ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2022/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 12 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện
pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-BTTTT ngày
25 tháng 7 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện
tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 1776/TTr-STTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin
điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01
thủ tục hành chính trong lĩnh vực phát truyền hình và thông tin điện tử (số thứ
tự 01) được ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 06 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử;
lĩnh vực xuất bản, in và phát hành và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông dự thảo Quyết định sửa đổi,
bổ sung quy trình nội bộ (số 07) được ban hành theo Quyết định số 335/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt 06 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
phát thanh truyền hình và thông tin điện tử; lĩnh vực xuất bản, in và phát hành
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng KSTT, KG-VX;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN
HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Phát
thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
1
|
2.001765
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Thông tư số
05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai
đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo
nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÁT
THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Phát thanh truyền hình và
thông tin điện tử
1. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh - Mã số: 2.001765 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
1. Các đối tượng sau đây phải thực hiện
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh với Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh nơi thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu:
a) Các đối tượng sau đây được thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác
thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể
chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các cơ quan báo chí.
- Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước
ngoài tại Việt Nam.
- Văn phòng đại diện, văn phòng thường
trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
b) Các tổ chức có người nước ngoài làm
việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền hình
trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống
truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình và cá
nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.
c) Các doanh nghiệp có Giấy phép cung
cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống
thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho
các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm quản lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh trên địa bàn được giao quản lý.
3. Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sớ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực tối đa 05 (năm) năm kể
từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực ghi trong Giấy phép thành
lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ
thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
Bước 2: Tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân người nước ngoài nộp/gửi hồ sơ đến đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông), địa chỉ:
Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre. Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ,
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn
tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển hồ sơ
về bộ phận chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xử lý. Sau đó, chuyển
lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 4: Trả kết quả trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Thông
tin và Truyền thông), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định như sau:
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu do Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định*.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu
các loại giấy tờ sau:
. Giấy phép thành lập hoặc văn bản
pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định
số 71/2022/NĐ-CP của Chính phủ*.
. Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý
tương đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại khoản 3
Điều 29 Nghị định số 71/2022/NĐ-CP của Chính phủ*.
. Văn bản đăng ký hoạt động của khách
sạn quy định tại điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số 71/2022/NĐ-CP của Chính phủ*.
. Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 6 Điều 29
Nghị định số 71/2022/NĐ-CP của Chính phủ*.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường
hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường
trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký,
Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo
quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ
về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
- Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ
phát thanh, truyền hình.
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai
đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp
vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP .
- Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày
30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
các biểu mẫu Tờ khai
đăng ký,
Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và
Báo cáo nghiệp vụ
theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số
07/DVTHTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……ngày tháng năm 20…
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố ………
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá
nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………… - Fax: ……………………………………..
- Email (nếu có): …………………………………………………..
- Website (nếu có): ……………………………………………….
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư số
……
do....cấp ngày ....tháng....năm.... (đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số.... do …… cấp ngày …… tháng … năm … (đối với cá
nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu
có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh,
truyền hình trả tiền số ...do .... cấp ....ngày ....tháng ...năm ...... (chỉ áp dụng
đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ
thống thiết bị
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín
hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số …… do ...... ngày ……tháng …… năm …… (áp
dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín
hiệu truyền hình để thu tín hiệu
kênh truyền
hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh ¨
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín
hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp ¨
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. ¨
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT
|
Tên/ biểu
tượng kênh chương trình
|
Loại kênh/
nội dung kênh chương trình
|
Tên hãng sản
xuất/ sở hữu kênh
chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng: ………………………………………………..
3.3. Thiết bị sử dụng1:
- Anten: ……………………….bộ
Ký, mã hiệu: …………………..
- Đầu thu: …………………….bộ
Ký, mã hiệu: …………………….
- Vệ tinh phát sóng ……………..
- Thông số phát sóng ……………
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với
trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp
sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp):…………
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/
âm thanh2: ……………
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến
người sử dụng3: …………
(Tổ chức/ doanh nghiệp/
cá nhân)
cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
-
Lưu;
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC/
DOANH
NGHIỆP
HOẶC
CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy
phép thành tập tổ chức ……
- Bản sao Thẻ thường trú
do...cấp ngày ...tháng....năm (đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản
thuê, mượn địa điểm...
Ghi chú: Các nội dung in
nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.