ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1702/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng
12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NGÃI, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/06/2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của
Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới
chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã
hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc
CPĐT Việt Nam, Phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số; Quyết định số 1729/QĐ-BTTTT ngày
09/10/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi Quyết định
2568/QĐ-BTTTT về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 3.0, hướng
tới Chính phủ số;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy khóa XX về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022
- 2025;
Căn cứ Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh trên địa bàn
tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương tài liệu "Xây dựng Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 3146/TTr-STTTT ngày 29/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền
số với những nội dung chính sau:
1. Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi,
phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số (gọi tắt là Kiến trúc hay Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0) gồm:
a) Nội dung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Ngãi, phiên bản 3.0: Chi tiết tại Phụ lục I.
b) Các thành phần chính trong Sơ đồ tổng thể Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0: Chi tiết tại Phụ lục
II.
2. Các nhiệm vụ trọng tâm triển khai Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0 đến năm 2025, định hướng đến năm
2030: Chi tiết tại Phụ lục III.
3. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách nhà nước, vốn tham
gia từ các tổ chức kinh tế - xã hội và các nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Tổ chức thực hiện
a) Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi giúp UBND
tỉnh chỉ đạo và kiểm tra việc triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0 đảm bảo đồng bộ, thống nhất tại tất cả các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh với Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức công bố Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Ngãi, phiên bản 3.0 đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; thực hiện
tuyên truyền việc tuân thủ áp dụng Kiến trúc trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định,
văn bản hướng dẫn các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0.
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0.
- Đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các kế hoạch, dự
án, đề án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Ngãi, phiên bản 3.0.
- Thẩm định các chương trình, dự án công nghệ thông
tin (CNTT) của tỉnh đảm bảo phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0.
- Quản trị, cập nhật và duy trì Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều
chỉnh theo quy định.
- Hằng năm, trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện tại Quyết định này, xây dựng, tổng hợp chung trong Kế hoạch Chuyển đổi số
của tỉnh và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Sở Nội vụ
- Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện kiện toàn tổ chức
bộ máy, cải tiến quy trình hành chính đảm bảo hoạt động hiệu quả, phù hợp với
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0, phục vụ cơ quan
nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về CNTT
đối với cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và
khai thác sử dụng có hiệu quả các hệ thống sản phẩm triển khai Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0.
d) Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc đồng bộ, phù hợp với các
quy chuẩn công nghệ hiện đại; đề xuất trích nguồn ngân sách khoa học công nghệ
của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn hợp pháp khác đảm bảo đủ kinh phí thực
hiện Kiến trúc; hướng dẫn các đơn vị, địa phương bố trí nguồn vốn để tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ thành phần theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Ngãi, phiên bản 3.0.
- Là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây
dựng các chính sách, huy động cấp nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển
công nghệ thông tin theo nội dung, mục tiêu Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Ngãi, phiên bản 3.0.
- Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các
dự án thành phần đối với các dự án triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0 sử dụng vốn đầu tư công.
e) Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân
sách và lồng ghép các nguồn vốn hợp pháp khác đảm bảo đủ kinh phí thực hiện
Kiến trúc theo mục tiêu.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu đề xuất, hướng dẫn, thẩm định các chương
trình, dự án, nhiệm vụ triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Ngãi, phiên bản 3.0 sử dụng nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định
này và Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm của tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu cấp có thẩm quyền, bố trí kinh phí chi
thường xuyên để thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp triển khai thực hiện Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên
bản 3.0 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.
f) Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0.
- Thực hiện quy trình lấy ý kiến, thẩm định được quy
định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ; Nghị định số
82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
để đảm bảo tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản
3.0 khi triển khai các chương trình, đề án, dự án về hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương (thông qua Sở
Thông tin và Truyền thông) để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định 2126/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 2.0.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục CĐS Quốc gia, Bộ TTTT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, CBTH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG KIẾN TRÚC
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Quyết định số: 1702/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
- Kiến trúc Chính quyền điện từ tỉnh Quảng Ngãi,
phiên bản 3.0 là cơ sở để triển khai Chính quyền điện tử, hướng đến Chính quyền
số với mục tiêu nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động của cơ quan nhà nước
thuộc tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, nâng cao hiệu
năng hoạt động của các nền tảng, ứng dụng trong hệ thống thông tin phục vụ
Chính quyền tỉnh Quảng Ngãi.
- Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi,
phiên bản 3.0 là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) tại tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định các thành phần và mối quan hệ giữa các thành
phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0 nhằm:
- Đảm bảo các điều kiện để kết nối liên thông, tích
hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin thông qua việc
tuân thủ các danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
- Đảm bảo khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo
triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, tránh trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian
triển khai.
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai
các thành phần, hệ thống ứng dụng CNTT theo điều kiện thực tế của tỉnh.
- Làm cơ sở để xác định các thành phần, hệ thống ứng
dụng CNTT cần tiếp tục xây dựng, phát triển trong lộ trình triển khai Chính phủ
điện tử tại Quảng Ngãi.
- Xác định lộ trình và lập kế hoạch triển khai xây
dựng CQĐT tỉnh Quảng Ngãi gắn với phát triển Đô thị thông minh, từng bước xây
dựng, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
- Số hóa dữ liệu về dân cư, tổ chức - doanh nghiệp,
thủ tục hành chính (bao gồm kết quả giải quyết TTHC), chỉ số kinh tế, xã hội
của tỉnh để phục vụ cho việc tổng hợp, báo cáo; làm cơ sở để các ngành tham mưu
và giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời, hiệu quả để
thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và cải cách hành chính của tỉnh.
- Làm cơ sở để xây dựng các yêu cầu, thẩm định, phê
duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết, lựa chọn giải pháp
cho các dự án CNTT triển khai tại tỉnh, đảm bảo phù hợp với Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0.
- Kiến trúc thể hiện được bức tranh tổng thể về CNTT
của tỉnh theo từng giai đoạn xác định.
- Hỗ trợ việc quản lý đầu tư CNTT của các cơ quan
trong tỉnh.
- Cung cấp thông tin phục vụ việc xây dựng các yêu
cầu của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Quảng Ngãi
- Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết kế cơ sở,
thiết kế chi tiết các dự án CNTT triển khai tại tỉnh.
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp
cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm...
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc quản lý, thực hiện
kiểm thử chấp nhận các dự án CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp thông tin phục vụ công tác thẩm định,
quyết định đầu tư và phê duyệt các dự án, hạng mục CNTT triển khai thuộc thẩm
quyền của tỉnh.
- Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo, chia sẻ
thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị mình.
2. Phạm vi áp dụng
- Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Ngãi được áp dụng cho các
cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Các cơ quan, tổ chức khác tham khảo áp dụng đề
triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị minh bảo đảm kết nối, liên thông
với hệ thống thông tin của các Cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Nội dung Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Ngãi
3.1. Những nội dung điều chỉnh, cập nhật, bổ sung
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0 so với phiên bản
2.0
a) Cập nhật sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Quảng Ngãi cho phù hợp với xu hướng phát triển của Chính phủ điện tử
theo Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, Phiên bản 3.0, hướng tới
Chính phủ số; Căn cứ Quyết định số 1729/QĐ-BTTTT ngày 09/10/2024 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc sửa đổi Quyết định 2568/QĐ-BTTTT về Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số, gồm các nội
dung:
- Kế thừa sơ đồ tổng thể Kiến trúc tổng thể CQĐT 2.0.
- Bổ sung danh mục chi tiết một số hệ thống thông
tin, hệ thống cơ sở dữ liệu tạo nền tảng tham chiếu khi phát triển Chính quyền
điện tử, Chính quyền số và đô thị thông minh tỉnh Quảng Ngãi theo Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số gồm các
nội dung:
+ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Quốc gia: trong
đó Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) do Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì triển khai với mục tiêu tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ
thống thông tin và cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương theo hình thức
kết nối tập trung và hình thức kết nối trực tiếp theo mô hình phân tán. Các hệ
thống thông tin và cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương đặt tại Trung
tâm dữ liệu quốc gia thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với nhau
thông qua Nền tảng chia sẻ, điều phối dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia
+ Cổng dịch vụ công quốc gia
+ Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ
+ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
+ Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc
của Chính phủ
+ Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh
+ Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
+ Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử
dụng dịch vụ Chính phủ số
+ Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử
+ Hệ thống SOC Quốc gia (Trung tâm giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia)
+ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
+ Kho dữ liệu tổng hợp, kho dữ liệu về con người
+ Nền tảng
định danh và xác thực điện tử
+ Hệ thống định danh và xác thực điện tử
+ Cổng dữ liệu quốc gia
+ Các CSDL, hệ thống thông tin quốc gia khác (CSDL
quốc gia về Dân cư; CSDL quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp; CSDL quốc gia về Tài
chính; CSDL quốc gia về Bảo hiểm; CSDL quốc gia về thủ tục hành chính; CSDL
quốc gia về an sinh xã hội; CSDL quốc gia về lao động, việc làm; CSDL hộ tịch
điện tử toàn quốc; CSDL tài nguyên và môi trường quốc gia; CSDL quốc gia về cán
bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước; CSDL quốc gia về quy
hoạch; CSDL quốc gia về đầu tư...).
b) Cập nhật 5 mô hình tham chiếu vào Kiến trúc Chính
quyền điện tử Quảng Ngãi, phiên bản 3.0, gồm các nội dung:
- Kiến trúc nghiệp vụ:
Tiếp tục kế thừa mô hình nghiệp vụ, trong đó tổ chức
theo 5 miền tham chiếu của Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0 gồm: Kinh tế - Xã
hội; Xã hội; Đối ngoại, quốc phòng, an ninh; Hỗ trợ hoạt động của CQNN; Quản lý
nguồn lực. Đồng thời cập nhật Mô hình tham chiếu nghiệp vụ của tỉnh Quảng Ngãi
theo Mô hình tham chiếu nghiệp vụ của Khung kiến trúc CPĐT phiên bản 3.0, hướng
tới CPS đáp ứng nhu cầu nghiệp vụ theo các đề xuất của bộ, ngành có liên quan,
trong đó có nội dung đáp ứng nhu cầu cho việc triển khai Đề án 06 “Phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”; Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/09/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực
điện tử.
- Kiến trúc dữ liệu:
+ Cập nhật nguyên tắc dữ liệu, bổ sung nguyên tắc
phát triển cơ sở dữ liệu
+ Tiếp tục kế thừa mô hình dữ liệu được tổ chức theo
5 miền tham chiếu của Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0 gồm: Kinh tế - Xã hội;
Xã hội; Đối ngoại, quốc phòng, an ninh; Hỗ trợ hoạt động của CQNN; Quản lý
nguồn lực. Đồng thời cập nhật Mô hình tham chiếu dữ liệu của tỉnh Quảng Ngãi
theo Mô hình tham chiếu dữ liệu của Khung kiến trúc CPĐT phiên bản 3.0, hướng
tới CPS đáp ứng nhu cầu về nghiệp vụ theo các đề xuất của bộ, ngành có liên
quan, trong đó có nội dung đáp ứng nhu cầu cho việc triển khai Đề án 06 “Phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”; Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05/09/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực
điện tử.
- Kiến trúc ứng dụng:
+ Bổ sung nguyên tắc ứng dụng
+ Cập nhật sơ đồ mô hình giao tiếp giữa các ứng dụng,
xác định mối quan hệ giữa các ứng dụng trong đó cập nhật hiện trạng của Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC (hợp nhất Cổng Dịch vụ công; Một cửa điện
tử); Cổng dữ liệu mở.
+ Tiếp tục định hình các ứng dụng cần xây dựng, duy
trì, nâng cấp mở rộng.
- Kiến trúc Công nghệ:
+ Cập nhật công nghệ mới: Bổ sung Kiến trúc phần mềm
(công nghệ hỗ trợ cho vòng đời lâu dài của phần mềm); cập nhật Ngôn ngữ độc
lập; bổ sung các công cụ kiểm thử, các công cụ triển khai; bổ sung Tích hợp
kiểu phần mềm trung gian như Open AP; bổ sung Thực tế ảo, Thực tế ảo tăng cường
và Thực tế mở rộng,...
+ Cập nhật danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ
được ban hành mới.
+ Tiếp tục kế thừa các nội dung khác như: Mô hình kết
nối mạng, mô hình triển khai Trung tâm dữ liệu, Cụm máy chủ với các vùng quy
hoạch cụ thể; Xây dựng các dịch vụ và ứng dụng cơ sở hạ tầng.
- Kiến trúc An toàn thông tin mạng, an ninh mạng:
+ Thay đổi tên Kiến trúc An toàn thông tin thành Kiến
trúc An toàn thông tin mạng, an ninh mạng đáp ứng theo Khung kiến trúc CPĐT
phiên bản 3.0; và đáp ứng yêu cầu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng theo
Luật an toàn thông tin mạng và Luật An ninh mạng
+ Cập nhật, bổ sung nguyên tắc bảo đảm an toàn thông
tin mạng, an ninh mạng: An toàn thông tin là yêu cầu bắt buộc về pháp lý, không
phải yếu tố để lựa chọn; Đảm bảo an toàn, ngăn chặn 100% nguy cơ bị tấn công
mạng là không khả thi và khá tốn kém
+ Cập nhật hiện trạng các văn bản pháp lý liên quan
tới các luật, nghị định, thông tư hướng dẫn, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn
quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng còn hiệu lực.
+ Cập nhật Mô hình 4 lớp an toàn thông tin
+ Tiếp tục kế thừa các nội dung khác như: Mô hình an
toàn thông tin được xây dựng trên cơ sở xác định rõ mục tiêu, đánh giá rủi ro,
đưa ra các biện pháp kiểm soát; Phương án đảm bảo, phương án quản lý an toàn
thông tin ở tất cả các thành phần; Phương án dự phòng thảm họa; Phương án giám
sát liên tục đối với công tác đảm bảo an toàn thông tin.
- Bổ sung thêm Tài liệu hướng dẫn triển khai một số
thành phần phục vụ phát triển Chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số
(Phụ lục 07 đi kèm theo Tài liệu Kiến trúc CQĐT 3.0).
3.2. Sơ đồ Kiến trúc tổng thể và mô tả các thành phần
trong sơ đồ Kiến trúc tổng thể CQDT tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0, hướng tới
Chính quyền số
Mô hình Kiến trúc gồm các thành phần chính:
- Người sử dụng (các tác nhân).
- Kênh truy cập/tương tác.
- Dịch vụ cổng thông tin điện tử.
- Dịch vụ công trực tuyến.
- Ứng dụng và cơ sở dữ liệu.
- Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp.
- Hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý chỉ đạo
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CQĐT TỈNH
QUẢNG NGÃI, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
![](00638638_files/image001.jpg)
![](00638638_files/image002.jpg)
3.3. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật
về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
Xây dựng Nghị quyết, đề án, chương trình, chiến lược,
kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT tỉnh Quảng Ngãi, phát triển Chính phủ số,
Chính quyền số các cấp; thử nghiệm phát triển dịch vụ đô thị thông minh; rà
soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các
lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát
sinh trong ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT, hướng tới CQS, chuyển đổi số.
Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh; xây dựng các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện ứng dụng CNTT tại cơ
quan, đơn vị, địa phương, tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Ngãi, phiên bản 3.0.
Xây dựng, cập nhật bộ mã định danh điện tử của các cơ
quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy định, đảm bảo phục vụ kết nối,
chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL).
Xây dựng các văn bản triển khai chuẩn hóa, điện tử
hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ của các cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng.
Hướng dẫn, triển khai các nội dung về an toàn thông
tin (ATTT) theo hướng quy định trách nhiệm bảo đảm ATTT đối với tổ chức, cá
nhân; có các biện pháp bảo đảm ATTT, an ninh mạng; thực hiện việc đề xuất, phê
duyệt ATTT theo cấp độ đối với tất cả các hệ thống thông tin.
Xây dựng các văn bản bảo đảm triển khai chuyển đổi hạ
tầng ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sang ứng dụng địa
chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
Xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ, thu hút, đào tạo
nguồn nhân lực CNTT làm việc trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi.
3.4. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển CQĐT,
hướng tới Chính quyền số của tỉnh phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện
tử, hướng tới Chính phủ số
Thường xuyên xem xét, đánh giá hoạt động của các hệ
thống thông tin đã xây dựng như: Cổng thông tin điện tử; Thư điện tử; Cổng thông
tin giải quyết thủ tục hành chính; Cổng dữ liệu mở; Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành; Cập nhật theo các tiêu chuẩn, đánh giá của Văn phòng Chính phủ, Bộ
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan Trung ương khác.
Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên ngành; các
chương trình, kế hoạch, đề án, dự án số hoá, chuyển đổi số tất cả quy trình
nghiệp vụ của cơ quan nhà nước; cập nhật triển khai các hệ thống CSDL Quốc gia
tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương, Cổng DVC quốc gia, Hệ thống
giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (viết tắt là
Hệ thống EMC),... phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Trong giai đoạn 2025 - 2030, triển khai, phát triển,
hoàn thiện các nội dung cơ bản gồm:
- Tiếp tục chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước của
địa phương theo Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/1/2021 về Chương trình thúc
đẩy, chuyển đổi IPv6 cho Cơ quan nhà nước, Văn bản số 1541/BTTTT-VNNIC ngày
17/5/2019 về thúc đẩy triển khai IPv6 dành cho cơ quan nhà nước; Kế hoạch số
127/KH-UBND năm 2019 về chuyển đổi hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin của cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi sang IPv6, giai đoạn 2019- 2025
- Phát triển, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, công cụ tương tác đa phương
tiện, các phần mềm nghiệp vụ chuyên ngành; triển khai 100% các dịch vụ công
trực tuyến toàn trình (nếu đủ điều kiện)
- Phát triển, hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh (LGSP), kết nối với Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; Nền tảng chia sẻ điều phối dữ liệu của Trung tâm
dữ liệu quốc gia nhằm chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ khai thác, sử dụng.
- Phát triển, hoàn thiện Trung tâm dữ liệu tỉnh Quảng
Ngãi theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
- Chuẩn hóa mô hình kết nối mạng theo quy định tại
Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT ngày 25/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Quyết định số
08/2023/QĐ-TTg ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu
chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước; xây dựng kế hoạch và triển khai
hoàn thành kết nối MTSLCD từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tái cấu trúc lại hạ tầng CNTT của tỉnh theo hướng kết hợp giữa mô hình
tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa
hạ tầng CNTT theo khu vực, xem xét giải pháp thuê dịch vụ, đồng thời tăng cường
khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, ATTT, an ninh mạng.
3.5. Xây dựng CQĐT tỉnh bảo đảm tính gắn kết chặt chẽ
với bảo đảm ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
Triển khai các hệ thống bảo đảm ATTT; tăng cường hoạt
động đảm bảo ATTT cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát,
đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
Triển khai dịch vụ chứng thực điện từ chữ ký số cho
các hệ thống thông tin của tỉnh; triển khai giải pháp ký số từ xa, trên thiết
bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ,
công chức, viên chức trong giai đoạn 2025 - 2030.
PHỤ LỤC II
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG
SƠ ĐỒ TỔNG THỂ KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NGÃI, PHIÊN BẢN 3.0,
HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Quyết định số: 1702/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Tên thành phần
|
Mô tả thành phần
|
Người sử dụng
|
Có 2 nhóm người sử dụng chính:
a) Nhóm người dân, doanh nghiệp là những cá nhân,
tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: Khai thác thông tin trên
các hệ thống thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến
do tỉnh cung cấp; sử dụng các dịch vụ khác mà tỉnh cung cấp cho người dân,
doanh nghiệp.
b) Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ
thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; các hoạt động
nghiệp vụ nội bộ và các công việc khác.
|
Kênh truy cập/ tương tác
|
Cung cấp các kênh giao tiếp, truy cập như sau để
phục vụ người sử dụng nêu trên:
a) Qua môi trường Internet: Cổng Dịch vụ công trực
tuyến; cổng thông tin điện tử; Hệ thống xử lý nghiệp vụ; Hệ thống thông tin
một cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy tính; thiết bị di động;
Kiosk.
b) Ngoài môi trường Internet: Các kênh thoại, dịch vụ
bưu chính, SMS hoặc trực tiếp tại các Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ
phận Một cửa.
|
Dịch vụ Cổng thông tin
điện tử
|
Cổng thông tin điện tử là thành phần đảm bảo cho
người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyến và cũng là giao
diện giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT. Cổng thông tin điện tử cung cấp
chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng dịch vụ (cả nội
bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử dụng. Thành phần
này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập đến cả người sử dụng dịch vụ và
các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác nhau.
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Dịch vụ công trực tuyến mà CQNN cung cấp cho người
dân và doanh nghiệp. Trong mô hình này bao gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các
sở, ban, ngành cung cấp.
Danh mục nhóm các dịch vụ công được ưu tiên cung
cấp trực tuyến mức độ cao theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.
|
Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
|
Thành phần này bao gồm các ứng dụng cần thiết cho
hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Quảng Ngãi, được
phân loại như sau:
+ Ứng dụng cấp tỉnh:
Bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ cấp tỉnh, phục vụ
việc cung cấp các dịch vụ công cấp tỉnh, trong đó có các dịch vụ công trực
tuyến. Cụ thể như các ứng dụng, CSDL như: Mạng thông tin hành chính; Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính,…
+ Ứng dụng nội bộ:
Thành phần này bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản
lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các CQNN tỉnh Quảng Ngãi.
Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm: Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống
thông tin thực thi Chuyển đổi số đối với quy trình nghiệp vụ của các cơ quan
nhà nước,..
+ Ứng dụng về tổng hợp và báo cáo:
Các ứng dụng này tổng hợp thông tin về chuyên
ngành, kinh tế - xã hội, thực thi chế động thông tin báo cáo cáo đồng thời
cung cấp cho lãnh đạo nhằm hỗ trợ cho quy trình ra quyết định.
+ Ứng dụng cấp quốc gia:
Thành phần này thể hiện các ứng dụng quy mô quốc
gia mà Quảng Ngãi là đơn vị thụ hưởng. Các ứng dụng này được cung cấp bởi các
hệ thống thông tin có phạm vi từ Trung ương tới địa phương.
|
Các dịch vụ chia sẻ và
tích hợp
|
Các dịch vụ này được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng
lớp trên và CSDL. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng
dụng trong quy mô tỉnh, nhằm mục tiêu giảm đầu tư trùng lặp, thiếu đồng bộ,
tăng hiệu năng vận hành, khai thác. Mặt khác, một trong các chức năng quan
trọng của các dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng
dụng.
LGSP đóng vai trò là nền tảng liên cơ quan cho các
sở, ban, ngành, UBND các cấp và các CQNN thuộc tỉnh. Với nền tảng này, thông
tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và theo chiều dọc giữa
các CQNN thuộc tỉnh, là điểm trung gian để kết nối các dịch vụ trong tỉnh
cũng như là đầu mối kết nối ra ngoài tỉnh.
LGSP bao gồm các thành phần chính như hướng dẫn tại
Văn bản số 631/THH-THHT ngày 21/5/2020 của Cục Tin học hóa hướng dẫn yêu cầu
về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung
cấp bộ, cấp tỉnh
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
Thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy
tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng
dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây
- Thiết bị phần cứng/phần mềm cho
người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá
nhân.
+ Cơ sở hạ tầng mạng bao gồm: Mạng diện rộng của tỉnh
(WAN, MAN); Mạng cục bộ (LAN); Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối Internet.
+ Trung tâm dữ liệu, Cụm máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị
mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi
trường, an ninh, vận hành).
+ An toàn thông tin: Là thành phần xuyên suốt,
là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của CQĐT, cần được triển khai
đồng bộ ở các cấp.
+ Quản lý và giám sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho
các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng
của toàn bộ hệ thống.
|
Quản lý chỉ đạo
|
Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các
chính sách; các tiêu chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để
triển khai Kiến trúc CQĐT 3.0 tỉnh Quảng Ngãi.
- Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết
phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải
quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là
các hệ thống dùng chung cấp tỉnh.
- Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và
nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai, áp dụng Kiến
trúc CQĐT 3.0 tỉnh Quảng Ngãi.
- Chính sách: Các chính sách, quy định,
quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai Kiến
trúc CQĐT 3.0 tỉnh Quảng Ngãi.
- Phổ biến, tuyên truyền: Hướng dẫn, đào tạo,
truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
trong triển khai, áp dụng Kiến trúc CQĐT 3.0 tỉnh Quảng Ngãi; tập trung cho
đối tượng thụ hưởng các dịch vụ, ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
tỉnh Quảng Ngãi.
|
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG TRỌNG ĐIỂM THỰC
HIỆN KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NGÃI, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI
CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Quyết định số: 1702/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Nội dung thực hiện giai
đoạn 2025 - 2030
|
1
|
Phát triển ứng dụng trên nền tảng Cổng thông tin
điện tử tỉnh
|
2
|
Nâng cấp Hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh
|
3
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành
|
4
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính: mở rộng tích hợp, kết nối với Cổng DVCQG, các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu cấp quốc gia theo chỉ đạo của Thủ tướng CP tại
các Quyết định số 749/QĐ-TTg , Quyết định số 942/QĐ-TTg và Quyết định
468/QĐ-TTg ; ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ như
trợ lý ảo, trả lời tự động
|
5
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo;
từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan
nhà nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung
tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Phát triển, hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu (LGSP) tỉnh Quảng Ngãi
|
7
|
Phát triển, hoàn thiện Nền tảng phân tích, xử lý dữ
liệu tổng hợp của tỉnh nhằm lưu
trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển KTXH từ các nguồn
khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ Chính phủ
số, hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung cấp tỉnh
|
8
|
Tiếp tục phát triển, mở rộng các Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), Trung tâm Giám sát, điều hành
thông minh (IOC)
|
9
|
Kết nối mạng diện rộng bằng mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước và triển khai mạng internet băng
rộng để phục vụ Chính quyền số
|
10
|
Triển khai hoàn thành dự án Chuyển đổi số hoạt động
cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
|
11
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC (thực hiện Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ; Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên
dùng công vụ)
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung và cơ sở dữ liệu
chuyên ngành các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, trong đó xây dựng, phát
triển hệ thống Kho dữ liệu tổng hợp dùng chung cấp tỉnh và các công cụ phân
tích, xử lý dữ liệu ứng dụng công nghệ cơ sở dữ liệu lớn (Big Data), Trí tuệ
nhân tạo (AI), Máy học (Machine Learning)... cho phép xử lý đa dạng các nguồn
dữ liệu, kiểu dữ liệu
|
13
|
Phát triển, hoàn thiện Trung tâm dữ liệu tỉnh Quảng
Ngãi để triển khai các phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ triển khai CQĐT/Chính
quyền số của tỉnh ứng dụng Đô thị thông minh, kết hợp hài hòa giữa đầu tư
phát triển và thuê dịch vụ; thực hiện kết nối với Nền tảng điện toán đám mây
Chính phủ theo mô hình do Bộ TTTT hướng dẫn
|
14
|
Phát triển hạ tầng mạng đáp ứng nhu cầu triển khai
Chính phủ số tại bộ, ngành, địa phương theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ, kết
nối và sử dụng hiệu quả Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước
|
15
|
Đầu tư mua sắm, bổ sung trang thiết bị hạ tầng công
nghệ thông tin, thiết bị chuyên dụng phục vụ hoạt động chuyển đổi số của các
cơ quan hành chính thuộc tỉnh
|
16
|
Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ
của cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh; đào tạo nhân lực công nghệ thông tin, phục vụ phát triển Chính quyền
điện tử theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 3.0,
hướng tới Chính quyền số
|