BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2228/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VÊ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ĐIỆN
TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP, CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2228/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu theo hình thức di chuyển phương
tiện sản xuất trong cùng một tổ chức
|
Công nghệ thông
tin, điện tử
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để làm thiết bị điều khiển, vận
hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây
chuyền sản xuất
|
Công nghệ thông
tin, điện tử
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực tiếp hoạt động sản
xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý
dữ liệu cho đối tác nước ngoài
|
Công nghệ thông
tin, điện tử
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
chuyên dùng đã qua sử dụng
|
Công nghệ thông
tin, điện tử
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Cho phép tái nhập khẩu sản phẩm CNTT đã qua sử dụng
thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước
ngoài sửa chữa
|
Công nghệ thông
tin, điện tử
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được
tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản
phẩm, linh kiện đó nay không còn được sản xuất
|
Công nghệ thông
tin, điện tử
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu theo hình thức
di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức
Trình tự thực hiện:
|
- Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu sản phẩm công
nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu theo hình thức di
chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức gửi qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp không
cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Nộp qua bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản
sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản
sao;
- Tài liệu chứng minh sản phẩm công nghệ thông
tin nhập khẩu là tài sản của doanh nghiệp nước ngoài có mối quan hệ với người
nhập khẩu và được sử dụng làm phương tiện sản xuất của người nhập khẩu: 01 (một)
bản chính;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn,
hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao;
- Quyết định di chuyển tài sản của tổ chức: 01 (một)
bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu theo hình thức
di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm):
|
Phụ lục I:
Mẫu đơn đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Người nhập khẩu là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Sản phẩm nhập khẩu chỉ phục vụ trực tiếp hoạt động
sản xuất của người nhập khẩu;
- Sản phẩm nhập khẩu phải là tài sản của tổ chức ở
nước ngoài có mối quan hệ với người nhập khẩu thông qua sở hữu cổ phần, phần
góp vốn hoặc liên kết khác.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu;
- Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chi tiết danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS.
|
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP
KHẨU
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông.
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Fax: ……………………………………………………………………………………………….
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
3. Hàng hóa nhập khẩu đề nghị nhập khẩu:
Tên hàng hóa: ……………………………………………………………………………………
Mã HS: ……………………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………
Mô tả hàng hóa(1):
……………………………………………………………………………….
4. Trường hợp nhập khẩu:
...........................................................................................................................................
5. Địa Điểm nhập khẩu:
…………………………………………………………………………
6. Hồ sơ kèm theo(2):
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các
quy định của pháp luật và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu, sử dụng
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định)
|
_________________
(1) Đối với trường hợp quy định tại Khoản
1, 2 và 4 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, giá trị và Mục đích sử dụng của hàng hóa.
Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3, 5 và 6 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, mã sản
phẩm. Trong trường hợp hàng hóa bao gồm nhiều loại, người nhập khẩu có thể lập
danh Mục kèm theo đơn và phải bảo đảm đầy đủ các thông tin theo quy định.
(2) Đối với từng trường hợp, hồ sơ được
quy định tại Điều 7 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để làm thiết bị
điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ
thống, dây chuyền sản xuất
Trình tự thực hiện:
|
- Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu sản phẩm công
nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để làm thiết bị điều
khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ
thống, dây chuyền sản xuất gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ
sở Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp
không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Nộp qua bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản
sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản
sao;
- Tài liệu chứng minh sản phẩm công nghệ thông
tin nhập khẩu là thiết bị hoặc bộ phận cấu thành của hệ thống, dây chuyền sản
xuất: 01 (một) bản chính;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn,
hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để làm thiết
bị điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn
bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm):
|
Phụ lục I:
Mẫu đơn đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Người nhập khẩu là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Sản phẩm nhập khẩu chỉ phục vụ trực tiếp hoạt động
sản xuất của người nhập khẩu;
- Sản phẩm nhập khẩu phải là thiết bị, bộ phận cấu
thành của hệ thống, dây chuyền sản xuất.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu;
- Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chi tiết danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS
|
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP
KHẨU
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông.
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Fax: ……………………………………………………………………………………………….
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
3. Hàng hóa nhập khẩu đề nghị nhập khẩu:
Tên hàng hóa: ……………………………………………………………………………………
Mã HS: ……………………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………
Mô tả hàng hóa(1):
……………………………………………………………………………….
4. Trường hợp nhập khẩu:
...........................................................................................................................................
5. Địa Điểm nhập khẩu:
…………………………………………………………………………
6. Hồ sơ kèm theo(2):
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các
quy định của pháp luật và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu, sử dụng
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định)
|
_________________
(1) Đối với trường hợp quy định tại Khoản
1, 2 và 4 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, giá trị và Mục đích sử dụng của hàng hóa.
Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3, 5 và 6 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, mã sản
phẩm. Trong trường hợp hàng hóa bao gồm nhiều loại, người nhập khẩu có thể lập
danh Mục kèm theo đơn và phải bảo đảm đầy đủ các thông tin theo quy định.
(2) Đối với từng trường hợp, hồ sơ được
quy định tại Điều 7 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
3. Cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực
tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ
thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu sản phẩm công
nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực tiếp
hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ
thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài gửi qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp
không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Nộp qua bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản
sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản
sao;
- Hợp đồng hoặc tài liệu khác thể hiện việc sử dụng
sản phẩm vào Mục đích sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh
doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài: 01 (một)
bản sao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực
tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ
thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm):
|
Phụ lục I:
Mẫu đơn đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
- Người nhập khẩu là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Sản phẩm nhập khẩu phải tái xuất sau khi kết
thúc hợp đồng sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng
công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu;
- Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chi tiết danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS.
|
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP
KHẨU
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông.
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Fax: ……………………………………………………………………………………………….
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
3. Hàng hóa nhập khẩu đề nghị nhập khẩu:
Tên hàng hóa: ……………………………………………………………………………………
Mã HS: ……………………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………
Mô tả hàng hóa(1):
……………………………………………………………………………….
4. Trường hợp nhập khẩu:
...........................................................................................................................................
5. Địa Điểm nhập khẩu:
…………………………………………………………………………
6. Hồ sơ kèm theo(2):
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các
quy định của pháp luật và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu, sử dụng
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định)
|
_________________
(1) Đối với trường hợp quy định tại Khoản
1, 2 và 4 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, giá trị và Mục đích sử dụng của hàng hóa.
Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3, 5 và 6 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, mã sản
phẩm. Trong trường hợp hàng hóa bao gồm nhiều loại, người nhập khẩu có thể lập
danh Mục kèm theo đơn và phải bảo đảm đầy đủ các thông tin theo quy định.
(2) Đối với từng trường hợp, hồ sơ được
quy định tại Điều 7 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
4. Cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng
Trình tự thực hiện:
|
- Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu sản phẩm công
nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu theo hình thức di
chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức gửi qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp
không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Nộp qua bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản
sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản
sao;
- Tài liệu chứng minh là sản phẩm công nghệ thông
tin chuyên dùng: 01 (một) bản chính;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn,
hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm):
|
Phụ lục I:
Mẫu đơn đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
- Người nhập khẩu là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Sản phẩm nhập khẩu phải có hiệu quả sử dụng thực
tế cho quá trình sản xuất;
- Sản phẩm nhập khẩu đã có thời hạn sử dụng không
quá 03 (ba) năm kể từ ngày sản xuất đến ngày mở tờ khai nhập khẩu.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu;
- Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chi tiết danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS.
|
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP
KHẨU
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông.
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Fax: ……………………………………………………………………………………………….
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
3. Hàng hóa nhập khẩu đề nghị nhập khẩu:
Tên hàng hóa: ……………………………………………………………………………………
Mã HS: ……………………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………
Mô tả hàng hóa(1):
……………………………………………………………………………….
4. Trường hợp nhập khẩu:
...........................................................................................................................................
5. Địa Điểm nhập khẩu:
…………………………………………………………………………
6. Hồ sơ kèm theo(2):
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các
quy định của pháp luật và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu, sử dụng
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định)
|
_________________
(1) Đối với trường hợp quy định tại Khoản
1, 2 và 4 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, giá trị và Mục đích sử dụng của hàng hóa.
Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3, 5 và 6 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, mã sản
phẩm. Trong trường hợp hàng hóa bao gồm nhiều loại, người nhập khẩu có thể lập
danh Mục kèm theo đơn và phải bảo đảm đầy đủ các thông tin theo quy định.
(2) Đối với từng trường hợp, hồ sơ được
quy định tại Điều 7 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
5. Cho phép tái nhập khẩu sản
phẩm CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã hết thời hạn bảo hành
sau khi đưa ra nước ngoài sửa chữa
Trình tự thực hiện:
|
- Hồ sơ đề nghị cho phép tái nhập khẩu sản phẩm
CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã hết thời hạn bảo hành sau
khi đưa ra nước ngoài sửa chữa gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại
trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp
không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Nộp qua bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản
sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;
- Hợp đồng thực hiện dịch vụ sửa chữa: 01 (một) bản
sao;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn,
hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao;
- Hồ sơ xuất khẩu: 01 (một) bản sao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời cho phép hoặc không cho phép tái nhập khẩu sản
phẩm CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã hết thời hạn bảo
hành sau khi đưa ra nước ngoài sửa chữa
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm):
|
Phụ lục I:
Mẫu đơn đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Người nhập khẩu là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Sản phẩm công nghệ thông tin tái nhập khẩu phải
chính là sản phẩm đã xuất khẩu trước đó.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu;
- Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chi tiết danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS.
|
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP
KHẨU
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông.
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Fax: ……………………………………………………………………………………………….
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
3. Hàng hóa nhập khẩu đề nghị nhập khẩu:
Tên hàng hóa: ……………………………………………………………………………………
Mã HS: ……………………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………
Mô tả hàng hóa(1):
……………………………………………………………………………….
4. Trường hợp nhập khẩu:
...........................................................................................................................................
5. Địa Điểm nhập khẩu:
…………………………………………………………………………
6. Hồ sơ kèm theo(2):
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các
quy định của pháp luật và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu, sử dụng
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định)
|
_________________
(1) Đối với trường hợp quy định tại Khoản
1, 2 và 4 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, giá trị và Mục đích sử dụng của hàng hóa.
Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3, 5 và 6 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, mã sản
phẩm. Trong trường hợp hàng hóa bao gồm nhiều loại, người nhập khẩu có thể lập
danh Mục kèm theo đơn và phải bảo đảm đầy đủ các thông tin theo quy định.
(2) Đối với từng trường hợp, hồ sơ được
quy định tại Điều 7 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
6. Cho phép nhập khẩu sản phẩm,
linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng
trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó nay không còn được sản xuất
Trình tự thực hiện:
|
- Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu sản phẩm, linh
kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong
nước mà sản phẩm, linh kiện đó nay không còn được sản xuất gửi qua đường bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Bộ Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp
không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Nộp qua bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản
sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu báo cáo về việc thiết lập hệ thống dịch
vụ bảo hành, bảo trì cho khách hàng trong nước, trong đó nêu rõ các quy
trình, công đoạn của hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì: 01 (một) bản chính;
- Văn bản ủy quyền cho người nhập khẩu thay mặt
thực hiện dịch vụ bảo hành, bảo trì, thay thế, sửa chữa, trong đó có Điều Khoản
quy định về trách nhiệm của các bên (áp dụng đối với hình thức thuê bên thứ
ba thực hiện dịch vụ); 01 (một) bản sao;
- Tài liệu của nhà sản xuất chứng minh đã dừng
không sản xuất sản phẩm, linh kiện: 01 (một) bản sao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu sản phẩm,
linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng
trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó nay không còn được sản xuất
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm):
|
- Phụ lục I:
Mẫu đơn đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phụ lục II.
Mẫu báo cáo số lượng nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Người nhập khẩu là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Sản phẩm nhập khẩu phải có chức năng, hình thức
tương đương và có chế độ bảo hành như sản phẩm mới; có nhãn hàng hóa theo quy
định của pháp luật;
- Sản phẩm, linh kiện nhập khẩu chỉ được sử dụng
với mục đích thay thế cho các sản phẩm, linh kiện bị lỗi, hỏng của khách hàng
trong nước, không được chuyển nhượng, bán lại;
- Sản phẩm, linh kiện hỏng được thu hồi sau khi
thay thế cho khách hàng phải được tái xuất hoặc xử lý tiêu hủy theo quy định của
pháp luật.
- Định kỳ hàng năm, tổ chức, doanh nghiệp báo cáo
số lượng nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 18/2016/QĐ-TTg và bản sao Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu về Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu;
- Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chi tiết danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS.
|
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP
KHẨU
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông.
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Fax: ……………………………………………………………………………………………….
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
3. Hàng hóa nhập khẩu đề nghị nhập khẩu:
Tên hàng hóa: ……………………………………………………………………………………
Mã HS: ……………………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………
Mô tả hàng hóa(1):
……………………………………………………………………………….
4. Trường hợp nhập khẩu:
...........................................................................................................................................
5. Địa Điểm nhập khẩu:
…………………………………………………………………………
6. Hồ sơ kèm theo(2):
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các
quy định của pháp luật và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu, sử dụng
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định)
|
_________________
(1) Đối với trường hợp quy định tại Khoản
1, 2 và 4 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, giá trị và Mục đích sử dụng của hàng hóa.
Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3, 5 và 6 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, mã sản
phẩm. Trong trường hợp hàng hóa bao gồm nhiều loại, người nhập khẩu có thể lập
danh Mục kèm theo đơn và phải bảo đảm đầy đủ các thông tin theo quy định.
(2) Đối với từng trường hợp, hồ sơ được
quy định tại Điều 7 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG
NHẬP KHẨU SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG
NHẬP KHẨU
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Fax: ………………………………………………………………………………………………..
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
3. Thời gian thực hiện:
Ngày bắt đầu: ……………………………………………………………………………………
Ngày kết thúc: ……………………………………………………………………………………
4. Báo cáo nhập khẩu theo Tờ khai Hải quan
STT
|
Tên sản phẩm
|
Mã sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Tờ khai nhập khẩu
số, ngày
|
Số lượng
|
Trị giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
5. Báo cáo số lượng đã sửa chữa, thay thế, tái xuất,
tiêu hủy
STT
|
Tên sản phẩm
|
Mã sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số hóa đơn, hợp
đồng
|
Số lượng
|
Trị giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định)
|