ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1635/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18 tháng
8 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk
Nông giai đoạn năm 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3
năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
số 09-NQ/TU ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về Chuyển đổi số tỉnh
Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 103/TTr-STTTT ngày 14 tháng 11 năm 2024 và Công văn số
2174/STTTT-CNTT ngày 16 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2025.
Điều 2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này; định
kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo đúng quy định
hiện hành.
Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm về kết
quả tổng hợp và đề xuất nhiệm vụ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa
phương đáp ứng các yêu cầu, điều kiện, sự phát triển của công nghệ, lộ trình
chuyển đổi số của tỉnh theo nhiệm vụ đã được giao tại Quyết định số 570/QĐ-UBND
ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động dự toán
kinh phí để thực hiện nhiệm vụ được giao (nếu cần), gửi Sở Tài chính để tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trưởng Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các doanh nghiệp CNTT, viễn thông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, TH (Q).
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1635/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Năm 2025 là năm cuối của nhiệm kỳ 2020 - 2025, Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, năm kết thúc giai đoạn 1 (giai đoạn năm 2021 -
2025) chuyển đổi số của tỉnh Đắk Nông, chuẩn bị mở ra giai đoạn tiếp theo là
giai đoạn chuyển đổi số toàn diện hướng đến Việt Nam số, nhiều mục tiêu, quan
điểm quan trọng đã được đề ra tại Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 phải hoàn thành đạt hoặc vượt các chỉ tiêu. Kế hoạch đề ra chuẩn bị hướng
đến thay đổi toàn dân, phương thức sản xuất và quan hệ sản xuất.
- Tập trung xây dựng, kết nối, dữ liệu số góp phần
hình thành dữ liệu lớn quốc gia, trong đó, phát triển theo hướng xây dựng nền tảng
số đối với các cơ sở dữ liệu về dân cư, nông nghiệp, đất đai, giáo dục, y tế,
du lịch, tài nguyên và môi trường; quản lý và điều hành dựa trên dữ liệu số; mở
dữ liệu phục vụ nhu cầu tra cứu, thực hiện dịch vụ công và các nhu cầu chuyên
môn, nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Người dân, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ
công theo nhu cầu cá thể hóa, theo suốt cuộc đời, khi cần, theo cách thuận tiện,
trực tuyến hoặc trực tiếp, dễ dàng, đơn giản, nhanh chóng, không giấy tờ, không
cần sự hiện diện nếu pháp luật không yêu cầu.
2. Các chỉ tiêu về chuyển đổi số năm 2025
Chính quyền số:
- Phấn đấu cung cấp 95% dịch vụ công trực tuyến
toàn trình; hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt tỷ lệ tối thiểu 60%. 100% TTHC có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến (cấu hình phí,
lệ phí) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Cổng Dịch vụ công
quốc gia; tối thiểu 60% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực
tuyến; 30% hồ sơ thanh toán trực tuyến trên tổng số hồ sơ có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính.
- Đưa vào vận hành ổn định Trung tâm giám sát điều
hành thông minh của tỉnh và 02 Trung tâm giám sát điều hành thông minh thành phố
Gia Nghĩa và huyện Đắk Mil.
- Vận hành các nền tảng, phần mềm cung cấp dịch vụ
kết nối khai thác, tích hợp chưa rõ, đảm bảo thông suốt, an toàn an ninh mạng để
các cơ quan tham gia hoàn toàn khai thác thông tin trên cơ sở dữ liệu phục vụ
người dân, doanh nghiệp.
- Chuyển đổi sang phương thức IPv6 cho toàn bộ hạ tầng
mạng, dịch vụ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh. Phấn đấu, 50% hệ thống thông
tin, ứng dụng chuyên ngành của các đơn vị và hệ thống dùng chung của tỉnh được
chuyển đổi qua IPv6.
- Phấn đấu kết nối tới 70% các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh
(LGSP), phục vụ cho việc giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh
nghiệp được thuận tiện.
- 100% máy tính, máy chủ đủ điều kiện dược cài đặt
phần mềm phòng chống mã độc tập trung theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018
của Thủ tướng Chính phủ.
- Trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện tử
được cung cấp thông tin, dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp công khai,
minh bạch.
- 100% hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh được bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
Kinh tế số:
- Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP đạt 10%.
- 100% doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.
Nhân lực số:
- 100% người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương có kỹ năng số dành cho lãnh đạo, quản lý.
Hạ tầng số:
- 100% xã, phường, thị trấn sử dụng đài truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, kết nối với Hệ thống thông tin
nguồn xuyên suốt từ Trung ương tới cơ sở.
- 100% các thôn, bản đang lõm sóng và đã có điện lưới
quốc gia được phủ sóng băng rộng di động, phủ sóng 3G/4G đến 100% thôn, buôn,
bon; 70% số hộ gia đình có khả năng tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng.
Xã hội số:
- 80% dân số trên 15 tuổi có tài khoản thanh toán
điện tử.
- Phấn đấu 100% người dân trưởng thành có điện thoại
thông minh cài đặt tối thiểu 02 ứng dụng định danh điện tử (VneID) và ứng dụng
dành cho người dân, doanh nghiệp của tỉnh (DakNong - C).
- 25% người dân trưởng thành được sử dụng chữ ký số
để thực hiện các giao dịch trên môi trường điện tử.
- Tỷ lệ các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh triển
khai sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VneID đạt 100%.
II. NHIỆM VỤ
1. Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt nâng
cao nhận thức của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người dân, chú
trọng đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Mỗi người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cán bộ
lãnh đạo phải tự đảm bảo công tác chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, lĩnh vực,
địa bàn phụ trách.
2. Thể chế, chính sách số
- Rà soát, xây dựng, ban hành các quy chế, quy định
về khai thác, vận hành các hệ thống, nền tảng, dữ liệu đang triển khai trên địa
bàn tỉnh, hướng đến tích hợp, chia sẻ dữ liệu, bảo đảm an toàn thông tin, từng
bước đưa trí tuệ nhân tạo, trợ lý ảo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
3. Hạ tầng số
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các
doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển hạ tầng băng rộng di động,
trong đó tập trung vùng trắng sóng, lõm sóng tại thôn, bon, buôn, vùng sâu,
vùng xa, vùng thưa dân cư chưa có điện lưới. Phát triển mạng viễn thông di động
5G đáp ứng nhu cầu đô thị thông minh. Phát triển cáp quang băng rộng cố định tốc
độ cao (FTTH) đến thôn, bon, buôn; kết nối cáp quang tốc độ cao đến hộ gia
đình; phát triển hạ tầng mạng lưới cáp quang đến tận khu dân cư, thôn, bon,
buôn trên địa bàn tỉnh, chú trọng đến khu vực nông thôn. Đồng thời, tiếp tục phổ
cập điện thoại thông minh đến người dân phục vụ quá trình chuyển đổi số, khai
thác hiệu quả các dịch vụ số, kinh tế số, xã hội số.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa và các đơn vị liên quan thực hiện chuyển đổi giao thức Internet thế hệ mới
IPv6 đối với hệ thống thông tin, ứng dụng chuyên ngành và địa chỉ mạng truyền số
liệu chuyên dùng.
- Triển khai hệ thống Kiosk đến 100% các xã, phường,
thị trấn phục vụ người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
4. Nhân lực số
- Tiếp tục triển khai công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến
thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động.
- Tiếp tục triển khai các hoạt động bồi dưỡng, tập
huấn kỹ năng số cho người dân, cộng đồng, doanh nghiệp để khai thác sử dụng các
nền tảng số, dịch vụ số do chính quyền, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp.
5. Phát triển dữ liệu số
- Xây dựng, phát triển các CSDL ngành, lĩnh vực được
xác định danh mục; tiếp tục triển khai, cung cấp dữ liệu mở theo danh mục dữ liệu
mở do UBND tỉnh công bố.
- Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu các CSDL quốc
gia, cơ sở dữ liệu, nền tảng số do các bộ, ngành đã hoàn thiện triển khai quy
mô toàn quốc với các bộ, ngành, địa phương để khai thác, sử dụng hiệu quả dữ liệu,
phục vụ công tác quản lý điều hành, phát triển kinh tế - xã hội, cung cấp dịch
vụ công trực tuyên tại địa phương.
- Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính và tái sử dụng dữ liệu số hóa trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. An toàn thông tin mạng
- Quyết liệt chỉ đạo công tác an toàn thông tin, tạo
được niềm tin số cho người dân trên môi trường mạng. Tiếp tục phê duyệt an toàn
thông tin theo cấp độ và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin
theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt; thực hiện nguyên tắc hệ thống chưa được
kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng.
- Tổ chức diễn tập thực chiến an toàn thông tin mạng,
trong đó, đảm bảo có tổ chức diễn tập thực chiến cho các hệ thống thông tin cấp
độ 3 trở lên; triển khai đánh giá mức độ trưởng thành của đội ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng và nâng cao năng lực của đội ứng cứu sự cố. Tăng cường công
tác rà soát, đánh giá tình trạng lộ lọt thông tin, bảo đảm an toàn thông tin
trong kết nối, tích hợp, chia sẻ Cơ sở dữ liệu dùng chung.
7. Chính quyền số
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến bảo đảm
theo kế hoạch triển khai khung cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai các giải pháp để định danh và xác thực
người dùng dịch vụ công trực tuyến thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ
thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính thông qua định danh điện tử VneID.
- Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, đồng bộ cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ xác thực thông
tin, giải quyết TTHC theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa chủ động nâng cấp trang thông tin điện tử của đơn vị bảo đảm là thành phần
của cổng thông tin điện tử tỉnh.
8. Kinh tế số và xã hội số
- Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp: phổ
cập định danh số; thanh toán điện tử; hóa đơn điện tử; chữ ký số và chứng thực
chữ ký số,... trong các ngành, lĩnh vực của đời sống, các hoạt động kinh tế -
xã hội.
- Phát triển kinh tế số trong lĩnh vực thương mại
điện tử: Chuyển đổi mô hình hoạt động của các cửa hàng bán lẻ, cửa hàng tạp hóa
và chợ truyền thống; các làng nghề thủ công mỹ nghệ dựa trên công nghệ số và dữ
liệu số; hình thành liên kết, chuỗi cung ứng số hóa toàn trình từ khâu phân phối
hàng hóa, quản lý kho hàng đến quản trị kinh doanh, thương mại trên các kênh số;
Đẩy mạnh công tác quản lý thuế, tiếp tục cung cấp các dịch vụ thuế điện tử hỗ
trợ việc kê khai, nộp thuế theo phương thức điện tử, triển khai các giải pháp về
hóa đơn điện tử đối với hoạt động thương mại điện tử, livestream bán hàng trên
các nền tảng công nghệ số. Các ngành giáo dục, y tế, thuế mở rộng thị trường
kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ để quản lý nguồn thu.
- Nâng cấp, mở rộng sàn thương mại điện tử (TMĐT) của
tỉnh trên môi trường số theo chuỗi giá trị, kết nối đầy đủ các chủ thể trong
chuỗi cung ứng; Kết nối, chia sẻ thông tin với các sàn TMĐT uy tín trong nước
và khu vực. Hỗ trợ, đưa các sản phẩm của hộ kinh doanh cá thể, các hộ nông dân
lên quảng bá trên môi trường mạng; Hướng dẫn, hỗ trợ bán, mua hàng online; Hỗ
trợ mở các tài khoản thanh toán trực tuyến.
- Phát triển kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp:
Phát triển kinh tế số lĩnh vực nông nghiệp chú trọng nông nghiệp thông minh,
nông nghiệp chính xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền
kinh tế; Triển khai ứng dụng các giải pháp công nghệ trồng trọt, chăn nuôi và
nuôi trồng thủy sản mang lại năng suất và giá trị kinh tế cao.
- Triển khai hướng dẫn và cấp chữ ký số cho người
dân để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đảm bảo giá trị pháp lý của
các tài liệu, giấy tờ đã được số hóa (như sổ sức khỏe điện tử, học bạ số,...).
9. Nâng cao nhận thức, tuyên
truyền, truyền thông và các giải pháp khác đẩy mạnh chuyển đổi số, đảm bảo an
toàn thông tin
- Tiếp tục duy trì việc tuyên truyền nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số và bảo đảm về tần suất thực hiện, cụ thể: Báo Đắk Nông, Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, chuyên trang Chuyển
đổi số của tỉnh.
- Triển khai tuyên truyền về chuyển đổi số, tổ chức
ngày chuyển đổi số và các sự kiện hưởng ứng ngày chuyển đổi số bằng nhiều hình
thức khác nhau, phù hợp với tình hình thực tế (cuộc thi, video, nền tảng số,...)
- Lan tỏa, nhân rộng các mô hình, cách làm hay, bài
toán, sáng kiến điển hình; thúc đẩy thi đua chuyển đổi số; gắn kết cải cách
hành chính với chuyển đổi số,...
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông
tin, phòng chống, tội phạm trên trong gian mạng cho cán bộ, công chức, viên chức
và người dân.
(Danh mục các nhiệm
vụ, dự án chuyển đổi số năm 2025 chi tiết theo Phụ lục kèm theo)
III. GIẢI PHÁP
1. Cơ chế, chính sách, chỉ đạo
điều hành
- Xây dựng và ban hành các quy chế quy định về quản
lý, vận hành các hệ thống công nghệ thông tin; Hướng dẫn thực hiện các chính
sách, tiêu chuẩn yêu cầu tích hợp, sử dụng hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng
IoT trong việc phát triển các lĩnh vực của kinh tế số như thương mại điện tử;
chăm sóc sức khỏe từ xa; công nghiệp, nông nghiệp công nghệ.
- Tổ chức rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo điều kiện tốt nhất cho phát triển chuyển đổi
số và đô thị thông minh. Cụ thể hóa các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành, phù hợp
với điều kiện của tỉnh nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc đẩy mạnh chuyển
đổi số.
- Tăng cường các hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi
số tỉnh; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp trong thực hiện
chuyển đổi số.
- Khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện các nhà đầu
tư xây dựng các chương trình tài trợ, hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh miễn
phí hoặc giá cả thấp nhất cho người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số,
người nghèo thu nhập thấp, vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa.
- Hàng năm, tổ chức đánh giá, xếp hạng chỉ số chuyển
đổi số của các Sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Tập trung nâng cao kỹ năng
số cho người dân
- Xây dựng lề lối, phương thức làm việc ứng dụng hiệu
quả công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, trong tác nghiệp, sử dụng dữ
liệu số triệt để, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ
quan nhà nước.
- Tận dụng mọi kênh truyền thông để hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân cho người dân,
góp phần nâng cao nhận thức và hình thành văn hóa số trong cộng đồng.
- Phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân để
thuận lợi trong việc tiếp cận các dịch vụ của Chính quyền số.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số
cộng đồng nhằm hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ nhà.
- Khuyến khích, thúc đẩy các cơ quan nhà nước,
doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng dịch vụ điện toán đám mây do các doanh
nghiệp trong nước cung cấp.
- Phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II
trở thành hạ tầng truyền dẫn căn bản, thống nhất, ổn định, an toàn, thông suốt,
kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã; kết nối các hệ thống thông tin, nền tảng, ứng dụng
phục vụ Chính quyền số của tỉnh.
3. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp, kết nối với các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin (VNPT, Viettel, Mobifone,...) trên địa bàn tỉnh tăng
cường, hỗ trợ nguồn nhân lực CNTT cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy
định của pháp luật. Sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí hỗ trợ để phục vụ
cho việc đào tạo, nghiên cứu ứng dụng và phát triển CNTT.
- Tập trung xây dựng các nền tảng số, trong đó,
khuyến khích thực hiện giải pháp thí điểm triển khai trong điều kiện ngân sách
tỉnh còn hạn hẹp, chưa được bố trí kịp thời.
4. Thu hút nguồn lực chuyển đổi
số
- Tận dụng, lồng ghép ngân sách Trung ương đối với
các nhiệm vụ chuyển đổi số bảo đảm phù hợp theo quy định.
- Triển khai lồng ghép để thực hiện Bộ tiêu chí mô
hình thôn thông minh theo Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 28/6/2023 của UBND tỉnh.
- Tạo dựng môi trường lao động chuyên nghiệp, điều
kiện làm việc an toàn, có chính sách thu hút, phúc lợi một cách phù hợp để kích
thích khả năng sáng tạo và giữ chân người lao động.
5. Tăng cường hợp tác
- Tăng cường trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm với các
tỉnh/thành phố về triển khai các nhiệm vụ cho chuyển đổi số.
- Tranh thủ mọi nguồn kinh phí hợp pháp khác cho
các nhiệm vụ chuyển đổi số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương hỗ trợ và ngân sách địa
phương theo phân cấp) và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định, trong
đó khuyến khích sử dụng nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia, lồng
ghép với các chương trình, đề án, kế hoạch khác đang tổ chức triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan thẩm định, cân đối, phân bổ dự toán kinh phí (trừ nguồn đầu
tư công) để thực hiện Quyết định này theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia
Nghĩa sử dụng có hiệu quả kinh phí từ ngân sách cấp trên hỗ trợ (nếu có) theo
quy định, đồng thời chủ động cân đối ngân sách địa phương để bố trí cho các nội
dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình theo quy định phân cấp hiện
hành.
4. Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn kinh
phí thường xuyên theo định mức (kinh phí tự chủ) để nâng cấp hạ tầng máy tính,
duy trì, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm và đường truyền
đã xây dựng, trang bị theo quy định. Khuyến khích huy động nguồn xã hội hóa để
thực hiện các nội dung nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
5. Việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết
toán kinh phí thực hiện đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
quy định pháp luật khác có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh (cơ
quan thường trực là Sở Thông tin và Truyền thông):
Thường xuyên cập nhật, theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc tiến
độ thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; định kỳ, đột xuất tổ chức họp Ban
Chỉ đạo để tham mưu UBND tỉnh giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch này; theo dõi,
đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ nêu tại
Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện.
- Chủ trì các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
3. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa; Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, Cục Thuế tỉnh
- Trên cơ sở Kế hoạch được ban hành này, xây dựng
và tổ chức thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số của ngành, địa phương, đảm bảo thực
hiện tốt mục tiêu đã đề ra và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được giao tại
theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh. Chủ động triển
khai, theo dõi, đôn đốc các nhiệm vụ do đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh về kết quả triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ.
- Triển khai thực hiện ứng dụng hiệu quả các phần mềm
dùng chung, phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành theo mục đích, yêu cầu sử dụng;
khi triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành phải đảm bảo tính đồng bộ,
có khả năng tích hợp, liên kết được với các hệ thống dùng chung đã xây dựng và
tránh đầu tư trùng lắp với các hệ thống của Bộ, ngành Trung ương. Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tích hợp các cơ sở dữ liệu dùng chung của
tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành nền tảng tích hợp vào Nền tảng chia sẻ tích hợp
của tỉnh (LGSP), kết nối về Trung tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh Đắk
Nông.
- Đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư đã
được các cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ và báo cáo việc hoàn
thành triển khai về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để nắm bắt,
chỉ đạo.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa:
+ Chỉ đạo Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền
thông các huyện, thành phố Gia Nghĩa, UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường
thông tin, tuyên truyền về Chuyển đổi số; tập trung triển khai các nhiệm vụ nhằm
phát huy hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn,
các thôn, tổ, bon, bản trên địa bàn.
+ Chủ động bố trí kinh phí để tổ chức những cuộc
thi Chuyển đổi số tại cấp huyện, thành phố Gia Nghĩa, tạo thuận lợi cho việc tổ
chức cho cuộc thi tại cấp tỉnh đạt hiệu quả, chất lượng.
4. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Tiếp tục chuyên trang, chuyên mục về Chuyển đổi số trên các sản phẩm báo chí của
đơn vị nhằm nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số, thường xuyên cập nhật thông
tin mới từ các cơ quan chức năng về Chuyển đổi số; phản ánh kịp thời các hoạt động
của các tổ chức và cá nhân tích cực tham gia công tác này. Thời lượng tuyên
truyền phải phù hợp, nội dung mang tính phản ánh, giáo dục cao, tập trung vào mọi
đối tượng, tầng lớp, vùng miền trong xã hội.
- Cổng thông tin điện tử tỉnh: Đặt baner, xây dựng
chuyên mục về Chuyển đổi số, trong đó tập trung các tin, bài phản ánh về xây dựng
hệ thống Chính quyền số.
5. Các doanh nghiệp CNTT, viễn thông
- Các doanh nghiệp CNTT, viễn thông: Tham gia triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số của tỉnh.
- Các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh: Chủ động
thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số,
nền tảng số, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông
năm 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1635/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy
mô
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Khái toán (triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Nguồn ngân sách
|
1
|
Nhận thức số
|
1
|
Hội nghị sơ kết giai đoạn 2021 - 2025 triển khai thực
hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy
|
- Đánh giá, sơ kết kết quả công tác chuyển đổi số
sau giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của
Tỉnh ủy và các chuỗi các hoạt động liên quan để chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh
Đắk Nông lần thứ XIII
- Triển khai các hoạt động theo chủ đề của năm hoặc
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (các cuộc thi, sự kiện liên quan)
|
Ban Chỉ đạo Chuyển
đổi số tỉnh
|
Tổ giúp việc Ban
chỉ đạo
|
90
|
|
|
II
|
Hạ tầng số
|
1
|
Kinh phí để duy trì hoạt động và thực hiện các
nhiệm vụ của tỉnh giao của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
Thuê đường truyền Internet Leased, FE; Internet
Leased line phục vụ chuyển đổi IPv6; Bản quyền tường lửa; duy trì phòng chống
mã độc; mua bản quyền tường lửa Sophos XG 430; bản quyền thiết bị Barracuda
440; thuê Dịch vụ SOC tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
13.630
|
|
|
1.1
|
Nâng cấp, duy trì bản quyền tường lửa Sophos
|
|
|
|
1.800
|
|
|
1.2
|
Duy trì bản quyền thiết bị Barracuda 440
|
|
|
|
340
|
|
|
1.3
|
Nâng cấp, duy trì chứng chỉ bảo mật SSL cấp
cho hệ thống Cổng/Trang thông tin điện tử, thư điện tử công vụ, CSDL dùng
chung (02 năm 1 lần)
|
|
|
|
450
|
|
|
1.4
|
Nâng cấp, duy trì bản quyền phần mềm phòng, chống
mã độc tập trung cho các hệ thống và thiết bị đầu cuối kết nối về Trung tâm
tích hợp dữ liệu tỉnh
|
|
|
|
1.760
|
|
|
1.5
|
Triển khai giải pháp phòng chống mã độc tống
tiền (Ransomware) cho các hệ thống cài đặt dữ liệu tại Trung tâm THDL tỉnh
|
|
|
|
150
|
|
|
1.6
|
Duy trì bản quyền Hệ thống Giám sát điều hành
an ninh mạng SOC (150 máy chủ, gói 03 năm 01 lần)
|
|
|
|
4.600
|
|
|
1.7
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý
rủi ro an toàn thông tin đối với toàn bộ hệ thống thông tin tại Trung tâm
THDL tỉnh
|
|
|
|
1.330
|
|
|
1.8
|
Giải pháp Sao lưu - Phục hồi dữ liệu bản quyền
(License Backup cho 100 máy chủ ảo)
|
|
|
|
2.400
|
|
|
1.9
|
Máy phát điện 3 pha 45KVA
|
|
|
|
400
|
|
|
1.10
|
Bộ lưu điện UPS công suất cao
|
|
|
|
400
|
|
|
2
|
Mua sắm thiết bị dự phòng để thay thế khi có sự cố
hư hỏng thiết bị tại Trung tâm THDL tỉnh; bảo dưỡng, bảo trì, vệ sinh công
nghiệp hệ thống Trung tâm THDL
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
300
|
Thường xuyên
|
|
III
|
Chính quyền số
|
3.1
|
Phát triển dữ liệu số và kết nối với Trung tâm
giám sát, điều hành thông minh của tỉnh
|
1
|
Xây dựng dữ liệu chuyên ngành chung của huyện Đăk
Song
|
Số hóa dữ liệu và các ứng dụng quản lý tập trung đầy
đủ, nhất quán và liên kết giữa các dữ liệu chuyên ngành toàn huyện
|
UBND huyện Đắk
Song
|
|
2.000
|
|
Ngân sách huyện
|
2
|
Điều hành đô thị thông minh (IOC) huyện Đắk Song
|
Trung tâm điều hành thông minh huyện Đắk Song giám
sát các lĩnh vực kinh tế xã hội của huyện...
|
UBND huyện Đắk
Song
|
|
6.000
|
Nhiệm vụ mới
|
Ngân sách huyện
|
3
|
Triển khai Trung tâm điều hành thông minh (IOC)
huyện Đắk Mil giai đoạn 2
|
Phát triển, hoàn thiện Trung tâm điều hành thông
minh huyện Đắk Mil
|
UBND huyện Đắk Mil
|
|
4.921
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Ngân sách huyện
|
4
|
Xây dựng CSDL chuyên ngành huyện Đắk Mil
|
- Tạo lập cơ sở dữ liệu và các ứng dụng quản lý
chuyên ngành tất cả các lĩnh vực cấp huyện một cách tập trung, nhất quán
- Tổng hợp thông tin tình hình thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế - xã hội của huyện
|
UBND huyện huyện Đắk
Mil
|
|
2.700
|
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh
huyện Đắk R'Lấp
|
Trung tâm điều hành thông minh huyện giám sát các
lĩnh vực kinh tế - xã hội của huyện...
|
UBND huyện Đắk
R'Lap
|
|
3.000
|
|
Ngân sách huyện
|
6
|
Xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh
huyện Cư Jút
|
Trung tâm điều hành thông minh huyện giám sát các
lĩnh vực kinh tế - xã hội của huyện...
|
UBND huyện Cư Jút
|
|
6.123
|
|
Ngân sách huyện
|
7
|
Xây dựng trung tâm giám sát điều hành đô thị
thông minh - IOC huyện Krông Nô
|
Đầu tư thiết bị, hạ tầng số, công nghệ số. Trung
tâm điều hành thông minh huyện Krông Nô giám sát các lĩnh vực kinh tế xã hội
của huyện,...
|
UBND huyện Krông
Nô
|
|
3.200
|
|
Ngân sách huyện
|
8
|
Xây dựng Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp tỉnh Đắk
Nông
|
Nhiệm vụ được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề
cương và dự toán chi tiết tại Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 03/10/2023
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
2.805
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Ngân sách tỉnh
|
9
|
Triển khai Trung tâm điều hành thông minh (IOC)
ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành
|
Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh (IOC)
ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
814
|
Dự toán cho 01 năm
theo hình thức thuê dịch vụ
|
Ngân sách tỉnh
|
10
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành khoa học và công nghệ
tỉnh Đắk Nông
|
Kết nối, chia sẻ và cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ
liệu ngành khoa học và công nghệ tại tỉnh Đắk Nông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
200
|
Nhiệm vụ mới
|
Ngân sách tỉnh
|
11
|
Xây dựng hệ thống quản lý, khai thác, giám sát
quy hoạch, kế hoạch tỉnh Đắk Nông
|
Hệ thống quản lý, khai thác, giám sát quy hoạch,
kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
7.600
|
Nhiệm vụ mới
|
Ngân sách tỉnh (đầu
tư công)
|
12
|
Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh
|
|
Sở Nội vụ
|
|
1.000
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Ngân sách tỉnh
|
13
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu về môi trường
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở dữ
liệu (CSDL) môi trường cấp tỉnh, tương tác trực quan trên nền tảng WebGIS,
đáp ứng các yêu cầu, quy định hiện hành; Xây dựng Cổng cung cấp và khai thác
thông tin, dữ liệu môi trường, tích hợp lên Cổng thông tin Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
6.731
|
|
Ngân sách tỉnh
|
14
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm hệ thống thông
tin khoáng sản và tài nguyên nước
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm hệ thống thông
tin khoáng sản và tài nguyên nước cấp tỉnh, tương tác trực quan trên nền tảng
WebGIS, đáp ứng các yêu cầu, quy định hiện hành; Xây dựng Cổng cung cấp và
khai thác thông tin, dữ liệu khoáng sản và tài nguyên nước, tích hợp lên Cổng
thông tin Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
7.444
|
|
Ngân sách tỉnh
|
15
|
Nâng cấp cơ sở dữ liệu quản lý ngành Thông tin và
Truyền thông
|
Nâng cấp hoàn thiện các chức năng quản lý, bảo đảm
kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
1.000
|
|
Ngân sách tỉnh
|
16
|
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch
thông minh tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2023 - 2025
|
(1) Thuê phần mềm Cổng du lịch thông tin du lịch
Đắk Nông và ứng dụng di động du lịch thông minh; (2) Tiếp tục số hóa 3D di sản
văn hóa và tài nguyên du lịch tỉnh Đắk Nông
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
2.627
|
|
Ngân sách tỉnh
|
17
|
Trung tâm điều hành Thông minh (IOC) ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành
|
Xây dựng Trung tâm điều hành Thông minh (IOC)
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
814
|
Kinh phí dự toán
cho 01 năm thuê dịch vụ
|
Ngân sách tỉnh
|
18
|
Số hoá các hiện vật, nhóm hiện vật, cổ vật quý hiếm,
có giá trị tiêu biểu tại Bảo tàng tỉnh
|
Số hoá 2007 hiện vật đang được lưu trữ và trưng
bày tại Bảo tàng Đắk Nông (chụp ảnh 3D, cập nhật thông tin)
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
8.830
|
|
Ngân sách tỉnh
|
19
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành xây dựng
|
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
4.600
|
Nhiệm vụ mới
|
Ngân sách tỉnh
|
20
|
Cơ sở dữ liệu dùng chung của Công an tỉnh
|
|
Công an tỉnh
|
|
6.366
|
|
Ngân sách tỉnh
|
21
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung ngành của Sở y tế,
hình thành nền tảng trung tâm điều hành thông minh (IOC) của ngành và kết nối
với IOC của tỉnh
|
Được triển khai tại các đơn vị thuộc trực thuộc
toàn ngành Y tế và các đơn vị liên quan khác. Kết nối với các cơ sở dữ liệu của
Trung ương, các ngành và IOC của tỉnh
|
Sở Y tế
|
|
3.000
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
từ năm 2024
|
Ngân sách tỉnh
|
3.2
|
Các nhiệm vụ duy trì, phục vụ công tác quản lý
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
Mô hình 23: Chuẩn hóa, xác thực tập trung
|
- Xây dựng Nền tảng xác thực tập trung của tỉnh
SSO
- Kết nối với hệ thống xác thực định danh điện từ
quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2.000
|
|
|
2
|
Đầu tư hệ thống thông tin cơ sở phục vụ công tác
chuyển đổi số, đồng bộ đảm bảo đấu nối với Hệ thống thông tin nguồn của tỉnh
|
Đầu tư Đài truyền thanh CNTT-VT đảm bảo công tác
chuyển đổi số, phương tiện nghe nhìn, phục vụ công tác thông tin tuyên truyền
nhiệm vụ chính trị
|
UBND các huyện
|
|
30.000
|
|
Ngân sách nhà nước
(CTMTQG và ngân sách địa phương đối ứng)
|
3
|
Thuê dịch vụ Trang thông tin điện tử là thành phần
của Cổng thông tin điện tử tỉnh (dựng hệ thống, Backup data, đánh giá ATTT)
cho các Sở, Ban, ngành
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh (đối với những đơn vị
chưa thực hiện)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành
|
1.000
|
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số: Tự động hóa
bộ phận giải quyết TTHC, bộ phận một cửa các cấp thông qua tương tác Kiosk
(Mô hình 2 Đề án 06/CP)
|
Triển khai tại các xã, phường, thị trấn chưa triển
khai trong năm 2025
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2.972
|
Nhiệm vụ mới
|
Ngân sách tỉnh
|
5
|
Thuê hệ thống cung cấp dịch vụ hành chính công trực
tuyến tích hợp ứng dụng một cửa liên thông tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023-2025
|
Thực hiện theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày
04/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2.500
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
năm 2024
|
Ngân sách tỉnh
|
6
|
Kinh phí thuê phần mềm Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành giai đoạn 2023-2025
|
Thực hiện theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày
28/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2.800
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
năm 2023
|
Ngân sách tỉnh
|
7
|
Kinh phí mua quyền sử dụng phần mềm (license) Hội
nghị truyền hình trực tuyến cho Hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh Đắk Nông
giai đoạn 2023 - 2025
|
Thực hiện theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày
04/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
420
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
năm 2023
|
Ngân sách tỉnh
|
8
|
Số hóa tài liệu vào hệ thống quản lý lưu trữ hồ
sơ, dữ liệu điện tử
|
30.000 trang tài liệu
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
150
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Ngân sách tỉnh
|
IV
|
An toàn thông tin,
nhân lực số
|
1
|
Hệ thống phòng chống mã độc tập trung
|
Phấn đấu 80% các máy tính trong các cơ quan nhà
nước trên toàn tỉnh được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc tập trung; Hệ thống
quản lý mã độc toàn bộ hệ thống máy tính của tỉnh, bảo đảm an toàn thông tin
khi truy cập vào các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh,
giúp cảnh báo truy cập trái phép của các máy trạm từ xa
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan
|
2.000
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin tại hệ thống
thông tin tại các Sở, ban, ngành của tỉnh
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo cấp độ
đối với các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh tại Trung tâm tích hợp dữ
liệu và các sở ngành
|
Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
1.000
|
Nhiệm vụ mới
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Tập huấn, bồi dưỡng Chuyển đổi số, an toàn thông
tin
|
Thực hiện biên soạn giáo trình, tài liệu của tinh
phục vụ công tác tập huấn trực tuyến trên nền tảng học trực tuyến của Bộ
Thông tin và Truyền thông; Tổ chức diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông
tin mạng trong năm 2023 theo Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/10/2022 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan
|
225
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Ngân sách tỉnh
|
V
|
Kinh tế số, xã hội số
|
1
|
Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
Triển khai theo quy định của Nghị định
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ và Thông tư số 06/2022/TT- BKHĐT
ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở: Thông tin
và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.040
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Ngân sách trung
ương
|
2
|
Đề án triển khai Phần mềm Bệnh án điện tử cho
BVĐK tỉnh Đắk Nông
|
Góp phần chuyển đổi số, ứng dụng CNTT, thúc đẩy cải
cách thủ tục hành chính; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
Sở Y tế
|
Các phòng chức
năng thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở và các cơ quan, đơn vị liên quan khác
|
3.875
|
Nhiệm vụ mới
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác định điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (hệ
thống thiết bị tin học phục vụ khám chữa bệnh từ xa, máy quét mã,...)
|
Thực hiện tại các huyện Đắk R’Lấp, Krông Nô, Đắk
Song
|
Sở Y tế
|
Đơn vị cung ứng
|
3.931
|
Nhiệm vụ mới
|
Ngân sách tỉnh
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
149.708
|
|
|