ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 209/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 05
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ (DTI) TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng
5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án xác định
Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia;
Căn cứ Chương trình hành động số 921/CTHĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai triển khai thực hiện
Nghị quyết số 04-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai (khóa XVI) về
chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 48/TTr-TTTT ngày 21 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số (gọi tắt là “Bộ chỉ số chuyển đổi
số”; tiếng Anh là “Digital Transformation Index”, viết tắt là DTI) tỉnh Gia
Lai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023. Quyết định này thay thế các
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai sau đây:
1. Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 05/4/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá
mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 169/QĐ-UBND ngày 05/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành
Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Ban Chỉ đạo Chuyển
đổi số tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh
Gia Lai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh Gia Lai;
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH tỉnh Gia Lai;
- Cổng TTĐT tỉnh Gia Lai;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TTTH, NC, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ (DTI) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(ban hành kèm
theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 05/05/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng đánh giá, xếp hạng
Bộ chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số này quy định
cách thức, tiêu chí và thang điểm đánh giá mức độ Chuyển đổi số các sở, ban,
ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh (gọi chung là cấp sở); UBND
các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) và UBND các xã,
phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
- Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của tỉnh (sau
đây gọi tắt là Bộ chỉ số) được xây dựng phù hợp với Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ,
Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và của quốc gia”.
- Bộ chỉ số này mang tính tổng quát đánh giá mức độ
Chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã, bao gồm
các chỉ số đánh giá về Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An
toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh và các lĩnh vực ưu tiên.
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá
cho các chỉ số chính, chỉ số thành phần và các tiêu chí. Hằng năm tổ chức triển
khai xác định, công bố kết quả đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị.
- Đánh giá được hiện trạng thực hiện Chuyển đổi số hằng
năm tại các cơ quan, đơn vị; giúp các cơ quan, đơn vị nhìn nhận được sự tiến bộ
của cơ quan, đơn vị mình trong quá trình chuyển đổi số.
- Bộ chỉ số là cơ sở để xây dựng và vận hành hệ thống
phần mềm cho phép các cơ quan, đơn vị nhập thông tin báo cáo trực tuyến, đồng
thời cho phép tra cứu trực tuyến kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của các
cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu:
- Bộ chỉ số phải bám sát nội dung Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030; Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Kế hoạch Chuyển đổi số của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030.
- Bộ chỉ số phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển
khai chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng
bộ, thống nhất; hướng tới sử dụng hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính
toán các chỉ số chuyển đổi số để phục vụ cho việc tính toán, cập nhật các chỉ số
chuyển đổi số.
- Bộ chỉ số này có tính mở và được cập nhật, phát
triển phù hợp với tình hình thực tiễn.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung, thang điểm
đánh giá
1. Cấp Sở: Bộ chỉ số Chuyển đổi số cấp Sở gồm
07 chỉ số chính được chia thành:
+ Nhóm chỉ số nền tảng chung gồm 05 chỉ số: Nhận thức
số; Thể chế số; Hạ tầng số; Nhân lực số; An toàn thông tin mạng.
+ Chỉ số về hoạt động Chính quyền số.
+ Chỉ số lĩnh vực ưu tiên: Du lịch; Nông nghiệp;
Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải - Logistics; Giáo dục và Đào tạo;
Y tế; Công nghiệp - Năng lượng.
2. Cấp huyện: Bộ chỉ số Chuyển đổi số cấp
huyện gồm 08 chỉ số chính được phân thành:
+ Nhóm chỉ số nền tảng chung gồm 05 chỉ số: Nhận thức
số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng.
+ Nhóm chỉ số về hoạt động gồm 03 chỉ số: Hoạt động
chính quyền số, Hoạt động kinh tế số, Hoạt động xã hội số.
3. Cấp xã: Bộ chỉ số Chuyển đổi số cấp xã gồm
08 chỉ số chính được phân thành:
+ Nhóm chỉ số nền tảng chung gồm 05 chỉ số: Nhận thức
số; Thể chế số; Hạ tầng số; Nhân lực số; An toàn thông tin mạng.
+ Nhóm chỉ số về hoạt động gồm 03 chỉ số: Hoạt động
chính quyền số; Hoạt động kinh tế số; Hoạt động xã hội số.
4. Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các Bảng
Chỉ số Chuyển đổi số tại các phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Trình tự, thời
gian thực hiện đánh giá, xếp hạng
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng đối
với các đơn vị cấp Sở, cấp huyện:
a) Các đơn vị cấp sở, cấp huyện báo cáo theo mẫu
quy định của Bộ chỉ số này (Đơn vị cấp sở báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 1;
đơn vị cấp huyện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 3), kèm theo tài liệu kiểm chứng
(nếu có), gửi Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai) để tổng hợp, phục vụ công tác thẩm tra, xác minh số
liệu của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai.
b) Kỳ hạn số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 11
năm trước liền kề năm báo cáo đến ngày 15 tháng 11 năm báo cáo.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Các đơn vị cấp sở, cấp huyện
gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất là ngày 25 tháng 11 của
năm báo cáo.
d) Hình thức báo cáo: Bằng văn bản điện tử (gửi qua
hệ thống Quản lý văn bản và điều hành) do cơ quan, đơn vị phát hành và được ký
số theo quy định; trong đó có các thông tin: Đơn vị, số điện thoại cố định,
thông tin người lập biểu (họ và tên, chức vụ, số điện thoại di động, hộp thư điện
tử) để thuận lợi cho việc kiểm tra, thẩm tra các thông tin cung cấp...; đồng thời
gửi bản điện tử qua hộp thư cntt.stttt@gialai.gov.vn để tổng hợp. Ngoài ra,
hình thức báo cáo bằng văn bản điện tử, có thể thực hiện qua các hệ thống thông
tin báo cáo chuyên ngành (Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn,
sau khi hệ thống được triển khai).
e) Thực hiện đánh giá và công bố kết quả đánh giá,
xếp hạng:
- Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
(Sở Thông tin và Truyền thông) phối hợp với các cơ quan, đơn vị có lãnh đạo là
thành viên Ban Chỉ đạo (gọi tắt là cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo) ban hành Kế
hoạch kiểm tra, đánh giá của Ban Chỉ đạo và thành lập Đoàn kiểm tra để thực hiện
kiểm tra, đánh giá mức độ Chuyển đổi số cấp tỉnh, cấp huyện (tùy theo tình hình
thực tế có thể kiểm tra qua báo cáo hoặc kiểm tra trực tiếp, kết hợp với việc
kiểm tra về công tác cải cách hành chính). Thành phần Đoàn kiểm tra là công chức,
viên chức, nhân viên thuộc các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo; Trưởng đoàn kiểm
tra là Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sau khi kiểm tra, thẩm tra, đánh giá mức độ Chuyển
đổi số các đơn vị cấp sở, cấp huyện; Đoàn kiểm tra tổng hợp, báo cáo kết quả về
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh để xếp hạng mức độ Chuyển đổi số và trình UBND tỉnh
phê duyệt, công bố kết quả và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng đối
với các đơn vị cấp xã (UBND các xã, phường, thị trấn):
a) Đơn vị cấp xã báo cáo theo mẫu được quy định tại
Phụ lục 4 của Bộ chỉ số, gửi kèm theo tài liệu kiểm chứng (nếu có) về UBND cấp
huyện (cấp trên trực tiếp) để thực hiện kiểm tra, xác minh số liệu.
b) Kỳ hạn số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 11
năm trước liền kề năm báo cáo đến ngày 15 tháng 11 năm báo cáo.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Các đơn vị cấp xã gửi báo
cáo về UBND cấp huyện (cấp trên trực tiếp) theo thời hạn do cấp huyện quyết định,
để đảm bảo cho việc kiểm tra, đánh giá, xếp hạng và tổng hợp kết quả để báo cáo
cho Ban Chỉ đạo cấp tỉnh theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều này.
d) Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản điện tử
do UBND cấp xã phát hành và được ký số theo quy định, gửi qua hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành và gửi đến hộp thư của UBND cấp huyện (do cấp huyện quy định);
trong đó có các thông tin: Đơn vị, số điện thoại cố định, thông tin người lập
biểu (họ và tên, chức vụ, số điện thoại di động, hộp thư điện tử) để thuận lợi
cho việc kiểm tra, thẩm tra các thông tin cung cấp.
e) Thực hiện đánh giá và công bố kết quả đánh giá,
xếp hạng:
- UBND cấp huyện (hoặc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số cấp
huyện) tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ Chuyển đổi số cấp xã tại các cấp xã trực
thuộc. Hình thức tổ chức, kiểm tra (qua các báo cáo hoặc thành lập Đoàn/Tổ công
tác để kiểm tra, đánh giá trực tiếp mức độ Chuyển đổi số của cấp xã...) do cấp
huyện quyết định theo thực tế của địa phương.
- UBND cấp huyện (hoặc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số cấp
huyện) có trách nhiệm kiểm tra, xác minh số liệu, tổng hợp kết quả đánh giá, xếp
hạng đối với cấp xã và báo cáo kết quả (kết quả tổng hợp và gửi kèm các báo cáo
của cấp xã) về Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) chậm
nhất là ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.
- Đoàn kiểm tra theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều
này thực hiện thẩm tra kết quả đánh giá cấp huyện đối với các đơn vị cấp xã trực
thuộc và tổng hợp kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số cấp xã chung
trong kết quả đánh giá mức độ Chuyển đổi số toàn tỉnh để báo cáo Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt, công bố và báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Điều 5. Phương pháp đánh giá
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi
số các cấp được thực hiện bằng phương pháp chấm điểm đối với các tiêu chí, quy
định tại Điều 3 Bộ chỉ số này. Điểm đánh giá sau đó sẽ được sử dụng để xếp hạng,
công bố mức độ Chuyển đổi số các cấp.
2. Điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết
quả, mức độ thực hiện thực tế tại các đơn vị, địa phương để đánh giá. Điểm tối
đa của mỗi tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực tế được thực hiện ở
mức cao nhất.
3. Đối với các tiêu chí không phát sinh tại
đơn vị (được Đoàn kiểm tra xác nhận do đặc thù đơn vị hoặc do các yếu tố khách
quan khác) sẽ không thực hiện đánh giá đối với tiêu chí đó. Tiêu chí không phát
sinh sẽ không tính trong tổng điểm tất cả các mục được đánh giá thực tế.
Điều 6. Đánh giá, xếp hạng mức
độ Chuyển đổi số các cấp
1. Thang điểm đánh giá:
1.1. Đối với đơn vị cấp sở:
Tổng điểm đánh giá Bộ chỉ số Chuyển đổi số cấp sở
là 500 điểm.
+ Điểm đánh giá chung (D): Theo Phụ lục 1
D = (A * B) / C
Trong đó:
A = Tổng điểm tất cả các tiêu chí được đánh giá
B = 500 (Tổng điểm tối đa theo Bộ tiêu chí)
C = Tổng điểm tối đa tất cả các tiêu chí được
đánh giá
+ Đối với các Sở, ngành không được giao phụ trách
lĩnh vực ưu tiên:
Điểm để tính xếp hạng: X = D
+ Đối với các Sở được giao chủ trì thực hiện các
nhiệm vụ ưu tiên trong Chuyển đổi số theo Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
20/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai (khóa XVI) về chuyển đổi số
tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; bao gồm: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (lĩnh vực Du lịch); Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(lĩnh vực Nông nghiệp); Sở Tài nguyên và Môi trường (lĩnh vực Tài nguyên và môi
trường); Sở Giao thông - vận tải (lĩnh vực Giao thông vận tải, logistics); Sở
Giáo dục và Đào tạo (lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo); Sở Y tế (lĩnh vực Y tế); Sở
Công Thương (lĩnh vực Công nghiệp - năng lượng):
Điểm để tính xếp hạng: X = (D + E) * 500/(500 + F)
Trong đó:
D = Điểm đánh giá chung (theo Phụ lục 1)
E = Tổng điểm chấm từ lĩnh vực ưu tiên
F = Tổng điểm tối đa của lĩnh vực ưu tiên.
Bảng chấm điểm các lĩnh vực ưu tiên chấm theo Phụ lục
2.
1.2. Đối với địa phương cấp huyện: Tổng điểm
đánh giá Bộ chỉ số Chuyển đổi số cấp huyện là 1.000 điểm. (Chi tiết xem tại
Phụ lục 3)
1.3. Đối với địa phương cấp xã: Tổng điểm
đánh giá Bộ chỉ số Chuyển đổi số cấp xã là 1.000 điểm. (Chi tiết xem tại Phụ
lục 4)
2. Thực hiện xếp hạng mức độ Chuyển đổi số
các cấp dựa trên cơ sở xếp thứ tự từ cao đến thấp đối với tổng điểm của các đơn
vị được đánh giá sau cùng (do Ban chỉ đạo Chuyển đổi số đánh giá và được UBND tỉnh
phê duyệt) đối với các đơn vị theo 03 nhóm; bao gồm:
a) Xếp hạng mức độ Chuyển đổi số cấp Sở (các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh);
b) Xếp hạng mức độ Chuyển đổi số cấp huyện (UBND
các huyện, thị xã, thành phố);
c) Xếp hạng mức độ Chuyển đổi số cấp xã (các xã
trong nội bộ các huyện).
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số tỉnh
1. Chỉ đạo Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo
tổ chức thẩm tra, xác minh số liệu, thẩm định mức độ chuyển đổi số của các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
2. Xem xét kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai, trình UBND tỉnh phê duyệt,
công bố kết quả xếp hạng, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Căn cứ kết quả kiểm tra, đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số các cấp thuộc tỉnh Gia Lai để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
chỉ đạo đẩy mạnh hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin; thực hiện chuyển đổi số;
xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo các chức năng, nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh Gia Lai kiện
toàn và đổi tên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai thành Ban
Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai.
Điều 8. Trách nhiệm của Tổ công
tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai.
Tham mưu Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh xem xét kết
quả đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số các cấp trên địa bàn tỉnh và đề xuất
UBND tỉnh phê duyệt, công bố kết quả.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì phối hợp với các thành viên của
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch kiểm tra, đánh giá hằng
năm; hướng dẫn, triển khai và thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện Bộ chỉ số
này; trình Ban Chỉ đạo xem xét kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số
các cấp của tỉnh Gia Lai.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, chủ
trì tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung các tiêu chí đánh giá Chuyển
đổi số cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ đưa kết quả đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số theo Bộ chỉ số này vào nội dung xác định
trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn,
báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh Gia Lai tuyên truyền, phổ biến việc triển
khai thực hiện Bộ chỉ số này.
5. Triển khai, xây dựng hệ thống phần mềm hỗ
trợ thu thập và tính toán để phục vụ cho việc theo dõi, đánh giá và công bố kết
quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
6. Hằng năm xây dựng dự toán kiểm tra, đánh
giá (tổng hợp trong dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
Gia Lai) gửi Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí
để triển khai thực hiện.
Điều 10. Trách nhiệm của Thủ
trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã.
1. Thực hiện việc đánh giá, chấm điểm mức độ
chuyển đổi số của đơn vị, địa phương mình đảm bảo kịp thời, chính xác theo Bộ
chỉ số này; gửi báo cáo đánh giá mức độ chuyển đổi số đúng thời hạn về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá mức
độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Phối hợp, tạo điều kiện để Sở Thông tin
và Truyền thông và các thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai tiến
hành kiểm tra, thẩm định, xác minh số liệu báo cáo.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Gia Lai xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình
hình thực tế./.
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
PHỤ
LỤC 1:
BẢNG CHẤM ĐIỂM CẤP SỞ
Số TT
|
Chỉ số / Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
1
|
Nhận thức số
|
50
|
1.1
|
Phân công lãnh đạo phụ trách chỉ đạo về chuyển đổi
số của cơ quan, đơn vị
|
20
|
1.2
|
Người đứng đầu sở, ban, ngành chủ trì, chỉ đạo
chuyển đổi số của đơn vị
|
10
|
1.3
|
Sở, ban, ngành có văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số
lĩnh vực phụ trách
|
10
|
1.4
|
Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành có các
bài viết tuyên truyền về chuyển đổi số
|
10
|
2
|
Thể chế số
|
80
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của
cấp ủy về chuyển đổi số
|
5
|
2.2
|
Kế hoạch hành động 5 năm của sở, ban, ngành về
chuyển đổi số
|
5
|
2.3
|
Kế hoạch hành động hằng năm của sở, ban, ngành về
chuyển đổi số
|
5
|
2.4
|
Đã triển khai các nhiệm vụ đã được phê duyệt
trong Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản 2.0
|
5
|
2.5
|
Tham gia đầy đủ hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định
kỳ hằng năm của tỉnh để phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ Kiến trúc
chính quyền điện tử
|
10
|
2.6
|
Thực hiện theo văn bản chỉ đạo của tỉnh về thực
hiện chuyển đổi số theo lĩnh vực phụ trách
|
10
|
2.7
|
Tham gia đầy đủ hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định
kỳ hằng năm của tỉnh để phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
10
|
2.8
|
Thực hiện theo chính sách của tỉnh về tỷ lệ chi
ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số
|
10
|
2.9
|
Thực hiện chính sách của tỉnh hoặc có sáng kiến mới
để khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
10
|
2.10
|
Thực hiện chính sách của tỉnh hoặc có sáng kiến mới
để khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
10
|
3
|
Hạ tầng số
|
50
|
3.1
|
Sở, ban, ngành đã kết nối với mạng WAN (mạng Truyền
số liệu chuyên dùng) của tỉnh
|
10
|
3.2
|
Sở, ban, ngành có các ứng dụng chuyên ngành triển
khai theo mô hình điện toán đám mây
|
10
|
3.3
|
Sở, ban, ngành có sử dụng nền tảng số của tỉnh
|
20
|
3.4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được cấp máy tính phục
vụ công việc
|
10
|
4
|
Nhân lực số
|
30
|
4.1
|
Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về
chuyển đổi số
|
10
|
4.2
|
Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về
an toàn thông tin mạng
|
10
|
4.3
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số do tỉnh tổ chức
|
10
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
90
|
5.1
|
Hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất
cấp độ
|
10
|
5.2
|
Hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo
vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
5.3
|
Máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt giải pháp
phòng, chống mã độc
|
10
|
5.4
|
Các máy trạm (PC) của cơ quan nhà nước cài đặt giải
pháp phòng, chống mã độc
|
10
|
5.5
|
Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử
lý, loại bỏ mã độc
|
5
|
5.6
|
Các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được
kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định hiện hành về an toàn
thông tin theo cấp độ
|
10
|
5.7
|
Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn
công mạng
|
5
|
5.8
|
Số lượng các cuộc diễn tập được triển khai
|
10
|
5.9
|
Số lượng sự cố đã phát hiện trong cơ quan nhà nước
|
5
|
5.10
|
Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan nhà nước
|
5
|
5.11
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin
|
10
|
6
|
Hoạt động
chính quyền số
|
200
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành đáp ứng
yêu theo quy định
|
10
|
6.2
|
Sở, ban, ngành có tham gia cung cấp dữ liệu mở (gồm
2 ý: 1 là có tham gia, 2: cung cấp trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh, quốc gia)
|
5
|
6.3
|
Sở, ban, ngành có kết nối với Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) để chia sẻ, khai thác dữ liệu
|
5
|
6.4
|
Sở, ban, ngành có sử dụng dịch vụ dữ liệu trên Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
|
10
|
6.5
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
10
|
6.6
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến hồ sơ dịch vụ công trực
tuyến của đơn vị
|
15
|
6.7
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần
phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
10
|
6.8
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
6.9
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử
dụng dịch vụ công trực tuyến
|
15
|
6.10
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số
hóa theo đúng quy định
|
10
|
6.11
|
Sở, ban, ngành sử dụng hệ thống/nền tảng họp trực
tuyến của tỉnh
|
10
|
6.12
|
Sử dụng nền tảng giám sát trực tuyến của tỉnh để
phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
10
|
6.13
|
Sử dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh
nghiệp
|
10
|
6.14
|
Sử dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức,
viên chức
|
10
|
6.15
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng
DVC/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính) để cung cấp thông tin
|
15
|
6.16
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ
tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
15
|
6.17
|
Hoạt động quản lý nhà nước của sở, ban, ngành sử
dụng chữ ký số (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
10
|
6.18
|
100% cán bộ công chức của đơn vị sử dụng hộp thư
điện tử công vụ của tỉnh đúng quy định
|
10
|
PHỤ
LỤC 2:
BẢNG CHẤM ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Điểm tối đa
|
I
|
Du lịch (Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch)
|
11
|
1
|
Số lượng sử dụng ứng dụng dịch vụ thông minh phục
vụ du lịch hàng năm
|
1
|
2
|
Số lượng lượt truy cập trang web quảng bá du lịch
hàng năm
|
1
|
3
|
Số lượng điểm du lịch được cung cấp trên trang
web/ứng dụng
|
1
|
4
|
Số lượng bài viết, thông tin cập nhật hàng tháng
trên trang web quảng bá du lịch
|
1
|
5
|
Tỉ lệ phủ sóng wifi miễn phí tại các điểm du lịch
|
1
|
6
|
Số lượng điểm du lịch cung cấp dịch vụ thực tế ảo
|
1
|
7
|
Tỷ lệ công tác quản lý liên quan đến du lịch được
số hóa
|
1
|
8
|
Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm
du lịch
|
1
|
9
|
Tỷ lệ bán vé tại các điểm du lịch, di tích dưới
hình thức trực tuyến
|
1
|
10
|
Tỷ lệ số hóa di tích lịch sử, điểm du lịch phục vụ
du khách
|
1
|
11
|
Tỷ lệ số hóa thống kê báo cáo về lưu lượng khách,
thời gian cư trú...
|
1
|
II
|
Nông nghiệp (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
|
7
|
1
|
Tỷ lệ hộ nông dân/doanh nghiệp/hợp tác xã ứng dụng
công nghệ số vào sản xuất và cung ứng sản phẩm nông nghiệp (Iot, drone, nông
nghiệp thông minh...)
|
1
|
2
|
Tỷ lệ hộ nông dân/doanh nghiệp/hợp tác xã sử dụng
sàn TMĐT để mua sắm nguyên liệu sản xuất nông nghiệp
|
1
|
3
|
Tỷ lệ nông sản phân phối qua các sàn TMĐT
|
1
|
4
|
Tỷ lệ nông sản có khả năng truy xuất nguồn gốc
|
1
|
5
|
Tỷ lệ hộ nông dân/nông nghiệp/hợp tác xã quảng bá
sản phẩm thông qua nền tảng số, mạng xã hội
|
1
|
6
|
Tỷ lệ nông dân được đào tạo kỹ năng số
|
1
|
7
|
Số lượng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
1
|
III
|
Tài nguyên và môi trường (Sở Tài nguyên và Môi
trường)
|
5
|
1
|
Tỷ lệ cơ sở dữ liệu được xây dựng và cập nhật trên
nền tảng dữ liệu lớn
|
1
|
2
|
Tỷ lệ thiết bị trong điều tra khảo sát, quan trắc,
đo đạc sử dụng công nghệ số
|
1
|
3
|
Tỷ lệ thiết bị trong điều tra khảo sát, quan trắc,
đo đạc được tích hợp giải pháp thông minh sử dụng công nghệ IoT
|
1
|
4
|
Tỷ lệ sử dụng công nghệ AI phân tích trong quản
lý, chỉ đạo điều hành và chuyên môn
|
1
|
5
|
Tỷ lệ công tác giám sát, dự báo, cảnh báo dựa
trên phân tích dữ liệu lớn theo thời gian thực
|
1
|
IV
|
Giao thông vận tải - logistics (Sở Giao thông
- vận tải)
|
6
|
1
|
Số lượng camera giám sát giao thông được lắp đặt
trên các tuyến đường
|
1
|
2
|
Tỷ lệ các tuyến đường cao tốc, quốc lộ có triển
khai hệ thống quản lý, điều hành giao thông (ITS)
|
1
|
3
|
Tỷ lệ số lượng trạm thu phí không dừng (ETC) trên
địa bàn tỉnh
|
1
|
4
|
Tỷ lệ sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt tại
các trạm thu phí
|
1
|
5
|
Số lượng doanh nghiệp vận tải trên địa bàn ứng dụng
logistics vào hoạt động
|
1
|
6
|
Tỷ lệ phương tiện đường bộ, đường thủy có lắp đặt
thiết bị giám sát hành trình
|
1
|
V
|
Giáo dục và Đào tạo (Sở Giáo dục và Đào tạo)
|
9
|
1
|
Tỷ lệ giáo viên có đủ điều kiện (về phương tiện,
đường truyền, phần mềm) tham gia có hiệu quả các hoạt động dạy trực tuyến
|
1
|
2
|
Tỷ lệ học sinh có đủ điều kiện (về phương tiện,
đường truyền, phần mềm) tham gia có hiệu quả các hoạt động học trực tuyến
|
1
|
3
|
Tỷ lệ học sinh sử dụng nền tảng học trực tuyến
|
1
|
4
|
Tỷ lệ số hóa nội dung chương trình giáo dục phổ
thông
|
1
|
5
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục cung cấp chương trình
đào tạo từ xa, trực tuyến
|
1
|
6
|
Tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục phổ thông
được triển khai dưới hình thức trực tuyến
|
1
|
7
|
Tỷ lệ giáo viên, học sinh được quản lý bằng hồ sơ
số
|
1
|
8
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục
nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt
động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở,...)
|
1
|
9
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học
phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt
động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở,...).
|
1
|
VI
|
Y tế (Sở Y tế)
|
8
|
1
|
Tỷ lệ các cơ sở y tế triển khai thanh toán điện tử
không dùng tiền mặt
|
1
|
2
|
Tỷ lệ các cơ sở triển khai giải pháp khám bệnh,
chữa bệnh triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa
|
1
|
3
|
Tỷ lệ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai
đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến
|
1
|
4
|
Tỷ lệ cán bộ y tế (Bác sĩ, dược sĩ, cán bộ, công
chức, viên chức ngành y tế) tham gia mạng kết nối y tế Việt Nam
|
1
|
5
|
Tỷ lệ người dân được định danh y tế
|
1
|
6
|
Tỷ lệ cán bộ y tế (Bác sĩ, dược sĩ, cán bộ, công
chức, viên chức ngành y tế) được định danh
|
1
|
7
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử
|
1
|
8
|
Tỷ lệ các đơn vị cấp xã triển khai phần mềm quản
lý trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế
|
1
|
VII
|
Công nghiệp và năng lượng (Sở Công Thương)
|
7
|
1
|
Tỷ lệ thanh toán hóa đơn tiền điện theo hình thức
không dùng tiền mặt trong năm
|
1
|
2
|
Tỷ lệ sử dụng đồng hồ đo điện số có kết nối với hệ
thống điện
|
1
|
3
|
Tỷ lệ tiết kiệm năng lượng điện nhờ ứng dụng công
nghệ số hàng năm
|
1
|
4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp năng lượng tái tạo ứng dụng
công nghệ số
|
1
|
5
|
Tỷ lệ ứng dụng tự động hóa trong sản xuất công
nghiệp
|
1
|
6
|
Tỷ lệ nhà máy ứng dụng công nghệ số trong sản xuất
và vận hành
|
1
|
7
|
Xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi cho các
doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số lĩnh vực sản xuất
|
1
|
PHỤ
LỤC 3:
BẢNG CHẤM ĐIỂM CẤP HUYỆN
Số TT
|
Chỉ số/Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
1
|
Nhận thức số
|
80
|
1.1
|
Phân công lãnh đạo phụ trách chỉ đạo về chuyển đổi
số của cơ quan, đơn vị
|
15
|
1.2
|
Người đứng đầu cấp huyện chủ trì, chỉ đạo chuyển
đổi số của đơn vị
|
15
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai theo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu cấp huyện ký
|
10
|
1.4
|
Trang Thông tin điện tử của UBND cấp huyện có
chuyên mục, các bài viết tuyên truyền về chuyển đổi số
|
15
|
1.5
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số
|
10
|
1.6
|
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
15
|
2
|
Thể chế số
|
120
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của
cấp ủy về chuyển đổi số của cấp huyện
|
10
|
2.2
|
Kế hoạch hành động 5 năm của cấp huyện về chuyển
đổi số
|
10
|
2.3
|
Kế hoạch hành động hằng năm của cấp huyện về chuyển
đổi số
|
10
|
2.4
|
Triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử theo
phiên bản mới nhất do tỉnh ban hành
|
10
|
2.5
|
Tham gia đầy đủ hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định
kỳ hằng năm của tỉnh để phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử
|
10
|
2.6
|
Thực hiện theo văn bản chỉ đạo của tỉnh về thực
hiện chuyển đổi số tại địa phương
|
10
|
2.7
|
Tham gia đầy đủ hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định
kỳ hằng năm của tỉnh để phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
10
|
2.8
|
Thực hiện theo chính sách của tỉnh về tỷ lệ chi
ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số
|
10
|
2.9
|
Thực hiện chính sách của tỉnh hoặc có sáng kiến mới
để khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
20
|
2.10
|
Thực hiện chính sách của tỉnh hoặc có sáng kiến mới
để khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
20
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh
|
10
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại thông minh
|
10
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp
quang
|
10
|
3.4
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng WAN (Mạng truyền số
liệu chuyên dùng) của tỉnh
|
10
|
3.5
|
Huyện có sử dụng nền tảng số của tỉnh/Trung ương
|
30
|
3.6
|
Mức độ ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng
số
|
20
|
3.7
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được cấp máy tính phục
vụ công việc
|
10
|
4
|
Nhân lực số
|
90
|
4.1
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã
|
10
|
4.2
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm
|
10
|
4.3
|
UBND huyện có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về
chuyển đổi số
|
10
|
4.4
|
Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về
chuyển đổi số
|
10
|
4.5
|
Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về
an toàn thông tin mạng
|
10
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số
|
10
|
4.7
|
Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ
năng số
|
20
|
4.8
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học
phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt
động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở,...).
|
10
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ
sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ
phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
5.3
|
Máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt giải pháp
phòng, chống mã độc
|
10
|
5.4
|
Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt
phòng, chống mã độc
|
10
|
5.5
|
Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử
lý, loại bỏ mã độc
|
10
|
5.6
|
Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước
đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định về đảm bảo an
toàn thông tin theo cấp độ
|
10
|
5.7
|
Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn
công mạng
|
5
|
5.8
|
Tham gia đầy đủ các cuộc diễn tập được triển khai
|
5
|
5.9
|
Số lượng sự cố đã phát hiện trong cơ quan nhà nước
|
5
|
5.10
|
Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan nhà nước
|
10
|
5.11
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin
|
15
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
260
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử của huyện đáp ứng yêu
theo quy định
|
10
|
6.2
|
Huyện có tham gia cung cấp dữ liệu mở (gồm 2 ý: 1
là có tham gia, 2: cung cấp trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh)
|
5
|
6.3
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
10
|
6.4
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến được cá thể hóa
|
10
|
6.5
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần
phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
20
|
6.6
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
6.7
|
Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử
dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong năm
|
20
|
6.8
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến
hồ sơ dịch vụ công trực tuyến của đơn vị
|
20
|
6.9
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số
hóa theo đúng quy định
|
20
|
6.10
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử
dụng dịch vụ công trực tuyến
|
20
|
6.11
|
UBND cấp huyện sử dụng nền tảng họp trực tuyến của
tỉnh
|
10
|
6.12
|
Sử dụng nền tảng giám sát trực tuyến của tỉnh để
phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
10
|
6.13
|
Sử dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân,
doanh nghiệp
|
10
|
6.14
|
Sử dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức,
viên chức
|
10
|
6.15
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng
DVC/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính) để cung cấp thông tin
|
15
|
6.16
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ
tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
15
|
6.17
|
Tổng chi ngân sách nhà nước cho chính quyền số
|
10
|
6.18
|
Hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị
thuộc cấp huyện sử dụng chữ ký số (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước)
|
10
|
6.19
|
Tỷ lệ cán bộ công chức của đơn vị được cấp hộp
thư điện tử công vụ của tỉnh
|
5
|
6.20
|
100% cán bộ công chức của đơn vị sử dụng hộp thư
điện tử công vụ của tỉnh đúng quy định
|
10
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
140
|
7.1
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia
chương trình SMEdx
|
20
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
|
10
|
7.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
15
|
7.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
15
|
7.5
|
Số hộ sản xuất nông nghiệp (SXNN), doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia sàn thương mại điện tử
|
40
|
7.6
|
Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử
|
30
|
7.7
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho
kinh tế số
|
10
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
110
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh tính số/tài khoản định
danh điện tử
|
20
|
8.2
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
20
|
8.3
|
Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số
hộ gia đình)
|
20
|
8.4
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã
hội số
|
20
|
8.5
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan
nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
30
|
PHỤ
LỤC 4:
BẢNG CHẤM ĐIỂM CẤP XÃ
Số TT
|
Chỉ số/Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
1.1
|
Phân công lãnh đạo phụ trách chỉ đạo về chuyển đổi
số của cơ quan, đơn vị
|
15
|
1.2
|
Người đứng đầu cấp xã chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi
số của đơn vị
|
15
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai theo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu cấp xã ký
|
10
|
1.4
|
Trang thông tin điện tử của cấp xã có các bài viết
tuyên truyền về chuyển đổi số
|
20
|
1.5
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số
|
20
|
1.6
|
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
20
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của
cấp ủy về chuyển đổi số
|
15
|
2.2
|
Kế hoạch hành động 5 năm của cấp xã về chuyển đổi
số
|
15
|
2.3
|
Kế hoạch hành động hằng năm của cấp xã về chuyển
đổi số
|
15
|
2.4
|
Tham gia đầy đủ hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định
kỳ hằng năm của tỉnh, huyện để phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi
số
|
15
|
2.5
|
Thực hiện chính sách của tỉnh, huyện hoặc có sáng
kiến mới để khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực
tuyến
|
20
|
2.6
|
Thực hiện chính sách của tỉnh, huyện hoặc có sáng
kiến mới để khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
20
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh
|
15
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông
minh
|
15
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang
|
15
|
3.4
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang bao phủ thôn, tổ
dân phố
|
15
|
3.5
|
UBND cấp xã kết nối mạng WAN (mạng Truyền số liệu
chuyên dùng) của tỉnh
|
10
|
3.6
|
Xã có sử dụng nền tảng số của tỉnh/Trung ương
|
20
|
3.7
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được cấp máy tính phục
vụ công việc
|
10
|
4
|
Nhân lực số
|
130
|
4.1
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm
|
20
|
4.2
|
UBND xã có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về
chuyển đổi số
|
20
|
4.3
|
Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về
chuyển đổi số
|
20
|
4.4
|
Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về
an toàn thông tin mạng
|
15
|
4.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số
|
20
|
4.6
|
Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ
năng số
|
20
|
4.7
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học
phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt
động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở,...).
|
15
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
60
|
5.1
|
Ban hành văn bản tuyên truyền, phổ biến, triển
khai công tác bảo đảm an toàn thông tin.
|
30
|
5.2
|
Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt
phòng, chống mã độc
|
30
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
310
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử của UBND cấp xã đáp ứng
yêu theo quy định
|
10
|
6.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực
tuyến
|
30
|
6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
30
|
6.4
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến
hồ sơ dịch vụ công trực tuyến của đơn vị
|
30
|
6.5
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số
hóa theo đúng quy định
|
30
|
6.6
|
Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử
dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong năm
|
25
|
6.7
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử
dụng dịch vụ công trực tuyến
|
30
|
6.8
|
Xã sử dụng nền tảng họp trực tuyến của tỉnh
|
10
|
6.9
|
Sử dụng nền tảng giám sát trực tuyến của tỉnh để
phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
10
|
6.10
|
Sử dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân,
doanh nghiệp
|
10
|
6.11
|
Sử dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức,
viên chức
|
10
|
6.12
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng
DVC/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính) để cung cấp thông tin
|
30
|
6.13
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ
tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
30
|
6.14
|
Hoạt động quản lý nhà nước của cấp xã có sử dụng
chữ ký số (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
5
|
6.15
|
Tỷ lệ cán bộ công chức của đơn vị được cấp hộp
thư điện tử công vụ của tỉnh
|
10
|
6.16
|
100% cán bộ công chức của đơn vị sử dụng hộp thư
điện tử công vụ của tỉnh đúng quy định
|
10
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
100
|
7.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
10
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
10
|
7.3
|
Số hộ sản xuất nông nghiệp (SXNN), doanh nghiệp,
hợp tác xã tham gia sàn thương mại điện tử
|
40
|
7.4
|
Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử
|
40
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
100
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định
danh điện tử
|
20
|
8.2
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
20
|
8.3
|
Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số
hộ gia đình)
|
20
|
8.4
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà
nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
40
|