Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 161/QĐ-TCTK Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thống kê Người ký: Đỗ Thức
Ngày ban hành: 12/04/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 161/QĐ-TCTK

Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ TỔNG CỤC THỐNG KÊ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử Tổng cục Thống kê (Quy chế kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan:

Giao Thủ trưởng đơn vị quản lý, Thủ trưởng đơn vị quản trị hệ thống trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình áp dụng Quy chế này, nếu có những vướng mắc, khó khăn phát sinh cần phản ánh về Tổng cục Thống kê để tổng hợp, rà soát sửa đổi cho phù hợp.

Thủ trưởng đơn vị hành chính thuộc Tổng cục Thống kê, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thống kê các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của Tổng cục Thống kê và các tổ chức, cá nhân khác được cấp hộp thư điện tử thuộc Hệ thống thư điện tử Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu VT, PPCĐ.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đỗ Thức

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ TỔNG CỤC THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số  161/QĐ-TCTK ngày 12 tháng 4 năm 2012 ca Tng cc trưởng Tng cc Thống kê)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Nhng t ng s dụng trong Quy chế này đưc hiu như sau:

1. Các "đơn vị trong Tổng cục Thống kê" là toàn bộ các đơn vị hành chính thuộc cơ quan Tổng cục Thống kê ở trung ương, Văn phòng Đảng ủy, Văn phòng Công đoàn, các đơn vị sự nghiệp và các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các Chi cục Thống kê quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. CNVC là viết tắt của "cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của Tổng cục Thống kê".

3. "Đơn vị quản lý" là đơn vị được giao chức năng quản lý nhà nước về công nghệ thông tin của Tổng cục Thống kê.

4. "Đơn vị quản trị hệ thống" là đơn vị được giao nhiệm vụ quản trị, vận hành Hệ thống thư điện tử TCTK.

5. "Hộp thư đơn vị" là hộp thư điện tử thuộc Hệ thống thư điện tử TCTK để dùng chung trong một đơn vị hoặc nhóm/tổ công tác

6. "Hộp thư cá nhân" là hộp thư điện tử thuộc Hệ thống thư điện tử TCTK của một cá nhân.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy đnh việc qun , sdụng Hthống thư đin tTCTK

2. Đi tưng áp dụng Quy chế này bao gồm:

a) Th tng các đơn v trong Tổng cc đưc giao quản lý s dụng hộp thư chung ca đơn v;

b) CNVC và các nhân khác đưc quyền s dụng hp thư đin t ca Hthng thư đin t TCTK;

c) Th tng đơn v quản lý; Th tng đơn v qun tr hthng.

Điều 3. Hệ thống thư điện tử TCTK

1. H thống thư đin t TCTK là thành phn quan trng trong h thống tng tin của Tổng cc Thng kê đưc s dụng đ gi, nhn tng tin dưi dng thư đin t (email) qua mng tin hc, phc v công tác và các công vic liên quan đến công v ca Tng cc và các đơn v trong Tổng cc.

2. Hthống thư đin t TCTK đưc thiết lp, tích hp và vn hành trên htng công ngh thông tin và truyền thông ca Tng cục Thống kê và trên mng tng tin toàn cầu (Internet), gm mng LAN của Tng cc Thng kê và mng Internet.

3. H thống thư đin t TCTK cho phép ngưi ng nhn, gi thư đin tbng các phn mm Microsoft Office Outlook, MS Outlook Express,hoc tng qua webmail ti đa ch https://mail.gso.gov.vn.

4. Tất cả thông tin đã nhận, gửi qua Hệ thống thư điện tử TCTK đều được lưu giữ tập trung trong cơ sở dữ liệu do đơn vị quản trị hệ thống trực tiếp quản lý và vận hành.

Điều 4. Trường hợp được cấp hộp thư điện tử

1. Mỗi trường hợp dưới đây được cấp một hộp thư đơn vị:

a) Các đơn vị trong Tổng cục Thống kê

b) Tổ chức (Nhóm/Tổ/Ban) do lãnh đạo Tổng cục thành lập để thực hiện những nhiệm vụ quan trọng như: Ban biên soạn đề án lớn và quan trọng của Tổng cục, Ban Quản lý dự án ODA của Tổng cục,....

2. Mỗi trường hợp dưới đây được cấp một hộp thư cá nhân:

a) Mỗi CNVC của đơn vị trong Tổng cục Thống kê

b) Cá nhân nguyên là công chức, viên chức các đơn vị trong Tổng cục đã nghỉ hưu nhưng tiếp tục được cơ quan, đơn vị trong Tổng cục hợp đồng thực hiện một số công việc theo yêu cầu.

Điều 5. Định dạng địa chỉ hộp thư điện tử

1. Hộp thư đơn vị có định dng: <têơnv>@gso.gov.vn; trong đó <têơnv> là tên viết tt và duy nht ca đơn v trong Hthng thư điện t

TCTK (xem quy định tên viết tt ca các đơn v trong Tng cc tại Phụ lục 1 kèm theo).

Ví dụ: Văn phòng Tổng cục có hộp thư đơn vị như sau: vanphong@gso.gov.vn; Phòng Thư ký thuộc Văn phòng Tổng cục có hộp thư đơn vị như sau: phongthuky@gso.gov.vn; Ban Quản lý Dự án Hiện đại hóa Tổng cục Thống kê (do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê thành lập) có hộp thư đơn vị như sau: dahdhtctk@gso.gov.vn,...

2. Hp thư đin t cá nhân có dng: <ho><tendem><ten>@gso.gov.vn; hoặc trong tng hp có h tên ging nhau hoặc s ging nhau nếu s dụng kng du có dng: <ho><tendem><ten><donvi>@gso.gov.vn; trong đó: <ho> là ch cái đu tiên ca h; <tendem> là chữ cái đu tiên ca tên đệm và <ten> là viết đầy đ tên ca nhân, tt c đu viết tiếng Việt kng du; <donvi> là viết tắt tên đơn v mà cá nhân đang công tác.

Ví dụ: ông Nguyễn Văn An quan Tng cc Thống kê có đa ch hp thư điện t nhân là: nvan@gso.gov.vn; ông Nguyễn Vân Cc Thng kê tỉnh Bạc Liêu scó đa ch hp thư điện t nhân là nvanblieu@gso.gov.vn;...

3. X lý trưng hp nhiu ngưi có h, tên đệm và tên trùng nhau:

a) Ưu tiên theo cp bậc, chc v lãnh đạo và thi điểm đăng ký: Ngưi ưu tiên cao nht đưc giữ nguyên định dạng đã được quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Các cá nhân khác phải thêm phần <donvi> sau phần họ, tên đệm, tên;

c) Nếu cùng đơn vị có nhiều người có họ, tên đệm và tên trùng nhau thì áp dụng thêm số thứ tự 1, 2, 3 sau phn h, tên đm, tên.

Điều 6. Tiêu chuẩn của thông tin trao đổi

1. Tất c các tng tin trao đi qua H thng thư đin t TCTK phi bo đảm tuân th các tiêu chuẩn v ng dng công ngh tng tin trong các quan nhà nưc đưc Chính ph hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành ban hành.

2. Các thông tin dng ch (text) gi t H thống thư đin t TCTK thống nhất dùng phông ch (font) Unicode theo TCVN 6909:2001.

Điều 7. Mật khẩu hộp thư điện tử

1. Mi hp thư đin t (cả tp thể, nhân) khi đưc lp mi hoặc thay đi đều đưc cấp mt mật khu truy cập duy nht do đơn v qun tr h thống xác lp.

2. Tng hp b quên mật khu, ch hp thư cn liên htrc tiếp vi đơn v quản trị h thống đđưc hưng dẫn cách khôi phc.

Điều 8. Các hành vi nghiêm cấm

1. Sử dụng Hệ thống thư điện tử TCTK để gửi những thông tin không được gửi đi từ Hệ thống thư điện tử TCTK được quy định tại Điều 11 Quy chế này.

2. Gửi thông tin thống kê do Tổng cục Thống kê sản xuất bằng các hệ thống thư điện tử khác.

3. Truy cập vào hộp thư đơn vị hoặc hộp thư cá nhân của người khác khi không được phép.

4. Cung cấp mật khẩu hộp thư của mình cho ngư ời khác sử dụng gây hậu quả xấu.

Chương 2.

CẤP MỚI, THAY ĐỔI, ĐÓNG, HỦY HỘP THƯ ĐIỆN TỬ

Điều 9. Quy trình cấp mới hoặc thay đổi hộp thư điện tử

1. Lập và gi yêu cu:

Khi cn cp mi hoc thay đi hộp thư, Th tng đơn v gi Phiếu yêu cầu cp mi hoc thay đi hộp thư đin t theo mẫu (tại Phụ lục 2) t hộp thư ca mình đến đa ch quantrimang@gso.gov.vn hoặc gi văn bản in có ch ký xác nhn ca Th trưng đơn v đến đơn v qun tr h thống.

2. Thc hin yêu cu:

Chậm nht sau 3 ngày làm việc k t khi nhận đưc yêu cu, Đơn v qun trị h thống căn c các quy định ca Quy chế này đ thiết lp mới, thay đổi, đồng thi cp và hưng dn ch hp thư cách thc thay đi mật khu hp thư; hoặc phn hồi li Th tng đơn v lý do không thc hin yêu cầu ca đơn v.

3. Thay đi và bảo quản mật khu:

Ch hp thư cn thay đổi mật khẩu ngay trong ln đu s dng hp thư sau khi được cp mi hoặc thay đi và bo quản bí mt, không đưc tiết l cho ngưi khác.

Điều 10. Quy trình đóng, hủy hộp thư điện tử

1. Đóng tạm thi b động: Khi dung lưng tng tin trong hp thư vưt quá hn mc cho phép, h thng s t đng đóng tạm thi hộp thư đó cho đến khi ngưi s dụng có nhng hành động thích hp như a bỏ bt các thư trong hp thư đin t ca mình (lưu ý khâu sao lưu trưc khi a), hoặc g b bớt các tệp (file) đính kèm,.... H thng s thông báo cho ch hp thư biết nh trng sb t động đóng tm thi khi hộp thư đã gần vưt quá hạn mc.

2. Đóng tm thi ch đng: Khi ch hộp thư đưc c tham gia các lp đào tạo nưc ngoài trên 6 tháng, ngay sau khi xuất cnh, Th trưng đơn vgi email ti đa chỉ quantrimang@gso.gov.vn thông báo cho Đơn v qun tr hthống đ đóng tạm thi hp thư ca ngưi này. Khi đ điu kin đ m hộp thư trở li, ch hp thư phải thc hiện các th tc ging như th tục cp mi quy định ti Điu 9 Quy chế này.

3. Đóng vĩnh viễn (hay còn gi là hy): Sau thời hạn 5 ngày từ khi người sử dụng chuyển công tác khỏi Tổng cục hoặc 1 tháng đối với người nghỉ hưu (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 4 Quy chế này) Đơn vị quản trị hệ thống sẽ đóng vĩnh viễn hộp thư cá nhân của người này.

Đnh k hàng quý, V T chc cán b, các đơn v s nghip trc thuc Tng cc, các Cc Thống kê phải gi tng báo danh sách (tên, đơn v công tác, ngày ngh hưu) ca những CNVC s ngh hưu trong quý ti đ Đơn v qun trị h thng thc hin việc đóng nhng hộp thư nhân này. Đi vi những tng hp chuyển đi đt xut, V T chc cán b, các đơn v s nghip trc thuc Tng cc, các Cc Thống kê gi thông báo ngay sau khi ngưi đó hoàn thành th tc chuyển đi.

Vào ngày 25 tháng cui quý, Đơn v quản trị h thống gi email nhc VTổ chc cán b, các đơn vsnghip trc thuc và các Cc Thống kê tnh, thành ph trc thuc Trung ương cung cấp danh sách những ngưi s ngh hưu trong quý tiếp theo.

Căn c vào lch ngh hưu của công chc, viên chc trong quý ti, Đơn vquản tr h thng có tch nhiệm gi email tng báo cho nhân việc s đóng vĩnh viễn hộp thư ca ngưi đó 2 lần: lần đầu trước ngày bắt đầu nghỉ hưu 10 ngày và lần thứ hai vào trước ngày nghỉ hưu 01 ngày.

Đối với trường hợp hợp đồng thực hiện công việc theo yêu cầu, khi kết thúc hợp đồng mà không ký tiếp, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thông báo tới Đơn vị quản trị hệ thống để đóng vĩnh viễn địa chỉ thư điện tử của người này.

Chương 3.

SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG VIỆC

Điều 11. Thông tin không được gửi đi từ Hệ thống thư điện tử TCTK

1. Thông tin thuc bí mật nhà nưc

2. Thông tin có nội dung vi phạm pháp luật, thông tin có nội dung xuyên tạc s tht, thông tin nội dung gây mất đoàn kết ni b

3. Thông tin rác, thông tin qung cáo

4. Các thông tin khác không đưc gi bng thư điện t theo quy đnh ca Nhà nưc.

5. Ngoài những quy đnh ti các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, hp thư đơn vị ch đưc gi đi nhng thông tin phục v công việc ca cơ quan, đơn v.

Điều 12. Chia thư đến hộp thư đơn vị

1. Đối vi thư đến hp thư đơn vị ca các đơn vị hành chính, s nghip thuc TCTK s không đưc t đng chia cho những hp thư thuc danh sách nhóm thư mà s do ngưi đưc giao qun lý hp thư đơn v chia thư theo quy định của từng đơn vị. Hp thư này phi đưc m ít nht 3 lần mi ngày làm việc vào đu gi sáng, cui gisáng và cui gi chiu.

2. Đi vi thư đến hp thư đơn vca các nm, tổ công tác (nêu tại Điểm b, Khoản 1 Điu 4 Quy chế này) s đưc t đng chia cho nhng hp thư thuc danh sách nm thư. Hp thư này kng giao cho cho bất k ngưi nào quản , s dụng mà ch đ nhận và chia thư đến nhóm/t công tác.

Điều 13. Dung lượng hộp thư và xử lý thư có dung lượng lớn

1. Dung lượng của một hộp thư thuộc Hệ thống thư diện tử TCTK là 500MB. Trường hợp tổng dung lượng các thư điện tử trong hộp thư bị vượt dung lượng cho phép thì hệ thống sẽ tự động đóng tạm thời hộp thư đó (theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy chế này).

2. Đi vi nhng thư gi đi t hp thư thuc H thng thư đin t TCTK có tng dung lưng tệp gi kèm (attached file) t 10 mb tr lên s b xóa tp gi kèm khi lưu vào thư mc Thư đã gi (sent)”.

3. Đối với những thư đến hộp thư thuộc Hệ thống thư điện tử TCTK có tổng dung lượng tệp gửi kèm (attached file) từ 10 mb trở lên sẽ bị xóa tệp gửi kèm trong vòng 5 ngày kể từ khi thư đến hộp thư.

4. Mỗi đơn vị, cá nhân cần thường xuyên rà soát hộp thư để xóa những thư rác, thư không chính thức, thư quảng cáo, thư không cần thiết lưu trữ khác (kể cả xóa trong thư mục “Thư đã xóa (Deleted)”) để giải phóng dung lượng trống cho hộp thư.

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ TCTK

Điều 14. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý

1. Thc hin chc năng là quan chuyên môn giúp Tổng cc Thng kê thc hiện công tác quản lý nhà nưc đi vi Hthống thư điện t TCTK.

2. Chu tch nhiệm ch t thc hiện các công việc sau:

a) Tham mưu gp Tng cục tng Tng cục Thng kê ban hành các quy chế, quy định, địnhớng t chc xây dng Hthống thư điện t TCTK;

b) Tchc triển khai các quy đnh ca Chính ph, BThông tin và Truyền Thông, B Kế hoch và Đu tư và Tng cc Thng kê liên quan đến công tác qun , sdng và điều hành hoạt động ca Hthng thư điện tTCTK;

c) Phi hp vi Đơn v quản trị h thống và các đơn v có liên quan tổ chc kiểm tra vic s dng H thống thư điện t TCTK.

Điều 15. Trách nhiệm của Đơn vị quản trị hệ thống

1. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật cho Hệ thống thư điện tử TCTK, bảo đảm các điều kiện kỹ thuật: tính ổn định, tốc độ trao đổi, dung lượng hộp thư, an toàn, bảo mật, khả năng dự phòng,…;

2. Quản lý và cung cấp công cụ tra cứu Danh bạ thư điện tử Tổng cục Thống kê; tiếp nhận các đề nghị của các đơn vị trong Tổng cục để xem xét, cấp mới hộp thư, sửa đổi, loại bỏ, đóng các hộp thư thuộc Hệ thống thư điện tử TCTK (theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Quy chế này); gửi các thông báo, các hướng dẫn tới các hộp thư khi bị đóng tạm thời hoặc vĩnh viễn;

3. Thiết lập chế độ tự động đóng hộp thư theo quy định tại Điều 10 Quy chế này;

Thiết lập chế độ tự động thông báo tới địa chỉ của hộp thư gần vượt hạn mức dung lượng trước khi đóng tạm thời theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy chế này;

Thiết lập chế độ tự động chia thư vào hộp thư thành viên của các hộp thư đơn vị của các nhóm/tổ công tác quy định tại Khoản 2 Điều 12 Quy chế này;

Thiết lập chế độ tự động xóa tệp đính kèm theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 13 Quy chế này.

4. Triển khai các chính sách bảo mật, an ninh, an toàn cho Hệ thống thư điện tử TCTK; thực hiện và hướng dẫn các đơn vị cá nhân thực hiện chính sách và giải pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin, phòng chống virus tin học, hệ thống lọc thư rác, tạo lập chế độ xóa bỏ, lưu trữ thông tin trong hộp thư điện tử đang sử dụng, cách thức thay đổi mật khẩu hộp thư;

5. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị và các cá nhân để việc gửi, nhận thư điện tử an toàn, hiệu quả, thông suốt;

6. Phối hợp với các đơn vị có liên quan lập kế hoạch kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ cho hệ thống máy chủ và các thiết bị mạng, máy tính cá nhân để phục vụ có hiệu quả cho yêu cầu công việc, từ đó tham mưu đề xuất việc sửa chữa, thay thế, nâng cấp thiết bị hư hỏng, kém hiệu quả;

7. Phối hợp với đơn vị quản lý và các đơn vị liên quan đề xuất với lãnh đạo Tổng cục và tổ chức thực hiện nâng cấp, phát triển và mở rộng hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin nhằm bảo đảm cho việc sử dụng Hệ thống thư điện tử TCTK thông suốt, an toàn, hiệu quả;

8. Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động của Hệ thống thư điện tử TCTK cho lãnh đạo Tổng cục hoặc cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh v ực thư điện tử;

9. Xử lý sự cố của hệ thống thư cũng như sự cố của hộp thư riêng lẻ;

10. Rà soát thường xuyên để phát hiện việc phát tán thư rác từ các hộp thư thuộc Hệ thống thư điện tử TCTK để kịp thời xử lý;

11. Đề xuất biện pháp khắc phục khi Hệ thống thư điện tử TCTK bị nhiều tổ chức trong nước, quốc tế đưa vào danh sách thư xấu (black mail).

Điều 16. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị sử dụng Hệ thống thư điện tử TCTK

1. Tuân thủ nghiêm các quy định trong Quy chế này;

2. Phối hợp với đơn vị quản lý và đơn vị quản trị hệ thống trong việc thực hiện đúng các thủ tục về cấp mới, thay đổi, đóng hộp thư đã được quy định trong quy chế;

3. Kiểm tra, nhắc nhở việc chấp hành Quy chế của CNVC trong đơn vị;

4. Chịu trách nhiệm về nội dung các thông tin gửi từ hộp thư đơn vị;

5. Kịp thời thông báo với đơn vị quản lý và đơn vị quản trị hệ thống khi phát hiện sự cố hộp thư đơn vị để phối hợp khắc phục;

6. Trực tiếp hoặc phân công người (nhóm người) nhận, gửi thư từ hộp thư đơn vị; quy định tần suất mở hộp thư đơn vị; quy định việc xử lý thư đến, gửi thư đi của hộp thư đơn vị.

Điều 17. Trách nhiệm của người được giao nhận, gửi thư từ hộp thư đơn vị

1. Thc hin nghiêm c các quy đnh trong Quy chế này;

2. Sử dụng hp thư đơn v theo đúng các quy đnh do th trưng đơn v đề ra vtần suất mhộp thư, việc x lý, chuyển tiếp thư đến, gi thư đi;

3. Thc hin nghiêm c quy đnh ti Điu 11 Quy chế này;

4. Kịp thi báo cáo lãnh đạo quan, đơn v những thư điện t du hiu vi phạm pháp luật.

Điều 18. Trách nhiệm của người được cấp hộp thư cá nhân

1. Chấp hành các quy định của pháp luật về thư điện tử, các quy định trong Quy chế này và các hướng dẫn của đơn vị quản lý, đơn vị quản trị hệ thống trong việc sử dụng, gửi, nhận thư điện tử qua Hệ thống thư điện tử TCTK và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin trong hộp thư điện tử cá nhân của mình;

2. Kịp thời báo cáo lãnh đạo đơn vị các thư đến có yêu cầu gửi tới lãnh đạo; các thư có yêu cầu công việc ngoài tầm trách nhiệm của mình; các thư có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

3. Quản lý, sử dụng hộp thư cá nhân phục vụ công việc chuyên môn một cách hiệu quả; thực hiện việc thay đổi và bảo vệ mật khẩu; luôn bảo mật, an toàn thông tin, phòng chống vi rút tin học; sử dụng hệ thống lọc thư rác, lưu trữ thông tin theo hướng dẫn của đơn vị quản trị hệ thống;

4. Không vi phạm Điều 8 Quy chế này;

5. Chấp hành chế độ thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng về quản lý, sử dụng thư điện tử;

6. Khi gặp sự cố về Hệ thống thư điện tử TCTK, hộp thư cá nhân phải kịp thời báo cho đơn vị quản trị hệ thống biết để có giải pháp phối hợp khắc phục, sửa chữa.

Điều 19. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên Tổng cục Thống kê trong việc sử dụng thư điện tử

Thc hiện nghiêm c các quy đnh trong Quy chế này.

Chương 5.

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 20. Thủ trưởng đơn vị sẽ bị phê bình trong toàn Ngành nếu bị phát hiện thư từ các hộp thư thuộc đơn vị mình vi phạm Điều 8 Quy chế này.

Điều 21. Chủ hộp thư cá nhân sẽ bị phê bình, viết kiểm điểm và đóng tạm thời hộp thư nếu bị phát hiện vi phạm Điều 8 Quy chế này.

Chương 6.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Phân công thực hiện

1. V Phương pháp chế đ Thng kê và Công ngh thông tin đưc giao nhiệm v là Đơn v quản lý; Trung tâm tin học thống kê khu vc I đưc giao nhiệm vụ là đơn vị quản trị hệ thống. Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Trung tâm tin học thống kê khu vực I, và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này trong toàn Tổng cục Thống kê và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.

2. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này trong phạm vi quản lý của mình. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp vướng mắc thì phản ánh về Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục xem xét, chỉ đạo kịp thời.

3. Các đơn vị, cá nhân khai thác, sử dụng Hệ thống thư điện tử TCTK nghiêm túc thực hiện Quy chế này, đồng thời chấp hành Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng thư điện tử.

Điều 23. Hiệu lực thi hành

Quy chế này có hiệu lực thi hành cùng hiệu lực thi hành của Quyết định ban hành.

 

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH VIẾT TẮT TÊN ĐƠN VỊ VÀ QUY TẮC VIẾT TẮT TÊN NHÓM/TỔ CÔNG TÁC

1. Danh sách tên viết tt, đa ch email ca các đơn v trực thuc Tng cục:

Đơn vị

Tên viết tắt

Đa ch Email

I – Các đơn vị thuc, trực thuộc Tng cc

Văn phòng Tổng cục

vanphong

vanphong@gso.gov.vn

Vụ Tổ chức cán bộ

tochuccanbo

tochuccanbo@gso.gov.vn

Vụ Kế hoạch tài chính

kehoachtaichinh

kehoachtaichinh@gso.gov.vn

Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác quốc tế

hoptacquocte

hoptacquocte@gso.gov.vn

Thanh tra

thanhtra

thanhtra@gso.gov.vn

Vụ Pháp chế tuyên truyền và Thi đua-Khen thưởng

phapchethidua

phapchethidua@gso.gov.vn

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

phuongphapchedo

phuongphapchedo@gso.gov.vn

Vụ Thống kê Tổng hợp

tonghop

tonghop@gso.gov.vn

Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia

taikhoanquocgia

taikhoanquocgia@gso.gov.vn

Vụ Thống kê Nông Lâm nghiệp và Thủy sản

nonglamthuysan

nonglamthuysan@gso.gov.vn

Vụ Thống kê Công nghiệp

congnghiep

congnghiep@gso.gov.vn

Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ

thuongmaidichvu

thuongmaidichvu@gso.gov.vn

Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư

xaydungdautu

xaydungdautu@gso.gov.vn

Vụ Thống kê Giá

tkgia

tkgia@gso.gov.vn

Vụ Thống kê Dân số và Lao động

dansolaodong

dansolaodong@gso.gov.vn

Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường

xahoimoitruong

xahoimoitruong@gso.gov.vn

Viện Khoa học thống kê

vienkhoahoc

vienkhoahoc@gso.gov.vn

Trung tâm tin học thống kê khu vực I

tttinhoc

tttinhoc@gso.gov.vn

Trung tâm tin học thống kê khu vực II

cosishcm

cosishcm@gso.gov.vn

Trung tâm tin học thống kê khu vực III

Cosiskv3

Cosiskv3@gso.gov.vn

Tạp chí Con số và Sự kiện

consosukien

consosukien@gso.gov.vn

Nhà xuất bản thống kê

nxbtk

nxbtk@gso.gov.vn

Trung tâm tư liệu và Dịch vụ thống kê

trungtamtulieu

trungtamtulieu@gso.gov.vn

II – Cc Thng kê:

An Giang

angiang

angiang@gso.gov.vn

Bà rịa – Vũng tàu

bariavungtau

bariavungtau@gso.gov.vn

Bắc Giang

bacgiang

bacgiang@gso.gov.vn

Bắc Kạn

backan

backan@gso.gov.vn

Bạc Liêu

baclieu

baclieu@gso.gov.vn

Bắc Ninh

bacninh

bacninh@gso.gov.vn

Bến Tre

bentre

bentre@gso.gov.vn

Bình Định

binhdinh

binhdinh@gso.gov.vn

Bình Dương

binhduong

binhduong@gso.gov.vn

Bình Phước

binhphuoc

binhphuoc@gso.gov.vn

Bình Thuận

binhthuan

binhthuan@gso.gov.vn

Cà Mau

camau

camau@gso.gov.vn

Cần Thơ

cantho

cantho@gso.gov.vn

Cao Bằng

caobang

caobang@gso.gov.vn

Đà Nẵng

danang

danang@gso.gov.vn

Đắck Lắk

daklak

daklak@gso.gov.vn

Đắk Nông

daknong

daknong@gso.gov.vn

Điện Biên

dienbien

dienbien@gso.gov.vn

Đồng Nai

dongnai

dongnai@gso.gov.vn

Đồng Tháp

dongthap

dongthap@gso.gov.vn

Gia Lai

gialai

gialai@gso.gov.vn

Hà Giang

hagiang

hagiang@gso.gov.vn

Hà Nam

hanam

hanam@gso.gov.vn

Hà Nội

hanoi

hanoi@gso.gov.vn

Hà Tĩnh

hatinh

hatinh@gso.gov.vn

Hải Dương

haiduong

haiduong@gso.gov.vn

Hải Phòng

haiphong

haiphong@gso.gov.vn

Hòa Bình

hoabinh

hoabinh@gso.gov.vn

Hưng Yên

hungyen

hungyen@gso.gov.vn

Kiên Giang

kiengiang

kiengiang@gso.gov.vn

Kon Tum

kontum

kontum@gso.gov.vn

Khánh Hòa

khanhhoa

khanhhoa@gso.gov.vn

Lai Châu

laichau

laichau@gso.gov.vn

Lâm Đồng

lamdong

lamdong@gso.gov.vn

Lạng Sơn

langson

langson@gso.gov.vn

Lào Cai

laocai

laocai@gso.gov.vn

Long An

longan

longan@gso.gov.vn

Hậu Giang

haugiang

haugiang@gso.gov.vn

Nam Định

namdinh

namdinh@gso.gov.vn

Ninh Bình

ninhbinh

ninhbinh@gso.gov.vn

Ninh Thuận

ninhthuan

ninhthuan@gso.gov.vn

Nghệ An

nghean

nghean@gso.gov.vn

Phú Thọ

phutho

phutho@gso.gov.vn

Phú Yên

phuyen

phuyen@gso.gov.vn

Quảng Bình

quangbinh

quangbinh@gso.gov.vn

Quảng Nam

quangnam

quangnam@gso.gov.vn

Quảng Ninh

quangninh

quangninh@gso.gov.vn

Quảng Ngãi

quangngai

quangngai@gso.gov.vn

Qung Tr

quangtri

quangtri@gso.gov.vn

Sóc Trăng

soctrang

soctrang@gso.gov.vn

Sơn La

sonla

sonla@gso.gov.vn

Tây Ninh

tayninh

tayninh@gso.gov.vn

Tiền Giang

tiengiang

tiengiang@gso.gov.vn

TP Hồ Chí Minh

tphochiminh

tphochiminh@gso.gov.vn

Tuyên Quang

tuyenquang

tuyenquang@gso.gov.vn

Thái Bình

thaibinh

thaibinh@gso.gov.vn

Thái Nguyên

thainguyen

thainguyen@gso.gov.vn

Thanh Hóa

thanhhoa

thanhhoa@gso.gov.vn

Thừa Thiên Huế

thuathienhue

thuathienhue@gso.gov.vn

Trà Vinh

travinh

travinh@gso.gov.vn

Vĩnh Long

vinhlong

vinhlong@gso.gov.vn

Vĩnh Phúc

vinhphuc

vinhphuc@gso.gov.vn

Yên Bái

yenbai

yenbai@gso.gov.vn

2. Quy tc đt tên hp thư ca các Chi cục Thng kê cấp huyện:

cc<tenhuyen1><tenhuyen2><tentinh1><tentinh2>

<tenhuyen1>: các chữ cái đu ca các âm trưc t cui ca tên huyện

<tenhuyen2>: t cui ca tên huyện

<tentinh1>: các ch cái đầu ca các âm trưc t cuối ca tên tỉnh

<tentinh2>: t cuối ca tên tnh

Ví dụ: Địa chỉ hộp thư của Chi cục Thống kê quận Ba Đình, TP. Hà Nội là: ccbdinhhnoi@gso.gov.vn

3. Quy tắc viết tắt tên các Nhóm/Tổ công tác

nhom<tennhom>

<tennhom>: Cụm từ cốt lõi nhất hình thành nên tên Nhóm/Tổ công tác trong Quyết định thành lập

Ví dụ: Địa chỉ hộp thư của Tổ công tác tính chỉ tiêu Chỉ số phát triển con người (HDI) là nhomhdi@gso.gov.vn.

 

PHỤ LỤC 2

PHIẾU YÊU CẦU CẤP MỚI, THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ HỘP THƯ ĐIỆN TỬ

TỔNG CỤC THỐNG KÊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU YÊU CẦU

Kính gửi: Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I

1. Đơn v: .............................................................................

2. Ni dung yêu cu:

TT

Ch hp thư
(Họ tên cá nhân hoc tên đơn v, nhóm/tcông tác)

Chc v
(Đ trống nếu là đơn v, nhóm/tcông tác)

Yêu cu
(Cấp mi: ghi mã 1
Thay đổi: ghi mã 2)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

…… ngày          tháng    năm
Thủ trưởng đơn vị

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 161/QĐ-TCTK ngày 12/04/2012 về Quy chế Quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử Tổng cục Thống kê

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.094

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.117.107
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!