ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 161/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 29
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
ĐỀ ÁN 06/CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ
liệu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phê duyệt Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt
là Đề án 06/CP);
Căn cứ Kế hoạch số
32/KH-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực
hiện Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Thông báo số
06/TB-VPCP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận Hội
nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06/CP;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh tại Tờ trình số 24/TTr-CAT ngày 24 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện nhiệm vụ Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh năm 2024.
Điều 2.
Căn cứ Kế hoạch này và theo chức năng nhiệm vụ, các sở,
ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch (hoặc lồng
ghép trong các văn bản triển khai thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa
phương) tổ chức thực hiện. Định kỳ (hàng tháng trước ngày 15, 06 tháng
trước ngày 14/6, năm trước ngày 14/12) hoặc đột xuất theo yêu cầu, các cơ
quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện gửi về Công an tỉnh (Cơ quan thường
trực Tổ Công tác thực hiện Đề án 06/CP tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Văn phòng
Chính phủ, Bộ Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Công an tỉnh chủ trì, phối
hợp Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị việc thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công
an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Công an (để b/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cục CS.QLHC về TTXH Bộ Công an;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên;
- Như Điều 3;
- Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát
nhân dân tỉnh; Ngân hàng nhà nước Việt Nam tỉnh; Điện lực tỉnh; Bưu điện tỉnh;
Viễn thông Sơn La;
- Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; KGVX; KSTTHC;
- Lưu: VT, NC, ĐH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06/CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 161/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt, triển
khai kịp thời, đồng bộ, hiệu quả các chủ trương, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
của Đề án 06 trong năm 2024 và những năm tiếp theo; phục vụ yêu cầu chuyển đổi
số Quốc gia nói chung và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh nói riêng, góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và xây dựng, hoàn thiện Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân.
2. Huy động sự vào cuộc của cả
hệ thống chính trị, đặc biệt vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cấp uỷ,
chính quyền các cấp; bảo đảm cơ chế phối hợp đồng bộ, chặt chẽ và thường xuyên
giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời trao đổi thông tin, tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc để thực hiện và hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ theo đúng tiến
độ đề ra.
3. Xác định cụ thể các nội
dung, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện, phân công các sở, ban, ngành, đơn vị, địa
phương trong triển khai thực hiện đảm bảo “rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ
kết quả, rõ trách nhiệm”. Các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2024 phải bám
sát chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác triển
khai Đề án 06 của Chính phủ, các bộ, ngành liên quan và phù hợp với điều kiện,
tình hình thực tế của địa phương.
II. MỤC TIÊU
1. Về phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
(1) 100% thủ tục hành chính đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công
trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ
dữ liệu dân cư.
(2) 100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử
thông suốt.
(3) 100% người dân khi thực hiện
thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử
trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp
với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(4) 100% kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử.
(5) 50% mẫu đơn, tờ khai có
thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(6) Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đối với 53 dịch vụ
công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước
công dân.
(7) 100% thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm
ban hành Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính.
(8) 90% hồ sơ công việc liên
quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý
dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước).
(9) 100% hồ sơ về dân cư được tạo,
lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
2. Tỷ lệ người dân sử dụng căn
cước thay thế thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) trong khám chữa bệnh đạt trên 80%
trong tổng số lượt khám chữa bệnh.
3. 100% các trường học, cơ sở
giáo dục chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức không dùng tiền mặt;
100% cha, mẹ học sinh trên địa bàn trung tâm thành phố, thị trấn và 50% cha, mẹ
học sinh ở các địa bàn vùng sâu vùng xa thanh toán học phí bằng phương thức
không dùng tiền mặt.
4. Thực hiện công tác chi trả
trợ cấp an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chế độ chính sách không dùng tiền
mặt phấn đấu đạt tối thiểu 30% trên tổng số đối tượng hưởng chế độ trên toàn tỉnh.
Riêng thành phố Sơn La đạt trên 80%, huyện Mộc Châu duy trì và giữ vững kết quả
đã đạt được là 100%.
5. Duy trì công tác thu nhận hồ
sơ cấp căn cước cho 100% công dân đủ điều kiện trên địa bàn; tuyên truyền, hướng
dẫn đăng ký, kích hoạt tài khoản định danh điện tử (ĐDĐT) đạt trên 65%
công dân từ đủ 14 tuổi trở lên, riêng địa bàn thành phố Sơn La trên 80%.
6. Việc rà soát, làm sạch, cập
nhật, đồng bộ dữ liệu chuyên ngành
- Số hóa, đồng bộ dữ liệu hộ tịch
của 12/12 huyện, thành phố.
- Cập nhật dữ liệu người lao động
đã thu thập thông tin (hoàn thành trong quý I/2024). Tiếp tục rà soát, cập
nhật thông tin người lao động theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021- 2025; Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc
làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021- 2025. (hoàn thành trước ngày 30/6/2024).
- Duy trì rà soát, làm sạch dữ
liệu đối tượng bảo trợ xã hội, trẻ em, người có công, dữ liệu Thuế, dữ liệu Bảo
hiểm xã hội, dữ liệu các hội, đoàn thể (thường xuyên).
- Rà soát, xây dựng, làm sạch dữ
liệu đất đai, nhà ở (hoàn thành theo lộ trình của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Xây dựng, làm sạch, cập nhật,
đồng bộ dữ liệu các ngành theo lộ trình chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ công tác Đề
án 06 Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.
7. Quản lý chặt chẽ, bảo đảm
tuyệt đối an ninh, an toàn hệ thống, thiết bị và dữ liệu liên quan đến 02 Dự án
và Đề án 06/CP.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhóm
nhiệm vụ hoàn thiện chính sách pháp luật
(1) Tích cực tham gia hoàn thiện
thể chế tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc thực hiện các nội dung của Đề
án 06 và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan theo chỉ đạo của
Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ,
ngành Trung ương (như triển khai Luật Căn cước, Nghị định về 02 dịch vụ công
liên thông...).
- Cơ quan chủ trì: Các sở,
ngành liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Theo chỉ
đạo của Trung ương.
(2) Tổ chức rà soát, đề xuất giải
pháp đối với các văn bản quy phạm pháp luật cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế để phục vụ hiệu quả cho công tác triển khai Đề án 06, nhất là các văn
bản pháp luật liên quan đến công tác cải cách hành chính, chế độ chính sách, cơ
chế liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 06, an ninh, an toàn thông tin; đề
xuất sửa đổi theo hướng đáp ứng các yêu cầu của chuyển đổi số, ứng dụng công
nghệ thông tin, hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, làm giàu dữ
liệu và các tiện ích phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
2. Nhóm
tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
(1) Tiếp tục quán triệt thực hiện
nghiêm túc Nghị định số 104/2022/NĐ- CP, ngày 21/12/2022 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Chỉ đạo cán bộ,
công chức, viên chức phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến (theo Điều 14 Nghị định số 104). Không yêu cầu
người dân xác nhận chứng minh thư 9 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn
chíp.
- Cơ quan chủ trì: Các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
(2) Tiếp tục rà soát, lập hồ sơ
trình Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện công bố, công khai các thủ tục hành chính
theo 19 Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính
liên quan đến quản lý dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Các sở,
ngành liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Sau khi
các Bộ, ngành ban hành các quyết định công bố thủ tục hành chính.
(3) Tập trung bố trí hệ thống
máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính…); Đẩy nhanh tiến độ số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 và Nghị định 107/2021/NĐ- CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn
việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình
giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
- Cơ quan tham mưu, thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc các sở, ngành, địa phương cung cấp dịch vụ công thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Theo tiến
độ của Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
(4) Tiếp tục tham mưu với UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch,
cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, địa phương.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
(5) Hoàn thành rà soát, tái cấu
trúc 53 dịch vụ công thiết yếu trong Đề án 06, Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày
04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo phân cấp.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ngành, địa phương có dịch vụ công thiết yếu cần triển khai trong danh mục quy định
(gửi kèm theo).
- Thời gian hoàn thành: Theo lộ
trình triển khai của bộ, ngành Trung ương. (6) Rà soát đánh giá từng dịch vụ
công và tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh (trong đó thực
hiện cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng thông tin công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư); cải tiến quy trình tiếp nhận, hướng dẫn hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là
trung tâm.
- Cơ quan tham mưu, thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, hướng dẫn các sở, ngành, địa phương cung
cấp dịch vụ công thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
(7) Lựa chọn những nhóm thủ tục
hành chính gắn trực tiếp với người dân, doanh nghiệp để tập trung triển khai thực
chất, thuận lợi, kịp thời, hiệu quả và phù hợp với đặc thù của địa phương; thay
đổi tư duy từ “làm thay, làm hộ” sang hỗ trợ, hướng dẫn để nâng cao kỹ
năng số cho người dân, doanh nghiệp; quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ các đối tượng yếu
thế (người già, người khuyết tật,…); chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn
người dân tộc thiểu số, các nhóm đối tượng có trình độ công nghệ thông tin còn
hạn chế thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, thay đổi thói
quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử, từng bước hình thành công
dân số, xã hội số.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ngành, địa phương cung cấp dịch vụ công.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
(8) Rà soát, đối chiếu và đánh
giá thông tin về thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của các sở, ngành, thực hiện đối chiếu thông tin về dân
cư, về cư trú trên các dữ liệu chuyên ngành. Đối với thông tin đã được lưu giữ
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) thì thực hiện tra cứu
trên CSDLQGVDC; đối với dữ liệu chưa có, đề xuất bổ sung hoặc đề xuất phương án
chia sẻ từ dữ liệu chuyên ngành. Căn cứ quy định của pháp luật về kiểm soát thủ
tục hành chính báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt cắt giảm hoặc đề xuất cơ
quan có thẩm quyền đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính.
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ngành, địa phương cung cấp dịch vụ công.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
(9) Triển khai hướng dẫn người
dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến tại các điểm phục vụ của Bưu điện trên địa
bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Bưu điện tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
3. Nhóm
tiện ích phát triển kinh tế - xã hội
(1) Duy trì đón tiếp và triển
khai các giải pháp tuyên truyền, hướng dẫn người dân tham gia khám, chữa bệnh bằng
thẻ Căn cước công dân (CCCD) gắn chip hoặc ứng dụng VNeID thay thế thẻ
BHYT giấy tại 100% cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tỷ lệ người
dân sử dụng căn cước thay thế thẻ BHYT trong khám chữa bệnh đạt trên 80% trong
tổng số lượt khám chữa bệnh BHYT.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
(2) Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng
dẫn các cơ sở lưu trú (bao gồm cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khám chữa bệnh) thực
hiện thông báo lưu trú qua phần mềm thông báo lưu trú ASM.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Y tế và
các sở, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
(3) Đẩy mạnh triển khai áp dụng
hóa đơn điện tử, triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền trên địa
bàn tỉnh theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Cục thuế tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
(4) Triển khai giải pháp ứng dụng
dữ liệu dân cư trong đánh giá khả tín khách hàng vay phục vụ cho vay an sinh xã
hội.
- Cơ quan chủ trì: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trong
năm 2024.
(5) Nghiên cứu, áp dụng mô hình
xác thực thi online tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chíp
điện tử đối với các kỳ thi quan trọng tại tỉnh như: thi công chức, thi viên chức,
thi chứng chỉ quốc tế, các kỳ thi của ngành Giáo dục tại các trường THCS, THPT,
Cao đẳng, Đại học trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ.
- Thời gian hoàn thành: Trong
năm 2024.
(6) Đẩy mạnh chi trả lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt;
nghiên cứu ứng dụng CCCD gắn chíp trong chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Bảo hiểm xã
hội tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh;
các sở, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
(7) Các huyện, thành phố đẩy mạnh
chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% đối tượng hưởng
chính sách an sinh xã hội (ASXH) đã có tài khoản trong dịp Tết Nguyên
đán Giáp thìn 2024. Phấn đấu hết năm 2024 tỷ lệ đối tượng người có công, đối tượng
bảo trợ xã hội có tài khoản đạt tối thiểu 30% trên tổng số đối tượng thuộc địa
phương quản lý. Riêng thành phố Sơn La đạt trên 80%, huyện Mộc Châu duy trì và
giữ vững kết quả đã đạt được là 100%.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Sơn La, các ngân hàng thương mại đóng trên địa
bàn tỉnh; Các sở, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tập
trung đẩy mạnh trước dịp Tết Nguyên đán Giáp thìn 2024 và duy trì thực hiện thường
xuyên.
(8) Đẩy mạnh triển khai các giải
pháp thực hiện thu học phí và các khoản thu khác không dùng tiền mặt tại các cơ
sở giáo dục, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt tại các cơ sở khám, chữa bệnh
trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong
năm 2024.
4. Nhóm tiện
ích phát triển công dân số
(1) Duy trì công tác thu nhận hồ
sơ cấp căn cước cho 100% công dân đủ điều kiện trên địa bàn; tuyên truyền, hướng
dẫn đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT đạt trên 65% công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên, riêng địa bàn Thành phố trên 80%.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
(2) Đẩy mạnh triển khai chữ ký
số công cộng; hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng chữ ký số
công cộng để ký số tài liệu, hồ sơ Dịch vụ công trực tuyến, nâng cao mức độ thuận
lợi, bảo mật cho các giao dịch điện tử. Tích hợp đa dạng các đơn vị cung cấp chữ
ký số công cộng lên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính công của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố; Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
(3) Triển khai các nhóm tiện
ích trên ứng dụng VneID: dịch vụ công (lưu trú, tố giác tội phạm, tạm trú…);
tích hợp các loại giấy tờ cá nhân (Giấy phép lái xe, đăng ký phương tiện,…);
sổ sức khỏe điện tử, sổ bảo hiểm xã hội, an sinh xã hội; tiện ích loa phương (thông
báo tình hình, chế độ chính sách của chính phủ, cơ quan Nhà nước,…)…
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên và tập trung đẩy mạnh từ tháng 6/2024 trước thời điểm Luật Căn cước có hiệu
lực thi hành.
(4) Tham mưu chỉ đạo đẩy mạnh
các giải pháp giải quyết dứt điểm tình trạng “sim rác” nhằm triển khai thực hiện
hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06, nhất là công tác đăng ký, sử dụng tại khoản định
danh điện tử và công tác phòng, chống tội phạm; chú trọng công tác tuyên truyền,
hướng dẫn người dân chuẩn hóa thông tin thuê bao di động; thực hiện nghiêm túc
việc khóa sim đối với những trường hợp không thực hiện chuẩn hóa và tổ chức
thanh tra, kiểm tra về công tác quản lý, kinh doanh thuê bao di động trên địa
bàn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các doanh
nghiệp viễn thông; Các sở, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Quý I,
Quý II/2024.
5. Xây dựng
hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
(1) Duy trì thực hiện tốt công
tác làm sạch dữ liệu dân cư, đảm bảo 04 tiêu chí về dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành
liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
(2) Đẩy nhanh tiến độ số hóa, tạo
lập cơ sở dữ liệu hộ tịch.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: hoàn
thành trong năm 2024.
(3) Rà soát, cập nhật dữ liệu
người lao động.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Cập nhật
dữ liệu người lao động đã thu thập thông tin (hoàn thành trong quý I/2024).
Việc rà soát, cập nhật thông tin người lao động theo Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày
30/6/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hoàn thành trước ngày
30/6/2024.
(4) Duy trì thu thập, cập nhật,
làm sạch dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của các bộ, ngành đối với: Dữ liệu
trẻ em, dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội, dữ liệu người, dữ liệu BHXH, dữ liệu
Thuế, dữ liệu các hội, đoàn thể (Người cao tuổi, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến
binh, Chữ thập đỏ), dữ liệu đất đai, nhà ở,...
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục
Thuế tỉnh, các Hội, đoàn thể, Tổ công tác thực hiện Đề án 06/CP cấp huyện, cấp
xã…
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo lộ
trình, hướng dẫn của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương.
6. Phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành
(1) Tiếp tục hoàn thiện và khai
thác hiệu quả Hệ thống Trung tâm điều hành thông minh tỉnh (IOC) để phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số và Đề án 06
trên địa bàn tỉnh; hoàn thành kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phân
tích dữ liệu dân cư phục vụ hoạch định chính sách, phát triển kinh tế, công tác
phòng, chống tội phạm.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Viễn thông
Sơn La; các sở, ngành, đoàn thể liên quan, UBND huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Hoàn
thành kế nối kết nối, tích hợp dữ liệu phân tích tình hình dân cư, tình hình
lao động trên IOC trong quý I/2024; duy trì hoạt động thường xuyên của IOC tỉnh.
(2) Nghiên cứu, đề nghị cung cấp
các phân tích, đánh giá tình hình biến động của các lĩnh vực để phục vụ công
tác tham mưu, hoạch định chính sách dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư theo nhu cầu của địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Viễn thông
Sơn La; Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
(3) Khai thác, sử dụng hiệu quả
hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về
ANTT, đấu tranh phòng, chống tội phạm, công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
các cấp.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: các sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
7. Đảm bảo
hạ tầng, công nghệ; an ninh, an toàn
(1) Tiếp tục rà soát đầu tư hạ tầng
kỹ thuật đối với hệ thống Công nghệ thông tin của tỉnh bảo đảm an ninh, an toàn
theo hướng dẫn tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về các thành phần công nghệ thông tin thiết yếu cần thiết, yêu
cầu chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng; hướng
dẫn về áp dụng tiêu chuẩn, định mức triển khai Đề án 06.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
(2) Tiếp tục hoàn thiện, triển
khai kết nối hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống phần
mềm 02 dịch vụ công liên thông về đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: VNPT Sơn
La, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trong
quý I/2024.
(3) Tăng cường triển khai, thực
hiện hiệu quả Đề án triển khai đồng bộ các nền tảng số và hạ tầng Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, sớm hoàn thiện xây dựng kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo
đúng lộ trình Đề án.
(4) Thực hiện tích hợp, kết nối
và chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp với Hệ thông thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ
xác thực thông tin doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc
không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: VNPT Sơn
La, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(5) Rà soát, đánh giá an toàn
thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; khắc phục những
hạn chế, bất cập về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ dữ
liệu cá nhân. Quản lý, kiểm tra, bảo trì, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin,
bảo đảm việc kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính, dịch vụ công.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông, Cơ quan chủ quản Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
(6) Phối hợp triển khai phủ
sóng viễn thông toàn bộ các điểm lõm trên địa bàn tỉnh để người dân, doanh nghiệp
được thụ hưởng, không ai bị bỏ lại phía sau, không phát sinh thêm các điểm lõm
sóng mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các doanh
nghiệp viễn thông.
- Thời gian hoàn thành: Trong
năm 2024.
(7) Thường xuyên quán triệt
nâng cao ý thức trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức
trong việc bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống, thiết bị, dữ liệu.
- Cơ quan chủ trì: Các sở,
ngành, đoàn thể, UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
8. Đảm bảo
nguồn lực triển khai Đề án 06/CP
(1) Xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ về an toàn thông tin. Rà soát, điều động các đồng chí được đào
tạo, có kinh nghiệm về công nghệ thông tin để thực hiện chuyên trách công tác bảo
đảm an ninh, an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ,
các sở, ngành, đoàn thể, địa phương theo thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức,
viên chức.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong
Quý I/2024.
(2) Tham mưu tổ chức các chương
trình đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn và chuyển đổi
số cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thường
xuyên.
(3) Tham mưu bố trí kinh phí để
triển khai thực hiện Đề án 06/CP năm 2024, đảm bảo tiết kiệm, đồng bộ, hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Hoàn
thành trong năm 2024 (khi có đề xuất của các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện,
thành phố).
9. Về công
tác tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên tuyền về
Đề án 06/CP, ứng dụng VNeID, Căn cước công dân gắn chíp, dịch vụ công trực tuyến,
dịch vụ công liên thông, các mô hình Đề án 06/CP; tăng tuyên truyền các văn bản
pháp liên quan đến thông tin dân cư với nhiều nội dung, hình thức phong phú để
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh biết và thực hiện… chú trọng đổi mới
các nội dung, hình thức tuyên truyền đa dạng, phù hợp như: Tuyên truyền, hướng
dẫn qua tin bài trên trang thông tin điện tử, mạng xã hội trực tuyến, SMS
Brandname, mã Qrcode, video trình chiếu qua màn hình LED… kết hợp với các hình
thức truyền thống như thông qua phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông
tin cơ sở, tuyên truyền tại các buổi họp thôn, tổ dân phố, sinh hoạt cơ quan,
đơn vị, đoàn thể, tại bộ phận một cửa các cấp, xây dựng các nội dung pano, áp
phích, tờ rơi…
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, Tỉnh Đoàn, Báo Sơn La, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan báo chí đóng trên địa bàn.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh và các sở, ngành, tổ chức chính trị - xã hội.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện
thường xuyên.
10. Triển
khai các mô hình Đề án 06/CP
(1) Tập trung triển khai 30 mô
hình Đề án 06/CP đã ký kết với Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ tại
Kế hoạch phối hợp số 15/KHPH- TCTĐA06CP-TCTĐA06SL ngày 15/8/2023.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông (12 mô hình); Công an tỉnh (07 mô hình); Văn
phòng UBND tỉnh (03 mô hình); Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Văn Hóa, Thể thao
và Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (mỗi sở 01 mô hình); Các sở,
ngành, đoàn thể tạo lập dữ liệu trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Lao
động – Thương binh và Xã hội, các đoàn thể: Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội
Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ,…) 01 mô hình.
- Cơ quan theo dõi, đôn đốc: Sở
Thông tin và Truyền thông (15 mô hình); Công an tỉnh (12 mô hình);
Văn phòng UBND tỉnh (03 mô hình).
- Cơ quan phối hợp: Các doanh
nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ, UBND huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Theo lộ
trình Kế hoạch và thực tiễn giải pháp triển khai của Trung ương.
(2) Tiếp tục nghiên cứu, đăng
ký triển khai các mô hình Đề án 06 theo gợi ý của Tổ Công tác triển khai Đề án
06 của Chính phủ (44 mô hình) và đề xuất các mô hình để triển khai thực
hiện tại địa phương trên cơ sở ứng dụng dữ liệu dân cư, CCCD, định danh và xác
thực điện tử đảm bảo phù hợp với thực tiễn.
- Cơ quan chủ trì: Các sở,
ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ.
- Thời gian hoàn thành: Trong
năm 2024.
11. Triển
khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2203 của Chính phủ đồng
bộ với lộ trình Đề án 06/CP
(1) Phối hợp với Trung tâm dữ
liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý
về Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Theo lộ
trình Bộ Công an đề xuất.
(2) Rà soát, bổ sung các điều
kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu
quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2024.
(3) Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ
liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Cơ quan chủ trì: Các sở,
ngành, địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
3/2024.
(4) Tham mưu chỉ đạo rà soát,
khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm
vụ phân công của Đề án.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
6/2024.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ
chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về
Công an tỉnh để tổng hợp, tham mưu với cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát các nhiệm
vụ được giao khi có Chỉ thị và Kế hoạch của Trung ương về triển khai Đề án 06
năm 2024, nếu có nhiệm vụ mời khẩn trương tham mưu điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
này./.
DANH MỤC
DỊCH VỤ CÔNG ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THEO QĐ 06 VÀ QUYẾT ĐỊNH
SỐ 422/QĐ-TTG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Đơn vị báo cáo
|
Kết nối với cổng dịch vụ công quốc gia (tích x)
|
Tổng số hồ sơ tiếp nhận
|
Trực tuyến
|
Tỉ lệ
|
GHI CHÚ
|
I
|
DỊCH
VỤ CÔNG THIẾT YẾU QĐ 06
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác nhận số Chứng minh nhân
dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
Công an tỉnh/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp lại, đổi thẻ Căn cước
công dân
|
Công an tỉnh/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
3
|
Đăng ký thường trú
|
Công an tỉnh/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
4
|
Đăng ký tạm trú
|
Công an tỉnh/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
5
|
Khai báo tạm vắng
|
Công an tỉnh/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
6
|
Thông báo lưu trú
|
Công an tỉnh/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
7
|
Đăng ký, cấp biển số mô tô,
xe gắn máy
|
Công an tỉnh/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu tiền nộp phạt xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực gia thông đường bộ qua thiết bị ghi hình (phạt nguội)
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
9
|
Đăng ký khai sinh
|
Sở Tư pháp/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
10
|
Đăng ký khai tử
|
Sở Tư pháp/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
11
|
Đăng ký kết hôn
|
Sở Tư pháp/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
12
|
Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu phổ thông
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
13
|
Thủ tục làm con dấu mới và cấp
Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
14
|
Thủ tục làm con dấu thu nhỏ,
dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
15
|
Liên thông đăng ký khai
sinh-đăng ký thường trú- cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
|
Công an tỉnh/Sở Tư pháp/Sở Lao động- TB&XH/Bảo hiểm xã hội tỉnh/UBND
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
16
|
Liên thông đăng ký khai tử-
Xóa đăng ký thường trú- Trợ cấp mai táng phí
|
Công an tỉnh/Sở Tư pháp/Sở Lao động- TB&XH/Bảo hiểm xã hội tỉnh/UBND
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
17
|
Tích hợp giảm trừ mức đóng
trong gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
|
|
|
|
18
|
Đăng ký thuế lần đầu, đăng ký
thay đổi thông tin thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
|
|
|
|
19
|
Đăng ký biến động về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ nhân thân, địa chỉ)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
20
|
Cấp đổi, cấp lại giấp phép
lái xe
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
21
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
22
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
Sở Tư pháp/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
23
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Sở lao động- Thương binh và xã hội
|
|
|
|
|
|
24
|
Cấp điện mới từ lưới điện hạ
áp (220/380V) (thí điểm cơ chế kết nối chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp
điện)
|
Điện lực tỉnh Sơn La
|
|
|
|
|
|
25
|
Thay đổi chủ thể hợp đồng mua
bán điện (Thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện)
|
Điện lực tỉnh Sơn La
|
|
|
|
|
|
II
|
DỊCH
VỤ CÔNG THIẾT YẾU CỦA CÁ NHÂN (Theo QĐ 422 của TTg)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác nhận thông tin về cư trú
|
Công an tỉnh/UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
2
|
Công nhận bằng cử nhân, bằng
thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bàng trình độ tương đương do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
3
|
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông dơ cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử
dụng tại Việt Nam
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
4
|
Đăng ký tham gia đóng bảo hiểm
xã hội tự nguyện (tham gia mới; chuyển từ bảo hiểm xã hội bắt buộc sang bảo
hiểm xã hội tự nguyện)
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
|
|
|
|
5
|
Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm
y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
|
|
|
|
6
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ (cấp giấy
giới thiệu và thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ)
|
Sở Lao động - TB&XH
|
|
|
|
|
|
7
|
Mở rộng việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu dân cư của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thực hiện các dịch vụ
cung cấp điện còn lại (ngoài 02 dịch vụ đã hoàn thành: Cấp điện mới từ điện hạ
áp (220/380V); Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện)
|
Điện lực tỉnh Sơn La
|
|
|
|
|
|
8
|
Liên thông nhóm thủ tục Đăng
ký thành lập hộ kinh doanh và Đăng ký thuế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư/Cục Thuế tỉnh
|
|
|
|
|
|
9
|
Liên thông nhóm thủ tục Cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/ chứng chỉ hành nghề dược và cấp phiếu
lý lịch tư pháp
|
Sở Y tế/ Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
10
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
11
|
Liên thông nhóm thủ tục Cấp giấy
phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và cấp phiếu lý lịch
tư pháp
|
Sở Lao động - TB&XH/ Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
12
|
Liên thông nhóm thủ tục cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và Đăng ký kết hôn
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
13
|
Nhóm dịch vụ thanh toán trực
tuyến
|
|
|
|
|
13,1
|
Thanh toán nghĩa vụ tài chính
trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân
|
UBND thành phố HN và TPHCM
|
|
|
|
|
|
13,2
|
Thanh toán viện phí
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
13,3
|
Thu, nộp tạm ứng án phí, lệ
phí tòa án
|
Tòa án nhân dân tỉnh/Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
14
|
Nhóm dịch vụ công áp dụng
thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị phục
vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
|
14,1
|
Giải quyết hướng dẫn bảo hiểm
xã hội một lần (không bao gồm đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý)
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
|
|
|
|
14,2
|
Đăng ký tham gia hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư
|
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (thuộc Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
|
|
|
|
|
|
14,3
|
Nộp đơn khởi kiện, tài liệu,
chứng cứ và nhận các văn bản, thông báo tố tụng
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
|
|
|
|
III
|
NHÓM
DỊCH VỤ CÔNG THIẾT YẾU CỦA TỔ CHỨC (Theo QĐ 422)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O) tại Liên đoàn thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
Sở Công thương
|
|
|
|
|
|
16
|
Đăng ký chỉ dẫn địa lý
|
Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
17
|
Đăng ký thiết kế bố trí mạch
tích hợp bán dẫn
|
Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
18
|
Thanh toán nghĩa vụ tài chính
trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
|
|
|
|
19
|
Hoàn thành kết nối với Cổng
thông tin một cửa quốc gia tạo thuận lợi trong tiếp cận, thực hiện các thủ tục
liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Cục Hải quan
|
|
|
|
|
|
20
|
Nộp thuế, lệ phí trước bạ đối
với doanh nghiệp
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
|
|
|
|
21
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu
doanh nghiệp của Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để thực hiện
các dịch vụ cung cấp điện cho doanh nghiệp
|
Điện lực tỉnh Sơn La/Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
22
|
Liên thông nhóm thủ tục thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép nhận chìm ở biên và thủ tục giao khu vực biển, sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
23
|
Liên thông nhóm thủ tục xóa nợ
nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ) trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi về nghĩa
vụ tài chính (do xóa nợ nghĩa vụ tài chính)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/Cục Thuế tỉnh
|
|
|
|
|
|
24
|
Liên thông các thủ tục Đăng
ký thành lập hợp tác xã/liên hợp tác xã và đăng ký thuế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư/Cục Thuế tỉnh
|
|
|
|
|
|