|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1901/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1901/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
30 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt
Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc
gia”;
Căn cứ Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định (Khóa XX) về
chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
5362/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
59/KH-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XX) về chuyển đổi số tỉnh
Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 35/TTr-STTTT ngày 22/05/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá
chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI - Digital
Transformation Index) của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh
Bình Định, với các nội dung chính sau:
1. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá DTI
của các sở, ban, ngành (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở) gồm:
07 chỉ số chính; 40 chỉ số thành phần.
2. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá
DTI của các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI
cấp huyện) gồm: 08 chỉ số chính; 60 chỉ số thành phần.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số
4158/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định về việc ban hành Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định; Quyết
định số 4460/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu đánh
giá xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Định (Danh sách chi tiết theo Phụ
lục I)
Điều 2.
Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá chuyển đổi số
của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ chỉ số đánh giá
Chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI) được tổ chức định kỳ
hàng năm; thời gian đánh giá tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 trong năm
Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số. Việc xác định chỉ số cấp sở, cấp huyện để
theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả chuyển đổi số hằng
năm của các sở, ban, ngành và của các địa phương trong quá trình triển khai thực
hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định
(Khóa XX) về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
và các chương trình, kế hoạch hằng năm của tỉnh liên quan đến chuyển đổi số.
2. Việc đánh giá bảo đảm tính
trung thực, công khai khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác;
không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm
vụ chuyển đổi số.
3. Kết quả đánh giá Bộ chỉ số
đánh giá DTI được công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định, đánh
giá và Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định phê duyệt. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai
phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở: 7 chỉ số chính; 40
chỉ số thành phần, thang điểm 500.
STT
|
Chỉ số chính
(7 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(40 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm tối đa
(500)
|
I
|
Nhóm chỉ số nền tảng
chung
|
20
|
250
|
1
|
Nhận thức số
|
4
|
50
|
2
|
Thể chế số
|
2
|
40
|
3
|
Hạ tầng số
|
2
|
40
|
4
|
Nhân lực số
|
4
|
40
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
8
|
80
|
II
|
Nhóm chỉ số hoạt động
|
20
|
250
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
15
|
180
|
7
|
Hoạt động xã hội số
|
5
|
70
|
(Chi
tiết theo phụ lục II chi tiết kèm theo)
Điều 4.
Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp huyện: 8 chỉ số chính; 60
chỉ số thành phần, thang điểm 700.
STT
|
Chỉ số chính
(8 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(60 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm tối đa
(700)
|
I
|
Nhóm chỉ số nền tảng
chung
|
32
|
350
|
1
|
Nhận thức số
|
6
|
70
|
2
|
Thể chế số
|
4
|
60
|
3
|
Hạ tầng số
|
7
|
70
|
4
|
Nhân lực số
|
7
|
70
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
8
|
80
|
II
|
Nhóm chỉ số hoạt động
|
28
|
350
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
14
|
160
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
5
|
50
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
9
|
140
|
(Chi
tiết theo phụ lục III chi tiết kèm theo)
Chương
III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 5.
Các bước thực hiện quy trình đánh giá
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Định hàng năm tiến hành rà soát,
tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng để xác định mức độ
hoàn thành, tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số đánh giá DTI
gửi về Sở Thông tin và Truyền thông:
- Lần 1: Trước ngày 20/11 (mốc
báo cáo số liệu từ 1/1 đến 20/11) của năm báo cáo.
- Lần 2: Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện giải trình và báo cáo số liệu đến 10/12 của năm báo cáo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về
thành viên) Tổ đánh giá Bộ chỉ số DTI hàng năm; là cơ quan Thường trực của Tổ
đánh giá.
3. Tổ giúp việc thực hiện thẩm
định kết quả báo cáo tự đánh đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các cơ quan,
đơn vị.
4. Tổ giúp việc báo cáo Hội đồng
đánh giá về kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các cơ
quan, đơn vị.
5. Hội đồng đánh giá họp, xem
xét kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các cơ quan, đơn
vị.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
căn cứ kết quả tổng hợp, chấm điểm Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở; DTI cấp huyện
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng
chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành
phố tỉnh Bình Định trong quý II của năm liền kề báo cáo.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ THÀNH PHỐ
Điều 6.
Sở Thông tin và Truyền thông:
1. Ứng dụng các nền tảng số
trong công tác đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở; DTI cấp huyện.
2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
cho các cán bộ, công chức, viên chức sử dụng các nền tảng số trong công tác
chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 7.
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
thành phố:
Căn cứ Quyết định này và tình
hình thực tế tại cơ quan, đơn vị chủ động triển khai các hoạt động theo Bộ chỉ
số đánh giá DTI của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành
phố.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Bộ chỉ số đánh giá DTI, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan,
đơn vị, địa phương liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn
và phối hợp giải quyết. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và
Truyền thông tổng hợp, thống nhất phương án đề xuất, báo cáo, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH
GIÁ DIỆN TÍCH
(Kèm theo Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI
|
Ghi chú
|
I
|
Sở, ban, ngành: 21 Cơ quan
|
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
2
|
Sở Công Thương
|
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
8
|
Sở Nội vụ
|
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
10
|
Sở Tài chính
|
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
13
|
Sở Tư pháp
|
|
14
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
15
|
Sở Du lịch
|
|
16
|
Sở Xây dựng
|
|
17
|
Sở Y Tế
|
|
18
|
Sở Ngoại vụ
|
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
|
21
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
|
II
|
Huyện, thị xã, thành phố:
11 cơ quan
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện An Lão
|
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Vân
Canh
|
|
4
|
Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phước
|
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện Tây Sơn
|
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện Phù Cát
|
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ
|
|
8
|
Ủy ban nhân dân huyện Hoài Ân
|
|
9
|
Ủy ban nhân dân thành phố Quy
Nhơn
|
|
10
|
Ủy ban nhân dân thị xã Hoài
Nhơn
|
|
11
|
Ủy ban nhân dân thị xã An
Nhơn
|
|
PHỤ LỤC II:
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định)
BẢNG 1. THÔNG TIN CHUNG
STT
|
Thông tin
|
Đơn vị
|
Nội dung/Số lượng
|
1
|
Thông tin Sở/Ban/Ngành
|
|
|
1.1
|
Tên Sở/Ban/Ngành
|
|
|
1.2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
1.3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử (Website/Portal) chính thức
|
|
|
1.4
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc,
trực thuộc Sở/Ban/Ngành
|
Cơ quan
|
|
1.5
|
Số lượng công chức của Sở/Ban/Ngành
hiện có
|
Công chức
|
|
1.6
|
Số lượng viên chức của Sở/Ban/Ngành
hiện có
|
Viên chức
|
|
1.7
|
Số lượng máy chủ vật lý của Sở/Ban/Ngành
|
Máy chủ
|
|
1.8
|
Số lượng máy trạm của Sở/Ban/Ngành
|
Máy trạm
|
|
1.9
|
Số lượng hệ thống thông tin của
Sở/Ban/Ngành
|
Hệ thống
|
|
1.10
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước Sở/Ban/Ngành
cho chuyển đổi số
|
Triệu đồng
|
|
1.11
|
Số lượng thủ tục hành chính của
Sở/Ban/Ngành
|
Thủ tục
|
|
2
|
Thông tin liên hệ của Sở/Ban/Ngành
|
|
|
2.1
|
Chuyên viên cung cấp số liệu
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
2.2
|
Lãnh đạo cơ quan duyệt
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
BẢNG 2. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
DTI CẤP SỞ
STT
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định và tính điểm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Nguồn thu thập dữ liệu
|
1
|
Nhận thức số
|
50
|
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành
(Giám đốc Sở/Ban/Ngành) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Sở/Ban/Ngành
|
10
|
- Trưởng ban là Giám đốc Sở/Ban/Ngành:
Điểm tối đa;
- Trưởng ban là Phó giám đốc
Sở/Ban/Ngành: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có
nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo Sở/Ban/Ngành: 0 điểm
|
Quyết định
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
1.2
|
Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành
(Giám đốc Sở/Ban/Ngành) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số
|
20
|
|
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
1.2.1
|
Giám đốc Sở/Ban/Ngành tham
gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh
|
10
|
a= Số cuộc họp CĐS của tỉnh
có Giám đốc Sở/Ban/Ngành tham gia;
b= Tổng số cuộc họp CĐS của
tỉnh có sự tham gia của Sở/Ban/Ngành;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Lịch công tác, kết quả tổng hợp của đơn vị tổ chức”.
|
|
1.2.2
|
Giám đốc Sở/Ban/Ngành chủ
trì các cuộc họp về CĐS của Sở/Ban/Ngành
|
10
|
a= Số cuộc họp CĐS của Sở/Ban/Ngành
có Giám đốc Sở/Ban/Ngành chủ trì;
b= Tổng số cuộc họp CĐS của
Sở/Ban/Ngành;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu Sở/Ban/Ngành (Giám đốc Sở/Ban/Ngành) ký
|
10
|
a=Số lượng văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Sở/Ban/Ngành (Giám đốc Sở/Ban/Ngành)
ký;
b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số của Sở/Ban/Ngành;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Danh sách Văn bản chỉ đạo
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
1.4
|
Trang thông tin điện tử cấp Sở
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có chuyên mục và số lượng
tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
+ Từ 20 trở lên: điểm tối đa;
+ Từ 10 đến 19: 1/2 Điểm tối
đa;
+ Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
Danh sách tin, bài
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
2
|
Thể chế số
|
40
|
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch hoặc Chương trình
hành động hằng năm về chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Kế hoạch, chương trình
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
2.2
|
Tham gia hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử do tỉnh tổ chức
|
20
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
- Không tham gia: 0 điểm
|
Công văn, giấy mời, chương trình…
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
3
|
Hạ tầng số
|
40
|
|
|
|
3.1
|
Có sơ đồ thiết kế quản trị hệ
thống mạng LAN; có thiết lập hạ tầng kỹ thuật mạng Lan
|
20
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Có sơ đồ thiết kế và bản mô tả hệ thống có xác nhận của cơ quan đơn vị
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
3.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị
|
20
|
a= Tổng cán bộ, công chức,
viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị;
b= Tổng số cán bộ, công chức,
viên chức tại cơ quan, đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b.
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Danh sách cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc
tại cơ quan
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
4
|
Nhân lực số
|
50
|
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
Là công chức, viên chức được phân
công nhiệm vụ thực hiện về chuyển đổi số
a= Số lượng công chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
b= Số lượng công chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
c= Số lượng viên chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
d= Số lượng viên chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
e= Tổng số công chức;
f= Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
g= Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số của đơn vị;
h= Điểm tối đa;
k= Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số cao nhất trên tất cả các đơn vị;
Điểm = (g*h)/k
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
4.2
|
Công chức, viên chức kiêm nhiệm
về An toàn thông tin mạng
|
10
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
4.3
|
Có xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cho công chức, viên chức về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
|
10
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản
|
10
|
a= Số lượng công chức, viên
chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức
tại cơ quan, đơn vị;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
80
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin của đơn vị;
b= Điểm tối đa;
c= Số lượng hệ thống thông
tin nhiều nhất trên tất cả các đơn vị;
Điểm = (a*b)/c
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông tin
đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê
duyệt;
b= Tổng số hệ thống thông tin
đã được phê duyệt;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
5.3
|
Số lượng máy tính của cán bộ
công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản
quyền
|
10
|
a= Số lượng máy tính của cán
bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus
bản quyền;
b= Tổng số máy tính của cán bộ
công chức, viên chức cấp Sở;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
5.4
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định
tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/08/2022
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin cấp Sở đã được kiểm tra, đánh giá;
b= Tổng số hệ thống thông tin
cấp Sở;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
5.5
|
Đơn vị có tham gia lớp diễn tập,
ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức
|
10
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
- Không tham gia: 0 điểm"
|
Văn bản cử cán bộ tham gia, kết quả tổng hợp đơn vị tổ chức
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
5.6
|
Có phương án ứng cứu, xử lý sự
cố tấn công mạng
|
10
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm"
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
|
5.7
|
Đơn vị có tham gia lớp đào tạo,
tập huấn ATTT của tỉnh
|
10
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
- Không tham gia: 0 điểm
|
Văn bản cử cán bộ tham gia, kết quả tổng hợp đơn vị tổ chức
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
5.8
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn
thông tin (ATTT)
|
10
|
a= Tổng kinh phí đầu tư từ
NSNN cho ATTT (triệu đồng );
b= Tổng số kinh phí đầu tư
cho CNTT (triệu đồng);
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*100%
Thang điểm:
Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa)
Mức 2 ≥ 7% (70% điểm)
Mức 3 ≥ 3% (30% điểm)
Mức 4 <3% (0 điểm)
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
180
|
|
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
15
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính
năng kỹ thuật theo quy định: (4/5)*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi sang công nghệ
IPv6: (1/5)*Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi:
0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.2
|
Các ứng dụng có dữ liệu dùng
chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
15
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
Kế hoạch, báo cáo của cơ quan chủ quản, báo cáo của Trung tâm Đô thị
thông minh, Trung tâm Chuyển đổi số.
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.3
|
Có triển khai xây dựng cơ sở dữ
liệu chuyên ngành phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của cơ quan
|
15
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.4
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
15
|
a= là tổng số dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
b= là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
- Tỷ lệ=b/a
Tỷ lệ: >=100% : Điểm tối
đa
Tỷ lệ: < 100% : 0 Điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.5
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
15
|
a= là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)
b= là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy);
- Điểm= (b/a)* Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.6
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp khi sử dụng Dịch vụ công
|
15
|
a= Tổng số người dân, doanh
nghiệp đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch
vụ công tỉnh;
b= Tổng số người dân, doanh nghiệp
đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính
trên Cổng dịch vụ công tỉnh;
Tỷ lệ: a/b
- Điểm=
+ Tỷ lệ>=90%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<90%: Tỷ lệ*Điểm tối
đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh do Trung tâm phục vụ hành chính công cung
cấp, kiểm tra ngẫu nhiên trên hệ thống
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.7
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất của tỉnh trong phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành
và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
10
|
a= Tổng số cán bộ công chức,
viên chức sử dụng nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất;
b= Tổng số cán bộ công chức,
viên chức tại cơ quan, dơn vị
Tỷ lệ = a/b;
Điểm=
- Tỷ lệ sử dụng = 100% : 10
điểm
- Tỷ lệ sử dụng >= 80% : 7
điểm
- Tỷ lệ sử dụng >= 60% : 5
điểm
- Tỷ lệ sử dụng <60 % đến
>= 30% : 3 điểm
- Tỷ lệ sử dụng < 30% : 0
điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.8
|
Triển khai nền tảng họp trực
tuyến đến cấp Sở và đến từng thiết bị cá nhân
|
10
|
- Đã triển khai đến các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc: 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai đến từng thiết
bị cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh: Kế hoạch, kết quả báo cáo…
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.9
|
Ứng dụng nền tảng số phục vụ
hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
10
|
a= Tổng số hoạt động giám
sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ
thống thông tin của cơ quan quản lý;
b= Tổng số hoạt động giám
sát, kiểm tra của cơ quan trong năm;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=20%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ<20%: Tỷ lệ/20%*Điểm
tối đa.
|
Kế hoạch, báo cáo kết quả triển khai công tác kiểm tra, giám sát trên nền
tảng số theo kế hoạch đã được phê duyệt.
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.10
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
Sở được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước)
|
10
|
a= Tổng hồ sơ công việc cấp Sở
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước);
b= Tổng hồ sơ công việc cấp Sở
xử lý trên môi trường mạng.
c= Tổng số hồ sơ cấp Sở xử lý
trực tiếp;
- Tỷ lệ=a/(b+c)
- Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa
- Tỷ lệ < 80%: Tỷ lệ *Điểm
tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.11
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử,
được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
|
10
|
a= Số văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử,
được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng;
b= Tổng số văn bản (trừ văn bản
mật theo quy định) trao đổi giữa Nhà nước;
- Tỷ lệ =a/b
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.12
|
Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
10
|
a= Số lượng báo cáo (không
bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;
b= Tổng Số lượng báo cáo định
kỳ của cơ quan, đơn vị;
Tỷ lệ= a/b
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.13
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh
Bình Định trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
|
10
|
a= Số người dân, doanh nghiệp
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh
Bình Định.
b= Tổng số giao dịch thanh
toán của dịch vụ công
Tỷ lệ= a/b
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
- Báo cáo sở ngành kiểm soát
thủ tục hành chính.
- Báo cáo kết quả thực hiện của
Trung tâm Hành chính công để so sánh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.14
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên
chức được cung cấp và sử dụng hộp thư điện tử công vụ hỗ trợ trao đổi công việc.
|
10
|
a= Số cán bộ công chức, viên
chức được cung cấp và sử dụng hộp thư điện tử công vụ
b= Tổng số cán bộ công chức,
viên chức tại cơ quan, đơn vị;
Tỷ lệ= a/b
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
6.15
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho CNTT, chuyển đổi số
|
10
|
a= Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho CNTT, chuyển đổi số cấp Sở (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường
xuyên); Đơn vị Triệu đồng;
b= Tổng chi ngân sách nhà nước
cấp Sở; Đơn vị triệu đồng;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm
tối đa.
|
Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực hiện….
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
7
|
Hoạt động xã hội số
|
70
|
|
|
|
7.1
|
Số lượng cán bộ công chức,
viên chức người lao động có danh tính số/tài khoản định danh điện tử
|
15
|
a= Số cán bộ công chức, viên chức
người lao động có danh tính số/tài khoản định danh điện tử ;
b= Tổng cán bộ công chức,
viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
7.2
|
Số lượng cán bộ công chức,
viên chức có chữ ký số
|
15
|
a= Số lượng cán bộ công chức,
viên chức có chữ ký số;
b= Tổng cán bộ công chức,
viên chức, tại cơ quan, đơn vị;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
7.3
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên
chức, người lao động sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
|
15
|
a= Số cán bộ công chức, viên
chức, người lao động sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử; b= Tổng số cán bộ
công chức, viên chức, người lao động
- Tỷ lệ=a/b
Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo của doanh nghiệp.
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
7.4
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên
chức, người lao động được lập hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
15
|
a= Số cán bộ công chức, viên
chức, người lao động cán bộ công chức, viên chức, người lao động được lập hồ
sơ sức khỏe điện tử;
b= Tổng số cán bộ công chức,
viên chức, người lao động tại đơn vị;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >= 80%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ < 80%: Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Danh sách cán bộ có định danh QR code trên ứng dụng Sổ sức khỏe điện tử
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
7.5
|
Cấp Sở có kênh tương tác 2
chiều với người dân thông qua mạng xã hội trực tuyến
|
10
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Sở/Ban/Ngành cung cấp
|
BẢNG 3. CÁCH HIỂU CÁC CHỈ SỐ
THÀNH PHẦN TRONG BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI CẤP SỞ
STT
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Cách hiểu Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
1
|
Nhận thức số
|
|
1.1
|
Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành
(Giám đốc Sở/Ban/Ngành) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Sở/Ban/Ngành
|
|
1.2
|
Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành (Giám
đốc Sở/Ban/Ngành) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số
|
|
1.2.1
|
Giám đốc Sở/Ban/Ngành tham
gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh
|
|
1.2.2
|
Giám đốc Sở/Ban/Ngành chủ
trì các cuộc họp về CĐS của Sở/Ban/Ngành
|
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu Sở/Ban/Ngành (Giám đốc Sở/Ban/Ngành) ký
|
Sau khi cơ quan tổ chức họp
chuyên đề về chuyển đổi số, sau khi kết thúc cuộc họp cơ quan ban hành văn bản
báo cáo, chỉ đạo thực hiện chuyên đề
|
1.4
|
Trang thông tin điện tử cấp Sở
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
|
2
|
Thể chế số
|
|
2.1
|
Kế hoạch hoặc Chương trình
hành động hằng năm về chuyển đổi số
|
|
2.2
|
Tham gia hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử do tỉnh tổ chức
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
|
3.1
|
Có sơ đồ thiết kế quản trị hệ
thống mạng LAN; có thiết lập hạ tầng kỹ thuật mạng Lan
|
|
3.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị
|
|
4
|
Nhân lực số
|
|
4.1
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
|
4.2
|
Công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
|
4.3
|
Có xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cho công chức, viên chức về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
|
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản
|
Cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản (Khái niệm về Chuyển đổi
số, Chính quyền số, Xã hội số và Kinh tế số…; Kỹ năng số cơ bản: Tương tác với
máy tính, truy cập thông tin trực tuyến…; Kỹ năng an toàn thông tin căn bản:
Tổng quan về sự cần thiết của An toàn thông tin…) Lưu ý: Điểm năm kế hoạch sẽ
bằng điểm năm trước + điểm năm kế hoạch.
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
Hồ sơ đề xuất cấp độ được quy
định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày
12/8/2022; TCVN 11930:2017 bảo đảm an toàn thông tin
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
Phương án triển khai thực hiện
theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt theo mục 5.1
|
5.3
|
Số lượng máy tính của cán bộ
công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản
quyền
|
Cán bộ công chức, viên chức
được trang bị máy tính để bàn hoặc xách tay được cài đặt phần mềm phòng, chống
mã độc, diệt virus bản quyền để phục vụ công việc chuyển môn
|
5.4
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định
tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022
|
Đối với các hệ thống thông
tin đã được phê duyệt theo cấp độ tại mục 5.1 được kiểm tra, đánh giá bởi
doanh nghiệp có chứng chỉ theo Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 hoặc
Trung tâm Chuyển đổi số của tỉnh
|
5.5
|
Đơn vị có tham gia lớp diễn tập,
ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức
|
|
5.6
|
Có phương án ứng cứu, xử lý sự
cố tấn công mạng
|
|
5.7
|
Đơn vị có tham gia lớp đào tạo,
tập huấn ATTT của tỉnh
|
|
5.8
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn
thông tin (ATTT)
|
Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN
cho ATTT (bao gồm kinh phí kiểm tra, đánh giá, mua bản quyền phần mềm diệt
virus…)
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
Trang thông tin điện tử có đầy
đủ các chức năng và cung cấp thông tin theo quy định của Nghị định
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022.
|
6.2
|
Các ứng dụng có dữ liệu dùng
chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
- Các nền tảng, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, dùng chung của tỉnh được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với
các cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP)
của tỉnh kết nối với trục liên thông quốc gia (NDXP).
- CSDL dùng chung trong ngành
(không nhất thiết phải toàn tỉnh) cũng được chấp nhận.
- Kết nối, chia sẻ với Cổng dữ
liệu mở của tỉnh
|
6.3
|
Có triển khai xây dựng cơ sở
dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của cơ quan
|
CSDL dùng chung trong ngành
|
6.4
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
a= là tổng số dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
b= là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
|
6.5
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
a= là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)
b= là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy);
|
6.6
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp khi sử dụng Dịch vụ công
|
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
khi đến nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp sẽ thực hiện đánh giá mức độ
hài lòng trên thiết bị đánh giá tại các quầy hoặc đặt tại Bộ phận phục vụ HCC
cấp huyện, cấp xã, với các mức độ: Không hài lòng, hài lòng, rất hài lòng
|
6.7
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất tại cấp Sở phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và
quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
Về hệ thống nền tảng quản trị
tổng thể, thống nhất hiện nay là chưa có, tuy nhiên đối với hệ thống đăng nhập
một lần (SSO) của đô thị thông minh hiện đã chính thức đi vào hoạt động, sử dụng
tài khoản thư điện tử, số CCCD để xác thực qua hệ thống đăng nhập một lần
(SSO) cho phép sử dụng hệ thống ứng dụng thư điện tử, phần mềm QLVB&ĐH, Cổng
dịch vụ công.
|
6.8
|
Triển khai nền tảng họp trực
tuyến đến cấp Sở và đến từng thiết bị cá nhân
|
|
6.9
|
Ứng dụng nền tảng số phục vụ
hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
- Quá trình xây dựng kế hoạch
kiểm tra, giám sát; các giấy tờ liên quan đến các hoạt động giám sát, kiểm
tra của cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra, giám sát được đưa lên phần mềm nhằm
kiểm tra trên môi trường số.
- Các cơ quan, đơn vị thống
kê các hoạt động kiểm tra giám sát của cơ quan đơn vị mình đối với các đối tượng
được kiểm tra, giám sát trong năm
|
6.10
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
Sở được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước)
|
- Theo Nghị định số
01/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ:
1. Hồ sơ điện tử là tập hợp
các tài liệu điện tử có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối
tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải
quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
2. Lập hồ sơ điện tử là việc
áp dụng công nghệ thông tin nhằm liên kết các tài liệu điện tử hình thành
trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thành hồ sơ điện tử.
- Hồ sơ công việc ở đây chỉ
tính trên Hệ thống quản lý văn bản điều hành không tính trên Hệ thống cổng dịch
vụ công của tỉnh
- Văn thư: Tổng hợp số hồ sơ công
việc được xử lý trên môi trường mạng (phần mềm quản lý văn bản và điều hành)
và hồ sơ trực tiếp
Ví dụ: Sở A tiếp nhận
văn bản của UBND tỉnh về việc triển khai nhiệm vụ B, Văn thư Sở A tiếp nhận
văn bản điện tử trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản điều hành trình Giám đốc
Sở => Giám đốc Sở giao Phó Giám đốc phụ trách => Phó Giám đốc phụ trách
giao trưởng phòng C => Trưởng phòng C giao chuyên viên D => Chuyên viên
D tiếp nhận và tạo lập hồ sơ công việc, lập Công văn trả lời => trình Trưởng
phòng C => Trưởng phòng C trình Phó Giám đốc phụ trách => Phó Giám đốc
phụ trách phê duyệt, ký số chuyển văn thư Sở A ban hành bằng chữ ký số chuyên
dùng.
|
6.11
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử,
được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
|
- Văn bản đi của cơ quan được
thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (Lãnh đạo
và văn thư ký số trực tiếp trên hệ thống QLVB&ĐH, không in ra để ký tươi
rồi mới scan; trừ những văn bản ký sao y theo điểm c, khoản 1, Điều 25 Nghị định
30/NĐ-CP ngày 5/3/2020 của Chính phủ)
- Lưu ý: Lấy số liệu trên phần
mềm quản lý văn bản và điều hành
|
6.12
|
Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
- Các loại báo cáo (không bao
gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh.
- Hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ qua LGSP và NDXP.
- Lưu ý: Lấy số liệu trên hệ
thống báo cáo cấp tỉnh (hiện nay chưa có hệ thống báo cáo cấp tỉnh nên chưa
thể tính chỉ tiêu này) và tổng số báo cáo của đơn vị trong năm (không bao gồm
nội dung mật).
|
6.13
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh
Bình Định trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
|
Người dân, doanh nghiệp thực
hiện giao dịch thanh toán phí giải quyết TTHC bằng hình thức trực tuyến trên
thiết bị điện thoại hoặc máy tính bảng thông minh qua ứng dụng ngân hàng
SmartBanking, ví điện tử Mobie Money…
|
6.14
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên
chức được cung cấp và sử dụng hộp thư điện tử công vụ hỗ trợ trao đổi công việc.
|
|
6.15
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho CNTT, chuyển đổi số
|
Chi cho chính quyền số là chi
cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước
|
7
|
Hoạt động xã hội số
|
|
7.1
|
Số lượng cán bộ công chức,
viên chức người lao động có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử
|
Công chức, viên chức người
lao động có căn cước công dân, để có danh tính số cần có điện thoại thông
minh kết nối Internet, sử dụng thẻ CCCD để xác thực qua ứng dụng VNeID.
|
7.2
|
Số lượng cán bộ công chức,
viên chức có chữ ký số
|
|
7.3
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên
chức, người lao động sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
|
Cán bộ công chức, viên chức,
người lao động được cài đặt sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử như ví điện tử,
thẻ ATM, Mobile Money trên thiết bị di động để thanh toán các dịch vụ trả cước
điện thoại, giao dịch mua bán hàng hóa, nạp, rút tiền qua điểm rút nạp của
doanh nghiệp.
|
7.4
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên
chức, người lao động được lập hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
Cán bộ công chức, viên chức
tham gia bảo hiểm xã hội có mã số thẻ bảo hiểm liên kết với với ứng dụng sức
khỏe điện tử.
|
7.5
|
Cấp Sở có kênh tương tác 2
chiều với người dân thông qua mạng xã hội trực tuyến
|
Cấp Sở xây dựng các kênh tương
tác 2 chiều với người dân qua các mạng xã hội trực tuyến như facebook, zalo…
|
PHỤ LỤC III:
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định)
BẢNG 1. THÔNG TIN CHUNG
STT
|
Thông tin
|
Đơn vị
|
Nội dung/Số lượng
|
1
|
Thông tin huyện/thị
xã/thành phố
|
|
|
1.1
|
Tên huyện/thị xã/thành phố
|
|
|
1.2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
1.3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử (Website/Portal) chính thức
|
|
|
1.4
|
Số lượng dân số của huyện/thị
xã/thành phố
|
Người
|
|
1.5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi
lao động của huyện/thị xã/thành phố
|
Người
|
|
1.6
|
Số lượng hộ gia đình của huyện/thị
xã/thành phố
|
Hộ
|
|
1.7
|
Số lượng xã và tương đương của
huyện/thị xã/thành phố
|
Xã
|
|
1.8
|
Số lượng thôn và tương đương
của huyện/thị xã/thành phố
|
Thôn
|
|
1.9
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc,
trực thuộc huyện/thị xã/thành phố
|
Cơ quan
|
|
1.10
|
Số lượng công chức của huyện/thị
xã/thành phố hiện có
|
Công chức
|
|
1.11
|
Số lượng viên chức của huyện/thị
xã/thành phố hiện có
|
Viên chức
|
|
1.12
|
Số lượng máy chủ vật lý của
huyện/thị xã/thành phố
|
Máy chủ
|
|
1.13
|
Số lượng máy trạm của huyện/thị
xã/thành phố
|
Máý trạm
|
|
1.14
|
Số lượng hệ thống thông tin của
huyện/thị xã/thành phố
|
Hệ thống
|
|
1.15
|
Số lượng doanh nghiệp thuộc
huyện/thị xã/thành phố
|
Doanh nghiệp
|
|
1.16
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn
|
Doanh nghiệp
|
|
1.17
|
Số lượng điểm phục vụ bưu
chính
|
Điểm
|
|
1.18
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước của
huyện/thị xã/thành phố cho chuyển đổi số
|
Triệu đồng
|
|
1.19
|
Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn
|
Triệu đồng
|
|
1.20
|
Số lượng thủ tục hành chính của
huyện/thị xã/thành phố
|
Thủ tục
|
|
2
|
Thông tin liên hệ của huyện/thị
xã/thành phố
|
|
|
2.1
|
Chuyên viên cung cấp số liệu
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
2.2
|
Lãnh đạo cơ quan duyệt
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
BẢNG 2. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
DTI HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
STT
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định và tính điểm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Nguồn thu thập dữ liệu
|
1
|
Nhận thức số
|
70
|
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu huyện/thị
xã/thành phố (Bí thư/Chủ tịch huyện/thị xã/thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo
chuyển đổi số của huyện/thị xã/thành phố
|
10
|
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch
huyện/thị xã/thành phố: Điểm tối đa;
- Trưởng ban là Phó Bí
thư/Phó Chủ tịch huyện/thị xã/thành phố: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có
nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo huyện/thị xã/thành phố: 0 điểm
|
Quyết định
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
1.2
|
Người đứng đầu huyện/thị
xã/thành phố (Bí thư/Chủ tịch huyện/thị xã/thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển
đổi số
|
20
|
|
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
1.2.1
|
Bí thư/Chủ tịch huyện/thị
xã/thành phố tham gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh
|
10
|
a= Số cuộc họp CĐS của tỉnh
có Bí thư/Chủ tịch huyện/thị xã/thành phố tham gia;
b= Tổng số cuộc họp CĐS của
tỉnh có sự tham gia của huyện/thị xã/thành phố;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Lịch công tác; kết quả tổng hợp của đơn vị tổ chức.
|
|
1.2.2
|
Bí thư/Chủ tịch huyện/thị
xã/thành phố chủ trì các cuộc họp về CĐS của Huyện
|
10
|
a= Số cuộc họp CĐS của huyện/thị
xã/thành phố có Bí thư/Chủ tịch huyện/thị xã/thành phố chủ trì;
b= Tổng số cuộc họp CĐS của
huyện/thị xã/thành phố;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Công văn, giấy mời, chương trình…
|
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu huyện/thị xã/thành phố (Chủ tịch huyện/thị
xã/thành phố) ký
|
10
|
a=Số lượng văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu huyện/thị xã/thành phố (Chủ tịch
huyện/thị xã/thành phố) ký;
b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số của huyện/thị xã/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Danh sách Văn bản chỉ đạo
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
1.4
|
Trang thông tin điện tử của
huyện/thị xã/thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có chuyên mục và số lượng
tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
+ Từ 20 trở lên: điểm tối đa;
+ Từ 10 đến 19: 1/2 Điểm tối
đa;
+ Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
1.5
|
Hệ thống truyền thanh huyện/thị
xã/thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
1.6
|
Tần suất hệ thống truyền thanh
huyện/thị xã/thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1
tuần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng từ 1
tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng trên 1
tháng/1 lần: 0 điểm
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
2
|
Thể chế số
|
60
|
|
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn
bản tương đương của cấp uỷ về chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Nghị quyết chuyên đề
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
2.2
|
Kế hoạch hành động hằng năm về
chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Kế hoạch, chương trình
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
2.3
|
Tham gia hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử do Tỉnh tổ chức
|
10
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
- Không tham gia: 0 điểm
|
Công văn hoặc danh sách cử cán bộ tham gia, kết quả tổng hợp của đơn vị
tổ chức.
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
2.4
|
Ban hành văn bản định kỳ hằng
năm nhắc nhở công tác quản lý chi cho chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Văn bản ban hành
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
3
|
Hạ tầng số
|
70
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện
thoại thông minh
|
10
|
a= Số lượng người dân trưởng
thành có điện thoại thông minh;
b= Tổng người dân trưởng
thành của huyện/thị xã/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >= 70%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ < 70%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp; Doanh nghiệp viễn thông tại địa phương
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có
máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh
|
10
|
a= Số lượng hộ gia đình có
người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh;
b= Tổng số hộ gia đình của
huyện/thị xã/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
10
|
a=Số lượng hộ gia đình có kết
nối Internet băng rộng cáp quang;
b= Tổng số hộ gia đình của
huyện/thị xã/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa
- Tỷ lệ <80: Điểm = Tỷ lệ
* điểm tối đa
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
3.4
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
Truyền số liệu chuyên dùng
|
10
|
a= Số lượng UBND cấp xã của
huyện kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng;
b= Tổng số UBND cấp xã của
huyện;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
3.5
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn
được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt.
|
10
|
a=Số lượng xã phường có dịch
vụ sóng di động 4G đảm bảo tốc độ tối thiểu download là 30Mbps upload là
9Mbps thông qua ứng dụng i-Speed;
b= Tổng số xã/phường/thị trấn
trên địa bàn
- Tỷ lệ = a/b
- Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa
- Tỷ lệ <80: Điểm = Tỷ lệ
* Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
3.6
|
Huyện có sơ đồ thiết kế quản
trị hệ thống mạng LAN; có thiết lập hạ tầng kỹ thuật mạng Lan
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Có sơ đồ thiết kế và bản mô tả hệ thống có xác nhận của cơ quan đơn vị
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
3.7
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan
|
10
|
a= Tổng cán bộ, công chức,
viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị;
b= Tổng số cán bộ, công chức,
viên chứ tại cơ quan, đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
4
|
Nhân lực số
|
70
|
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
10
|
a=Số xã, phường, thị trấn có
tổ chuyển đổi số cộng đồng;
b= Tổng xã, phường, thị trấn
trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Quyết định thành lập tổ chuyển đổi số cộng đồng
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
4.2
|
Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố
có Tổ công nghệ số cộng đồng
|
10
|
a=Số thôn, bản, tổ dân phố có
tổ chuyển đổi số cộng đồng;
b= Tổng số thôn, bản, tổ dân
phố trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Quyết định thành lập thôn, xóm có tổ chuyển đổi số cộng đồng
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
4.3
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách/kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
b= Số lượng công chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
c= Số lượng viên chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
d= Số lượng viên chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
e= Tổng số công chức;
f= Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
g = Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số của đơn vị;
h= Điểm tối đa;
k= Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số cao nhất trên tất cả các đơn vị;
Điểm = (g*h)/k
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
4.4
|
Công chức, viên chức kiêm nhiệm
về An toàn thông tin mạng
|
10
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
4.5
|
Có xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cho công chức, viên chức về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
|
10
|
Có: Điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản
|
10
|
a= Số lượng công chức, viên chức
được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức
trên địa bàn;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
4.7
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản.
|
10
|
a= Số lượng người dân trong độ
tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản;
b= Tổng dân số trong độ tuổi
lao động trên địa bàn;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
Kế hoạch triển khai
|
Xã/Phường/Thị trấn cung cấp
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
80
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin của đơn vị;
b= Điểm tối đa;
c= Số lượng hệ thống thông
tin nhiều nhất trên tất cả các đơn vị;
Điểm = (a*b)/c
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được
phê duyệt;
b= Tổng số hệ thống thông tin
đã được phê duyệt;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
5.3
|
Số lượng máy tính của cán bộ công
chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền
|
10
|
a= Số lượng máy tính của cán
bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus
bản quyền;
b= Tổng số máy tính của cán bộ
công chức, viên chức huyện/thị xã/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Kiểm tra thông qua Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng, biên bản
cài đặt
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
5.4
|
Số lượng hệ thống thông tin
huyện/thị xã/thành phố đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo
quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/08/2022
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin huyện/thị xã/thành phố đã được kiểm tra, đánh giá;
b= Tổng số hệ thống thông tin
huyện/thị xã/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Kế hoạch, biên bản kiểm tra, đánh giá
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
5.5
|
Đơn vị có tham gia lớp diễn tập,
ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức
|
10
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
- Không tham gia: 0 điểm
|
Văn bản cử cán bộ tham gia, kế hoạch tổ chức, kết quả tổng hợp đơn vị tổ
chức
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
5.6
|
Có phương án ứng cứu, xử lý sự
cố tấn công mạng
|
10
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm"
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
5.7
|
Đơn vị có tham gia lớp đào tạo,
tập huấn ATTT của tỉnh
|
10
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
- Không tham gia: 0 điểm
|
Văn bản cử cán bộ tham gia, kế hoạch tổ chức, kết quả tổng hợp đơn vị tổ
chức
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
5.8
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn
thông tin (ATTT)
|
10
|
a= Tổng kinh phí đầu tư từ
NSNN cho ATTT (triệu đồng );
b= Tổng số kinh phí đầu tư
cho CNTT (triệu đồng);
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*100%
Thang điểm:
Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa)
Mức 2 ≥ 7% (70% điểm)
Mức 3 ≥ 3% (30% điểm)
Mức 4 <3% (0 điểm)
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
160
|
|
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử huyện/thị
xã/thành phố đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
15
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 4/5*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi sang công nghệ
IPv6: 1/5*Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi:
0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
15
|
a= là tổng số dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
b= là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
- Tỷ lệ=b/a
Tỷ lệ: >=90% : Điểm tối đa
Tỷ lệ: < 90% : 0 Điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
15
|
a= là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)
b= là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy);
- Điểm= (b/a)* Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.4
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp khi sử dụng DVC
|
15
|
a = Tổng số người dân, doanh
nghiệp đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch
vụ công tỉnh;
b = Tổng số người dân, doanh
nghiệp đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành
chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh;
Tỷ lệ: a/b
- Điểm=
+ Tỷ lệ>=90%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<90%: Tỷ lệ*Điểm tối
đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.5
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất toàn huyện/thị xã/thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo,
điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
10
|
a= Tổng số cán bộ công chức,
viên chức sử dụng nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất;
b= Tổng số cán bộ công chức,
viên chức trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b;
Điểm=
- Tỷ lệ sử dụng >=90% : 10
điểm
- Tỷ lệ sử dụng >= 70% : 7
điểm
- Tỷ lệ sử dụng >= 50% : 5
điểm
- Tỷ lệ sử dụng <50 % đến
>= 30% : 3 điểm
- Tỷ lệ sử dụng < 30% : 0
điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.6
|
Triển khai nền tảng họp trực
tuyến đến cấp xã và đến từng thiết bị cá nhân
|
10
|
- Đã triển khai đến các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc: ½ Điểm tối đa;
- Đã triển khai đến từng thiết
bị cá nhân: ½ Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh: Kế hoạch, kết quả báo cáo…
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.7
|
Ứng dụng nền tảng số phục vụ
hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
10
|
a= Tổng số hoạt động giám
sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ
thống thông tin của cơ quan quản lý;
b= Tổng số hoạt động giám sát,
kiểm tra của cơ quan trong năm;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=20%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ<20%: Tỷ lệ/20%*Điểm
tối đa.
|
Kế hoạch, báo cáo kết quả triển khai công tác kiểm tra, giám sát trên nền
tảng số theo kế hoạch đã được phê duyệt.
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.8
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại huyện/thị
xã/thành phố được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước)
|
10
|
a= Tổng hồ sơ công việc cấp Sở
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước);
b= Tổng hồ sơ công việc cấp
huyện xử lý trên môi trường mạng.
c= Tổng số hồ sơ cấp huyện xử
lý trực tiếp;
- Tỷ lệ=a/(b+c)
- Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa
- Tỷ lệ < 80%: Tỷ lệ *Điểm
tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.9
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử,
được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
|
10
|
a= Số văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử,
được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
b= Tổng số văn bản (trừ văn bản
mật theo quy định) trao đổi giữa Nhà nước
- Tỷ lệ =a/b
- Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.10
|
Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp được số hóa, lưu trữ
và tái sử dụng tại huyện/thị xã/thành phố.
|
10
|
a= Tổng số hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các huyện/thị xã/thành
phố được số hóa, lưu trữ và tái sử dụng;
b= Tổng số hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 50%, điểm = Điểm tối
đa
Tỷ lệ < 50%, điểm = Tỷ lệ
* Điểm tối đa
|
Kế hoạch số hóa, báo cáo kết quả số hóa theo kế hoạch của huyện; Báo
cáo của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.11
|
Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
10
|
a= Số lượng báo cáo (không
bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;
b= Tổng Số lượng báo cáo định
kỳ của cơ quan, đơn vị;
Tỷ lệ= a/b
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.12
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh
Bình Định trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
|
10
|
a= Số người dân, doanh nghiệp
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh
Bình Định;
b= Tổng số giao dịch thanh
toán của dịch vụ công;
Tỷ lệ= a/b
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
- Báo cáo sở ngành kiểm soát
thủ tục hành chính.
- Báo cáo kết quả thực hiện của
Trung tâm phục vị hành chính công để so sánh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.13
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên
chức được cung cấp và sử dụng hộp thư điện tử công vụ hỗ trợ trao đổi công việc.
|
10
|
a= Số cán bộ công chức, viên
chức được cung cấp và sử dụng hộp thư điện tử công vụ;
b= Tổng số cán bộ công chức,
viên chức trên địa bàn;
Tỷ lệ= a/b
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
6.14
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chính quyền số
|
10
|
a= Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chính quyền số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên là
bao nhiêu), Đơn vị (triệu đồng);
b= Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn, Đơn vị (triệu đồng);
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm
tối đa.
|
Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực hiện….
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
50
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử
|
10
|
a= Số lượng doanh nghiệp sử dụng
Hợp đồng điện tử trên địa bàn
b= Tổng số Doanh nghiệp trên địa
bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <80: Điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp; Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hợp đồng
điện từ tại địa phương
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế
điện tử
|
10
|
a= Số lượng doanh nghiệp nộp
thuế điện tử b= Tổng số Doanh nghiệp;
Tỷ lệ = a/b.
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Báo cáo của Chi cục thuế huyện
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
7.3
|
Số lượng giao dịch trên sàn
thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart
|
10
|
a = Số lượng giao dịch trên
sàn TMĐT Vỏ Sò và Postmart tại địa bàn;
b = Tổng số lượng bưu gửi
chuyển phát hàng hóa qua Bưu điện Việt Nam và Viettel Post tại địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 5%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <5%: Điểm = Tỷ lệ/5%
* Điểm tối đa
|
Báo cáo của DN Bưu điện Việt Nam và Viettel Post tại địa bàn
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
7.4
|
Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp
được lên sàn thương mại điện tử .
|
10
|
a= Tổng doanh nghiệp vừa và
nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất
nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử;
b= Tổng doanh nghiệp vừa và
nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất
nông nghiệp;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 20%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <20%: Điểm = Tỷ lệ/20%
* Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
7.5
|
Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc
trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
(voso, postmart).
|
10
|
a= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc
trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
(voso, postmart);
b= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc
trưng, sản phẩm OCOP của địa phương;
Tỷ lệ = a/b.
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Quyết định, chứng nhận
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
140
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh
tính số/ tài khoản định danh điện tử
|
15
|
a= Số người có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử;
b= Tổng dân số trên địa bàn;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
8.2
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
15
|
a= Số người có chữ ký số hoặc
chữ ký điện tử;
b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở
lên trên địa bàn;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=50%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<50%: Tỷ lệ * Điểm
tối đa
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại địa phương
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
8.3
|
Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số (trên tổng số hộ gia đình)
|
15
|
a= Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số;
b= Tổng số hộ gia đình;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
8.4
|
Tỷ lệ người dùng điện thoại,
thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô
thị thông minh
|
15
|
a= Số người dân dùng điện thoại,
thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử,
đô thị thông minh;
b= Tổng số người dân trưởng
thành có điện thoại thông minh;
- Tỷ lệ=a/b
+ Tỷ lệ >= 30%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ < 30%: Điểm = Tỷ lệ/30%
* Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
8.5
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành
sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử
|
15
|
a= Số người dân trưởng thành
sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử;
b= Tổng số người dân trưởng
thành trên địa bàn;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >= 40%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ < 40%: Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo của doanh nghiệp.
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
8.6
|
Tỷ lệ người dân được lập hồ
sơ sức khỏe điện tử.
|
15
|
a= Tổng số người dân người
dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử;
b= Tổng số người dân trên địa
bàn;
- Tỷ lệ a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >= 60%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ < 60%: Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
8.7
|
Tỷ lệ trạm y tế, cơ sở giáo dục
và đào tạo công lập thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
|
15
|
a= Tổng số cơ sở trạm y tế,
cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt;
b= Tổng số trạm y tế, cơ sở
giáo dục và đào tạo trên địa bàn;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm:
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
8.8
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thanh toán tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt.
|
15
|
a= Số hộ gia đình thực hiện thanh
toán tiền điện hoặc/và tiền nước không dùng tiền mặt;
b= Số hộ gia đình có sử dụng
điện và nước sạch trên địa bàn;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >= 60%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ < 60%: Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
8.9
|
Huyện/thị xã/thành phố có
kênh tương tác 2 chiều với người dân thông qua mạng xã hội trực tuyến
|
20
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu chứng minh
|
Huyện/thị xã/thành phố cung cấp
|
BẢNG 3. CÁCH HIỂU CÁC CHỈ SỐ
THÀNH PHẦN TRONG BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ DTI HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
STT
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Cách hiểu chỉ số/Chỉ số thành phần
|
1
|
Nhận thức số
|
|
1.1
|
Người đứng đầu huyện/thị
xã/thành phố (Bí thư/Chủ tịch huyện/thị xã/thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo
chuyển đổi số của huyện/thị xã/thành phố
|
|
1.2
|
Người đứng đầu huyện/thị
xã/thành phố (Bí thư/Chủ tịch huyện/thị xã/thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển
đổi số
|
|
1.2.1
|
Bí thư/Chủ tịch huyện/thị
xã/thành phố tham gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh
|
|
1.2.2
|
Bí thư/Chủ tịch huyện/thị
xã/thành phố chủ trì các cuộc họp về CĐS của Huyện
|
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu huyện/thị xã/thành phố (Chủ tịch huyện/thị
xã/thành phố) ký
|
|
1.4
|
Trang thông tin điện tử của
huyện/thị xã/thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
|
1.5
|
Hệ thống truyền thanh huyện/thị
xã/thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
|
1.6
|
Tần suất hệ thống truyền
thanh huyện/thị xã/thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
Hệ thống truyền thành cơ sở
huyện/thị xã/thành phố đã có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
2
|
Thể chế số
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn
bản tương đương của cấp uỷ về chuyển đổi số
|
|
2.2
|
Kế hoạch hành động hằng năm về
chuyển đổi số
|
|
2.3
|
Tham gia hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử do Tỉnh tổ chức
|
|
2.4
|
Ban hành văn bản định kỳ hằng
năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
- Người trong độ tuổi lao động
(dân số trưởng thành): là những người ở độ tuổi được Hiến pháp quy định có
nghĩa vụ và quyền lợi lao động.
- Người dân trong độ tuổi lao
động có điện thoại thông minh
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có
máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
|
3.4
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
Truyền số liệu chuyên dùng
|
|
3.5
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn
được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt.
|
Tại trung tâm các xã, phường,
thị trấn có dịch vụ sóng di động 4G đảm bảo tốc độ tối thiểu download là
30Mbps upload là 9Mbps thông qua ứng dụng i-Speed; tại trang Speedtest.vn (của
Trung tâm Internet Việt Nam Trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
3.6
|
Huyện có sơ đồ thiết kế quản
trị hệ thống mạng LAN; có thiết lập hạ tầng kỹ thuật mạng Lan
|
|
3.7
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan
|
|
4
|
Nhân lực số
|
|
4.1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có
Tổ CNSCĐ
|
|
4.2
|
Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố
có Tổ CNSCĐ
|
|
4.3
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách/kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
|
4.4
|
Công chức, viên chức chuyên
trách/kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
|
4.5
|
Có xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cho công chức, viên chức về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
|
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản
|
|
4.7
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản.
|
Thông qua hoạt động của Trung
tâm Chuyển đổi số, Tổ chuyển đổi số cộng đồng và các doanh nghiệp viễn thông
để tuyên truyền, tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản cho người dân trong độ
tuổi lao động gồm: tư vấn khám sức khỏe từ xa, sử dụng dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt, kỹ năng bảo đảm an toàn an ninh mạng.
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
Hồ sơ đề xuất cấp độ được quy
định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ; TCVN
11930:2017 bảo đảm an toàn thông tin
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
Phương án triển khai thực hiện
theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt theo mục 5.1
|
5.3
|
Số lượng máy tính của cán bộ
công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản
quyền
|
Cán bộ công chức, viên chức
được trang bị máy tính để bàn hoặc xách tay được cài đặt phần mềm phòng, chống
mã độc, diệt virus bản quyền để phục vụ công việc chuyển môn
|
5.4
|
Số lượng hệ thống thông tin
huyện/thị xã/thành phố đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo
quy định tại Thông tư số 12/2022/TT- BTTTT ngày 12/8/2022
|
Đối với các hệ thống thông
tin đã được phê duyệt theo cấp độ tại mục 5.1 được kiểm tra, đánh giá bởi
doanh nghiệp có chứng chỉ theo 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 hoặc Trung tâm
Chuyển đổi số của tỉnh
|
5.5
|
Đơn vị có tham gia lớp diễn tập,
ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức
|
|
5.6
|
Có phương án ứng cứu, xử lý sự
cố tấn công mạng
|
|
5.7
|
Đơn vị có tham gia lớp đào tạo,
tập huấn ATTT của tỉnh
|
|
5.8
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn
thông tin (ATTT)
|
Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN
cho ATTT (bao gồm kinh phí kiểm tra, đánh giá, mua bản quyền phần mềm diệt
virus…)
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử huyện/thị
xã/thành phố đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
Trang thông tin điện tử có đầy
đủ các chức năng và cung cấp thông tin theo quy định của Nghị định
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022.
|
6.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
a= là tổng số dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
b= là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
|
6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
a= là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)
b= là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy);
|
6.4
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp khi sử dụng DVC
|
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
khi đến nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp sẽ thực hiện đánh giá mức độ
hài lòng trên thiết bị đánh giá tại các quầy hoặc đặt tại Bộ phận phục vụ HCC
huyện/thị xã/thành phố, cấp xã, với các mức độ: Không hài lòng, hài lòng, rất
hài lòng
|
6.5
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất toàn huyện/thị xã/thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo,
điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
Về hệ thống nền tảng quản trị
tổng thể, thống nhất hiện nay là chưa có, tuy nhiên đối với hệ thống đăng nhập
một lần (SSO) của đô thị thông minh hiện đã chính thức đi vào hoạt động, sử dụng
tài khoản thư điện tử, số CCCD để xác thực qua hệ thống đăng nhập một lần
(SSO) cho phép sử dụng hệ thống ứng dụng thư điện tử, phần mềm QLVB&ĐH, Cổng
dịch vụ công.
|
6.6
|
Triển khai nền tảng họp trực
tuyến đến cấp xã và đến từng thiết bị cá nhân
|
|
6.7
|
Ứng dụng nền tảng số phục vụ hoạt
động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường
số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
- Quá trình xây dựng kế hoạch
kiểm tra, giám sát; các giấy tờ liên quan đến các hoạt động giám sát, kiểm
tra của cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra, giám sát được đưa lên phần mềm nhằm
kiểm tra trên môi trường số.
- Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị
thống kê các hoạt động kiểm tra giám sát của cơ quan đơn vị mình đối với các
đối tượng được kiểm tra, giám sát trong năm
|
6.8
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại huyện/thị
xã/thành phố được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước)
|
- Theo Nghị định số
01/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ:
1. Hồ sơ điện tử là tập hợp
các tài liệu điện tử có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối
tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải
quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
2. Lập hồ sơ điện tử là việc
áp dụng công nghệ thông tin nhằm liên kết các tài liệu điện tử hình thành
trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thành hồ sơ điện tử.
- Hồ sơ công việc ở đây chỉ
tính trên Hệ thống quản lý văn bản điều hành không tính trên Hệ thống cổng dịch
vụ công của tỉnh.
- Văn thư: Tổng hợp số hồ sơ
công việc được xử lý trên môi trường mạng (phần mềm quản lý văn bản và điều
hành) và hồ sơ trực tiếp
Ví dụ: Văn phòng UBND
huyện A tiếp nhận văn bản của UBND tỉnh về việc triển khai nhiệm vụ B, Văn
thư huyện A tiếp nhận văn bản điện tử trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản
đều hành trình Chủ tịch UBND huyện => Chủ tịch UBND huyện giao Phó Chủ tịch
UBND huyện phụ trách => Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách giao trưởng
phòng C => Trưởng phòng C giao chuyên viên => Chuyên viên D tiếp nhận
và tạo lập hồ sơ công việc, lập Công văn trả lời => trình Trưởng phòng C
=> Trưởng phòng trình Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách => Phó Chủ tịch
UBND huyện phụ trách phê duyệt, ký số chuyển văn thư huyện A ký số cơ quan và
ban hành.
|
6.9
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử,
được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
|
- Văn bản đi của cơ quan được
thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (Lãnh đạo
và văn thư ký số trực tiếp trên hệ thống QLVB&ĐH, không in ra để ký tươi
rồi mới scan; trừ những văn bản ký sao y theo điểm c, khoản 1, Điều 25 Nghị định
30/NĐ-CP ngày 5/3/2020 của Chính phủ)
- Lấy số liệu trên phần mềm
quản lý văn bản và điều hành
|
6.10
|
Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp được số hóa, lưu trữ
và tái sử dụng tại huyện/thị xã/thành phố.
|
Khi tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp, cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
một cửa thực hiện quét hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC bản giấy sang
bản điện tử và ký số vào bản điện tử. Đồng thời lưu trữ trên hệ thống Cổng Dịch
vụ công, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
|
6.11
|
Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
- Các loại báo cáo (không bao
gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh.
- Hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ qua LGSP và NDXP
- Lưu ý: Lấy số liệu trên hệ
thống báo cáo cấp tỉnh (hiện nay chưa có hệ thống báo cáo cấp tỉnh nên chưa
thể tính chỉ tiêu này) và tổng số báo cáo của đơn vị trong năm (không bao gồm
nội dung mật).
|
6.12
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh
Bình Định trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
|
Người dân, doanh nghiệp thực
hiện giao dịch thanh toán phí giải quyết TTHC bằng hình thức trực tuyến trên
thiết bị điện thoại hoặc máy tính bảng thông minh qua ứng dụng ngân hàng
SmartBanking, ví điện tử Mobie Money…
|
6.13
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên
chức được cung cấp và sử dụng hộp thư điện tử công vụ hỗ trợ trao đổi công việc.
|
|
6.14
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chính quyền số
|
Chi cho chính quyền số là chi
cho Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
|
7.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử
|
(Luật giao dịch điện tử-2005)
Hợp đồng điện tử là loại hợp đồng mà các bên tham gia thỏa thuận về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ gửi đi, nhận lại, đồng thời được
lưu trữ trên các phương tiện điện tử như công nghệ điện tử, kỹ thuật số,
quang học cùng các phương tiện điện tử khác.
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế
điện tử
|
Số lượng doanh nghiệp nộp thuế
trên môi trường mạng
|
7.3
|
Số lượng giao dịch trên sàn
thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart
|
|
7.4
|
Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp
được lên sàn thương mại điện tử .
|
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được
đăng ký tài khoản (mua, bán) trên sàn thương mại điện tử.
|
7.5
|
Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc
trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
(voso, postmart).
|
Tất cả các sản phẩm OCOP, sản
phẩm chủ lực, đặc trưng của địa phương (theo Nghị quyết Số: 11/NQ-HĐND ngày
02/8/2018) được đưa lên sàn thương mại điện tử vỏ sò (của Bưu chính Viettel),
postmart (của Bưu điện tỉnh).
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh
tính số/ tài khoản định danh điện tử
|
Người dân từ 14 tuổi trở lên có
căn cước công dân, để có danh tính số cần có điện thoại thông minh kết nối
Internet, sử dụng thẻ CCCD để xác thực qua ứng dụng VNeID.
|
8.2
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân thì hiện Viện Chiến lược TTTT
của Bộ đang chủ trì và đang thu thập số liệu để hỗ trợ địa phương điền vào
|
8.3
|
Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số (trên tổng số hộ gia đình)
|
Địa chỉ số là tập hợp thông
tin nhằm xác định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn
liền với đất (sau đây gọi chung là Đối tượng được gán địa chỉ số) theo QĐ
392/QĐ-BTTTT ngày 2/3/2022
|
8.4
|
Tỷ lệ người dùng điện thoại,
thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử,
đô thị thông minh
|
- Người dân dùng điện thoại,
thiết bị thông minh để tiếp cận, sử dụng như tìm hiểu, nộp hồ sơ TTHC trên Cổng
dịch vụ công; hỏi đáp trên Cổng Thông tin điện tử; sử dụng ứng dụng Công dân
số để tìm hiểu thông tin, phản ánh hiện trường…
- Lấy số liệu: Huyện/thị
xã/thành phố: Thông qua Tổ chuyển đổi số cộng đồng để tuyên truyền, cài đặt,
hướng dẫn và sử dụng; Tổ chức khảo sát đến từng hộ gia đình trên địa bàn.
|
8.5
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành
sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử
|
Người dân trong độ tuổi lao động
được cài đặt sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử như ví điện tử, thẻ ATM,
Mobile Money trên thiết bị di động để thanh toán các dịch vụ trả cước điện
thoại, giao dịch mua bán hàng hóa, nạp, rút tiền qua điểm rút nạp của doanh
nghiệp.
|
8.6
|
Tỷ lệ người dân được lập hồ
sơ sức khỏe điện tử.
|
Cán bộ y tế trên địa bàn thao
tác cập nhật thông tin, tình hình sức khỏe của người dân trên phần mềm quản
lý trạm y tế.
|
8.7
|
Tỷ lệ trạm y tế, cơ sở giáo dục
và đào tạo công lập thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
|
- Việc thanh toán không dùng
tiền mặt là một trong các phương thức thanh toán, người dân có quyền lựa chọn.
- các cơ sở y tế, cơ sở giáo
dục và đào tạo phải sẵn sàng tiếp nhận thanh toán không dùng tiền mặt để phục
vụ người dân có nhu cầu sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt.
|
8.8
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thanh toán tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt.
|
Hộ gia đình trên địa bàn xã,
phường, thị trấn sử dụng ví điện tử, thẻ ATM, Mobile money để thực hiện các
giao dịch toán tiền điện, tiền nước.
|
8.9
|
Huyện/thị xã/thành phố có
kênh tương tác 2 chiều với người dân thông qua mạng xã hội trực tuyến
|
UBND huyện/thị xã/thành phố;
UBND xã/phường xây dựng các kênh tương tác 2 chiều với người dân qua các mạng
xã hội trực tuyến như facebook, zalo…
|
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1901/QĐ-UBND ngày 30/05/2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Định
782
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|