉnh quản lý.
h) Mức trợ giá, trợ cước
vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ
ngân sách địa phương và Trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được
trợ giá, trợ cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ
thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng
xa và hải đảo.
i) Giá sản phẩm, dịch vụ
công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện
theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách địa
phương.
k) Giá tối đa đối với dịch
vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Y tế
a) Giá hàng hóa dịch
vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh định giá: Giá dịch vụ khám
chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý
của địa phương.
b) Giá đăng ký đối với
hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp giấy
phép đăng ký kinh doanh Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục
thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
c) Giá kê khai đối với
hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp Giấy
phép đăng ký kinh doanh Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của Nhà nước.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Giá hàng hóa dịch vụ
do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá: Giá dịch
vụ giáo dục, đào tạo áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập
thuộc tỉnh;
b) Giá kê khai đối với hàng hóa, dịch vụ của các tổ
chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh: Dịch vụ
dự thi, dự tuyển.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Giá hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền Ủy ban
nhân dân tỉnh định giá:
- Giá cụ thể đối với sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do tỉnh quản lý;
- Giá nước sinh
hoạt nông thôn;
- Giá rừng bao gồm rừng sản
xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại
diện chủ sở hữu.
b) Đơn giá bồi
thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công
tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
c) Đơn giá giống,
vật tư nông nghiệp, thủy sản chuyên ngành phục vụ công tác lập dự toán các
chương trình, dự án sản xuất thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Giá kê khai đối với
hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp Giấy
phép đăng ký kinh doanh Dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật, bao
gồm: Dịch vụ kiểm nghiệm dư lượng thuộc bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật; dịch
vụ kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi và dịch vụ kiểm nghiệm vệ sinh thú
y.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Giá hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền Ủy ban
nhân dân tỉnh định giá:
- Khung Giá đất do Chính
phủ ban hành;
- Bảng giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành;
- Giá tối đa đối với dịch
vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Giá tối đa đối với dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Giá đất cụ thể để tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với các tổ chức mà khu đất hoặc thửa đất có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
c) Giá đất giao dịch
thông qua các hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
d) Giá trúng đấu
giá quyền sử dụng đất của tổ chức, doanh nghiệp tại địa phương.
8. Sở Xây dựng
a) Giá hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền Ủy ban
nhân dân tỉnh định giá:
- Giá cho thuê, thuê mua
nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán
hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về
nhà ở;
- Giá cho thuê tài sản
Nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
- Giá nhà cửa, vật
kiến trúc tính bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
b) Giá vật tư vật liệu
xây dựng trên địa bàn tỉnh theo công bố hàng tháng.
9. Sở Tư pháp
Giá kê khai đối với hàng
hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ giám định tư pháp do
cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp.
10. Sở Khoa học và Công
nghệ
Giá kê khai đối với hàng
hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp Giấy phép
đăng ký kinh doanh Dịch vụ kiểm định phương tiện đo lường.
11. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
Giá kê khai đối với Dịch
vụ khai thác và sử dụng tài liệu do Nhà nước quản lý, bao gồm dịch vụ khai thác
tư liệu tại các bảo tàng, khu di tích lịch sử, văn hóa; Dịch vụ giám định di vật,
cổ vật, bảo vật, bảo vật quốc gia.
12. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
Giá kê khai đối với dịch
vụ của doanh nghiệp do cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ giới
thiệu việc làm.
13. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Giá kê khai đối với hàng
hóa, dịch vụ của các tổ chức sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp Giấy phép
đăng ký kinh doanh Dịch vụ thẩm định kết quả đấu thầu.
14. Cục Thống
kê
Thông tin về
chỉ số giá tiêu dùng của các giá hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
15. Cục Thuế
tỉnh
Giá giao dịch
bất động sản của tổ chức trên địa bàn.
16. Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã,
thành phố
a) Giá trị
tài sản trong Hội đồng tố tụng hình sự do cấp huyện định giá.
b) Giá trị tài sản thẩm định giá do Hội đồng thẩm
định giá cấp huyện thẩm định.
c) Giá thị trường
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ
Tài chính.
d) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh do cấp
huyện cấp giấy phép đăng ký kinh doanh quy định tại Điều 3 Quyết định số
09/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về
việc Ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
đ) Giá kê khai của hàng hóa, dịch
vụ của các cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh do cấp huyện cấp giấy
phép đăng ký kinh doanh quy định từ khoản 2 đến khoản 21 Điều 17 Quyết định số
09/2017/QĐ-UBND .
17. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị
xã, thành phố
a) Giá đất cụ thể bồi thường hỗ trợ tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất tại địa phương.
b) Giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất của các hộ
gia đình, cá nhân tại địa phương.
c) Giá đất cụ thể để tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với hộ gia đình, cá nhân mà khu đất hoặc thửa đất có giá trị (tính
theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
18. Chi cục
Thuế các huyện, thị xã, thành phố
Giá giao dịch
bất động sản của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
19. Doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
Doanh nghiệp
đăng ký, kê khai giá trên địa bàn tỉnh:
a) Hồ sơ đăng ký giá của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình
ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn
giá.
b) Hồ sơ kê khai của các
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá.
Điều
7. Tần suất, hình thức cập nhật dữ liệu và trách nhiệm kiểm duyệt
1. Tần suất cập nhật dữ liệu:
a) Cập nhật
khi có hồ sơ đăng ký, kê khai mới của đơn vị đối với: Giá
hàng hóa, dịch vụ thuộc diện đăng ký giá; kê khai giá.
b) Cập nhật khi
có văn bản định giá mới ban hành đối với: Giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định
giá.
c) Cập nhật định kỳ 01 lần/tháng vào
ngày cuối hàng tháng (nếu ngày báo cáo trùng vào các ngày lễ, ngày nghỉ, thực
hiện báo cáo vào ngày làm việc trước liền kề) đối với: Giá thị trường
hàng hóa, dịch vụ; Chỉ số giá tiêu dùng trên địa bàn; Giá
vật tư vật liệu xây dựng trên địa bàn; Đơn giá giống,
vật tư nông nghiệp, thủy sản chuyên ngành phục vụ công tác lập dự toán các
chương trình, dự án sản xuất thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; Giá giao dịch bất động sản của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
d) Cập nhật khi có phát sinh đối với:
Hệ số điều chỉnh giá đất; Giá giao dịch bất động
sản của tổ chức trên địa bàn; Hoạt động thẩm định
giá; Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng
thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh; Giá
đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức mà khu đất hoặc thửa đất có giá trị (tính
theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên; Giá đất giao
dịch thông qua các hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Giá trúng đấu giá
quyền sử dụng đất của tổ chức, doanh nghiệp tại địa phương; Giá trị tài sản trong Hội đồng tố tụng hình sự do cấp huyện định
giá; Giá trị tài sản trong Hội đồng tố tụng hình sự do cấp huyện thẩm định; Giá
đất cụ thể bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại địa
phương; Giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân tại địa
phương; Giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi
Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân mà khu đất hoặc thửa đất có giá trị (tính theo giá
đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
đ) Cập nhật khi phát sinh yêu cầu đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa dịch vụ đối với:
Hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá của doanh nghiệp đăng ký, kê khai giá trên địa
bàn tỉnh.
e) Cập nhật
ngay khi có yêu cầu phát sinh thêm hoặc điều chỉnh giá trị danh mục từ các bộ
phận nghiệp vụ đối với: Danh mục
nghiệp vụ.
g) Cập nhật ngay khi có
văn bản pháp luật mới ban hành đối với: Văn bản quản lý nhà nước về giá.
h) Cập nhật ngay khi có thông tin mới
đối với: Cập nhật các thông tin tình hình thanh tra, kiểm tra, tình hình giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về giá và thẩm định giá; Cập
nhật Các thông tin, chỉ tiêu kinh tế vĩ mô trong nước và thế giới.
2. Hình thức cập
nhật dữ liệu:
Qua tệp excel được kết xuất
từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu hoặc
nhập trực tiếp trên CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Trách nhiệm kiểm duyệt
Thông tin về giá, sau khi
được công chức nghiệp vụ cập nhật vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu cần
được rà soát, đánh giá, phê duyệt của lãnh đạo cấp trên bằng tài khoản lãnh đạo
đã được cung cấp và phân quyền.
Điều 8. Công khai dữ liệu
1. Sở Tài chính
thiết lập các dữ liệu tự động công khai giá hàng hóa dịch vụ do Ủy ban nhân dân
tỉnh định giá.
2. Đối với dữ liệu
công khai thủ công: Sở Tài chính thực hiện rà soát và công khai một tháng một lần.
Điều 9. Khai thác thông tin, số liệu thông qua CSDL về giá trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu
1. Sở Tài chính là đầu mối chủ trì quản lý, khai thác và sử dụng thông tin
trong CSDL về giá nhằm cung cấp thông
tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan
tham gia cập nhật thông tin trên CSDL về giá quy định tại Điều 6 Quy chế này;
các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, cập nhật thông tin về giá được phân quyền
khai thác, sử dụng dữ liệu về giá thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc
khai thác dữ liệu về giá ngoài phạm vi quản lý phải được Sở Tài chính cho phép.
3. Việc phân quyền,
cho phép khai thác thông tin dữ liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Sở Tài chính quy định.
4. Thông tin, số
liệu trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được khai thác, sử dụng phục vụ
điều hành, thống kê, phân tích, đánh giá, dự báo về giá của tài sản, hàng hóa, dịch vụ và các thông tin khác liên quan.
5. Nghiêm cấm việc sử dụng
số liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu vào mục đích cá nhân mà không
được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các dữ liệu đã được công khai
trên hệ thống.
Điều
10. Thực hiện quản trị danh mục hệ thống
Sở Tài chính thực hiện quản lý vai trò của người dùng, phân quyền phạm
vi dữ liệu và các cấu hình khác để vận hành hệ thống.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân tại các đơn vị triển khai
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
1. Sở Tài chính
a) Định kỳ tháng, quý thực
hiện kiểm tra dữ liệu trong hệ thống, đôn đốc các đơn vị thực hiện cập nhật thông
tin đầy đủ chính xác và đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
b) Tiếp nhận yêu cầu từ các đơn vị, thực hiện hỗ
trợ người sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu về kỹ thuật công nghệ
thông tin, hỗ trợ người sử dụng về nghiệp vụ, định
kỳ rà soát các tài khoản truy cập CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
c) Quản lý tài khoản sử dụng
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo quy định tại Điều 5 của Quy chế
này.
d) Thực hiện phân quyền
cho người dùng tại thời điểm triển khai theo đúng Danh sách phân quyền khai
thác chức năng và phân quyền khai thác phạm vi dữ liệu theo Phụ lục 02 ban hành
kèm theo Quy chế này, và dựa vào tình hình thực tế để cập nhật phù hợp với quy
định và yêu cầu triển khai thực tế.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Hướng dẫn, giám sát, hỗ
trợ áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
b) Phối hợp với Sở Tài
chính, hỗ trợ về kỹ thuật công nghệ khi có yêu cầu, đảm bảo phần mềm vận hành
thông suốt.
c) Bảo đảm an
toàn cho hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo quy định của Luật
An toàn thông tin mạng.
d) Quản lý, vận
hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo CSDL
về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu vận hành thông suốt.
đ) Đảm bảo hạ
tầng kỹ thuật cho việc đồng bộ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu với Hệ thống
CSDL quốc gia về giá.
e) Sao lưu dữ
liệu được tạo ra từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu với tần suất 01
tháng 01 lần vào ngày cuối tháng, đảm bảo khả năng khôi phục lại dữ liệu khi xảy
ra sự cố.
3. Các Sở, Ban, Ngành cấp
tỉnh; các phòng, ban cấp huyện quy định tại Điều 6 Quy chế này chịu trách nhiệm:
a) Cập nhật thông tin đầy
đủ, chính xác, đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
b) Thông báo sự cố, vấn đề
cần hỗ trợ trong quá trình ứng dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu để
được hỗ trợ.
c) Khai thác thông tin,
báo cáo theo phân quyền trên hệ thống.
d) Quản lý đảm bảo an
ninh, an toàn đối với tài khoản truy cập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu đã được cấp.
đ) Thông báo bằng văn bản
tới Sở Tài chính những trường hợp bổ sung, điều chỉnh tài khoản và quyền truy cập,
khai thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều
12. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quy chế
này.
2. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan trong việc
cung cấp, quản lý dữ liệu về giá để dữ liệu được khai thác, sử dụng hiệu quả.
3. Việc quản lý, vận
hành, khai thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu phải tuân thủ các quy định
về an toàn thông tin hiện hành của pháp luật.
4. Trong quá trình thực
hiện Quy chế này nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức,
đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC 01
QUY ƯỚC ĐẶT MÃ ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I.
Danh sách tên viết tắt các Sở, Ban, Ngành
STT
|
Đơn vị
|
Viết tắt
|
1
|
Sở Tài chính
|
STC
|
2
|
Sở Công Thương
|
SO_CT
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
SO_GTVT
|
4
|
Sở Y tế
|
SO_YT
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
SO_GDDT
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
SO_NNPTNT
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
SO_TNMT
|
8
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
SO_TTTT
|
9
|
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
SO_VHTTDL
|
10
|
Sở Tư pháp
|
SO_TP
|
11
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
SO_LDTBXH
|
12
|
Sở Xây dựng
|
SO_XD
|
13
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
SO_KHCN
|
14
|
Cục Thống kê tỉnh
|
CUC_THONGKE
|
15
|
Cục Thuế tỉnh
|
CUC_THUE
|
II.
Danh sách tên viết tắt các Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành
phố
STT
|
Đơn vị
|
Viết tắt
|
1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
TP_BACLIEU
|
2
|
Thị xã Giá Rai
|
TX_GIARAI
|
3
|
Huyện Hòa Bình
|
H_ HOABINH
|
4
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
H_VINHLOI
|
5
|
Huyện Phước Long
|
H_PHUOCLONG
|
6
|
Huyện Hồng Dân
|
H_HONGDAN
|
7
|
Huyện Đông Hải
|
H_DONGHAI
|
III.
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Đơn vị
|
Viết tắt
|
1
|
Phòng Tài nguyên và Môi
trường thành phố Bạc Liêu
|
PHONG TNMT_TP_BACLIEU
|
2
|
Phòng Tài nguyên và Môi
trường thị xã Giá Rai
|
PHONG TNMT_TX_GIARAI
|
3
|
Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Hòa Bình
|
PHONG TNMT_H_ HOABINH
|
4
|
Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Vĩnh Lợi
|
PHONG TNMT_H_VINHLOI
|
5
|
Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Phước Long
|
PHONG TNMT_H_PHUOCLONG
|
6
|
Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Hồng Dân
|
PHONG TNMT_H_HONGDAN
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Đông Hải
|
PHONG TNMT_H_DONGHAI
|
IV. Chi cục Thuế các khu vực
STT
|
Đơn vị
|
Viết tắt
|
1
|
Chi cục Thuế Khu vực
thành phố Bạc Liêu
|
CHICUCTHUEKV_TP_BACLIEU
|
2
|
Chi cục Thuế Khu vực
Giá Rai - Đông Hải
|
CHICUCTHUEKV_GIARAI_DONG HAI
|
3
|
Chi cục Thuế Khu vực
Hòa Bình - Vĩnh Lợi
|
CHICUCTHUEKV_HOABINH_VINHLOI
|
4
|
Chi cục Thuế Khu vực
Phước Long - Hồng Dân
|
CHICUCTHUEKV_PHUOCLONG_HONGDAN
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG
VÀ PHẠM VI DỮ LIỆU TRONG HỆ THỐNG CSDL VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh được khai thác
toàn bộ dữ liệu trong hệ thống.
2. Sở Tài chính:
2.1 Lãnh đạo Sở Tài chính
được khai thác toàn bộ dữ liệu trong hệ thống.
2.2 Phòng Quản lý Giá -
Doanh nghiệp và Công sản.
a) Lãnh đạo
Phòng Quản lý Giá - Doanh nghiệp và Công sản được duyệt và khai thác toàn bộ dữ
liệu trong hệ thống.
b) Chuyên
viên Phòng Quản lý Giá - Doanh nghiệp và Công sản được nhập và khai thác toàn bộ
dữ liệu trong hệ thống.
c) Ngoài dữ
liệu do Sở Tài chính thu thập thì được khai thác những dữ liệu sau: Giá thị trường
hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc; khung giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục
thuế quy định, giá tính thuế tài nguyên của 20 tỉnh trong phạm vi triển khai
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá, chỉ số giá tiêu dùng; một số báo cáo về hoạt động thẩm định giá (Danh
sách doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, danh sách thẩm
định viên hành nghề); các dữ liệu công khai trên CSDL Quốc gia về giá.
3. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các Phòng, Ban cấp huyện quy định
tại Điều 6 Quy chế này.
a) Lãnh đạo đơn vị được
thao tác phê duyệt, từ chối duyệt các chức năng thu thập giá hàng hóa dịch vụ
được quy định tại Điều 6 Quy chế này; được khai thác giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng, các dữ liệu công khai trên CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh.
b) Chuyên viên
đơn vị được thao tác thêm, sửa, xóa các chức năng thu thập giá hàng hóa dịch vụ
được quy định tại Điều 6 Quy chế này; được khai thác giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng, các dữ liệu công khai trên CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh.
4. Các quyền quản trị:
a) Quản trị hỗ trợ người
sử dụng: Sở Tài chính (Phòng Quản lý Giá - Doanh nghiệp và Công sản) nhằm
hỗ trợ về tài khoản của người dùng trong suốt quá trình sử dụng hệ thống.
b) Các chức năng được
phân quyền gồm: Quản trị người dùng là công chức, Quản trị vai trò, Quản trị cấu
hình hệ thống, Quản lý nhật ký sử dụng, Phân quyền phạm vi dữ liệu, Quản lý tài
liệu hướng dẫn sử dụng.
5. Các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh được khai thác những dữ liệu: Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ
trên địa bàn tỉnh, các dữ liệu công khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
6. Đối tượng khai thác
thông tin công khai trên cổng thông tin (không cần tài khoản đăng nhập).
Người dân, doanh nghiệp
có thể khai thác được những thông tin công khai như sau: Giá thị trường hàng
hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; Chỉ số giá tiêu dùng, một số dữ liệu công khai
trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.