|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1949/QĐ-UBND 2022 xếp hạng mức độ chuyển đổi số cơ quan Hậu Giang
Số hiệu:
|
1949/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1949/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
23 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng Công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương
trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
phê duyệt Đề án “xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-TU
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về xây dựng
Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số
78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh xây dựng chính quyền
điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”.
Quy định này là căn cứ để các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; khối ngành dọc; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng,
thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại
cơ quan, đơn vị; đồng thời làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả
chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu
Giang ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi đánh giá
Quy định này quy định việc đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
Điều 2. Đối
tượng đánh giá
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh và tương đương; ngành dọc cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành
tỉnh).
2. UBND huyện, thị xã, thành phố.
Danh mục cơ quan, đơn vị đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số quy định cụ thể tại Phụ lục 03 của Quy định
này.
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
Để theo dõi, đánh giá một cách
thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của
các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi
số.
2. Yêu cầu
a) Bộ chỉ số chuyển đổi số của
tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia theo Quyết định số 749/QĐ- TTg ngày 03/6/2020, Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 922/QĐ-BTTTT
ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Phải bảo đảm tính khả thi,
phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết
quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh
giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi
số.
d) Có tính mở và được cập nhật,
phát triển phù hợp với thực tiễn.
Điều 4.
Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khách quan, minh
bạch, phản ánh đúng thực trạng mức độ chuyển đổi số của đơn vị tại thời điểm
đánh giá.
2. Cho phép cơ quan, đơn vị tự
đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của tỉnh thông qua việc công khai
phương pháp đánh giá và cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 5. Nội
dung đánh giá
Nội dung đánh giá, xếp hạng Bộ
chỉ số chuyển đổi số chia làm 02 phụ lục, cụ thể như sau:
1. Các sở, ban, ngành tỉnh;
ngành dọc: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại phục lục 1.
2. UBND các huyện, thị xã,
thành phố: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại phụ lục 2.
Điều 6.
Phương pháp đánh giá và tính điểm
1. Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện tự đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị mình vào cột “Điểm tự
đánh giá”, kèm theo đầy đủ các minh chứng theo từng tiêu chí gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp đúng theo thời gian quy định tại khoản 1 Điều 10
Quy định này, không giải quyết các trường hợp gửi bảng điểm tự đánh giá và cung
cấp minh chứng sau thời gian quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp các cơ quan liên quan thẩm tra nội dung báo cáo, số liệu đánh giá và
cho điểm vào cột “Điểm Hội đồng thẩm định”. Khi đơn vị thống nhất điểm thẩm định
thì ký xác nhận vào biên bản làm việc và điểm số này làm cơ sở xếp hạng năm đối
với các đơn vị.
3. Các tiêu chí không áp dụng đối
với một số đơn vị (theo đặc thù không triển khai áp dụng hoặc không có văn bản
bắt buộc triển khai) thì điểm của đơn vị tại tiêu chí đó được tính bằng
trung bình cộng của các đơn vị có triển khai áp dụng tiêu chí tương ứng (Nội
dung này do thành viên Hội đồng chấm trên cơ sở đã thống nhất điểm số của các
đơn vị có triển khai áp dụng).
Điều 7.
Thang điểm đánh giá và xếp loại
1. Thang điểm đánh giá cấp tỉnh
(Chỉ số chuyển đổi số các sở, ban, ngành tỉnh): 245 điểm. (Theo Phụ lục 01).
2. Thang điểm đánh giá cấp huyện:
360 điểm (Theo Phụ lục 02).
3. Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại
các cơ quan, đơn vị trong thực hiện Chỉ số chuyển đổi số như sau:
a) Sở, ban, ngành tỉnh (245
điểm):
- Loại xuất sắc: Cơ quan, đơn vị
có tổng số điểm từ 220 điểm trở lên.
- Loại tốt: Cơ quan, đơn vị có
tổng số điểm từ 196 điểm đến dưới 220 điểm.
- Loại khá: Cơ quan, đơn vị có
tổng số điểm từ 171 điểm đến dưới 196 điểm.
- Loại trung bình: Cơ quan, đơn
vị có tổng số điểm từ 122 điểm đến dưới 171 điểm.
- Loại yếu: Cơ quan, đơn vị có
tổng số điểm dưới 122 điểm.
b) UBND huyện, thị xã, thành
phố (360 điểm):
- Loại xuất sắc: Cơ quan, đơn vị
có tổng số điểm từ 324 điểm trở lên.
- Loại tốt: Cơ quan, đơn vị có
tổng số điểm từ 288 điểm đến dưới 324 điểm.
- Loại khá: Cơ quan, đơn vị có tổng
số điểm từ 252 điểm đến dưới 288 điểm.
- Loại trung bình: Cơ quan, đơn
vị có tổng số điểm từ 180 điểm đến dưới 252 điểm.
- Loại yếu: Cơ quan, đơn vị có
tổng số điểm dưới 180 điểm.
Điều 8.
Công bố kết quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số
1. Việc công bố kết quả đánh
giá do Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp và tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng
đánh xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin quyết định công bố trước ngày
30/01 của năm liền kề sau năm đánh giá.
2. Kết quả đánh giá, xếp hạng
được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Thông tin
và Truyền thông.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển
đổi số của các cơ quan, đơn vị hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Tham mưu cho Hội đồng đánh
giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh trong việc lựa chọn
thành viên đủ năng lực tham gia Tổ kiểm tra, đánh giá (Tổ chuyên viên).
3. Xây dựng, hiệu chỉnh các
tiêu chí đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của từng năm phù hợp với sự phát triển
của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo hiệu quả trong
công tác quản lý, điều hành của sở, ban, ngành tỉnh, khối ngành dọc, UBND huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng dự toán kinh phí để
thu thập số liệu chuyển đổi số, đưa vào kế hoạch ngân sách chi hàng năm của Sở
Thông tin và Truyền thông, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Điều 10.
Trách nhiệm của sở, ban, ngành tỉnh; ngành dọc và UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp, tạo điều kiện thuận
lợi cho Tổ kiểm tra, đánh giá và Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình
khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do cơ quan, đơn vị cung cấp, góp phần thực
hiện tốt công tác đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số, gửi báo cáo tự đánh
giá xếp hạng theo mẫu Bộ chỉ số về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp
đánh giá trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố
là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc thu thập số liệu của xã, phường, thị
trấn thuộc địa phương mình theo Quy định này.
3. Sở Nội vụ căn cứ vào biên bản
đề xuất khen thưởng của Hội đồng để bình xét khen thưởng cho cơ quan, đơn vị đạt
thứ hạng cao nhưng đảm bảo không vượt chỉ tiêu khen thưởng: Sở, ban, ngành tỉnh
03 đơn vị, cấp huyện 02 đơn vị và ngành dọc 01 đơn vị được xét tặng bằng khen Ủy
ban nhân dân tỉnh.
4. Báo Hậu Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang và các cơ quan, thông tin đại chúng trên địa
bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện Quy định
này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị có liên quan báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, kiến nghị
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH (DDTI)
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Thang điểm: 245
Tổng số đánh giá: 5 chỉ số
chính và 24 chỉ số thành phần
STT
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định và tính điểm
|
Nội dung thực hiện
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Thông tin chung
|
0
|
|
|
|
|
Không tính điểm
|
1
|
Tên đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử (Website/Portal) chính
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng công chức
|
|
|
người
|
|
|
|
5
|
Số lượng viên chức
|
|
|
người
|
|
|
|
6
|
Số lượng máy chủ vật lý
|
|
|
máy
|
|
|
|
7
|
Số lượng máy trạm
|
|
|
máy
|
|
|
|
8
|
Số lượng hệ thống thông tin
|
|
|
hệ thống
|
|
|
|
9
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chuyển đổi số
|
|
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
10
|
Số lượng thủ tục hành chính
|
|
|
Thủ tục hành chính
|
|
|
|
II
|
Chỉ số đánh giá
|
245
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhận thức số
|
40
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu đơn vị là Giám
đốc hoặc tương đương là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số
|
10
|
- Trưởng ban là Giám đốc hoặc
tương đương: Điểm tối đa
- Trưởng ban là Phó Giám đốc hoặc
cấp phó: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có
nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo : 0 điểm
|
Kiện toàn BCĐ xây dựng CQĐT,
CCHC và CĐS Giám đốc hoặc tương đương là người đứng đầu
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
|
|
1.2
|
Người đứng đầu đơn vị chủ trì,
chỉ đạo chuyển đổi số
|
10
|
- Giám đốc hoặc tương đương
tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: 1/2 * Điểm tối
đa
- Giám đốc hoặc tương đương
chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện: 1/2 * Điểm tối đa
- Giám đốc hoặc tương đương
không tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: 0 điểm
- Giám đốc hoặc tương đương
không chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện: 0 điểm
|
Giám đốc hoặc tương đương chủ
trì các cuộc họp liên quan đến chuyển đổi số của tỉnh (tham mưu người đứng đầu)
|
Lịch cuộc họp có tên Giám đốc hoặc tương đương tham gia
|
Liên tục khi có cuộc họp diễn ra
|
|
1.3
|
Cổng thông tin điện tử của
đơn vị đáp ứng quy định và có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
20
|
- Cung cấp thông tin đầy đủ
theo chương II, Nghị định 42/2022/NĐ-CP: 1/2 điểm tối đa (nếu đáp ứng không đầy
đủ thì tính theo tỉ lệ).
- Có chuyên mục và số lượng
tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt từ 12 trở lên: 1/2 điểm tối đa; Từ 05
đến 11: 1/5 điểm tối đa; Chưa có chuyên mục: 0 điểm.
|
Rà soát đảm bảo cổng cung cấp
đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP và xây dựng chuyên mục
riêng về chuyển đổi số trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
15/12/2022
|
|
2
|
Thể chế số
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch hành động hằng năm của
đơn vị về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Ban hành Kế hoạch năm
|
|
Ban hành trước 31/12 của hằng năm liền kề (Riêng năm 2022 ban
hành trước ngày
|
Mốc thời gian năm 2022 theo Kế hoạch 72/KH- UBND ngày 28/4/2022 của UBND
tỉnh Hậu Giang
|
3
|
Nhân lực số
|
30
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
b= Số lượng công chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
c= Số lượng viên chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
d= Số lượng viên chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
e= Tổng số công chức;
f= Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
- Phân công cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định
phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng
khác)
|
Văn bản phân công nhiệm vụ
|
15/11/2022
|
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị
|
3.2
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
a=Số lượng công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm:
+ Số lượng công chức chuyên
trách về ATTT
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
chuyên trách về ATTT
+ Số lượng công chức bán
chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
- Phân công cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện nhiệm vụ về ATTT (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân
công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác)
|
Văn bản phân công nhiệm vụ
|
15/11/2022
|
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị
|
3.3
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức, viên
chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Hằng năm từng đơn vị xây dựng
Kế hoạch và tổ chức đào tạo tập huấn về chuyển đổi số cho CBCCVC của đơn vị
mình (đảm bảo 100% công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn)
|
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
hằng năm
|
|
4
|
An toàn thông tin mạng
|
35
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
- Tất cả hệ thống thông tin đơn
vị xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt: điểm tối đa.
- Đối với đơn vị nhiều hệ thống,
mỗi hệ thống không xây dựng: trừ 02 điểm (trừ đến hết điểm tối đa)
- Có hệ thống mà không xây dựng:
không điểm.
|
Các hệ thống thông tin mà chủ
quản hệ thống thông tin là UBND tỉnh xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ trình thẩm
định
|
Quyết định của đơn vị phê duyệt cấp độ
|
14/11/2022
|
|
4.2
|
Số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê duyệt;
b= Tổng số hệ thống thông tin
đã được phê duyệt;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Xây dựng các phương án bảo vệ
theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
Các phương án bảo vệ
|
25/12/2022
|
|
4.3
|
Số lượng các phương án ứng cứu
xử lý sự cố tấn công mạng
|
5
|
a= Số lượng các hệ thống
thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng;
b= Tổng số hệ thống thông
tin;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Xây dựng các phương án ứng cứu
xử lý sự cố tấn công mạng cho tất cả các hệ thống thông tin của đơn vị
|
Văn bản xây dựng các phương án
|
15/11/2022
|
|
4.4
|
Cử cán bộ tham gia các lớp tập
huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai
|
5
|
- Có tham gia: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
Tham gia các lớp, các cuộc diễn
tập về an toàn thông tin tại tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
|
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
|
|
4.5
|
Kinh phí chung chi cho ATTT
|
5
|
a= Kinh phí đầu tư từ NSNN chi
cho ATTT (tỷ đồng);
b= Kinh phí thường xuyên từ
NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng);
c=Tổng chi từ NSNN cho Chuyển
đổi số (tỷ đồng).
- Tỷ lệ=(a+b)/c;
Thang điểm:
Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa)
Mức 2 ≥ 7% (70% điểm)
Mức 3 ≥ 3% (30% điểm)
Mức 4 <3% (0 điểm)
|
Cung cấp hồ sơ quyết toán giải
ngân của các đơn vị trong việc chi cho ATTT (dự án, mua phần mềm duyệt virus,
mua thiết bị bảo mật, chi đào tạo, tập huấn ATTT...)
|
Tổng hợp số liệu thành báo cáo
|
31/05 hằng năm hoặc trước thời điểm yêu cầu cung cấp thông tin
|
|
5
|
Hoạt động chính quyền số
|
130
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc
toàn trình
|
10
|
a=Số lượng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
b= Số lượng dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=
+ Tỷ lệ=100%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<100%: 0 điểm
|
Đưa tất cả DVC đủ điều kiện
lên mức 4 hoặc toàn trình
|
QĐ UBND tỉnh
|
25/12/2022
|
|
5.2
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
10
|
a= Tổng số DVCTT đã công bố
có phát sinh hồ sơ
b= Tổng số DVCTT đã công bố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng
giải pháp để tất cả DVCTT có phát sinh hồ sơ đều nộp trực tuyến
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
Liên tục
|
|
5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực
tuyến
b= Tổng số hồ sơ phát sinh
(trực tiếp, trực tuyến) của các DVCTT đã công bố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa
|
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng
giải pháp để tất cả các hồ sơ DVC trực tuyến đều xử lý trực tuyến trực tuyến
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
Liên tục
|
|
5.4
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chính quyền số
|
10
|
a= Kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng)
b= Kinh phí chi thường xuyên
từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng);
c= Tổng chi ngân sách nhà nước
(tỷ đồng);
- Tỷ lệ=(a+b)/c;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm
tối đa.
Giải thích: chi cho chính quyền
số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Tổng hợp báo cáo quyết toán của
từng đơn vị
|
VB Báo cáo
|
31/5 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm
chứng của Sở TTTT
|
|
5.5
|
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và
phát hành trên môi trường mạng
|
10
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
Tỷ lệ xuất trên phần mềm QLVB
do đó các đơn vị đảm bảo văn bản phát hành được ký số đầy đủ và đúng quy định.
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
5.6
|
Sử dụng chứng thư số đảm bảo
theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ hưu,
bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp mới.
|
10
|
- Tổng số chứng thư số được cấp
(gọi là a)
- Tổng số chứng thư đang hoạt
động (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
Thực hiện việc báo cáo tình
hình sử dụng chứng thư của đơn vị theo quy định
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
5.7
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của đơn
vị được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo
của Văn phòng Chính phủ
|
10
|
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ,
kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa;
- Tất cả báo cáo gửi đầy đủ
nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa;
- Gửi báo cáo không đầy đủ: 0
điểm
|
Đảm bảo báo cáo đầy đủ theo
quy định
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
5.8
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
10
|
- Tổng số người dân, doanh
nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a);
- Số lượng người dân, doanh
nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT (gọi là b)
- Điểm tính tỷ lệ b/a
|
Phục vụ người dân và doanh nghiệp
chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình…
|
Trên phần mềm DVCTT
|
31/12/2022
|
|
5.9
|
Chủ động phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật thủ tục hành chính của
ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa
điện tử tỉnh
|
10
|
- Cập nhật kịp thời (không
quá 5 ngày) khi có quyết định công bố thêm mới, điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ,..TTHC
của UBND tỉnh: đạt điểm tối đa.
- Cập nhật không kịp thời,
không đầy đủ, chính xác TTHC 3 cấp đã công bố: 0 điểm
|
Cập nhật thủ tục hành chính của
ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa
điện tử tỉnh
|
Kiểm tra thực tế/ đơn vị báo cáo
|
Theo yêu cầu thời gian cập nhật
|
|
5.10
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai
(đăng ký) có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI
|
10
|
- Tổng số danh mục TTHC đang
triển khai (đăng ký) tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (có phát sinh qua
BCCI và không qua BCCI) (gọi là a)
- Số TTHC có phát sinh hồ sơ
qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang
triển khai thực (đăng ký) hiện dịch vụ BCCI (gọi là b
- Tỷ lệ =b/a; tỷ lệ trên 70%
điểm tối đa, dưới 70% : Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa/70%; không thực hiện: 0 điểm
|
Đăng ký TTHC tiếp nhận qua hệ
thống bưu chính công ích (BCCI)
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
5.11
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn
|
14
|
|
|
|
|
|
5.11.1
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua Cổng DVC
|
10
|
- a=Số lượng phản ánh xử lý
đúng hạn;
- b=Số lượng phản ánh;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Tiếp nhận phản ánh và xử lý
đúng thời gian quy định của từng đơn vị
|
Báo cáo tổng hợp
|
15/12/2022
|
|
5.11.2
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua App di động
|
2
|
- a=Số lượng phản ánh xử lý
đúng hạn;
- b=Số lượng phản ánh;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Tiếp nhận phản ánh và xử lý
đúng thời gian quy định của quy chế phản ánh hiện trường
|
Báo cáo tổng hợp
|
15/12/2022
|
|
5.11.3
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…)
|
2
|
- a=Số lượng phản ánh xử lý
đúng hạn;
- b=Số lượng phản ánh;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Tiếp nhận phản ánh và xử lý
đúng thời gian quy định
|
Báo cáo tổng đài zalo, tổng đài CCHC
|
15/12/2022
|
|
5.12
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh
|
6
|
|
|
|
|
|
5.12.1
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua Cổng DVC
|
2
|
- a=Số lượng người dân đánh
giá hài lòng;
- b=Số lượng người dân tham
gia đánh giá;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang
tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định
|
Báo cáo tổng hợp
|
15/12/2022
|
|
5.12.2
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua App di động
|
2
|
- a=Số lượng người dân đánh
giá hài lòng;
- b=Số lượng người dân tham gia
đánh giá;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang
tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định
|
Báo cáo tổng hợp
|
15/12/2022
|
|
5.12.3
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…)
|
2
|
- a=Số lượng người dân đánh
giá hài lòng;
- b=Số lượng người dân tham
gia đánh giá;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang
tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định
|
Báo cáo tổng đài zalo, tổng đài CCHC
|
15/12/2022
|
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN (DDTI)
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
Thang điểm:
360
Tổng số chỉ số chấm điểm: 7 chỉ số chính và 33 chỉ số thành phần
STT
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định và tính điểm
|
Nội dung thực hiện
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Thông tin chung
|
0
|
|
|
|
|
Không tính điểm
|
1
|
Tên đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử (Website/Portal) chính thức
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng dân số
|
|
|
người
|
|
|
|
5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi
lao động
|
|
|
người
|
|
|
|
6
|
Số lượng hộ gia đình
|
|
|
hộ
|
|
|
|
7
|
Số lượng xã và tương đương
|
|
|
huyện
|
|
|
|
8
|
Số lượng ấp và tương đương
|
|
|
xã
|
|
|
|
9
|
Số lượng công chức
|
|
|
người
|
|
|
|
10
|
Số lượng viên chức
|
|
|
người
|
|
|
|
11
|
Số lượng máy chủ vật lý
|
|
|
máy
|
|
|
|
12
|
Số lượng máy trạm
|
|
|
máy
|
|
|
|
13
|
Số lượng hệ thống thông tin
|
|
|
hệ thống
|
|
|
|
14
|
Số lượng doanh nghiệp
|
|
|
doanh nghiệp
|
|
|
|
15
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa
|
|
|
doanh nghiệp
|
|
|
|
16
|
Số lượng điểm phục vụ bưu
chính
|
|
|
điểm
|
|
|
|
17
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chuyển đổi số
|
|
|
tỷ đồng
|
|
|
|
18
|
Số lượng thủ tục hành chính
|
|
|
thủ tục hành chính
|
|
|
|
II
|
Chỉ số đánh giá
|
360
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhận thức số
|
60
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu đơn vị là Bí thư
hoặc Chủ tịch huyện, thành phố là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số
|
10
|
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch
huyện, thành phố: Điểm tối đa
- Trưởng ban là Phó Bí
thư/Phó Chủ tịch huyện, thành phố: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có
nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo huyện, thành phố: 0 điểm
|
Kiện toàn BCĐ xây dựng CQĐT,
CCHC và CĐS Bí thư/Chủ tịch huyện là người đứng đầu
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
30/12/2022
|
|
1.2
|
Người đứng đầu huyện, thành phố
(Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số
|
10
|
- Bí thư/Chủ tịch tham gia đầy
đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: 1/2 * Điểm tối đa
- Bí thư/Chủ tịch chủ trì các
cuộc họp về CĐS của huyện: 1/2 * Điểm tối đa
- Bí thư/Chủ tịch không tham
gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: 0 điểm
- Bí thư/Chủ tịch không chủ
trì các cuộc họp về CĐS của huyện: 0 điểm
|
Bí thư/Chủ tịch chủ trì các
cuộc họp liên quan đến chuyển đổi số của tỉnh, huyện (tham mưu người đứng đầu)
|
Lịch cuộc họp có tên bí thư/Chủ tịch tham gia
|
Liên tục khi có cuộc họp diễn ra
|
Tham gia và chủ trì phải là người đứng đầu
|
1.3
|
Cổng thông tin điện tử của
huyện, thị, thành phố đáp ứng quy định và có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
20
|
- Cung cấp thông tin đầy đủ
theo chương II, Nghị định 42/2022/NĐ-CP: 1/2 điểm tối đa (nếu đáp ứng không đầy
đủ thì tính theo tỉ lệ).
- Có chuyên mục và số lượng
tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt từ 12 trở lên: 1/2 điểm tối đa;
Từ 05 đến 11: 1/5 điểm tối
đa; Chưa có chuyên mục: 0 điểm.
|
Rà soát đảm bảo cổng cung cấp
đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP và xây dựng chuyên mục
riêng về chuyển đổi số trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
15/12/2022
|
|
1.4
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (cổng thông tin)
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
UBND cấp huyện chỉ đạo
TTVHTT&TT: Xây dựng chuyên mục riêng về chuyển đổi số.
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
15/12/2022
|
|
1.5
|
Tần suất hệ thống truyền
thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1
tuần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1
tháng đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng trên 1
tháng/1 lần: 0 điểm
|
TTVHTT&TT cấp huyện phát
sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số: Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1 lần (tự
xây dựng chương trình, tiếp sóng hoặc phát chuyên mục từ hợp tác)
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
Liên tục hàng tuần
|
|
2
|
Thể chế số
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch hành động hằng năm của
huyện, thị xã, thành phố về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Ban hành Kế hoạch năm
|
|
Ban hành trước 31/12 của hằng năm liền kề (Riêng năm 2022 ban
hành trước ngày 30/6/2022 )
|
Mốc thời gian năm 2022 theo Kế hoạch 72/KH-UBND ngày 28/4/2022 của UBND
tỉnh Hậu Giang
|
3
|
Nhân lực số
|
65
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp
xã được tập huấn trên nền tảng onetouch
|
10
|
- Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp
xã có 80% tài khoản trong tổ tham gia học: Điểm tối đa; trên 50% đến dưới
80%: 1/2 điểm tối đa
- Dưới 50% tài khoản: 0 điểm
|
Tạo tài khoản cho thành viên
Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã và học các bài học trên nền tảng (khi được
yêu cầu)
|
VB báo cáo số liệu
|
|
|
3.2
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến
mức ấp, khu vực được tập huấn trên nền tảng onetouch
|
10
|
- Tổ công nghệ số cộng đồng đến
mức ấp, khu vực có 70% tài khoản trong tổ tham gia học: Điểm tối đa; trên 40%
đến dưới 70%: 1/2 điểm tối đa
- Dưới 40% tài khoản: 0 điểm
|
Tạo tài khoản cho thành viên
tổ công nghệ số cộng đồng đến cấp ấp, khu vực và học các bài học trên nền tảng
(khi được yêu cầu)
|
VB báo cáo số liệu
|
|
|
3.3
|
Phòng Văn hóa - Thông tin có
chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
Tham mưu UBND huyện, thị xã,
thành phố bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số của P.VHTT
|
Văn bản ban hành
|
31/12/2022
|
Theo Thông tư 11/2022/TT- BTTTT ngày 29/7/2022
|
3.4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
b= Số lượng công chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
c= Số lượng viên chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
d= Số lượng viên chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
e= Tổng số công chức;
f= Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Phân công cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định
phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng
khác)
|
Văn bản phân công nhiệm vụ
|
15/12/2022
|
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị
|
3.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
a=Số lượng công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm:
+ Số lượng công chức chuyên
trách về ATTT
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
chuyên trách về ATTT
+ Số lượng công chức bán chuyên
trách về ATTT (kiêm nhiệm)
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Phân công cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện nhiệm vụ về ATTT (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân
công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác)
|
Văn bản phân công nhiệm vụ
|
15/12/2022
|
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị
|
3.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức, viên
chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Hằng năm từng đơn vị xây dựng
Kế hoạch và tổ chức đào tạo tập huấn về chuyển đổi số cho CBCCVC của đơn vị
mình (đảm bảo 100% công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn)
|
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
hằng năm
|
|
3.7
|
Tỷ lệ người lao động được bồi
dưỡng, tập huấn kỹ năng số
|
5
|
a= Số lượng người lao động được
bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số;
b= Tổng số người trong độ tuổi
lao động;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Hướng dẫn, tập huấn người dân
sử dụng kỹ năng số (sử dụng DVC TT, cài đặt ứng dụng, thanh toán không dùng
tiền mặt...) (Danh sách ghi lại thời gian hướng dẫn, tên người được triển
khai, địa chỉ, triển khai nội dung gì..và có ký tên người được hướng dẫn)
|
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
15/12/2022
|
Cung cấp danh sách tập huấn của các huyện trước đây về DVC, thanh toán
không dùng tiền mặt, sàn thương mại điện tử...
|
4
|
An toàn thông tin mạng
|
10
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Cử cán bộ tham gia các lớp tập
huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai
|
5
|
- Có tham gia: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
Tham gia các lớp, các cuộc diễn
tập về an toàn thông tin tại tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
|
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
15/12/2022
|
|
4.2
|
Kinh phí chung chi cho ATTT
|
5
|
a= Kinh phí đầu tư từ NSNN
chi cho ATTT (tỷ đồng);
b= Kinh phí thường xuyên từ
NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng);
c=Tổng chi từ NSNN cho Chuyển
đổi số (tỷ đồng).
- Tỷ lệ=(a+b)/c; Thang điểm:
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Cung cấp hồ sơ quyết toán giải
ngân của các đơn vị trong việc chi cho ATTT (dự án, mua phần mềm duyệt virus,
mua thiết bị bảo mật, chi đào tạo, tập huấn ATTT...)
|
Tổng hợp số liệu thành báo cáo
|
31/12 hằng năm
|
|
5
|
Hoạt động chính quyền số
|
110
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc
toàn trình
|
10
|
a=Số lượng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
b= Số lượng dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=
+ Tỷ lệ=100%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<100%: tính theo tỷ
lệ.
|
Đưa tất cả DVC đủ điều kiện
lên mức 4 hoặc toàn trình
|
QĐ UBND tỉnh
|
25/12/2022
|
|
5.2
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
10
|
a= Tổng số DVCTT đã công bố
có phát sinh hồ sơ
b= Tổng số DVCTT đã công bố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng
giải pháp để tất cả DVCTT có phát sinh hồ sơ đều nộp trực tuyến
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
Liên tục
|
|
5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực
tuyến
b= Tổng số hồ sơ phát sinh
(trực tiếp, trực tuyến) của các DVCTT đã công bố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa
|
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng
giải pháp để tất cả các hồ sơ DVC trực tuyến đều xử lý trực tuyến trực tuyến
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
Liên tục
|
|
5.4
|
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và
phát hành trên môi trường mạng
|
10
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
Tỷ lệ xuất trên phần mềm QLVB
do đó các đơn vị đảm bảo văn bản phát hành được ký số đầy đủ và đúng quy định.
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
5.5
|
Sử dụng chứng thư số đảm bảo
theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ
hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp
mới.
|
10
|
- Tổng số chứng thư số được cấp
(gọi là a)
- Tổng số chứng thư đang hoạt
động (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a * 100%
|
Thực hiện việc báo cáo tình
hình sử dụng chứng thư của đơn vị theo quy định
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
5.6
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của đơn
vị được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo
của Văn phòng Chính phủ
|
10
|
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ,
kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa;
- Tất cả báo cáo gửi đầy đủ
nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa;
- Gửi báo cáo không đầy đủ: 0
điểm
|
Đảm bảo báo cáo đầy đủ theo
quy định
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
5.7
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
10
|
- Tổng số người dân, doanh
nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a);
- Số lượng người dân, doanh
nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT (gọi là b)
- Điểm tính tỷ lệ b/a
|
Phục vụ người dân và doanh
nghiệp chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình…
|
Trên phần mềm DVCTT
|
31/12/2022
|
|
5.8
|
Chủ động phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật thủ tục hành chính của
ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa
điện tử tỉnh
|
10
|
- Cập nhật kịp thời (không
quá 5 ngày) khi có quyết định công bố thêm mới, điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ,..TTHC
của UBND tỉnh: đạt điểm tối đa.
- Cập nhật không kịp thời,
không đầy đủ, chính xác TTHC 3 cấp đã công bố: 0 điểm
|
Cập nhật thủ tục hành chính của
ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa
điện tử tỉnh
|
Kiểm tra thực tế/ đơn vị báo cáo
|
Theo yêu cầu thời gian cập nhật
|
|
5.9
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai
(đăng ký) có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI
|
10
|
-Tổng số danh mục TTHC đang triển
khai (đăng ký) tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (có phát sinh qua BCCI
và không qua BCCI) (gọi là a)
- Số TTHC có phát sinh hồ sơ
qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang
triển khai thực (đăng ký) hiện dịch vụ BCCI (gọi là b)
-Tỷ lệ =b/a; tỷ lệ trên 70%
điểm tối đa, dưới 70% : Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa/70%; không thực hiện: 0 điểm
|
Đăng ký TTHC tiếp nhận qua hệ
thống bưu chính công ích (BCCI)
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
5.10
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chính quyền số
|
10
|
a= Kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng)
b= Kinh phí chi thường xuyên
từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng);
c= Tổng chi ngân sách nhà nước
(tỷ đồng);
- Tỷ lệ=(a+b)/c;
- Điểm:tính theo tỷ lệ max-
min.
Giải thích: chi cho chính quyền
số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Tổng hợp báo cáo quyết toán của
từng đơn vị
|
VB Báo cáo
|
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm
chứng của Bộ TTTT
|
|
6
|
Hoạt động kinh tế số
|
20
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
a = Tổng kinh phí đầu tư từ
NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng)
b = Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn (tỷ đồng);
Tỷ lệ = a/b.
Điểm: tính theo max - min
|
Báo cáo quyết toán tổng hợp từ
các đơn vị cấp huyện về việc đầu tư ngân sách nhà nước cho kinh tế số
|
Báo cáo tổng hợp
|
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm
chứng của Bộ TTTT
|
tế số bao gồm: 1. Chi cho
Kinh tế số ICT (Công nghiệp CNTT và Viễn Thông)
2. Chi cho Kinh tế số nền tảng
gồm: chi phát triển và sử dụng các nền tảng số (Quyết định 186) + chi hỗ trợ
các Doanh nghiệp chuyển đổi số, sử dụng các nền tảng số, chi hỗ trợ phát triển
các doanh nghiệp nền tảng số + chi phát triển nền tảng số phục vụ doanh nghiệp
|
6.2
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
a = Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng)
b = Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn (tỷ đồng);
Tỷ lệ = a/b.
Điểm: tính theo max -min
|
Báo cáo quyết toán tổng hợp từ
các đơn vị cấp huyện về việc mua sắm từ ngân sách nhà nước (chi thường xuyên)
cho kinh tế số
|
Báo cáo tổng hợp
|
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm
chứng của Bộ TTTT
|
tế số bao gồm: 1. Chi cho
Kinh tế số ICT (Công nghiệp CNTT và Viễn Thông)
2. Chi cho Kinh tế số nền tảng
gồm: chi phát triển và sử dụng các nền tảng số (Quyết định 186) + chi hỗ trợ
các Doanh nghiệp chuyển đổi số, sử dụng các nền tảng số, chi hỗ trợ phát triển
các doanh nghiệp nền tảng số + chi phát triển nền tảng số phục vụ doanh nghiệp
|
7
|
Hoạt động xã hội số
|
85
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số lượng người dân biết kỹ
năng về công nghệ thông tin và truyền thông
|
10
|
a= Số lượng người dân trong độ
tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản;
b= Tổng dân số trong độ tuổi
lao động;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=70%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<=70%: Tỷ lệ/70%*Điểm
tối đa.
|
Đào tạo người dân biết kỹ
năng về công nghệ thông tin và truyền thông (số lượng học sinh các trường từ
15 tuổi trở lên; cbcc, vc; số lượng hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận
công nghệ số (số lượt người,địa chỉ, sđt)
|
Báo cáo kết quả
|
15/12/2022
|
|
7.2
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân
sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ của địa phương với địa phương chi cao nhất
Đơn vị tỷ đồng
|
Báo cáo tổng hợp từ huyện thị
xã thành phố về việc đầu tư ngân sách nhà nước cho xã hội số
|
Báo cáo tổng hợp
|
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm
chứng của Bộ TTTT
|
|
7.3
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ của địa phương với địa phương chi cao nhất
Đơn vị tỷ đồng
|
Báo cáo tổng hợp từ huyện thị
xã thành phố về việc đầu tư ngân sách nhà nước cho xã hội số
|
Báo cáo tổng hợp
|
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm
chứng của Bộ TTTT
|
|
7.4
|
Tạo kênh kết nối thông tin
thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp,
|
20
|
- 100% xã hoặc tương đương có
xây dựng: điểm tối đa;
- Số xã hoặc tương đương
không xây dựng: trừ 2 điểm/xã;
- Tổng điểm trừ không quá Điểm
tối đa
|
Xây dựng trang Zalo OA tại
các xã, huyện, thị, thành phố (tích hợp link tới DVC, tra cứu tình trạng giải
quyết hồ sơ,...), tuyên truyền người dân xã mình thích trang Zalo OA để tạo
thêm kênh trao đổi thông tin trực tuyến với người dân;
|
Báo cáo tổng hợp
|
15/12/2022
|
|
7.5
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn
|
9
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua Cổng DVC
|
3
|
- a=Số lượng phản ánh xử lý
đúng hạn;
- b=Số lượng phản ánh;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Tiếp nhận phản ánh và xử lý
đúng thời gian quy định của từng đơn vị
|
Báo cáo tổng hợp
|
15/12/2022
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua App di động
|
3
|
- a=Số lượng phản ánh xử lý
đúng hạn;
- b=Số lượng phản ánh;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Tiếp nhận phản ánh và xử lý
đúng thời gian quy định của quy chế phản ánh hiện trường
|
Báo cáo tổng hợp
|
15/12/2022
|
|
7.5.3
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…)
|
3
|
- a=Số lượng phản ánh xử lý
đúng hạn;
- b=Số lượng phản ánh;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Tiếp nhận phản ánh và xử lý
đúng thời gian quy định
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
7.6
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh
|
6
|
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua Cổng DVC
|
2
|
- a=Số lượng người dân đánh
giá hài lòng;
- b=Số lượng người dân tham
gia đánh giá;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang
tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định
|
Báo cáo tổng hợp
|
15/12/2022
|
|
7.6.2
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua App di động
|
2
|
- a=Số lượng người dân đánh
giá hài lòng;
- b=Số lượng người dân tham
gia đánh giá;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang
tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định
|
Báo cáo tổng hợp
|
15/12/2022
|
|
7.6.3
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…)
|
2
|
- a=Số lượng người dân đánh
giá hài lòng;
- b=Số lượng người dân tham
gia đánh giá;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang
tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định
|
Link/tài liệu kiểm chứng
|
15/12/2022
|
|
PHỤ LỤC 3
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm
2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh và tương đương
STT
|
Tên đơn vị
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Ban Quản lý các
khu Công nghiệp
|
3
|
Sở Công Thương
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5
|
Sở Giao thông vận
tải
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
7
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
8
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
9
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
11
|
Sở Tài chính
|
12
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
13
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
14
|
Sở Tư pháp
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
16
|
Sở Xây dựng
|
17
|
Sở Y tế
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
19
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2. Khối ngành dọc
STT
|
Tên đơn vị
|
1
|
Kho bạc Nhà nước Hậu
Giang
|
2
|
Bảo hiểm xã hội Hậu
Giang
|
3
|
Ngân hàng Nhà nước
Hậu Giang
|
4
|
Cục Thuế tỉnh
|
5
|
Cục Thống kê
|
3. UBND huyện, thị
xã, thành phố
STT
|
Tên đơn vị
|
1
|
UBND thành phố Vị
Thanh
|
2
|
UBND huyện Vị Thủy
|
3
|
UBND thị xã Long Mỹ
|
4
|
UBND huyện Long Mỹ
|
5
|
UBND huyện Phụng
Hiệp
|
6
|
UBND thành phố Ngã
Bảy
|
7
|
UBND huyện Châu
Thành A
|
8
|
UBND huyện Châu Thành
|
Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2022 Quy định Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1949/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 Quy định Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1.139
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|