|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3853/QĐ-UBND 2022 Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số các sở ban ngành Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3853/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3853/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 09 tháng 11
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH CẤP TỈNH VÀ UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT
ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia";
Căn cứ Nghị Quyết số 06-NQ/TU ngày
10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4216/QĐ-UBND
ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-UBND
ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2112/TTr-STTTT ngày 05/10/2022 về việc ban
hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi
số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện việc hướng dẫn, đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số của các ngành, địa phương theo đúng quy định.
b) Theo dõi, kiểm tra việc triển khai
thực hiện sau đánh giá; phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các
ngành, địa phương có thứ hạng thấp để khắc phục những tồn tại, tháo gỡ những
khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện chuyển đổi số.
c) Đề xuất sửa đổi, bổ sung các chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng
yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Xây dựng dự toán kinh phí, đưa vào
kế hoạch ngân sách chi hằng năm của Sở Thông tin và Truyền thông; báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và
UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện các
chỉ số chuyển đổi số; cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, số liệu, tài liệu
kiểm chứng về mức độ chuyển đổi số của ngành, địa phương theo đúng thời gian
quy định.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong việc kiểm tra, xác minh số liệu và đánh giá mức độ chuyển đổi số của
ngành, địa phương.
c) Giao Chủ tịch UBND cấp huyện đánh
giá, xếp hạng chuyển đổi số hằng năm đối với UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
d) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số của ngành, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở; Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
QĐ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông
(để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên
BCĐ CĐS tỉnh;
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
VA UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Mục đích,
yêu cầu
a) Mục đích
- Bộ chỉ số đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là “Bộ chỉ số
chuyển đổi số” tiếng Anh là
“Digital Transformation Index”; viết tắt là DTI) là cơ
sở để theo dõi, đánh giá khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số
hằng năm của các ngành, địa phương.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức tại các ngành, địa phương trong công tác
xây dựng Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số.
- Góp phần hoàn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị Quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
b) Yêu cầu
- Bộ chỉ số chuyển đổi số được xây dựng
phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình chuyển đổi số quốc gia theo Quyết
định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án
"Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc
gia".
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc
điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai
chuyển đổi số hằng năm của các ngành, địa phương.
2. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Phục vụ theo
dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các ngành,
địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
b) Đối tượng áp dụng:
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (sau
đây gọi chung là cấp Sở).
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi chung là cấp Huyện).
- UBND các xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là cấp Xã).
3. Nguyên tắc
đánh giá
- Việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển
đổi số phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh
đáng thực trạng chuyển đổi số tại các ngành, địa phương.
- Cho phép các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công
khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
4. Cấu trúc Bộ chỉ
số chuyển đổi số
a) Bộ chỉ số
chuyển đổi số cấp Sở
- Bộ chỉ số chuyển
đổi số cấp Sở gồm 02 nhóm, có 06 chỉ số chính, 41 chỉ số thành phần, thang điểm
1.000; cụ thể:
STT
|
Chỉ
số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ
số thành phần
(41 chỉ số thành phần)
|
Tổng
điểm
(1.000)
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm chỉ số nền tảng chung
|
1
|
Nhận thức số
|
04
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
03
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
07
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
04
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
10
|
100
|
|
II
|
Nhóm chỉ số hoạt động
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
13
|
500
|
|
- Chi tiết các chỉ số thành phần và
cách tính điểm được thể hiện tại Phụ lục I kèm theo.
b) Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Huyện
- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Huyện gồm
02 nhóm, có 08 chỉ số chính, 63 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000; cụ thể:
STT
|
Chỉ
số chính
(08 chỉ số chính)
|
Chỉ
số thành phần
(63 chỉ số thành phần)
|
Tổng
điểm
(1.000)
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm chỉ số nền tảng chung
|
1
|
Nhận thức số
|
06
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
05
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
11
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
07
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
11
|
100
|
|
II
|
Nhóm chỉ số hoạt động
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
12
|
200
|
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
07
|
150
|
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
04
|
150
|
|
- Chi tiết các chỉ số thành phần và
cách tính điểm được thể hiện tại Phụ lục II kèm theo.
c) Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Xã
Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Xã gồm 02 nhóm, có 08 chỉ số chính, 56 chỉ số thành phần,
thang điểm 1.000; cụ thể:
STT
|
Chỉ
số chính
(08 chỉ số chính)
|
Chỉ
số thành phần
(56 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(1.000)
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm chỉ số nền tảng chung
|
1
|
Nhận thức số
|
06
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
05
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
11
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
05
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
04
|
100
|
|
II
|
Nhóm chỉ số hoạt động
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
13
|
200
|
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
07
|
150
|
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
05
|
150
|
|
- Chi tiết các chỉ số thành phần và cách tính điểm được thể hiện tại Phụ lục III kèm theo.
5. Thẩm quyền, trình
tự đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số
a) Thẩm quyền đánh giá, xếp hạng chuyển
đổi số
- Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số cấp Sở, cấp Huyện.
- Chủ tịch UBND huyện đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số cấp Xã thuộc phạm vi quản lý.
b) Trình tự, phương pháp đánh giá, xếp
hạng chuyển đổi số
- Cấp Sở, Huyện, Xã căn cứ vào Bộ chỉ
số chuyển đổi số, tự đánh giá mức độ chuyển đổi số tại ngành, địa phương mình
quản lý.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với đơn vị chức năng để tổng hợp, rà soát, thẩm định mức độ chuyển đổi số của cấp
Sở, cấp Huyện; gửi xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh; trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định, công bố.
- UBND cấp huyện giao phòng Văn hóa
và Thông tin phối hợp với đơn vị chức năng để tổng hợp, rà soát, thẩm định mức
độ chuyển đổi số cấp Xã; gửi xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
cấp huyện; trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định, công bố.
- Điểm của Chỉ số
chuyển đổi số của ngành, địa phương là tổng điểm Nhóm chỉ số nền tảng chung và
Nhóm chỉ số hoạt động.
- Phương pháp chấm điểm: Áp dụng
phương pháp Z-Score và phương pháp Min-Max.
- Kết quả đánh
giá, xếp hạng được công bố công khai trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện.
c) Thời gian thực hiện
- Các đơn vị gửi số liệu đánh giá trước
ngày 30/11 của năm.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng
Văn hóa và Thông tin tổng hợp, rà soát số liệu gửi xin ý kiến các thành viên
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số trước ngày 30/01 của năm liền kề.
- Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
huyện Quyết định, công bố trước ngày 30/02 của năm liền kề.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI SỐ
CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm
2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
A. Thông tin chung
1. Tên đơn vị.
2. Địa chỉ.
3. Tổng số cán bộ, công chức (CBCC).
4. Tổng số viên chức (VC).
5. Thông tin đầu mối nhập báo cáo (Họ
và tên, phòng/ban, số điện thoại, email).
B. Chỉ số đánh giá
STT
|
Chỉ
số/Chỉ số thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Cách
xác định và tính điểm
|
I
|
Nhóm chỉ số chung
|
|
|
1
|
Nhận
thức số
|
100
|
|
1.1
|
Người đứng đầu
sở, ban, ngành (Giám đốc/Thủ trưởng) là Trưởng Ban Chỉ đạo về chuyển đổi
số của sở, ban, ngành
|
20
|
- Trưởng ban là Giám đốc/Thủ trưởng
(cấp Trưởng): Điểm tối
đa.
- Trưởng ban là Phó Giám đốc/Thủ
trưởng (cấp Phó): 1/2* Điểm tối đa.
- Chưa có Ban Chỉ đạo hoặc có nhưng
Trưởng ban không phải cấp Trưởng/cấp Phó: 0 điểm.
|
1.2
|
Giám đốc/Thủ trưởng chủ trì, chỉ đạo
chuyển đổi số
|
20
|
|
1.2.1
|
Giám đốc/Thủ trưởng tham gia đầy
đủ các cuộc họp về chuyển đổi số của tỉnh
|
10
|
a = Số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh có cấp
Trưởng tham dự.
b = Số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh do cấp
Phó (hoặc người được cử đi thay) dự.
c = Tổng
số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh có sự tham gia của sở, ban, ngành.
- Điểm = a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa.
|
1.2.2
|
Giám đốc/Thủ trưởng chủ trì các
cuộc họp về chuyển đổi số của của sở, ban, ngành
|
10
|
a = Số cuộc họp chuyển đổi số của sở, ban, ngành
do cấp Trưởng chủ trì.
b = Số cuộc họp chuyển đổi số
của sở, ban, ngành do cấp Phó chủ trì.
c = Tổng số cuộc họp chuyển đổi số của sở, ban, ngành.
- Điểm = a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa.
|
1.3
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
chương trình tập huấn cho CBCC, VC đơn vị về chuyển đổi số
|
20
|
- Có tổ chức: Điểm tối đa.
- Chưa tổ chức: 0 điểm.
|
1.4
|
Trang thông tin điện tử của sở,
ban, ngành có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
40
|
- Chuyên mục:
+ Có chuyên mục riêng: 1/2*Điểm tối
đa.
+ Liên kết về Chuyên trang chuyển đổi
số của tình (chuyendoiso.thanhhoa.gov.vn): 1/4*Điểm tối
đa.
+ Chưa có chuyên mục riêng: 0 điểm
- Số lượng tin, bài về Chuyển đổi số
trong năm:
+ Từ 20 tin, bài trở lên: 1/2*Điểm tối đa;
+ Từ 10 đến 19 tin, bài: 1/4*Điểm tối đa;
+ Dưới 10 tin, bài: Không có điểm
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản
tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của sở, ban, ngành
|
40
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2.2
|
Kế hoạch 5 năm (hoặc giai đoạn) của
sở, ban, ngành về chuyển đổi số
|
40
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2.3
|
Kế hoạch hằng năm của sở, ban,
ngành về chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
|
3.1
|
Tỷ lệ CBCC, VC tại sở, ban, ngành
được trang bị máy tính (gồm cả máy tính
để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng)
|
10
|
a = Số lượng máy tính cấp cho CBCC.
b = Số lượng máy tính cấp cho VC.
c = Tổng số CBCC.
d = Tổng số VC.
- Tỷ lệ CBCC được cấp máy tính =
a/c.
Điểm 1 = Tỷ lệ* 3/4 Điểm tối đa;
- Tỷ lệ VC được
cấp máy tính= b/d.
Điểm 2 = Tỷ lệ* 1/4 Điểm tối đa.
Tổng điểm = Điểm 1 + Điểm 2.
Ghi chú: Với đơn vị không có Viên chức:
Điểm = Tỷ lệ a/c * Điểm tối đa.
|
3.2
|
Tỷ lệ máy tính kết nối Internet tại
sở, ban, ngành (trừ các máy tính xử lý
tài liệu mật theo quy định)
|
20
|
a = Số lượng máy tính tại các sở,
ban, ngành có kết nối Internet băng rộng.
b = Tổng số máy tính tại sở, ban,
ngành.
- Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
3.3
|
Sở, ban, ngành kết nối mạng Truyền
số liệu chuyên dùng
|
10
|
- Có kết nối: Điểm tối đa.
- Không: 0 điểm.
|
3.4
|
Sở, ban, ngành đã triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
10
|
- Đã triển khai: điểm tối đa.
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
3.5
|
Sở, ban, ngành đã triển khai hệ thống
phòng họp không giấy tờ
|
10
|
- Đã triển khai: điểm tối đa.
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
3.6
|
Mức độ triển khai các Hệ thống
thông tin chuyên ngành
|
20
|
- Có: Điểm tối đa.
- Không: 0 điểm.
|
3.7
|
Mức độ sử dụng các nền tảng số dùng
chung
|
20
|
- Có sử dụng từ 4 nền tảng trở lên:
Điểm tối đa.
- Có sử dụng 1-3 nền tảng: 1/2*Điểm tối đa.
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
|
4.1
|
Có Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của sở,
ban, ngành
|
40
|
- Đã có: điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm
|
4.2
|
Tỷ lệ CBCC, CV chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
20
|
a = Số lượng CBCC chuyên trách về
chuyển đổi số.
b = Số lượng CBCC kiêm nhiệm về
chuyển đổi số.
c = Số lượng VC chuyên trách về chuyển đổi số.
d = Số lượng VC kiêm nhiệm về chuyển đổi số.
e = Tổng số CBCC.
f = Tổng số vc.
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f).
- Tính điểm theo phương pháp Min-Max, dựa vào đơn vị nào có tỷ lệ cao nhất thì điểm
tối đa và giảm dần.
|
4.3
|
Có CBCC, VC chuyên trách, kiêm nhiệm
về an toàn thông tin mạng
|
20
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
4.4
|
Tỷ lệ CBCC, VC được bồi dưỡng, tập
huấn về chuyển đổi số
|
20
|
a = Số lượng CBCC, VC được bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số.
b = Tổng số CBCC, VC.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
|
5.1
|
Hệ thống thông tin đã được phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
- Đã có: điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm
|
5.2
|
Hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được
phê duyệt
|
10
|
- Đã triển khai đầy đủ: điểm tối
đa.
- Chưa đầy đủ: 0 điểm
|
5.3
|
Tỷ lệ máy chủ của cơ quan nhà nước
cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Hệ thống tập trung của tỉnh
|
10
|
a = Số lượng máy chủ của cơ quan
cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Hệ thống tập trung của tỉnh.
b = Tổng số lượng máy chủ của cơ
quan;
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Ghi chú:
Trường hợp các cơ quan không có
máy chủ riêng, máy chủ đặt tại Hệ thống tập trung của tỉnh
được điểm tối đa.
|
5.4
|
Tỷ lệ máy trạm của cơ quan nhà nước
cài đặt phòng, chống mã độc, các phần mềm diệt virus.
|
10
|
a = Số lượng máy trạm của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc, các phần mềm diệt virus.
b = Tổng số lượng máy trạm của cơ
quan.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
5.5
|
Hệ thống thông tin của cơ quan được
giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Hệ thống tập trung của tỉnh
hoặc Bộ, ngành Trung ương.
|
10
|
- Được giám sát trực tiếp và kết nối
chia sẻ dữ liệu với Hệ thống tập trung của tinh hoặc Bộ, ngành Trung ương: điểm tối đa.
- Chưa được giám sát, kết nối: 0 điểm.
|
5.6
|
Có phương án
ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng
|
10
|
- Đã có: điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
5.7
|
Đơn vị có tham gia các cuộc diễn tập
ứng cứu sự cố an toàn thông tin của tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
|
10
|
- Có tham gia: điểm tối đa.
- Không tham gia: 0 điểm.
|
5.8
|
Số lượng sự cố tự phát hiện trong
đơn vị
|
10
|
(Số lượng
sự cố, đánh giá năng
lực tự phát hiện sự cố của đơn vị).
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào đơn vị nào tự phát hiện nhiều sự cố nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
Không tự phát hiện không có điểm.
|
5.9
|
Tỷ lệ sự cố đã xử lý trong đơn vị (gồm
sự cố tự phát hiện và được các cơ quan
chuyên môn phát hiện)
|
10
|
a = Số lượng sự cố đã xử lý;
b = Tổng số
các sự cố.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
5.10
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông
tin (ATTT)
|
10
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào đơn vị nào bố trí kinh phí lớn nhất thì điểm tối đa và giảm dần (Đơn
vị triệu đồng).
|
II
|
Nhóm chỉ số hoạt động
|
|
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
500
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu
cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
|
50
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính
năng kỹ thuật theo quy định: 3/5*Điểm tối đa.
- Cập nhật tin bài:
+ Từ 48 tin, bài/ năm trở lên:
2/5*Điểm tối đa.
+ Từ 12 đến 47 tin, bài/ năm: 1/5*Điểm tối đa.
+ Dưới 12 tín, bài/ năm: 0 điểm.
- Chưa đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 0 điểm.
|
6.2
|
Tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) toàn trình
|
50
|
a = Số DVCTT
toàn trình.
b = Tổng số DVCTT (gồm cả DVCTT
toàn trình và DVCTT một phần).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến toàn
trình
|
50
|
a = Số hồ sơ xử lý DVCTT toàn trình.
b = Tổng số hồ sơ DVCTT (gồm cả
2 mức độ DVCTT toàn trình và DVCTT một phần).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.4
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
50
|
a = Số lượng người dân đánh giá là
hài lòng, rất hài lòng khi sử dụng DVCTT.
b = Tổng số người dân tham gia đánh giá mức độ hài lòng.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.5
|
Triển khai nền tảng họp trực tuyến
tại cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và đến từng
thiết bị cá nhân
|
25
|
a = Số lượng cơ quan, đơn vị trực
thuộc triển khai.
b = Tổng cơ
quan, đơn vị trực thuộc của sở, ban, ngành.
- Tỷ lệ = a/b.
- Đã triển khai tại cơ quan, đơn vị
trực thuộc:
Điểm 1 = Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa.
- Đã triển khai đến từng thiết bị
cá nhân:
Điểm 2 = 1/2*Điểm
tối đa.
- Tổng điểm =
Điểm 1 + Điểm 2
- Chưa triển
khai: 0 điểm.
|
6.6
|
Tổng chi Ngân
sách nhà nước cho chuyển đổi số.
|
50
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào đơn vị nào bố trí kinh phí lớn nhất thì điểm tối
đa và giảm dần (Đơn vị triệu đồng).
Giải thích: Chi cho chính quyền
số là chi cho ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
6.7
|
Tỷ lệ Lãnh đạo sở, ban, ngành được
cấp chứng thư số (Lãnh đạo cấp Sở, Trưởng/phó
các đơn vị trực thuộc)
|
25
|
a = Số Lãnh đạo sở, ban, ngành được
cấp chứng thư số.
b = Tổng số Lãnh đạo sở, ban,
ngành.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.8
|
Tỷ lệ CBCC,VC được cấp chứng thư số
của các đơn vị thuộc sở, ban, ngành (không gồm đối tượng 6.7)
|
25
|
a = Số CBCCVC được cấp chứng thư số.b
= Tổng số CBCCVC được cấp chứng thư số tại sở, ban, ngành.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.9
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của
cơ quan, đơn vị ban hành văn bản
|
40
|
a = Số văn bản
điện tử được ký sô cơ quan (trừ văn bản mật theo quy định)
b = Tổng số
văn bản điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.10
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của
người có thẩm quyền
|
40
|
a = Số văn bản điện tử được ký số
cá nhân của người có thẩm quyền (trừ văn bản mật theo quy định).
b = Tổng số
văn bản điện tử (trừ văn bản mật theo quy định)
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.11
|
CBCC của sở, ban, ngành được cấp và
thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ
|
20
|
a = Số CBCC của sở, ban, ngành được
cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ;
b = Tổng số CBCC
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.12
|
Triển khai số hóa, xây dựng CSDL
chuyên ngành
|
50
|
- Triển khai số hóa, xây dựng CSDL
chuyên ngành kết nối, chia sẻ được với hệ thống thông tin khác của tỉnh: Điểm
tối đa.
- Triển khai số hóa xây dựng CSDL
chuyên ngành đùng trong nội bộ cơ quan, đơn vị: 1/2*Điểm
tối đa.
- Không triển khai: 0 điểm.
|
6.13
|
Sở, ban, ngành có hoạt động kiểm
tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số
và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
25
|
- Hoạt động kiểm tra thông qua môi
trường số và hệ thông thông tin của cơ quan quản lý:
+ Tỷ lệ ≥ 50%:
Điểm tối đa.
+ Tỷ lệ < 50%: Điểm = Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa.
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI SỐ
CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm
2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
A. Thông tin chung
1. Tên đơn vị.
2. Địa chỉ.
3. Tổng số cán bộ, công chức (CBCC),
4. Tổng số viên chức (VC).
5. Tổng số doanh
nghiệp (DN) trên địa bàn.
6. Tổng số người
dân trên địa bàn.
7. Thông tin đầu mối nhập báo cáo (Họ
và tên, phòng/ban, số điện thoại, email).
B.
|
Chỉ
số đánh giá
|
STT
|
Chỉ
số/Chỉ số thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Cách
xác định và tính điểm
|
I
|
Nhóm chỉ số chung
|
|
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
|
1.1
|
Người đứng đầu huyện, thị xã, thành
phố (Bí thư/Chủ tịch cấp huyện) là Trưởng ban Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp
huyện.
|
20
|
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch cấp
huyện (cấp Trưởng): Điểm tối đa.
- Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ
tịch cấp huyện (cấp Phó): 1/2*Điểm tối đa.
- Chưa có Ban Chỉ đạo hoặc có nhưng
Trưởng ban không phải cấp Trưởng/cấp Phó: 0 điểm.
|
1.2
|
Bí thư/Chủ tịch cấp huyện tham gia,
chủ trì chuyển đổi số.
|
20
|
|
1.2.1
|
Bí thư/Chủ tịch cấp huyện tham
gia đầy đủ các cuộc họp về chuyển đổi số của tỉnh
|
10
|
a = Số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh có cấp Trưởng tham dự.
b = Số cuộc họp chuyển đổi
số của tỉnh có cấp Phó tham
dự.
c= Tổng số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh có sự tham gia của Huyện, thị xã, thành phố.
- Điểm = a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa.
|
1.2.2
|
Bí thư/Chủ
tịch cấp huyện chủ trì các cuộc họp về chuyển đổi số của đơn vị
|
10
|
a = Số cuộc họp chuyển đổi số cấp huyện có cấp Trưởng chủ trì.
b = Số cuộc họp chuyển đổi số cấp
huyện do cấp Phó chủ trì.
c = Tổng số cuộc họp chuyển đổi
số của huyện.
- Điểm = a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa.
|
1.3
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
chương trình tập huấn cho CBCC, VC đơn vị về chuyển đổi số
|
20
|
- Có tổ chức: Điểm tối đa.
- Chưa tổ chức: 0 điểm.
|
1.4
|
Trang thông tin điện tử của huyện,
thị xã, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
20
|
- Đã có chuyên mục riêng: 1/2*Điểm
tối đa
+ Có liên kết về Chuyên trang chuyển
đổi số của tỉnh (chuyendoiso.thanhhoa.gov.vn): 1/4*Điểm
tối đa
- Số lượng tin, bài về Chuyển đổi số
trong năm đạt:
+ Từ 24 tin, bài trở lên: 1/2*Điểm tối đa;
+ Từ 12 đến 23 tin, bài: 1/4*Điểm tối đa;
+ Dưới 12 tin, bài: Không có điểm
|
1.5
|
Đài truyền thanh cấp Huyện có
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm
|
1.6
|
Tần suất Đài truyền thanh cấp Huyện
phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 4 lần/1
tháng: Điểm tối đa.
- Tần suất phát sóng từ 2-3 lần/1
tháng: 1/2* Điểm tối đa.
- Tần suất phát sóng dưới 2 lần/1
tháng: 0 điểm
|
2
|
Thể
chế số
|
100
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản
tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của huyện, thị xã, thành phố
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa.
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
2.2
|
Kế hoạch 05 năm (hoặc giai đoạn) của
huyện, thị xã, thành phố về chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa.
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
2.3
|
Kế hoạch hằng năm của huyện, thị
xã, thành phố về chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa.
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
2.4
|
Hướng dẫn, khuyến khích người dân,
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
20
|
- Có hướng dẫn, khuyến khích: Điểm
tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
2.5
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên chuyển đổi số (SMEdx)
|
20
|
- Có triển khai: Điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
|
3.1
|
Tỷ lệ cán bộ CBCC, VC được trang bị
máy tính phục vụ công việc (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy
tính bảng)
|
5
|
a= Số lượng máy tính cấp cho CBCC tại
các phòng, ban chuyên môn của huyện, thị xã, thành phố.
b= Số lượng máy tính cấp cho VC
tại các đơn vị sự nghiệp.
c= Tổng số
CBCC tại các phòng, ban chuyên môn của huyện, thị xã, thành phố.
d= Tổng số VC tại
các đơn vị sự nghiệp.
- Tỷ lệ CBCC được cấp máy tính =
a/c.
Điểm 1 =Tỷ lệ*3/4 Điểm tối đa;
- Tỷ lệ VC được
cấp máy tính= b/d.
Điểm 2 = Tỷ lệ* 1/4 Điểm tối đa.
Tổng điểm = Điểm 1 + Điểm 2.
Ghi chú: Với đơn vị không có Viên chức:
Điểm = Tỷ lệ a/c * Điểm tối đa.
|
3.2
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet
băng rộng (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
5
|
a = Số lượng máy tính tại các
phòng, ban chuyên môn của huyện, thị xã, thành phố có kết nối Internet băng rộng.
b = Số lượng máy tính tại UBND các,
xã, phường, thị trấn có kết nối Internet băng rộng.
c = Tổng số máy tính tại các phòng,
ban chuyên môn của huyện, thị xã, thành phố.
d = Tổng số máy tính tại UBND các,
xã, phường, thị trấn.
- Tỷ lệ = (a+b)/(c+d).
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
3.3
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền
số liệu chuyên dùng
|
10
|
a = Số lượng UBND cấp xã của huyện,
thị xã, thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng.
b = Tổng số UBND cấp xã của huyện,
thị xã, thành phố.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
3.4
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn được phủ
sóng di động 4G/5G.
|
10
|
a = Số xã, phường, thị trấn được phủ
sóng di động 4G/5G b= Tổng số UBND cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
3.5
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có hạ tầng
mạng băng rộng cáp quang bao phủ
|
10
|
a = Số xã, phường, thị trấn có hạ tầng
mạng băng rộng cáp quang bao phủ
b= Tổng số UBND cấp xã của huyện,
thị xã, thành phố.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
3.6
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện
thoại thông minh
|
10
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào địa phương có tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
|
3.7
|
Có hệ thống Camera an ninh trên địa
bàn kết nối về UBND huyện hoặc Công an huyện để phục vụ công tác quản lý, chỉ
đạo, điều hành an toàn xã hội, an toàn giao thông,...
|
10
|
- Từ 50 camera trở lên: điểm tối
đa.
- Từ 30 đến 49 camera: 1/2*Điểm tối đa.
- Từ 1 đến 29 camera: 1/4*Điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
3.8
|
Triển khai các hệ thống Wifi công cộng
miễn phí phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng
(như các điểm tham quan du lịch, công cộng, Bộ phận một cửa UBND cấp huyện...)
|
10
|
- Có hệ thống wifi công cộng miễn
phí tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện: 1/2*Điểm tối đa.
- Mỗi điểm công cộng có hệ thống
wifi miễn phí khác được tính 1 điểm (Tối đa 5 điểm).
(Điểm wifi do huyện đầu
tư)
|
3.9
|
UBND cấp huyện có hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến (Không gồm hệ thống khối Đảng)
|
10
|
- Có hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến: điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
3.10
|
UBND cấp huyện đã triển khai hệ thống phòng họp không giấy tờ
|
10
|
- Đã triển khai: điểm tối đa.
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
3.11
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho
chuyển đổi số
|
10
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max, dựa vào đơn vị nào bố trí kinh phí lớn nhất thì điểm tối đa và
giảm dần (Đơn vị triệu đồng).
Giải thích: chi cho chuyển đổi số
là chi cho ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
|
4.1
|
Có Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp
huyện
|
20
|
- Đã có: điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
4.2
|
Tỷ lệ Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp
xã
|
20
|
a = Số xã, phường, thị trấn thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã
b= Tổng số UBND cấp xã của huyện,
thị xã, thành phố.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
4.3
|
Tỷ lệ thôn, bản, khu phố có tổ
công nghệ số cộng đồng
|
20
|
a = Số thôn, bản, khu phố có tổ
công nghệ số cộng đồng
b = Tổng số
thôn, bản, khu phố trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
a = Số lượng công chức chuyên trách
về chuyển đổi số.
b = Số lượng công chức kiêm nhiệm về
chuyển đổi số.
c = Số lượng viên chức chuyên trách
về chuyển đổi số.
d = Số lượng viên chức kiêm nhiệm về
chuyển đổi số.
e = Tổng số công chức.
f = Tổng số viên chức.
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f).
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào địa phương có tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
|
4.5
|
Có công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
4.6
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức
được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
10
|
a = Số lượng cán bộ công chức, viên
chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số.
b = Tổng số
cán bộ công chức, viên chức.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
4.7
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản
trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
|
10
|
a = Số lượng các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn.
b = Tổng số các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn.
- Tỷ lệ ≥ 50%:
Điểm tối đa.
- Tỷ lệ < 50%: Điểm = Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa.
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
|
5.1
|
Có hệ thống thông tin đã được phê
duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ.
|
10
|
Đã được phê duyệt: Điểm tối đa.
Chưa phê duyệt: 0 điểm.
|
5.2
|
Hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được
phê duyệt
|
10
|
a = Số lượng hệ thống thông tin đã
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt.
b = Tổng số hệ thống thông tin đã
được phê duyệt.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
5.3
|
Tỷ lệ máy chủ của cơ quan nhà nước
cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Hệ thống tập trung của tỉnh
|
10
|
a = Số lượng máy chủ của cơ quan
cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Hệ thống tập trung của tỉnh.
b = Tổng số lượng máy chủ của cơ
quan.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Ghi chú: Trường hợp các cơ quan không có máy chủ riêng, máy chủ
đặt tại Hệ thống tập trung của tỉnh được điểm tối đa.
|
5.4
|
Tỷ lệ máy trạm của cơ quan nhà nước
cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Hệ thống tập trung của tỉnh
|
10
|
a = Số lượng máy trạm của cơ quan
cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Hệ thống tập trung của tỉnh.
b = Tổng số lượng máy trạm của cơ
quan.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
5.5
|
Hệ thống thông tin của cơ quan được
giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Hệ thống tập trung của tỉnh
hoặc Bộ, ngành Trung ương.
|
10
|
- Được giám sát trực tiếp và kết nối
chia sẻ dữ liệu với Hệ thống tập trung của tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương: điểm
tối đa.
- Chưa được giám sát, kết nối: 0 điểm.
|
5.6
|
Có phương án
ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng
|
5
|
- Đã có: điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
5.7
|
Đơn vị có tham gia các cuộc diễn tập
ứng cứu sự cố an toàn thông tin của tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
|
10
|
- Có tham gia: điểm tối đa.
- Không tham gia: 0 điểm
|
5.8
|
Số lượng sự cố tự phát hiện tại đơn
vị
|
5
|
(Số lượng sự cố, đánh giá năng lực
tự phát hiện sự cố của đơn vị).
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào đơn vị nào tự phát hiện nhiều sự cố nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
Không tự phát hiện không có điểm.
|
5.9
|
Tỷ lệ sự cố đã xử lý tại đơn vị
|
5
|
a = Số lượng sự cố đã xử lý;
b = Tổng số
các sự cố.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
5.10
|
Tỷ lệ cài đặt phần mềm phòng, chống
mã độc, phần mềm diệt virus.
|
10
|
a = Số lượng phần mềm phòng, chống
mã độc, phần mềm diệt virus được cài đặt ở máy chủ, máy trạm tại đơn vị.
b = Tổng số máy chủ, máy trạm tại
đơn vị.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
5.11
|
Tổng kinh phí
chi cho an toàn thông tin
|
10
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max, dựa vào đơn vị nào bố trí kinh phí lớn nhất thì điểm tối đa và
giảm dần (Đơn vị triệu đồng).
|
II
|
Nhóm chỉ số về hoạt động
|
|
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
200
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu
cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
|
20
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính
năng kỹ thuật theo quy định: 3/5*Điểm tối đa.
- Cập nhật tin bài:
+ Từ 48 bài/ năm trở lên: 2/5*Điểm
tối đa.
+ Từ 12 đến 47 bài/ năm: 1/5*Điểm tối đa.
+ Dưới 12 bài/ năm: 0 điểm.
- Chưa đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 0 điểm.
|
6.2
|
Tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) toàn trình
|
20
|
a = Số DVCTT toàn trình.
b = Tổng số DVCTT (gồm cả DVCTT
toàn trình và DVCTT một phần).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
a = Số hồ sơ giải quyết trực tuyến
toàn trình.
b = Tổng số hồ sơ DVCTT (gồm cả 2 mức
độ DVCTT toàn trình và DVCTT một phần).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.4
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
10
|
a = Số lượng người dân đánh giá là
hài lòng, rất hài lòng khi sử dụng DVCTT.
b = Tổng số
người dân tham gia đánh giá khi sử dụng DVCTT.
- Tỷ lệ = b/a.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.5
|
Triển khai nền tảng họp trực tuyến
đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc huyện, thị xã, thành phố và đến từng
thiết bị cá nhân
|
10
|
a= Số lượng cơ quan, đơn vị trực
thuộc triển khai.
b= Tổng cơ
quan, đơn vị trực thuộc của huyện, thị xã, thành phố
- Tỷ lệ: a/b
- Điểm đã triển khai tại cơ quan,
đơn vị thuộc, trực thuộc: Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa.
- Đã triển
khai đến từng thiết bị cá nhân: 1/2*Điểm tối đa.
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
6.6
|
Tỷ lệ Lãnh đạo cấp huyện được cấp
chứng thư số (Lãnh đạo UBND huyện, Trưởng/phó các đơn vị trực thuộc; không gồm
cấp xã)
|
10
|
a = Số Lãnh đạo cấp huyện được cấp
chứng thư số.
b = Tổng số bộ Lãnh đạo cấp huyện.
- Tỷ lệ - a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.7
|
Tỷ lệ CBCC,VC được cấp chứng thư số
của các đơn vị thuộc địa bàn huyện (không gồm đối tượng 6.6)
|
10
|
a = Số CBCQVC được cấp chứng thư số.
b = Tổng số CBCC,VC cấp huyện.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.8
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của
cơ quan, đơn vị ban hành văn bản
|
10
|
a = Số văn bản điện tử được ký số
cơ quan (trừ văn bản mật theo quy định)
b = Tổng số
văn bản điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.9
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của
người có thẩm quyền
|
10
|
a = Số văn bản điện tử được ký số
cá nhân của người có tham quyền (trừ văn bản mật theo quy định)
b = Tổng số
văn bản điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.10
|
CBCC huyện được cấp và thường xuyên
sử dụng thư điện tử công vụ
|
20
|
a = Số CBCC huyện được cấp và thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ.
b = Tổng số CBCC trên địa bàn huyện.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.11
|
Triển khai số hóa, xây dựng CSDL
chuyên ngành
|
50
|
- Triển khai số hóa, xây dựng CSDL
chuyên ngành kết nối, chia sẻ được với hệ thống thông tin khác của tỉnh: Điểm
tối đa.
- Triển khai số hóa xây dựng CSDL
chuyên ngành dùng trong nội bộ huyện: 1/2*Điểm tối đa.
- Không triển khai: 0 điểm.
|
6.12
|
Huyện, thị xã, thành phố có hoạt động
kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường
số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
10
|
- Hoạt động kiểm tía thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý:
+ Tỷ lệ ≥ 50%:
Điểm tối đa.
+ Tỷ lệ <50%: Tỷ lệ/50%*Điểm tối
đa.
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
150
|
|
7.1
|
Số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ sản xuất, kinh doanh (DN) tiếp cận, tham gia chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEdx)
|
20
|
a = Số lượng DN tiếp cận và tham
gia Chương trình SMEdx trên địa bàn.
b = Tổng số DN trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Tỷ lệ ≥ 10%:
Điểm tối đa.
- Tỷ lệ <10: Điểm = Tỷ lệ/10%*Điểm
tối đa.
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng
nền tảng số
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số trên địa bàn.
b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Tỷ lệ ≥ 50%:
Điểm tối đa.
- Tỷ lệ < 50%: Điểm = Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa.
|
7.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng
điện tử
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử trên địa bàn.
b = Tổng số doanh nghiệp trên địa
bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Tỷ lệ ≥ 80%:
Điểm tối đa.
- Tỷ lệ < 80: Điểm = Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa.
|
7.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nộp thuế
điện tử.
b = Tổng số
doanh nghiệp.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
7.5
|
Số điểm phục vụ của mạng bưu chính
công cộng có kết nối internet băng rộng cố định
|
10
|
a = Số điểm phục vụ của mạng bưu
chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định.
b = Tổng số điểm
phục vụ bưu chính công cộng trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Tỷ lệ ≥ 50%:
Điểm tối đa.
- Tỷ lệ < 50: Điểm = Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa.
|
7.6
|
Số hộ sản suất nông nghiệp (SXNN),
doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia sàn thương mại điện tử
|
30
|
a = Số hộ SXNN, doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia sàn thương mại điện tử trên địa bàn.
b = Tổng số hộ SXNN, doanh nghiệp,
hợp tác xã trên địa bàn. Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 5%: Điểm
tối đa.
Tỷ lệ < 5%: Điểm = Tỷ lệ/5%* Điểm
tối đa.
|
7.7
|
Sản phẩm OCOP, sản phẩm thế mạnh của
địa phương đưa lên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và
Postmart.
|
30
|
a = Số sản phẩm OCOP, sản phẩm thế
mạnh của địa phương đưa lên sàn thương mại điện tử Vỏ sò
và Postmart.
b = Tổng số sản phẩm OCOP, sản phẩm
thế mạnh của địa phương trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
8
|
Hoạt
động xã hội số
|
150
|
|
8.1
|
Tỷ lệ người dân có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử
|
50
|
a = Số người dân có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử.
b = Tổng dân số trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
8.2
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được
phép khác
|
50
|
a = Số người từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản giao dịch đang hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép
khác.
b = Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa.
+ Tỷ lệ<80%: Điểm = Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa.
|
8.3
|
Tỷ lệ hộ gia
đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số
|
10
|
a = Số lượng hộ gia đình, cơ quan,
tổ chức, khu di tích được gan mã địa chỉ số.
b = Tổng số hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức, khu di tích.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
8.4
|
Mức độ người dân được tham gia vào
cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền trên
kênh trực tuyến.
|
20
|
- Danh sách những hoạt động, phản
ánh mà người dân cùng tham gia giải quyết vấn đề với chính quyền trên kênh trực
tuyên.
- Mỗi hoạt động, phản ánh chính xác
và được giải quyết: 01 điểm
- Tổng điểm không quá điểm tối đa.
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI SỐ
CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2022
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
A. Thông tin chung
1. Tên đơn vị.
2. Địa chỉ.
3. Tổng số cán bộ công chức (CBCC).
4. Tổng số doanh
nghiệp (DN) trên địa bàn.
5. Tổng số người
dân trên địa bàn.
6. Thông tin đầu mối nhập báo cáo (Họ
và tên, phòng/ban, số điện thoại, email).
B. Chỉ số đánh giá
STT
|
Chỉ
số/Chỉ số thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Cách
xác định và tính điểm
|
I
|
Nhóm chỉ số chung
|
|
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
|
1.1
|
Người đứng đầu xã, phường, thị trấn
(Bí thư/Chủ tịch cấp xã) là Trưởng ban Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của
xã, phường, thị trấn
|
20
|
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch cấp
xã (cấp Trưởng):
Điểm tối đa.
- Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ
tịch cấp xã (cấp Phó): 1/2*Điểm tối đa.
- Chưa có Ban Chỉ đạo hoặc có nhưng
Trưởng ban không phải cấp Trưởng/cấp Phó: 0 điểm.
|
1.2
|
Bí thư/Chủ tịch cấp xã chủ trì các
cuộc họp về chuyển đổi số của xã, phường, thị trấn
|
20
|
a = Số cuộc họp chuyển đổi số của
xã, phường, thị trấn có cấp Trưởng chủ trì.
b = Số cuộc họp chuyển đổi số của xã,
phường, thị trấn do cấp Phó chủ trì.
c = Tổng số cuộc họp chuyển đổi số
của cấp xã.
- Điểm = a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa.
|
1.3
|
Trang thông tin điện tử của xã, phường,
thị trấn có chuyên mục riêng về Chuyển đổi số.
|
20
|
- Chuyên mục:
+ Có chuyên mục riêng: 1/2*Điểm tối đa.
+ Liên kết về Chuyên trang chuyển đổi
số của tinh (chuyendoiso.thanhhoa.gov.vn): 1/4*Điểm tối
đa.
+ Chưa có chuyên mục riêng: 0 điểm
- Số lượng tin, bài về Chuyển đổi số
trong năm:
+ Từ 12 tin, bài trở lên: 1/2*Điểm tối đa;
+ Từ 6 đến 11 tin, bài: 1/4*Điểm tối đa;
+ Dưới 6 tin, bài: Không có điểm
|
1.4
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở có
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
1.5
|
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 4 lần/1
tháng: Điểm tối đa.
- Tần suất phát sóng từ 2-3 lần/1
tháng: 1/2* Điểm tối đa.
- Tần suất phát sóng dưới 2 lần/1
tháng: 0 điểm.
|
1.6
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị,
chương trình tập huấn cho cán bộ đơn vị về chuyển đổi số
|
20
|
- Có tổ chức: Điểm tối đa.
- Chưa tổ chức: 0 điểm.
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản
tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của cấp xã
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa.
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
2.2
|
Kế hoạch 5 năm (hoặc giai đoạn) của
cấp xã về chuyển đổi số hoặc văn bản tương đương
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa.
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
2.3
|
Kế hoạch hằng năm của cấp xã về
chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa.
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
2.4
|
Hướng dẫn, khuyến khích người dân,
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
20
|
- Có Thực hiện: Điểm tối đa.
- Không thực hiện: 0 điểm.
|
2.5
|
Thực hiện chính sách của tỉnh về
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh chuyển đổi số.
|
20
|
- Thực hiện chính sách của tỉnh hoặc
ban hành sáng kiến của xã, phường, thị trấn: Điểm tối đa.
- Không thực hiện hoặc chưa ban
hành: 0 điểm.
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
|
3.1
|
Tỷ lệ CBCC tại UBND xã được trang bị
máy tính (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng)
|
5
|
a = Số lượng CBCC được trang bị máy
tính.
b = Tổng số CBCC.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
3.2
|
Tỷ lệ máy tính kết nối Internet (trừ
các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
5
|
a = Số máy tính có kết nối Internet.
b = Tổng số
máy tính.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
3.3
|
UBND cấp xã có kết nối mạng Truyền
số liệu chuyên dùng
|
10
|
- Có kết nối: Điểm tối đa.
- Chưa kết nối: 0 điểm.
|
3.4
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại
thông minh
|
10
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào địa phương có tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
|
3.5
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
10
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào địa phương có tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
|
3.6
|
Hạ tầng mạng 3G/4G/5G được phủ sóng
dịch vụ đến 100% các hộ gia đình
|
10
|
- Phủ đến 100% các hộ gia đình: Điểm
tối đa.
- Không phủ tối đa: 0 điểm.
|
3.7
|
UBND cấp xã có hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến
|
10
|
- Có kết nối: Điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
3.8
|
Có hệ thống Camera an ninh trên địa
bàn kết nối về UBND xã hoặc Công an xã để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành an toàn xã hội, an toàn giao thông,...
|
10
|
- Từ 20 camera trở lên: điểm tối
đa.
- Từ 10 đến 19 camera: 1/2 *Điểm tối
đa.
- Từ 1 đến 9 camera: 1/4* Điểm tối
đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
3.9
|
Triển khai các hệ thống wifi công cộng
miễn phí phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng (như
nhà văn hóa, các điểm tham quan du lịch, Bộ phận một cửa UBND cấp xã...)
|
10
|
- Có hệ thống wifi công cộng miễn
phí tại Bộ phận một cửa UBND xã: 1/2 *Điểm tối đa.
- Mỗi điểm công cộng có hệ thống
wifi miễn phí khác được tính 1 điểm (Tối đa 5 điểm).
(Điểm wifi do xã đầu tư)
|
3.10
|
Hệ thống đài truyền thanh ứng dụng
Công nghệ thông tin - Viễn thông.
|
10
|
- Đã triển khai: điểm tối đa.
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
3.11
|
Tổng chi
Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số
|
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa
vào đơn vị nào bố trí kinh phí lớn nhất thì điểm tối đa
và giảm dần (Đơn vị triệu đồng).
Giải thích: chi cho chuyển đổi số là
chi cho ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
|
4.1
|
Có Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã
|
20
|
- Đã có Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp
xã: Điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
4.2
|
Tỷ lệ thôn, bản, khu phố có tổ công
nghệ số cộng đồng
|
20
|
a = Số thôn, bản, khu phố có tổ
công nghệ số cộng đồng
b = Tổng thôn, bản, khu phố trên địa
bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
4.3
|
Xã, phường, thị trấn có công chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
20
|
- Có công chức chuyên trách, kiêm
nhiệm về chuyển đổi số: Điểm tối đa.
- Không có: 0 điểm.
|
4.4
|
Xã, phường, thị trấn có CBCC được bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
20
|
a = Số CBCC được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số.
b = Tổng số CBCC.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=50%: Điểm tối đa.
+ Tỷ lệ<50%: Điểm = Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa.
|
4.5
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học thực hiện chuyển đổi số (Hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu so, kho học liệu số mở).
|
20
|
a = Số lượng các cơ sở giáo dục từ
tiểu học thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn.
b = Tổng số
các cơ sở giáo dục từ tiểu học trên địa bàn.
- Tỷ lệ ≥ 70%:
Điểm tối đa.
- Tỷ lệ < 70%: 0 điểm.
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
|
5.1
|
Số lượng sự cố tự phát hiện tại đơn
vị.
|
20
|
(Đánh giá năng lực tự phát hiện sự cố của đơn vị).
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào đơn vị nào tự phát hiện nhiều sự cố nhất thì điểm
tối đa và giảm dần. Không tự phát hiện không có điểm.
|
5.2
|
Tỷ lệ sự cố đã xử lý trong đơn vị (gồm
sự cố tự phát hiện và được các cơ quan chuyên môn phát hiện)
|
20
|
a = Số lượng sự cố đã xử lý.
b = Tổng số
các sự cố.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
5.3
|
Tỷ lệ máy tính của cán bộ tại UBND
cấp xã được cài đặt phòng, chống mã độc, các phần mềm diệt virus.
|
40
|
a = Số lượng máy tính của cán bộ tại
UBND cấp xã được cài đặt phòng, chống mã độc, các phần mềm diệt virus.
b = Tổng số lượng
máy tính của UBND cấp xã.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
5.4
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông
tin
|
20
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max,
dựa vào đơn vị nào bố trí kinh phí lớn nhất thì điểm tối đa và giảm dần (Đơn
vị triệu đồng).
|
II
|
Nhóm chỉ số về hoạt động
|
|
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
200
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
|
20
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính
năng kỹ thuật theo quy định: 3/5*Điểm tối đa.
- Cập nhật tin bài:
+ Từ 48 tin, bài/ năm trở lên:
2/5*Điểm tối đa.
+ Từ 12 đến 47 tin, bài/ năm: 1/5*Điểm tối đa.
+ Dưới 12 tin, bài/ năm: 0 điểm.
- Chưa đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 0 điểm.
|
6.2
|
Tỷ lệ Dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) toàn trình
|
10
|
a = Số DVCTT toàn trình.
b = Tổng số DVCTT (gồm cả DVCTT
toàn trình và DVCTT một phần).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
30
|
a = Số hồ sơ xử lý DVCTT toàn trình.
b = Tổng số hồ sơ DVCTT (gồm cả 2 mức độ DVCTT toàn trình và DVCTT một phần).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.4
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
10
|
a = Số lượng người dân đánh giá là
hài lòng, rất hài lòng khi sử dụng DVCTT.
b = Tổng số người dân tham gia đánh
giá khi sử dụng DVCTT.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.5
|
Triển khai nền tảng họp trực tuyến tại
UBND xã; thôn, xóm, tổ dân phố và đến từng thiết bị cá nhân.
|
10
|
- Đã triển khai: 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai đến từng thiết bị
cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
6.6
|
Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng
dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
20
|
- Mỗi nền tảng sau được triển khai
được 1/5 số điểm tối đa.
+ Hồ sơ sức khỏe điện tử.
+ Nền tảng quản
lý tiêm chủng Covid19.
+ Ứng dụng
PC-Covid.
+ Ứng dụng
Smart Thanh Hóa.
+ Ứng dụng Phản
hồi Thanh Hóa.
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
6.7
|
Cán bộ, công chức được cấp và thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ (... @thanhhoa.gov.vn)
|
20
|
a = Số CBCC được cấp và thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ (... @thanhhoa.gov.vn).
b = Tổng số CBCC cấp xã.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.8
|
Tỷ lệ trao đổi
văn bản điện tử của đơn vị.
|
20
|
a = Tổng số
văn bản điện tử của xã.
b = Tổng số văn bản của xã.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.9
|
Tỷ lệ Lãnh đạo cấp xã được cấp chứng
thư số.
|
10
|
a = Số cán bộ Lãnh đạo cấp xã được
cấp chứng thư số.
b = Tổng số
cán bộ Lãnh đạo cấp xã.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.10
|
Tỷ lệ CBCC cấp xã được cấp chứng
thư số (Không gồm đối tượng 6.9)
|
10
|
a = Số CBCC cấp xã được cấp chứng
thư số.
b = Tổng số CBCC.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.11
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của
cơ quan, đơn vị ban hành văn bản
|
10
|
a = Số văn bản điện tử được ký số
cơ quan (trừ văn bản mật theo quy định)
b = Tổng số
văn bản điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.12
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của
người có thẩm quyền
|
10
|
a = Số văn bản điện tử được ký số
cá nhân của người có thẩm quyền (trừ văn bản mật theo quy định)
b = Tổng số
văn bản điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
6.13
|
Đơn vị có thực hiện hoạt động kiểm
tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
10
|
- Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý:
+ Tỷ lệ ≥ 50%:
Điểm tối đa.
+ Tỷ lệ < 50%: Điểm = Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa.
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
150
|
|
7.1
|
Số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ sản xuất, kinh doanh (DN) tiếp cận, tham gia Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEdx)
|
20
|
a = Số lượng DN tiếp cận và tham
gia Chương trình SMEdx trên địa bàn.
b = Tổng số DN trên địa bàn.
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 10%:
Điểm tối đa.
Tỷ lệ < 10%: Điểm = Tỷ lệ/10%*Điểm
tối đa.
|
7.2
|
Tỷ lệ DN có ứng dụng các nền tảng
công nghệ số
|
10
|
a = Số lượng DN có ứng dụng các nền
tảng công nghệ số trên địa bàn.
b = Tổng số DN trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Tỷ lệ ≥ 50%:
Điểm tối đa.
- Tỷ lệ < 50%: Điểm = Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa.
|
7.3
|
Tỷ lệ DN có sử dụng hợp đồng điện tử
|
10
|
a = Số lượng DN có sử dụng Hợp đồng
điện tử trên địa bàn.
b = Tổng số DN trên địa bàn;
- Tỷ lệ = a/b.
- Tỷ lệ ≥ 80%:
Điểm tối đa.
- Tỷ lệ < 80: Điểm = Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa.
|
7.4
|
Tỷ lệ DN nộp thuế điện tử
|
10
|
a = Số lượng DN nộp thuế điện tử;
b = Tổng số DN trên địa bàn
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
7.5
|
Có điểm phục vụ của mạng bưu chính
công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định
|
20
|
Có điểm phục vụ của mạng bưu chính
công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định: Điểm tối đa.
Chưa có: 0 điểm.
|
7.6
|
Số DN tham gia sàn thương mại điện
tử
|
40
|
a = Số DN tham gia sàn thương mại
điện tử tại địa bàn.
b = Tổng số DN
trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
7.7
|
Sản phẩm OCOP, sản phẩm có thể mạnh
của địa phương đưa lên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và
Postmart
|
40
|
a = Số sản phẩm OCOP, sản phẩm có
thể mạnh của địa phương đưa lên sàn thương mại điện tử Vỏ
sò và Postmart.
b = Tổng số sản phẩm OCOP, sản phẩm
có thể mạnh trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
8
|
Hoạt
động xã hội số
|
150
|
|
8.1
|
Tỷ lệ người dân có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử
|
30
|
a = Số người dân có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử.
b = Tổng số người dân trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
8.2
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
30
|
a = Số người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch đang còn hoạt động
tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác.
b = Tổng dân số trên địa bàn từ 15
tuổi trở lên.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm:
+ Tỷ lệ >= 50%: Điểm tối đa.
+ Tỷ lệ < 50%: Điểm = Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa.
|
8.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình, cơ quan, tổ chức,
khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số
|
10
|
a = Số lượng hộ gia đình, cơ quan,
tổ chức, khu di tích được gắn mã địa chỉ số.
b = Tổng số hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức, khu di tích.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
8.4
|
Tỷ lệ người
dân được bảo vệ an toàn trên môi trường mạng (đặc biệt chặn lọc các nội dung
xấu, độc hại)
|
20
|
a = Số lượng người dân được bảo vệ
an toàn trên môi trường mạng.
b = Tổng số người dân trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
8.5
|
Mức độ người dân được tham gia vào
cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền trên
kênh trực tuyến.
|
30
|
- Danh sách những hoạt động, phản ánh mà người dân cùng tham gia giải quyết vấn đề với chính quyền
trên kênh trực tuyến.
- Mỗi hoạt động, phản ánh chính xác
và được giải quyết: 02 điểm
- Tổng điểm không quá điểm tối đa.
|
Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
2.415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|