BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
368/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC
GIA VỀ GIÁ GIAI ĐOẠN 1
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 142/2015/TT-BTC
ngày 04/9/2015 của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;
Căn cứ Thông tư số 116/2018/TT-BTC
ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính quy định về chế độ báo cáo giá thị trường;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-BTC
ngày 24/10/2016 của Bộ Tài chính về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Xây
dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý giá, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
giai đoạn 1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Quản lý giá, Cục trưởng Cục Tin học và Thống
kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị thuộc phạm vi triển khai dự án Cơ sở dữ
liệu quốc gia về giá giai đoạn 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT BTC;
- Lưu: VT, THTK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ GIÁ GIAI ĐOẠN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 368/QĐ-BTC ngày 12/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý, vận
hành, khai thác Cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) quốc gia về giá giai
đoạn 1.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị
thuộc phạm vi triển khai giai đoạn 1 gồm:
- Cục Quản lý giá.
- Cục Tin học và Thống kê tài chính.
- Tổng cục Hải quan.
- Tổng cục Thuế.
- Cục Quản lý công sản.
- Các Sở Tài chính theo danh sách tại
Phụ lục số 01 của Quy chế.
- Các doanh nghiệp thẩm định giá theo
danh sách tại Phụ lục số 01 của Quy chế.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. CSDL quốc gia về giá giai đoạn
1 là phần mềm được cài đặt, lưu trữ tập trung tại Bộ
Tài chính để thực hiện quản lý thông tin về giá cả các loại hàng hóa, dịch vụ
và tài sản theo yêu cầu quản lý của nhà nước và của Bộ Tài chính.
2. Thông tin về giá cả các loại
hàng hóa, dịch vụ và tài sản là toàn bộ các thông tin về danh mục và mức
giá của các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản do các đơn vị cung cấp, cập nhật
vào CSDL quốc gia về giá.
3. Hệ thống AD là hệ thống Quản
trị người dùng tập trung của Bộ Tài chính, dùng để cấp và quản lý tài khoản định
danh theo từng người dùng của Bộ Tài chính.
Điều 4. Điều kiện
vận hành CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1
1. Địa chỉ truy cập vào CSDL quốc gia
về giá giai đoạn 1: https://csdlgiaquocgia.mof.gov.vn
2. Máy vi tính của người sử dụng thuộc
Bộ Tài chính, tại 20 Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải
được kết nối mạng nội bộ hoặc với hạ tầng truyền thông của ngành Tài chính; Máy
vi tính của người sử dụng tại các doanh nghiệp thẩm định giá phải được kết nối
internet.
3. Máy vi tính của người sử dụng phải
được cài đặt một trong các trình duyệt web sau: Mozilla Firefox 40.0 trở lên hoặc
Internet Explorer 10.0 trở lên hoặc Chrome/Chromium 50.0 trở lên.
4. Thông tin nhập vào CSDL quốc gia về
giá giai đoạn 1 sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 và gõ dấu tiếng Việt.
Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode, phải được chuyển đổi sang định
dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải vào CSDL quốc gia về giá
giai đoạn 1.
Điều 5. Tài khoản
sử dụng CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1
1. Tài khoản quản trị:
a) Cục Tin học và Thống kê tài chính
được cấp 03 tài khoản quản trị cho các bộ phận liên quan đến quản trị mức cao,
quản trị hỗ trợ người sử dụng, quản trị hệ thống.
b) Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá) được cấp 01 tài khoản quản trị mức cao.
c) Phân quyền sử dụng chức năng và phạm
vi khai thác dữ liệu đối với các tài khoản quản trị theo danh sách tại Phụ lục số 03 của Quy chế.
2. Tài khoản sử dụng:
a) Cục Quản lý giá: được cấp tài khoản
sử dụng cho toàn bộ cán bộ, công chức của Cục Quản lý giá, sử dụng tài khoản thống
nhất từ hệ thống AD của Bộ Tài chính.
b) Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế,
Cục Quản lý công sản: mỗi đơn vị được cấp 02 tài khoản, gồm: 01 tài khoản dành
cho chuyên viên, 01 tài khoản dành cho lãnh đạo, sử dụng tài khoản thống nhất từ
hệ thống AD của Bộ Tài chính.
c) Các Sở Tài chính: mỗi đơn vị được
cấp 03 tài khoản, gồm: 02 tài khoản dành cho chuyên viên, 01 tài khoản dành cho
lãnh đạo, sử dụng tài khoản thống nhất từ hệ thống AD của Bộ Tài chính.
d) Các doanh nghiệp thẩm định giá: sử
dụng tài khoản đồng bộ từ hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính. Đối
với những doanh nghiệp chưa có tài khoản trên dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Tài chính, thực hiện theo Quy trình cấp tài khoản theo Khoản 3, Điều 5 của Quy
chế này.
e) Phân quyền sử dụng chức năng và phạm
vi khai thác dữ liệu đối với các tài khoản sử dụng theo danh sách tại Phụ lục số 03 của Quy chế.
3. Quy trình cấp tài khoản sử dụng:
Trong quá trình vận hành, đơn vị có
nhu cầu cấp thêm tài khoản cần thực hiện theo các bước sau:
a) Đối với tài khoản được đồng bộ với
Hệ thống AD:
- Đơn vị có nhu cầu cấp tài khoản gửi
yêu cầu cấp tài khoản sử dụng mới tới Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu quốc
gia và Dịch vụ về giá) bằng văn bản. Thông tin yêu cầu tạo tài khoản mới phải
bao gồm các nội dung sau:
+ Tên người sử dụng (người sẽ được cấp
tài khoản)
+ Thuộc đơn vị (ghi rõ tới cấp phòng)
+ Chức vụ
+ Số điện thoại
+ Các yêu cầu về tài khoản (các loại
tài khoản cần tạo)
+ Địa chỉ tiếp nhận phản hồi (họ tên,
đơn vị, thư điện tử, số điện thoại)
+ Tên người yêu cầu tạo tài khoản
- Cục Quản lý giá xem xét và đề nghị
Cục Tin học và Thống kê tài chính cấp tài khoản mới cho đơn vị đối với các đơn
vị sử dụng tài khoản thống nhất từ hệ thống AD.
- Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá) phân quyền sử dụng trên CSDL quốc gia về giá giai
đoạn 1 theo đúng chức năng nhiệm vụ của đơn vị.
- Tài khoản mới được cấp trong phong
bì có dấu mật được Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về
giá) gửi đến đơn vị có yêu cầu.
- Đơn vị nhận tài khoản mới và đổi mật
khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập vào CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
Thời gian xử lý cấp tài khoản mới
không quá 03 ngày làm việc tính theo dấu xác nhận công văn đến.
b) Đối với tài khoản không được đồng
bộ với Hệ thống AD của Bộ Tài chính:
- Đơn vị có nhu cầu cấp tài khoản gửi
yêu cầu cấp tài khoản sử dụng mới tới Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu quốc
gia và Dịch vụ về giá) bằng văn bản.
- Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá) xem xét cấp tài khoản mới cho đơn vị, phân quyền sử
dụng trên CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 theo đúng chức năng nhiệm vụ của đơn
vị.
- Tài khoản mới được cấp trong phong
bì có dấu mật được Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về
giá) gửi đến đơn vị có yêu cầu.
- Đơn vị nhận tài khoản mới và đổi mật
khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập vào CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
Thời gian xử lý cấp tài khoản mới
không quá 03 ngày làm việc tính theo dấu xác nhận công văn đến và dấu xác nhận
phong bì thư đi.
4. Tên tài khoản trong CSDL quốc gia
về giá giai đoạn 1 được tạo theo nguyên tắc như sau:
a) Tài khoản người dùng thuộc Cục Quản
lý giá: là tài khoản AD của cán bộ được cấp để truy cập các ứng dụng tại cơ
quan Bộ.
b) Tài khoản của người dùng các đơn vị
còn lại cấp theo cấu trúc:
[Mã hệ thống]-[Mã đơn vị]-[Mã vai
trò]-[Số thứ tự (nếu có)]
Trong đó:
- Mã hệ thống: Mặc định là CSDLGIA
- Mã đơn vị: Theo tên viết tắt như
quy định tại Phụ lục số 02 của Quy chế.
- Mã vai trò: CV: Chuyên viên; LD:
Lãnh đạo; CNTT: Quản trị mức cao; CGHT: Quản trị hỗ trợ người sử dụng; QTHT: Quản
trị hệ thống.
- Số thứ tự (nếu có): Trong trường hợp
có nhiều hơn một tài khoản có vai trò tương tự nhau tại một đơn vị sử dụng thì
đặt số thứ tự là số nguyên tăng dần.
5. Đảm bảo an toàn đối với tài khoản
sử dụng
- Đối với tài khoản dùng chung cho một
đơn vị, Thủ trưởng các đơn vị phải có cơ chế xác định rõ trách nhiệm quản lý
tài khoản thuộc về cá nhân cán bộ, công chức nào sử dụng.
- Đối với cá nhân được cấp tài khoản:
+ Khai thác, sử dụng dịch vụ cho mục
đích công việc và trong phạm vi trách nhiệm đã được phân công.
+ Đặt mật khẩu và định kỳ thay đổi mật
khẩu theo quy định sau: Mật khẩu của tài khoản dịch vụ gồm một chuỗi ký tự kết
hợp đồng thời các yếu tố sau: Có tối thiểu 8 ký tự; gồm tối thiểu 3 trong số 4
loại ký tự sau: chữ cái viết hoa (A-Z); chữ cái viết thường (a-z); chữ số
(0-9); các ký tự khác trên bàn phím máy tính (` ~ ! @ # $
% ^ & * ( ) _ - + = { } [ ] \ I : ; ” ’ <
> , . ? /) và dấu cách; Mật khẩu không được trùng với một phần
tên của tài khoản.
+ Mật khẩu của tài khoản dịch vụ phải
được thay đổi tối thiểu 3 tháng một lần.
+ Khi thay đổi mật khẩu của tài khoản
dịch vụ bắt buộc phải khác mật khẩu cũ.
+ Quản lý mật khẩu theo quy định về bảo
vệ bí mật nhà nước độ "Mật".
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Cập nhật
thông tin trên CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1
1. Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá)
a) Những thông tin cần cập nhật:
- Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính
- Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng
biện pháp bình ổn giá của các doanh nghiệp thực hiện đăng ký giá tại Cục Quản
lý giá - Bộ Tài chính, các văn bản này là bản cuối đã được
đóng dấu xác nhận của Bộ Tài chính (hoặc Cục Quản lý giá).
- Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục kê khai giá của các doanh nghiệp thực hiện kê khai giá tại Cục
Quản lý giá - Bộ Tài chính, các văn bản này là bản cuối đã được đóng dấu xác nhận
của Bộ Tài chính (hoặc Cục Quản lý giá).
- Giá hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài
chính định giá.
- Giá trúng thầu đối với hàng hóa dự
trữ quốc gia.
- Thông tin về doanh nghiệp thẩm định
giá: gồm thông tin trong báo cáo hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá theo Phụ lục số 07/TĐG của Thông tư số
38/2014/TT-BTC ngày 28/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06/08/2013 của Chính phủ hướng dẫn Luật giá về thẩm định
giá: những thông tin thay đổi không thuộc thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
- Chỉ số giá tiêu dùng theo công bố của
Tổng cục Thống kê.
- Danh mục nghiệp vụ.
b) Hình thức cập nhật dữ liệu:
Qua tệp excel được kết xuất từ CSDL
quốc gia về giá giai đoạn 1 hoặc nhập trực tiếp trên CSDL quốc gia về giá giai
đoạn 1.
c) Tần suất cập nhật dữ liệu:
- Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ: định
kỳ 15 ngày đầu và 15 ngày cuối hàng tháng.
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
đăng ký giá; giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá: Thực hiện cập nhật
khi có hồ sơ đăng ký, kê khai mới của đơn vị.
- Giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định
giá; giá trúng thầu đối với hàng hóa dự trữ quốc gia: Khi có văn bản định giá mới
ban hành của Bộ Tài chính hoặc các Bộ, ban, ngành khác; khi có thông tin về giá
trúng thầu hàng dự trữ quốc gia.
- Dữ liệu thẩm định giá: Ngay khi
thông tin của doanh nghiệp thẩm định giá thay đổi.
- Chỉ số giá tiêu dùng: Một tháng một
lần ngay khi có công bố chính thức của Tổng cục Thống kê.
- Danh mục nghiệp vụ: Ngay khi có yêu
cầu phát sinh thêm hoặc điều chỉnh giá trị danh mục từ các bộ phận nghiệp vụ.
2. Sở Tài chính
a) Những thông tin cần cập nhật:
- Giá hàng hóa, dịch vụ do UBND Tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là UBND tỉnh) định giá đối với
dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với các mặt hàng
mang tính đại diện, hiện có tại địa phương nhưng chưa có trong danh mục báo cáo
giá thị trường của CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1, Sở Tài chính làm công văn
đề nghị Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá) để xem
xét, cấu hình bổ sung.
- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh
quy định.
b) Hình thức cập nhật dữ liệu:
Qua tệp excel được kết xuất từ CSDL
quốc gia về giá giai đoạn 1 hoặc nhập trực tiếp trên CSDL quốc gia về giá giai
đoạn 1.
c) Tần suất cập nhật dữ liệu:
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính: định kỳ ngày cuối cùng
hàng tháng, quý, năm thực hiện tổng hợp số liệu trước ngày 05 tháng tiếp theo của
kỳ báo cáo; đối với các tháng cuối quý (tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12),
thực hiện báo cáo giá thị trường tương ứng 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12
tháng (gọi chung là báo cáo dài hạn).
- Các báo cáo khác: Thực hiện cập nhật
khi có văn bản mới của UBND tỉnh quy định về giá của các loại hàng hóa, dịch vụ
đã nêu.
3. Tổng cục Hải quan
a) Các thông tin cần cập nhật:
Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu, bao gồm các thông tin cụ thể sau:
- Mã hàng hóa theo danh mục hàng hóa
xuất nhập khẩu Việt Nam
- Mô tả hàng hóa: Mô tả hàng hóa mà
doanh nghiệp khai trong tờ khai Hải quan
- Nước xuất xứ đối với hàng hóa nhập
khẩu hoặc nước nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu
- Đơn vị tính
- Lượng
- Trị giá khai báo USD
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu:
theo Phụ lục số 03 của Thông báo số 315/TB-BTC
ngày 09/05/2018 của Bộ Tài chính về việc phê duyệt nội dung thu thập, đồng bộ
và chuyển đổi dữ liệu từ Cục Quản lý công sản, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan
sang Hệ thống CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
b) Hình thức cập nhật dữ liệu:
Qua tệp MS Access (.mdb) hoặc qua tệp
excel được kết xuất từ CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
c) Tần suất cập nhật dữ liệu:
Định kỳ một tháng một lần, trước ngày
15 của tháng tiếp theo.
4. Tổng cục Thuế
a) Những thông
tin cần cập nhật:
Danh mục tài nguyên do Bộ Tài chính
quy định khung giá tính thuế được quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12/05/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau hoặc các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Hình thức cập nhật dữ liệu:
Cập nhật dữ liệu qua tệp excel theo
biểu mẫu, sau khi Tổng cục Thuế xây dựng phần mềm quản lý khung giá tính thuế
tài nguyên sẽ thực hiện đồng bộ qua webservice.
c) Tần suất cập nhật dữ liệu:
Ngay khi có quy định mới bổ sung,
thay thế về khung giá tính thuế tài nguyên của Bộ Tài chính.
5. Cục Quản lý
công sản
a) Các thông tin cần cập nhật:
Cung cấp dữ liệu về giá trị tài sản
Nhà nước từ phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước; phần mềm Quản lý tài sản
hạ tầng giao thông đường bộ và Phần mềm Quản lý tài sản là công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung, bao gồm:
Giá trị các loại tài sản cần báo cáo
theo Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 04/09/2015 của Bộ Tài chính quy định về
cơ sở dữ liệu quốc gia về giá: Tài sản là nhà, đất; tài sản là phương tiện vận
tải; tài sản khác có nguyên giá trên 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản;
- Giá trị tài sản hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Giá trị tài sản là công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung.
b) Hình thức cập nhật dữ liệu:
Thu thập dữ liệu qua webservice.
c) Tần suất cập nhật dữ liệu:
Định kỳ một năm một lần, muộn nhất
vào ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.
6. Doanh nghiệp thẩm định giá
a) Các thông tin cần cập nhật:
Thông tin báo cáo tình hình doanh
nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá cả năm theo Phụ lục số 07/TĐG của Thông tư số
38/2014/TT-BTC ngày 28/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định 89/2013/NĐ-CP ngày 06/08/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số của Luật giá về thẩm định giá; báo cáo tình hình hoạt động đột xuất; thông
tin tài sản thẩm định giá.
b) Hình thức cập nhật dữ liệu:
Nhập trực tiếp trên CSDL quốc gia về
giá giai đoạn 1 hoặc từ tệp excel kết xuất từ CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
c) Tần suất cập nhật dữ liệu:
- Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một
số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá cả năm: Chậm nhất ngày 31/03 của năm liền
sau năm báo cáo.
- Báo cáo tình hình hoạt động đột xuất:
Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
- Thông tin tài sản thẩm định giá:
Khi phát hành chứng thư thẩm định giá cho khách hàng.
7. Thông tin về giá, sau khi được cán
bộ nghiệp vụ cập nhật vào CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 cần được rà soát,
đánh giá, phê duyệt của lãnh đạo cấp trên bằng tài khoản lãnh đạo đã được cung
cấp và phân quyền.
Điều 7. Dự báo
CPI ngắn hạn
1. Cục Quản lý giá hàng tháng thực hiện
dự báo CPI cho các tháng trong năm và CPI cả năm. Đồng thời
thực hiện phân tích diễn biến, những giả định bất thường cần được lưu ý và lưu
lại thông tin trên CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1: thực hiện đánh giá tác động
chính sách có ảnh hưởng đến CPI.
2. Cán bộ thuộc các đơn vị khác không
thực hiện dự báo CPI, chỉ thực hiện khai thác thông tin kết quả dự báo do Cục
Quản lý giá thực hiện.
Điều 8. Công khai
dữ liệu
1. Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá) thiết lập các dữ liệu tự động công khai trong CSDL
quốc gia về giá giai đoạn 1, bao gồm:
- Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ của
các Sở Tài chính báo cáo;
- Thông tin về doanh nghiệp thẩm định
giá;
- Thông tin về thẩm định viên hành
nghề.
2. Đối với dữ liệu cần thực hiện biên
tập trước khi công khai dữ liệu: Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu quốc gia và
Dịch vụ về giá) thực hiện biên tập và công khai một tháng một lần.
Điều 9. Khai thác
thông tin, số liệu thông qua CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1
1. Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá) là đầu mối chủ trì quản lý, khai thác và sử dụng
thông tin trong CSDL quốc gia về giá nhằm cung cấp thông tin về giá phục vụ nhiệm
vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của
pháp luật.
2. Các cơ quan xây dựng CSDL về giá
và CSDL quốc gia về giá; các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, cập nhật thông
tin về giá phục vụ xây dựng CSDL quốc gia về giá được phân quyền khai thác, sử
dụng dữ liệu về giá thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc khai thác dữ
liệu về giá ngoài phạm vi quản lý phải được Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá) cho phép.
3. Việc phân quyền, cho phép khai
thác thông tin dữ liệu từ CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 do Cục Quản lý giá
(Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá) quy định.
4. Thông tin số liệu trên CSDL quốc
gia về giá giai đoạn 1 được khai thác, sử dụng phục vụ điều hành, thống kê,
phân tích, đánh giá, dự báo về giá của tài sản, hàng hóa,
dịch vụ và các thông tin khác liên quan của Bộ.
5. Nghiêm cấm việc sử dụng số liệu từ
CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 vào mục đích cá nhân mà không được phép của Cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền trừ các dữ liệu đã được công khai trên hệ thống.
Điều 10. Thực hiện
quản trị danh mục hệ thống
Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu quốc
gia và Dịch vụ về giá) thực hiện quản lý vai trò của người dùng, phân quyền phạm
vi dữ liệu và các cấu hình khác để vận hành hệ thống.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của Cục Quản lý giá
1. Tiếp nhận yêu cầu từ các đơn vị,
thực hiện hỗ trợ người sử dụng về nghiệp vụ, về dữ liệu và các thao tác sử dụng
CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
2. Định kỳ tháng, quý thực hiện kiểm
tra dữ liệu trong hệ thống, đôn đốc các đơn vị thực hiện cập nhật thông tin đầy
đủ chính xác và đúng thời gian quy định vào CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
3. Phối hợp với Cục Tin học và Thống
kê tài chính xử lý các vướng mắc liên quan đến vấn đề kỹ thuật của hệ thống.
4. Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá) quản lý tài khoản sử dụng CSDL quốc gia về giá giai
đoạn 1 theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này; định kỳ rà soát các tài khoản
truy cập CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
5. Cục Quản lý giá (Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá) thực hiện phân quyền cho người dùng tại thời điểm
triển khai theo đúng danh sách phân quyền khai thác chức năng và phân quyền
khai thác phạm vi dữ liệu theo Phụ lục 03 của Quy
chế này, và dựa vào tình hình thực tế để cập nhật phù hợp với quy định và yêu cầu
triển khai thực tế.
Điều 12. Trách
nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính
1. Quản lý, hỗ trợ và vận hành hệ thống
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 vận
hành thông suốt.
2. Xử lý các vướng mắc liên quan đến
vấn đề kỹ thuật của hệ thống CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
3. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho việc
đồng bộ CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 với dữ liệu Thông tin doanh nghiệp thẩm
định giá từ Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến và dữ liệu tài sản từ CSDL của Cục
Quản lý công sản.
4. Sao lưu dữ liệu của CSDL quốc gia
về giá giai đoạn 1: các ngày trong tuần sao lưu dữ liệu tăng trưởng (backup
incremental) sau giờ làm việc; sao lưu toàn bộ hệ thống (backup full) vào ngày
cuối tuần. Dữ liệu sao lưu được lưu trữ 2 tuần đảm bảo khả năng khôi phục lại dữ
liệu khi xảy ra sự cố.
5. Bảo đảm an ninh, an toàn cho hệ thống
CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng,
Luật An ninh mạng.
Điều 13. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân tại các đơn vị triển khai CSDL quốc
gia về giá giai đoạn 1
1. Cập nhật thông tin đầy đủ, chính
xác, đúng thời gian quy định vào CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1.
2. Thông báo sự cố, vấn đề cần hỗ trợ
trong quá trình ứng dụng CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 để được hỗ trợ.
3. Khai thác thông tin, báo cáo theo
phân quyền trên hệ thống.
4. Quản lý đảm bảo an ninh, an toàn đối
với tài khoản truy cập vào CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 đã được cấp.
5. Thông báo bằng văn bản tới Cục Quản
lý giá (Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá) những trường hợp bổ sung,
điều chỉnh tài khoản và quyền truy cập, khai thác CSDL quốc gia về giá giai đoạn
1.
Điều 14. Kinh
phí đảm bảo việc xây dựng, vận hành và khai thác CSDL quốc gia về giá giai đoạn
1
Kinh phí cho việc xây dựng, vận hành
và khai thác CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 được thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Thông tư số
142/2015/TT-BTC ngày 04/9/2015 của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc
gia về giá.
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
Việc quản lý, vận hành, khai thác
CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1 phải tuân thủ các quy định tại Quy chế này và
các quy định về an toàn thông tin hiện hành của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục Quản lý giá) để phối hợp xử lý./.
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC SỞ TÀI CHÍNH VÀ DOANH NGHIỆP
THẨM ĐỊNH GIÁ THUỘC PHẠM VI TRIỂN KHAI CSDL QUỐC GIA VỀ GIÁ GIAI ĐOẠN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 368/QĐ-BTC ngày 12/03/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
I. Danh sách các Sở Tài chính
1. Sở Tài chính Thành phố Hà Nội
2. Sở Tài chính Thành phố Hải Phòng
3. Sở Tài chính Tỉnh Hưng Yên
4. Sở Tài chính Tỉnh Ninh Bình
5. Sở Tài chính Tỉnh Nam Định
6. Sở Tài chính Tỉnh Điện Biên
7. Sở Tài chính Tỉnh Lào Cai
8. Sở Tài chính
Tỉnh Cao Bằng
9. Sở Tài chính Tỉnh Quảng Ninh
10. Sở Tài chính Tỉnh Nghệ An
11. Sở Tài chính Tỉnh Quảng Bình
12. Sở Tài chính Thành phố Đà Nẵng
13. Sở Tài chính Tỉnh Khánh Hòa
14. Sở Tài chính Tỉnh Gia Lai
15. Sở Tài chính Tỉnh Lâm Đồng
16. Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí
Minh
17. Sở Tài chính Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
18. Sở Tài chính Tỉnh An Giang
19. Sở Tài chính Thành phố Cần Thơ
20. Sở Tài chính Tỉnh Cà Mau
II. Danh sách các Doanh nghiệp Thẩm
định giá
1. Công ty cổ phần thẩm định giá
VINACONTROL
2. Công ty tư vấn dịch vụ về tài sản
bất động sản DATC
3. Công ty cổ phần thẩm định giá IVC
Việt Nam
4. Công ty cổ phần tư vấn và thẩm định
giá Đông Nam
5. Công ty cổ phần tư vấn thẩm định
giá VCHP
6. Công ty cổ phần thẩm định giá EXIM
7. Công ty cổ phần thẩm định giá Hoa
mặt trời
8. Công ty TNHH thẩm định giá Chuẩn
Việt
9. Công ty cổ phần thông tin và thẩm
định giá Miền Nam SIVC
10. Công ty cổ phần thông tin và thẩm
định giá Tây Nam Bộ SIAC.
PHỤ LỤC 02
QUY ƯỚC ĐẶT MÃ ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 368/QĐ-BTC ngày 12/03/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
I. Danh
sách tên viết tắt các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
STT
|
Đơn
vị
|
Viết
tắt
|
1.
|
Cục Quản lý giá
|
QLG
|
2.
|
Cục Tin học và Thống kê tài chính
|
THTK
|
3.
|
Tổng cục Thuế
|
TCT
|
4.
|
Tổng cục Hải quan
|
TCHQ
|
5.
|
Cục Quản lý Công sản
|
QLCS
|
II. Danh sách tên viết tắt các Sở
Tài chính
STT
|
Địa
phương
|
Viết
tắt
|
1.
|
Thành phố Hà Nội
|
HAN
|
2.
|
Thành phố Hải Phòng
|
HPH
|
3.
|
Tỉnh Hưng Yên
|
HYE
|
4.
|
Tỉnh Ninh Bình
|
NBI
|
5.
|
Tỉnh Nam Định
|
NDI
|
6.
|
Tỉnh Điện Biên
|
DBI
|
7.
|
Tỉnh Lào Cai
|
LCA
|
8.
|
Tỉnh Cao Bằng
|
CBA
|
9.
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
QNI
|
10.
|
Tỉnh Nghệ An
|
NAN
|
11.
|
Tỉnh Quảng Bình
|
QBI
|
12.
|
Thành phố Đà Nẵng
|
DNA
|
13.
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
KHH
|
14.
|
Tỉnh Gia Lai
|
GLA
|
15.
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
LDO
|
16.
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
HCM
|
17.
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BRV
|
18.
|
Tỉnh An Giang
|
AGI
|
19.
|
Thành phố Cần
Thơ
|
CTH
|
20.
|
Tỉnh Cà Mau
|
CMA
|
III. Danh sách tên viết tắt các Doanh nghiệp Thẩm định giá
STT
|
Doanh
nghiệp
|
Viết
tắt
|
1.
|
Công ty cổ phần Thẩm định giá
VinaControl
|
VNCTRL
|
2.
|
Công ty cổ phần tư vấn dịch vụ về
tài sản bất động sản DATC
|
DCS
|
3.
|
Công ty cổ phần Thẩm định giá IVC
Việt Nam
|
IVC
|
4.
|
Công ty cổ phần tư vấn Thẩm định
giá VCHP
|
VCHP
|
5.
|
Công ty cổ phần Thẩm định giá Exim
|
EXIMA
|
6.
|
Công ty cổ phần Thẩm định giá Hoa mặt
trời
|
SFVCVN
|
7.
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thẩm định
giá Chuẩn Việt
|
VIETVALUES
|
8.
|
Công ty cổ phần Thông tin và Thẩm định
giá Miền Nam SIVC
|
SIVC
|
9.
|
Công ty CP Thông tin và Thẩm định
giá Tây Nam Bộ SIAC
|
SIAC
|
10.
|
Công ty cổ phần tư vấn và Thẩm định
giá Đông Nam
|
SACC
|
PHỤ LỤC 03
PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI
KHAI THÁC DỮ LIỆU TRONG HỆ THỐNG CSDL QUỐC GIA VỀ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 368/QĐ-BTC ngày 12/3/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
1. Lãnh đạo Bộ Tài chính: được phân quyền phân hệ khai thác dữ liệu với phạm vi khai thác là
toàn bộ dữ liệu trong hệ thống.
2. Cục Quản lý giá
2.1. Lãnh đạo Cục Quản lý giá: được
phân quyền phân hệ khai thác dữ liệu với phạm vi khai thác là toàn bộ dữ liệu
trong hệ thống.
2.2. Lãnh đạo Trung tâm Dữ liệu quốc
gia và Dịch vụ về giá: có quyền thao tác tất cả các chức năng trong hệ thống,
khai thác toàn bộ dữ liệu trong hệ thống.
2.3. Chuyên viên Trung tâm Dữ liệu quốc
gia và Dịch vụ về giá: được phân quyền cập nhật và khai thác dữ liệu sau:
- Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính;
- Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng
biện pháp bình ổn giá của các doanh nghiệp thực hiện đăng ký giá tại Cục Quản lý
giá - Bộ Tài chính;
- Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục kê khai giá của các doanh nghiệp thực hiện kê khai giá tại Cục
Quản lý giá - Bộ Tài chính;
- Giá hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài
chính định giá;
- Giá trúng thầu đối với hàng hóa dự
trữ quốc gia;
- Thông tin về doanh nghiệp thẩm định
giá;
- Phân tích, dự báo CPI.
2.4. Các phòng nghiệp vụ tại Cục Quản
lý giá:
a) Phòng giá hàng Công nghiệp tiêu
dùng: được phân quyền khai thác những dữ liệu sau:
- Giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định
giá:
+ Giá cụ thể đối với các dịch vụ hàng
không;
+ Khung giá đối với các dịch vụ vận
chuyển hành khách nội địa;
+ Khung giá đối với các dịch vụ phi
hàng không;
+ Giá mua tối đa đối với sản phẩm dịch
vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công đối với lĩnh vực tài nguyên môi trường;
+ Giá tối đa/Giá cụ thể đối với một số
xuất bản phẩm;
+ Giá tối đa đối với sản phẩm dịch vụ
công ích thuộc Bộ Giao thông vận tải;
+ Giá cụ thể đối với dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh;
+ Khung giá đối với dịch vụ khám bệnh
KBCB tại cơ sở KBCB công lập áp dụng cho đối tượng KBCB không thanh toán từ quỹ
BHYT;
+ Khung giá đối với Dịch vụ điều trị
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị của Nhà nước;
+ Mức trần theo quy định tại Nghị định
số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý
học phí đối với cơ Sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học
2020 - 2021 đối với dịch vụ giáo dục;
+ Các dịch vụ từ phí chuyển sang cơ
chế định giá do Nhà nước định giá (thuộc thẩm quyền định giá của Bộ Tài chính).
+ Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi;
+ Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển;
+ Giá thử nghiệm khí thải đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối
với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
+ Giá kiểm định chất lượng, an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt;
+ Giá kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất lượng phương tiện thủy nội địa;
+ Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
trong lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
+ Giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
+ Quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch
y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
+ Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam;
+ Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham
gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
đăng ký giá
+ Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người.
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê
khai giá
+ Giấy;
+ Dịch vụ tại cảng biển;
+ Dịch vụ hàng không tại cảng hàng
không sân bay;
+ Sách giáo khoa;
+ Giá vé máy bay trên các đường bay nội
địa không thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá;
+ Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho
người;
+ Cước vận tải hành khách;
+ Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
báo cáo giá thị trường: Mặt hàng thuộc lĩnh vực Công nghiệp và tiêu dùng;
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa
xuất nhập khẩu;
- Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ
Tài chính quy định, giá tính thuế tài nguyên do UBND các Tỉnh quy định;
- Giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước;
- Chỉ số giá tiêu dùng (gồm dữ liệu
thống kê do Tổng cục Thống kê công bố và dữ liệu dự báo do Trung tâm dữ liệu quốc
gia và dịch vụ về giá thực hiện);
- Các dữ liệu công khai trên CSDL Quốc
gia về giá.
b) Phòng giá hàng Nông lâm thủy sản:
được phân quyền khai thác những dữ liệu sau:
- Giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định
giá
+ Giá mua tối đa, giá bán tối thiểu đối
với Hàng dự trữ Quốc gia trong lĩnh vực nông lâm thủy sản;
+ Giá mua tối đa đối với Sản phẩm, dịch
vụ công ích và dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách trung ương được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, giao kế hoạch trong lĩnh vực NLTS.
- Các dịch vụ từ phí chuyển sang cơ
chế định giá do Nhà nước định giá (thuộc thẩm quyền định giá của Bộ Tài chính
hoặc UBND tỉnh)
+ Khung giá dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
dùng cho thực vật;
+ Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu
độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng
cho động vật.
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
đăng ký giá
+ Phân đạm, phân NPK;
+ Thuốc bảo vệ thực vật;
+ Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia
cầm;
+ Muối ăn;
+ Sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi;
+ Đường ăn;
+ Thóc, gạo tẻ thường.
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê
khai giá
+ Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia
cầm và thủy sản;
+ Thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy
trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản;
+ Hàng thực phẩm chức năng cho trẻ em
dưới 06 tuổi;
+ Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
báo cáo giá thị trường: Mặt hàng thuộc lĩnh vực nông lâm thủy sản;
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa
xuất nhập khẩu;
- Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ
Tài chính quy định, giá tính thuế tài nguyên do UBND các Tỉnh quy định;
- Giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước;
- Chỉ số giá tiêu dùng;
- Các dữ liệu công khai trên CSDL quốc
gia về giá.
c) Phòng giá hàng tư liệu sản xuất:
được phân quyền khai thác những dữ liệu sau:
- Giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định
giá
+ Giá mua tối đa, giá bán tối thiểu đối
với hàng dự trữ quốc gia đối với vật tư, thiết bị;
+ Khung giá đối với nước sạch sinh hoạt.
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
đăng ký giá
+ Xăng, dầu, thành phẩm;
+ Điện;
+ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê
khai giá
+ Xi măng;
+ Than;
+ Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
báo cáo giá thị trường: Mặt hàng thuộc lĩnh vực Tư liệu sản xuất;
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa
xuất nhập khẩu;
- Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ
Tài chính quy định, giá tính thuế tài nguyên do UBND các tỉnh quy định;
- Giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước;
- Chỉ số giá tiêu dùng;
- Các dữ liệu công khai trên CSDL quốc
gia về giá.
d) Phòng Quản lý thẩm định giá: được
phân quyền khai thác những dữ liệu sau:
Cán bộ phòng Quản lý hoạt động thẩm định
giá được phân quyền cập nhật hồ sơ của doanh nghiệp thẩm định giá, duyệt báo
cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá.
Được phân quyền khai thác các dữ liệu
sau:
- Hồ sơ của doanh nghiệp thẩm định
giá
- Báo cáo tình hình hoạt động của
doanh nghiệp thẩm định giá
- Giá trị tài sản thẩm định giá do
doanh nghiệp cung cấp
- Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ
trên toàn quốc
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa
xuất nhập khẩu
- Giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá
- Chỉ số giá tiêu dùng (số liệu do Tổng
cục Thống kê công bố)
- Các dữ liệu công khai trên CSDL quốc
gia về giá.
e) Phòng Chính sách tổng hợp: được
phân quyền khai thác những dữ liệu sau: Khai thác dữ liệu giá thị trường hàng
hóa, dịch vụ trên toàn quốc; giá đăng ký, kê khai; chỉ số giá tiêu dùng (gồm số
liệu thống kê và dữ liệu dự báo do Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá
thực hiện).
3. Tổng Cục Hải quan
3.1. Lãnh đạo đơn vị nghiệp vụ của Tổng
Cục Hải quan: được phân quyền thao tác phê duyệt, từ chối duyệt của chức năng
thu thập trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu. Được phân quyền
khai thác giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc, trị giá hải quan đối
với hàng hóa xuất nhập khẩu, chỉ số giá tiêu dùng, các dữ liệu công khai trên
CSDL quốc gia về giá.
3.2. Chuyên viên đơn vị nghiệp vụ của
Tổng cục Hải quan: được phân quyền thao tác thêm, sửa, xóa chức năng Thu thập
trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu. Được phân quyền khai thác
giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc, trị giá hải quan đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu, chỉ số giá tiêu dùng, các dữ liệu công khai trên CSDL quốc
gia về giá.
4. Tổng Cục Thuế
4.1. Lãnh đạo đơn vị nghiệp vụ của Tổng
Cục Thuế: được phân quyền phê duyệt, từ chối duyệt của chức năng Thu thập khung
giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính quy định. Được phân quyền khai thác
giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc, khung giá tính thuế tài
nguyên, giá tính thuế tài nguyên của UBND tỉnh quy định, chỉ số giá tiêu dùng,
các dữ liệu công khai trên CSDL quốc gia về giá.
4.2. Chuyên viên đơn vị nghiệp vụ của
Tổng Cục Thuế: được phân quyền thao tác thêm, sửa, xóa chức năng Thu thập khung
giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế quy định. Được phân quyền khai thác
giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc, khung giá tính thuế tài
nguyên, giá tính thuế tài nguyên của UBND Tỉnh quy định, chỉ số giá tiêu dùng,
các dữ liệu công khai trên CSDL quốc gia về giá.
5. Cục Quản lý công sản: Lãnh đạo và chuyên viên Cục Quản lý công sản được phân quyền khai thác
dữ liệu giá trị tài sản thuộc sở hữu nhà nước, giá thị trường hàng hóa, dịch vụ
trên toàn quốc, các dữ liệu công khai trên CSDL quốc gia về giá.
6. Sở Tài chính
6.1. Lãnh đạo Sở Tài chính: được phân
quyền thao tác duyệt, từ chối duyệt các chức năng Thu thập giá thị trường hàng
hóa, dịch vụ; giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (biểu mẫu giá dịch vụ
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt do UBND tỉnh quy định); giá tính thuế
tài nguyên do UBND tỉnh quy định.
Về phạm vi dữ liệu được khai thác:
Ngoài dữ liệu do Sở Tài chính thu thập thì lãnh đạo Sở Tài chính được khai thác
những dữ liệu sau: giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc; khung giá
tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính quy định, giá tính thuế tài nguyên của 20
tỉnh trong phạm vi triển khai CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1, giá hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá, chỉ số giá tiêu dùng; một số báo cáo về hoạt động thẩm
định giá (danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá,
danh sách thẩm định viên hành nghề); các dữ liệu công khai trên CSDL quốc gia về
giá.
6.2. Chuyên viên Sở Tài chính: được
phân quyền thu thập dữ liệu giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (biểu mẫu
giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt do UBND tỉnh quy định); giá
hàng hóa, dịch vụ thuộc diện báo cáo giá thị trường; giá tính thuế tài nguyên
do UBND tỉnh quy định.
Về phạm vi dữ liệu được khai thác:
Ngoài dữ liệu do Sở Tài chính thu thập thì được khai thác những dữ liệu sau:
giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc; khung giá tính thuế tài nguyên
do Bộ Tài chính quy định, giá tính thuế tài nguyên của 20 tỉnh trong phạm vi
triển khai CSDL quốc gia về giá giai đoạn 1, giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định giá, chỉ số giá tiêu dùng; một số báo cáo về hoạt động thẩm định giá (danh
sách doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, danh sách thẩm
định viên hành nghề); các dữ liệu công khai trên CSDL quốc gia về giá.
7. Các quyền quản trị
7.1. Quản trị mức cao: Được cấp quyền
khai thác toàn bộ chức năng và dữ liệu của hệ thống. Tài khoản này cấp cho
phòng Quản lý công nghệ thông tin - Cục Tin học và Thống kê tài chính và Trung
tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá - Cục Quản lý giá nhằm hỗ trợ người dùng
và xử lý các lỗi liên quan đến hệ thống trong suốt quá trình vận hành hệ thống,
quản trị toàn bộ danh mục dùng chung trong CSDL quốc gia về giá.
7.2. Quản trị hỗ trợ người sử dụng: Cấp
cho Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật - Cục Tin học và Thống
kê tài chính nhằm hỗ trợ về tài khoản của người dùng trong suốt quá trình sử dụng
hệ thống. Các chức năng được phân quyền gồm: Quản trị người dùng là cán bộ, quản
trị vai trò, quản trị cấu hình hệ thống, quản lý nhật ký sử dụng, phân quyền phạm
vi dữ liệu, thiết lập thời hạn gửi báo cáo, quản lý tài liệu hướng dẫn sử dụng,
quản lý danh mục đơn vị.
7.3. Quản trị hệ thống: Tài khoản này
được cấp cho phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật - Cục Tin học và Thống kê tài chính
nhằm quản lý những thiết lập, vận hành chung trong hệ thống, bao gồm các chức
năng: Quản trị cấu hình hệ thống, quản lý nhật ký sử dụng.
8. Công ty Thẩm định giá: Khai thác dữ liệu của đơn vị đã báo cáo và được phân quyền khai thác
các dữ liệu sau: Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc, chỉ số giá
tiêu dùng, một số báo cáo về hoạt động thẩm định giá (danh sách doanh nghiệp đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thẩm định giá, danh sách thẩm định viên hành nghề),
giá trị tài sản thẩm định giá của các doanh nghiệp khác cung cấp và đồng ý công
khai; các dữ liệu công khai trên CSDL quốc gia về giá.
9. Đối tượng khai thác thông tin
công khai trên cổng thông tin (không cần tài khoản đăng nhập)
Người dân, doanh nghiệp có thể khai
thác được những thông tin công khai như sau: Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ
trên toàn quốc; chỉ số giá tiêu dùng một số báo cáo về hoạt động thẩm định giá
(danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thẩm định giá, danh
sách thẩm định viên hành nghề).