|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1689/QĐ-BTTTT 2019 thủ tục hành chính lĩnh vực Công nghệ thông tin Bộ Thông tin
Số hiệu:
|
1689/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1689/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN,
ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Công nghệ thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2019.
Bãi bỏ nội dung thủ tục hành
chính: Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc
Danh mục cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học tại Bộ thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, ban hành kèm theo
Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT này 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP, CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1689/QĐ-BTTTT ngày 11
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
1
|
284274
|
Cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên
cứu khoa học.
|
Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg ngày
09/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm Công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên
cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước
ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
|
Công nghệ thông tin, điện tử
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
|
Cho phép thực hiện hoạt động gia
công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
|
Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg
ngày 09/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm Công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên
cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước
ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
|
Công nghệ thông tin, điện tử
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học
Trình tự thực hiện:
|
- Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ (đề
nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học) trực tiếp hoặc qua bưu
chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: số 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội) hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- Trong trường hợp thương nhân
cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc,
Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền
thông xem xét, quyết định cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học.
Trong trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do. Trường hợp cần thiết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông
có văn bản lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Thông tin và Truyền
thông, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời. Thời gian lấy ý kiến không
tính vào thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp phép.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Nộp qua bưu chính;
- Nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản cam kết và đề nghị
cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua
sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học của thương nhân (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg): 01 bản chính;
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
01 bản sao có chứng thực;
3. Tài liệu kỹ thuật mô tả hàng
hóa; tài liệu thể hiện nguồn gốc hàng hóa (hóa đơn, vận đơn, hợp đồng, ...):
01 bản sao;
4. Quyết định phê duyệt dự án
nghiên cứu khoa học, Đề cương đề án nghiên cứu khoa học hoặc tài liệu khác trong
đó nêu rõ mục tiêu, nội dung, kết quả dự kiến và thời gian thực hiện hoạt động
nghiên cứu khoa học; giải trình về chủng loại và số lượng hàng hóa cần nhập
khẩu, thời hạn và biện pháp xử lý hàng hóa sau khi kết thúc quá trình nghiên
cứu khoa học: 01 bản chính.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức.
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông có
văn bản trả lời tổ chức, cá nhân cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu hàng
hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
để nghiên cứu khoa học.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Văn bản cam kết và đề nghị cho
phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học của thương
nhân (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
- Hàng hóa nhập khẩu chỉ để phục
vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học của thương nhân; không được phục
vụ mục đích bán, biếu, tặng;
- Hàng hóa nhập khẩu không được gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường;
- Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh
mục sản phẩm, thiết bị phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học của đề án, dự
án nghiên cứu khoa học đã được phê duyệt;
- Hàng hóa nhập khẩu được thuê
hoặc mua hoặc mượn từ đối tác nước ngoài có các tính chất,
đặc điểm mang tính riêng biệt, chuyên dùng mà sản phẩm hàng hóa
bán ở thị trường trong nước không thay thế được.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý ngoại thương;
- Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg ngày 09/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm Công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học
và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để
tiêu thụ ở nước ngoài.
|
Mẫu
số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v
Cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học
|
Hà
Nội, ngày … tháng…. năm…
|
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng
Việt đầy đủ và tên viết tắt): ....................................
2. Điện thoại:...................................
Fax:................................ E-mail: .........................
3. Mã số thuế:..............................................................................................................
4. Địa chỉ giao dịch:
.....................................................................................................
5. Người đại diện pháp luật:.........................................
số CMND/Hộ chiếu:.................
6. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài
liệu kèm theo);...........................................................
Căn cứ Quyết định số …/2019/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ,
tôi/chúng tôi đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công
nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, như sau:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Mã HS
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi/Chúng tôi cam kết:
- Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định
của Nhà nước, hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm
nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật;
- Hàng hóa nhập khẩu chỉ để phục vụ
cho hoạt động nghiên cứu khoa học và không gây ô nhiễm môi trường theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa
thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo
quy định pháp luật sau khi kết thúc hoạt động nghiên cứu khoa học./.
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Cho phép thực hiện hoạt
động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã
qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước
ngoài để tiêu thụ ở nước
ngoài.
Trình tự thực hiện:
|
- Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ (đề
nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản
phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài) trực tiếp hoặc qua bưu
chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: số 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội) hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- Trong trường hợp thương nhân
cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc,
Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền
thông xem xét, quyết định cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng
hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài. Trong trường hợp không cho
phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp
cần thiết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản lấy ý kiến các bộ, cơ
quan ngang bộ có liên quan; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông, bộ, cơ
quan ngang bộ có văn bản trả lời. Thòi gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn
xử lý hồ sơ đề nghị cấp phép.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Nộp qua bưu chính;
- Nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản cam kết và đề nghị
cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài của thương nhân (Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg): 01 bản
chính;
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
01 bản sao có chứng thực;
3. Hồ sơ năng lực của thương
nhân bao gồm: Cơ sở, nhà máy sản xuất; hệ thống dây chuyền,
thiết bị, thực hiện hoạt động gia công chữa phù hợp với từng loại sản phẩm;
nhân lực đáp ứng quy mô sản xuất; năng lực tài chính: 01 bản chính. (Đối với
các thương nhân đã được cấp phép, nếu Hợp đồng gia công mới hoặc điều chỉnh,
bổ sung không làm thay đổi quy mô, công suất, chủng loại, tính chất sản phẩm
của dự án thì không phải nộp tài liệu này);
4. Quyết định phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường
cho dự án thực hiện hoạt động gia công sửa chữa theo quy định của pháp luật bảo
vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền căn cứ theo quy mô,
công suất, tính chất sản phẩm của dự án: 01 bản sao có chứng thực. (Đối với
các thương nhân đã đựợc cấp phép, nếu Hợp đồng gia công
mới hoặc điều chỉnh, bổ sung không làm thay đổi quy mô, công suất, chủng loại,
tính chất sản phẩm của dự án thì không phải nộp tài liệu này);
5. Hợp đồng thực hiện hoạt động
gia công sửa chữa với thương nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật: 01
bản chính hoặc bản sao công chứng
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức.
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông có
văn bản trả lời tổ chức, cá nhân cho phép hoặc không cho phép thực hiện hoạt
động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước
ngoài
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Văn bản cam kết và đề nghị cho
phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài của thương nhân (Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg)
|
Yêu cầu, diều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
- Hàng hóa nhập khẩu chỉ để phục
vụ trực tiếp cho hoạt động gia công của thương nhân; không được phục vụ mục
đích bán, biếu, tặng;
- Hàng hóa nhập khẩu không được
gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường;
- Phải có phương án, biện pháp bảo
đảm quá trình thực hiện hoạt động gia công sửa chữa không gây ô nhiễm môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có cơ sở, nhà máy sản xuất; hệ
thống dây chuyền, thiết bị thực hiện hoạt động gia công sửa chữa phù hợp với
quy trình sản xuất của từng loại sản phẩm, có phương án bảo đảm nhân lực đáp ứng
quy mô sản xuất.
Ngoài việc bảo đảm tuân thủ các
điều kiện trên, hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu phải thực hiện theo các quy
định về gia công hàng hóa thông thường quy định tại Nghị định số
69/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
- Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg
ngày 09/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm Công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên
cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước
ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
|
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v
Cam kết và đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công
sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng
cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài
|
Hà
Nội, ngày … tháng….
năm….
|
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng
Việt đầy đủ và lên viết tắt): ....................................
2. Điện thoại:...................................
Fax:................................ E-mail: .........................
3. Mã số thuế:..............................................................................................................
4. Địa chỉ giao dịch:
.....................................................................................................
5. Người đại diện pháp luật:.........................................
số CMND/Hộ chiếu:.................
6. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài
liệu kèm theo):...........................................................
Căn cứ Quyết định số …./2019/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ,
tôi/chúng tôi đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa
thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho
thương nhân nước ngoài theo Hợp đồng gia công số.........,
với chủng loại sản phẩm như sau:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Mã HS
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước, hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về
thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài và các quy định
khác của pháp luật./.
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Quyết định 1689/QĐ-BTTTT năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công nghệ thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1689/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công nghệ thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
892
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|