QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày
21/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính đến
năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày
26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học
và Thống kê tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài chính
giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1874/QĐ-BTC ngày 27/11/2020 của Bộ Tài
chính về ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ Tài chính (được thành lập tại Quyết định
130/QĐ-BTC ngày 10/02/2022 về việc kiện toàn ban chỉ đạo Chuyển đổi số của Bộ
Tài chính), Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Chánh Văn phòng Bộ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có liên quan, tổ giúp việc ban chỉ
đạo Chuyển đổi số của Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để b/c);
- Ban Kinh tế Trung ương (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để theo dõi, chỉ đạo);
- Lưu: VT, THTK.
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ TÀI CHÍNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài chính)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Nghị định
số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Nghị quyết
số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết
số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm phát triển CPĐT giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
Nghị quyết
số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định
số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt hương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định
số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến
lược quốc gia về CMCN lần thứ tư đến năm 2030;
Quyết định
số 127/QĐ-TTg ngày 26/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc
gia về nghiên cứu, phát triển trí tuệ nhân tạo đến năm 2030;
Quyết định
số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến
năm 2030;
Quyết định
số 368/QĐ-TTg ngày 21/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
tài chính đến năm 2030;
Quyết định
số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược
quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Quyết định
số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số ban hành kế
hoạch hoạt động của Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Chỉ thị số
16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận
cuộc CMCN lần thứ tư;
Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
Quyết định
số 130/QĐ-BTC ngày 10/2/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc kiện toàn ban
chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ Tài chính.
II. QUAN ĐIỂM
1. Quán
triệt sâu sắc, toàn diện tầm nhìn định hướng, quan điểm, mục tiêu và nhiệm vụ,
giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đổi số tại các văn bản của Bộ Chính trị, Chính
phủ, Bộ Thông tin và truyền thông; Bộ Tài chính
2. Tạo sự
thống nhất từ nhận thức đến hành động trong toàn ngành Tài chính, tạo sự đồng
thuận, quyết tâm cao để tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số của Bộ Tài chính;
3. Cụ thể
hóa các nhiệm vụ Bộ Tài chính được phân công tại văn bản của Bộ Chính trị,
Chính phủ hướng dẫn về triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, đảm bảo phù hợp với
định hướng trong Chiến lược tài chính đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định
số 368/QĐ-TTg ngày 21/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với định hướng,
các giải pháp nhiệm vụ tại Quyết định số 2042/QĐ-BTC ngày 25/11/2021 của Bộ Tài
chính về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
Bộ Tài chính, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
2021-2025.
4. Xây dựng
nền tài chính số hoạt động an toàn trên môi trường số, có mô hình hoạt động được
thiết kế và vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số, để có khả năng cung cấp
dịch vụ chất lượng hơn, giúp lãnh đạo Bộ Tài chính đưa ra quyết định kịp thời
hơn, ban hành chính sách tốt hơn, sử dụng nguồn lực tối ưu hơn, kiến tạo phát
triển, dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia, giải quyết hiệu quả những vấn đề lớn
trong phát triển và quản lý kinh tế - xã hội.
5. Phát
triển Bộ tài chính số một cách tổng thể, toàn diện, phát huy kết quả đạt được,
tập trung nguồn lực, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, có giải
pháp, cách làm đột phá, mang tính khác biệt, để cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu
phát triển Bộ Tài chính điện tử và hình thành Bộ Tài chính số vào năm 2025.
6. Định hướng
mở để người dân, doanh nghiệp và tổ chức khác tham gia một cách phù hợp vào hoạt
động của Bô Tài chính, tương tác với các cơ quan nhà nước để cùng tăng cường
minh bạch, nâng cao chất lượng dịch vụ, cùng giải quyết vấn đề và cùng tạo ra
giá trị cho xã hội.
7. Dữ liệu
là tài nguyên mới. Bộ Tài chính cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số đối với lĩnh vực tài chính. Kết nối, chia sẻ dữ liệu
để người dân chỉ phải khai báo, cung cấp dữ liệu một lần cho các cơ quan nhà nước
và các đơn vị cung ứng dịch vụ công thiết yếu.
8. Nền tảng
là giải pháp đột phá. Kết hợp mô hình triển khai tập trung và phân tán, tuân thủ
Kiến trúc tổng thể hướng tới Bộ Tài chính số. Phát triển các nền tảng theo hướng
cung cấp dịch vụ đồng bộ, thông suốt các cấp hành chính để có thể sử dụng tại mọi
nơi. Các nền tảng, ứng dụng và dịch vụ quy mô quốc gia phải được làm trước, làm
tốt, làm tập trung.
9. Phát
triển nguồn nhân lực là then chốt để thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững,
giúp thực hiện thành công các mục tiêu chuyển đổi số của Bộ Tài chính
III. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát:
1.1. Chuyển
đổi số gắn với xây dựng nền tài chính quốc gia phát triển bền vững, hiện đại và
hội nhập, góp phần thúc đẩy tăng trưởng, tăng cường khả năng chống chịu của nền
kinh tế, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô và an ninh tài chính quốc gia. Thực hiện
chính sách động viên hợp lý, cải thiện dư địa tài khóa, tạo điều kiện thuận lợi
để huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, giải quyết
hài hòa các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường với các mục tiêu,
nhiệm vụ của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030
1.2. Chủ động
áp dụng các thành quả công nghệ của CMCN 4.0, kế thừa kết quả triển khai Chính
phủ điện tử để từng bước thực hiện chuyển đổi số ngành Tài chính, cung cấp các
dịch vụ tài chính số, tham gia tích cực vào sự phát triển Chính phủ số, Kinh tế
số, Xã hội số. Năm 2022 cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu phát triển Tài chính điện
tử và phấn đấu đến năm 2025 cơ bản thiết lập nền tảng Tài chính số hiện đại,
công khai, minh bạch dựa trên dữ liệu lớn, dữ liệu tài chính mở. Đến năm 2030
hình thành hệ sinh thái Tài chính số phong phú, hiện đại trên mọi lĩnh vực, đảm
bảo tính hiệu quả và an toàn thông tin.
1.3. Ngành
Tài chính đóng vai trò kiến tạo, kết nối, chia sẻ dữ liệu và các nền tảng số
hóa, đáp ứng toàn diện nhu cầu giao dịch tài chính công, nhu cầu khai thác sử dụng
thông tin số của Chính phủ, người dân, doanh nghiệp và các tổ chức.
1.4. Đào tạo,
phổ cập kỹ năng số cho công chức, viên chức được tiếp cận kiến thức, kỹ năng số
để cùng tham gia vào quá trình chuyển đổi số.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
2.1.
Cung cấp các dịch vụ tài chính số chất lượng phục vụ xã hội
Bộ Tài
chính cắt giảm, tái cấu trúc, đơn giản hóa, chuẩn hóa, thống nhất các thủ tục
hành chính; cung cấp dịch vụ mới trên nguyên tắc đảm bảo chất lượng dịch vụ, giảm
chi phí, tăng năng suất lao động xã hội một cách chủ động, kịp thời đáp ứng nhu
cầu của xã hội. Người dân, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ số theo nhu cầu
cá thể hóa, theo suốt cuộc đời, khi cần, theo cách thuận tiện, trực tuyến hoặc
trực tiếp, dễ dàng, đơn giản, nhanh chóng, không giấy tờ, không cần sự hiện diện
nếu pháp luật không yêu cầu.
Một số chỉ
tiêu cụ thể:
- 100% thủ
tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình
thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- 100% dịch
vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người
dùng, khi sử dụng được điền sẵn tối đa thông tin, dữ liệu mà người dùng đã cung
cấp trước đó theo thỏa thuận hoặc được thu thập, chia sẻ phù hợp với tiêu chuẩn
chất lượng.
- 100%
giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ
Tài chính được xác thực điện tử, ngoại trừ các dịch vụ yêu cầu sự hiện diện bắt
buộc theo quy định của pháp luật.
- Cổng Dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Tài chính được kết nối, chia sẻ
dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tối thiểu
80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến; các hệ thống
thông tin của Bộ Tài chính có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào
vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các
CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.
- Tối thiểu
90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của
Bộ Tài chính.
- 100% Bộ
phận 1 cửa được ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết thủ tục hành chính.
- 100%
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn áp dụng quy định
về hoá đơn điện tử.
- Hoàn
thành các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 107/QĐ-BTC ngày 28/01/2022 về việc
ban hành kế hoạch của Bộ Tài chính triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện
tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đẩy mạnh
triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN đúng kế hoạch, lộ
trình triển khai theo chỉ đạo của Chính phủ và Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế
một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại (Ủy ban
1899).
- Hình
thành hệ thống thông tin ngân sách và kế toán Nhà nước số (VDBAS) với mục tiêu
liên thông, kết nối, chia sẻ với các hệ thống khác trong và ngoài ngành Tài
chính theo thời gian thực, đổi mới về công nghệ, phục vụ nhu cầu khai thác của
các đơn vị trong và ngoài ngành tài chính.
- Hình
thành hệ thống giám sát thị trường chứng khoán Việt Nam nhằm mục tiêu thu thập,
quản lý các thông tin liên quan đến đối tượng thuộc diện quản lý của Ủy ban chứng
khoán Nhà nước như các công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán …
2.2. Vận
hành tối ưu các hoạt động của Bộ Tài chính
Bộ Tài
chính thiết kế mô hình tổ chức, cách thức vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ
số, tạo ra môi trường làm việc và công cụ làm việc để cán bộ, công chức, viên
chức có thể thực hiện tốt nhất nhiệm vụ của mình, kết nối và hợp tác với nhau dễ
dàng hơn, đưa ra quyết định kịp thời hơn, ban hành chính sách tốt hơn, sử dụng
nguồn lực tối ưu hơn. Cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số, có năng lực kiến tạo phát
triển, dẫn dắt chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
Một số chỉ
tiêu cơ bản:
- Bộ Tài
chính cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người
dân, doanh nghiệp cần. 100% cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính được gắn
định danh số trong xử lý công việc theo lộ trình chung của Chính phủ về định
danh, xác thực điện tử.
- 100% các
ứng dụng cần thiết của ngành Tài chính được sử dụng, lưu trữ trên nền tảng điện
toán đám mây.
- 100% các
ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin kết nối internet có IPV6.
- 100% hoạt
động chỉ đạo điều hành và quản trị nội bộ của Bộ Tài chính được thực hiện trên
nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
- 100% văn
bản trao đổi giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính và giữa Bộ Tài
chính với các cơ quan nhà nước khác được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số
bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 90% hồ
sơ công việc tại Bộ Tài chính được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công
việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% công
tác báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của Bộ Tài chính được cập nhật,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo lộ trình chung của Chính
phủ, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- 100% hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử.
- 100% đơn
vị trong ngành Tài chính triển khai ứng dụng Kế toán nội bộ tại các đơn vị và kết
nối phục vụ tổng hợp quyết toán, kế toán toàn ngành.
- CSDL quốc
gia về tài chính và các CSDL chuyên ngành được đưa vào khai thác vận hành hiệu
quả.
- Một số
lĩnh vực cơ bản như Ngân sách, Thuế, Hải quan, Kho bạc, Chứng Khoán, Giá ... ứng
dụng trí tuệ nhân tạo, phân tích thông minh để tối ưu hóa hoạt động.
- 50% hoạt
động kiểm tra của Bộ Tài chính được thực hiện qua môi trường số và hệ thống
thông tin của Bộ Tài chính (trừ các nội dung Mật thuộc danh mục bí mật nhà nước
thuộc lĩnh vực tài chính, ngân sách, lĩnh vực thanh tra,… do Thủ tướng Chính phủ
ban hành, các hoạt động kiểm tra do tính chất, nội dung cần kiểm tra trực tiếp
tại đơn vị).
- 100% các
đơn vị trong ngành Tài chính triển khai bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình
4 lớp.
- 100% hệ
thống có triển khai giám sát, an toàn, an ninh mạng (SOC)
- 100% hệ
thống thông tin được bảo đảm an toàn theo cấp độ, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
- 100% các
cán bộ làm công tác an toàn thông tin được đào tạo, tập huấn, diễn tập ứng cứu,
khắc phục sự cố.
- 100% cán
bộ công chức, viên chức được nâng cao nhận thức về an toàn thông tin.
- 100% cán
bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập về kỹ năng số cơ bản
theo lộ trình chung của Chính phủ; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn,
bồi dưỡng về kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số theo lộ trình
chung của Chính phủ.
2.3.
Huy động rộng rãi sự tham gia của xã hội
Người dân,
doanh nghiệp và các tổ chức khác có thể dễ dàng tham gia ý kiến đóng góp cho hoạt
động của Bộ Tài chính, phản ánh những vấn đề của xã hội xung quanh mình tới cơ
quan nhà nước và nhận được ý kiến phản hồi về sự tham gia, kết quả tham gia của
mình. Doanh nghiệp có thể tham gia cung cấp dịch vụ công hoặc phát triển những
dịch vụ mới, sáng tạo, giúp xã hội có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ
công của Bộ Tài chính. Bộ Tài chính, người dân, doanh nghiệp và các tổ chức
khác cùng tham gia phổ cập việc sử dụng dịch vụ công nói riêng, chuyển đổi số
nói chung.
Một số chỉ
tiêu cơ bản:
- 100% các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ
phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
- Tối thiểu
50% dịch vụ công mới của Bộ Tài chính có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp
hoặc tổ chức ngoài nhà nước.
- 100% các
dịch vụ trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; Cổng dịch vụ công và Hệ thống
thông tin điện tử một cửa hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận
tiện, trực tuyến trong các hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Tài chính và cung
cấp dịch vụ trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
3. Định hướng đến năm 2030:
- Bộ Tài
chính chuyển đổi cách thức phục vụ người dân, doanh nghiệp phù hợp với lộ trình
chuyển đổi số của Chính phủ, giảm chi phí, tăng năng suất của doanh nghiệp, tạo
thuận lợi, mang lại sự hài lòng của người dân, giúp người dân, doanh nghiệp
tham gia nhiều hơn vào hoạt động của Bộ Tài chính để cùng tạo ra giá trị, lợi
ích, sự hài lòng, niềm tin và đồng thuận xã hội.
- Bộ Tài
chính chuyển đổi cách thức tổ chức, vận hành, làm việc hiệu quả trên môi trường
số để cán bộ, công chức, viên chức có thể thực hiện tốt nhất nhiệm vụ của mình.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Về tuyên truyền phổ biến quán triệt chủ trương Chính sách
của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số:
- Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho
người dân và toàn xã hội về Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số nói
chung và Bộ Tài chính số nói riêng (có thể thông qua nhiều hình thức như đăng tải
trên cổng thông tin điện tử, tổ chức các hội thảo hội nghị chuyên đề với người
dân doanh nghiệp để phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số hoặc thông qua
nhiều hoạt động xã hội hóa khác).
2. Về hoàn thiện cơ chế chính sách:
- Rà soát,
cập nhật, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành trong toàn bộ các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Tài chính để phát triển Bộ Tài chính số.
- Rà soát,
tái thiết kế quy trình nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức các đơn vị trong ngành Tài
chính, triển khai cơ chế trao đổi thông tin giữa các đơn vị thuộc Bộ một cách
hiệu quả đảm bảo phù hợp với định hướng chuyển đổi số, phát triển Bộ Tài chính
số, xây dựng văn hóa môi trường làm việc số, chuyển đổi số cho cán bộ công chức,
từ đó ban hành các chiến lược phát triển cụ thể cho từng lĩnh vực để phù hợp định
hướng chuyển đổi số của Bộ Tài chính.
- Rà soát,
cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng các kiến trúc, quy chế, quy định nội bộ,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính về xây dựng,
phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin phục vụ phát
triển Bộ Tài chính số.
- Rà soát,
ban hành các chính sách, quy định khuyến khích người dân và doanh nghiệp cung cấp,
sử dụng các dịch vụ tài chính số.
3. Về triển khai một số chương trình, nhiệm vụ cụ thể phục vụ
chuyển đổi số của Bộ Tài chính:
3.1.
Phát triển hạ tầng số:
- Phát triển
và vận hành hạ tầng mạng truyền thông Bộ Tài chính ổn định, an toàn, thông suốt,
kết nối 04 cấp hành chính từ trung ương đến cấp xã trên cơ sở Mạng truyền số liệu
chuyên dùng của Chính phủ.
- Triển khai
hệ thống đám mây tại Bộ Tài chính và các đơn vị Tổng cục phục vụ cho các ứng dụng
của Bộ, đơn vị Tổng cục (trừ các ứng dụng đặc thù)
- Triển
khai chuyển đổi từ IPV4 sang IPV6 cho các ứng dụng, dịch vụ CNTT kết nối ra
internet và ứng dụng trong nội bộ của ngành Tài
chính.
3.2.
Phát triển các nền tảng, hệ thống:
- Triển
khai nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Tài chính (FDXP) đảm bảo kết nối
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ, kết nối với Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
- Phát triển
Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ
thống thông tin của Bộ Tài chính và kết nối với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều
hành an toàn mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia, Hệ thống an ninh mạng phục
vụ Chính phủ số của quốc gia. Đối với các bộ, tỉnh, Hệ thống Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng có thể là một bộ phận của Hệ thống Trung
tâm Giám sát, điều hành thông minh (IOC), tránh trùng lặp, lãng phí.
- Phát triển
nền tảng cho các thiết bị di động, đảm bảo các ứng dụng cần thiết của ngành Tài
chính được đưa lên sử dụng khai thác đồng thời trên giao diện Mobile App.
- Phát triển
nền tảng định danh, xác thực điện tử theo hướng dẫn chung của Chính phủ và phù
hợp với Chuyển đổi số của Bộ Tài chính.
3.3.
Phát triển dữ liệu:
- Xây dựng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính, bảo đảm cập nhật, kết nối, chia sẻ với các
cơ sở dữ liệu quy mô quốc gia theo yêu cầu của Chính phủ thông qua Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); thực hiện chia sẻ, tích hợp dữ liệu
chuyên ngành của các bộ, ngành với các địa phương; mở dữ liệu của Bộ Tài chính
theo quy định của pháp luật; hầu hết các dữ liệu chủ được lưu trữ dưới dạng máy
có thể đọc được và chia sẻ dưới dạng dịch vụ giao diện lập trình ứng dụng (API)
và tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài
chính.
- Duy trì,
phát triển, mở rộng các dịch vụ dữ liệu ngành Tài chính phục vụ nhu cầu khai
thác của các các Bộ ngành địa phương cũng như người dân, doanh nghiệp, Trong
đó, dữ liệu của Bộ Tài chính được tổ chức thống nhất, được phân cấp quản lý
theo trách nhiệm quản lý của Bộ Tài chính, dữ liệu và cơ sở dữ liệu được tổ chức,
lưu trữ tạo thuận lợi cho việc chia sẻ cho các cơ quan, đơn vị bên ngoài.
3.4.
Phát triển ứng dụng, dịch vụ số
- Tập
trung triển khai các bài toán lớn phục vụ chuyển đổi số của Bộ Tài chính một
cách đồng bộ, hiệu quả, thống nhất.
- Phát triển
Hệ thống tích hợp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử với các
hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Hệ thống
giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống
quy mô quốc gia cần thiết khác; ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện,
nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và
doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
- Phát triển
các dịch vụ công trực tuyến dựa theo nhu cầu người dân; người dân chỉ cung cấp
thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ số
mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cần thiết. Ứng dụng mạnh mẽ công
nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ như trợ lý ảo, trả lời tự động.
Triển khai các nội dung khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến,
trước hết xem xét để giảm chi phí và thời gian cho người dân khi thực hiện thủ
tục hành chính trực tuyến.
- Phát triển
các chương trình ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh
đạo như Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính, Chương trình quản lý văn bản
điều hành,… trong đó ứng dụng mạnh mẽ việc ký số điện tử.
- Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống thông tin trong và ngoài bộ, ngành, địa phương theo nhu cầu.
- Ứng dụng
mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing),
dữ liệu lớn (Big Data), di động (Mobility), Internet vạn vật (IoT), trí tuệ
nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), mạng xã hội,... trong xây dựng, triển
khai các ứng dụng, dịch vụ để tiết kiệm thời gian, chi phí xây dựng, vận hành
các hệ thống thông tin và tự động hóa, thông minh hóa, tối ưu hóa các quy trình
xử lý công việc trong các lĩnh vực như Chứng khoán, Dự trữ, Thuế, Hải quan, Kho
bạc và các ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
3.5.
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng
- Rà soát,
cập nhật quy định, quy chế về an toàn, an ninh mạng để triển khai đầy đủ các
quy định của pháp luật về an toàn, an ninh mạng.
- Bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin (mạng, máy chủ, ứng dụng, dữ liệu) theo cấp độ (xác
định cấp độ và triển khai phương an bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ).
- Bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp (kiện toàn lực lượng tại chỗ; tổ
chức hoặc thuê lực lượng giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ kiểm tra, đánh
giá; kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia)
- Định kỳ
huấn luyện, diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin.
- Tăng cường
đào tạo, tập huấn chuyên sâu về an toàn, an ninh mạng cho công chức, viên chức
làm công tác tin học; đào tạo cơ bản, nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh mạng
cho công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tài chính.
3.6.
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số
- Xây dựng
và triển khai đồng bộ Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên
chức thuộc phạm vi quản lý về chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số
và xã hội số phù hợp với hướng dẫn của Chính phủ, Bộ TTTT và tình hình triển
khai thực tế tại Bộ Tài chính. Tăng cường hợp tác quốc tế, tranh thủ sự hỗ trợ
của các nguồn lực quốc tế trong chuyển đổi số.
4. Bảo đảm kinh phí:
Ưu tiên sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật để phát triển Bộ Tài chính số; tăng cường thực hiện giải pháp
thuê dịch vụ công nghệ thông tin của Bộ Tài chính.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban
chỉ đạo, tổ giúp việc Chuyển đổi số của Bộ Tài chính (được thành lập tại Quyết
định 130/QĐ-BTC và Quyết định 131/QĐ-BTC ngày 10/02/2022 về việc kiện toàn ban
chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ Tài chính và kiện toàn tổ giúp việc ban chỉ đạo
chuyển đổi số của Bộ Tài chính):
- Chịu
trách nhiệm điều phối, đôn đốc, theo dõi, giám sát, kiểm tra tiến độ, chỉ đạo
các tổ chức, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được quy định tại Quyết định
này.
- Định kỳ
hàng năm có đánh giá tình hình kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp và
báo cáo Bộ trưởng.
2. Thủ
trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
- Triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại kế hoạch này. Trường hợp cần thiết,
thủ trưởng các đơn vị xem xét, quyết định việc ban hành Kế hoạch của đơn vị đảm
bảo cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các giải pháp, đề án, công việc, kết quả đầu
ra và tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Xây dựng và trình Bộ ban hành
kế hoạch chuyển đổi số hàng năm theo yêu cầu của Chính phủ.
- Có trách
nhiệm nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp gắn với chức năng
nhiệm vụ của đơn vị do mình chủ trì để thực hiện chuyển đổi số.
- Định kỳ hàng
tháng có báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định
này, gửi báo cáo về Ban chỉ đạo Chuyển đổi số Bộ Tài chính và Bộ Tài chính (Cục
Tin học và Thống kê tài chính) bằng văn bản trước ngày 25 hàng tháng để Cục Tin
học và Thống kê tài chính tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ Tài
chính, trình Bộ báo cáo Bộ Chính trị, Chính phủ (qua Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Chính phủ). Chế độ báo cáo này có thể
sử dụng để thực hiện báo cáo theo các Quyết định sau:
(1) Quyết
định số 446/QĐ-BTC ngày 30/3/2018 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính
thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 9/3/2018 về triển khai ứng dụng công
nghệ của CMCN 4.0 trong lĩnh vực Tài chính - Ngân sách;
(2) Quyết
định số 844/QĐ-BTC ngày 21/5/2019 về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ
Tài chính triển khai một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ
điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
(3) Quyết
định số 843/QĐ-BTC ngày 12/6/2020 Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
(4) Quyết
định số 44/QĐ-BTC ngày 13/01/2022 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch
hành động của Bộ Tài chính thực hiện Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 26/01/2021 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển trí
tuệ nhân tạo đến năm 2030.
3. Văn
phòng Bộ
Theo dõi,
đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này,
kịp thời báo cáo Bộ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đảm bảo
hoàn thành các nhiệm vụ đúng tiến độ yêu cầu.
4. Cục
Tin học và Thống kê tài chính
Cục THTK
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho lãnh đạo Bộ để tổ chức
triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số của Bộ Tài chính. Tổng hợp báo cáo đánh
giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này, trình Bộ phê duyệt
gửi Ban Kinh tế Trung ương, Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ Khoa học và công nghệ để tổng hợp, báo cáo Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ
theo quy định. Trường hợp có thay đổi về cơ chế chính sách liên quan đến chuyển
đổi số (Bộ Chính trị, Chính phủ ban hành các văn bản mới, văn bản sửa đổi bổ
sung quy định nhiệm vụ mới của Bộ Tài chính), Cục THTK báo cáo lãnh đạo Bộ, ban
chỉ đạo chuyển đổi số quyết định cập nhật danh mục nhiệm vụ mới vào Phụ lục tại
Quyết định này.
5. Cục
Kế hoạch - Tài chính
Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ cân đối, đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp triển khai tại Kế hoạch này theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước
6. Cổng
Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Thời báo Tài chính, Tạp chí Tài chính, các báo,
tạp chí trong toàn ngành: Có trách nhiệm thông tin tuyên truyền kịp thời
các hoạt động của ngành về việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ thúc đẩy
chuyển đổi số của Bộ Tài chính./.
PHỤ
LỤC 01:
CÁC NHIỆM VỤ BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài chính)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Về tuyên truyền phổ biến
quán triệt chủ trương Chính sách của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho cán bộ công chức,
viên chức, người lao động thuộc Bộ Tài chính, người dân và toàn xã hội về
Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số nói chung và Bộ Tài chính số
nói riêng (có thể thông qua nhiều hình thức như đăng tải trên cổng thông tin
điện tử, tổ chức các hội thảo hội nghị chuyên đề với người dân doanh nghiệp để
phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số hoặc thông qua nhiều hoạt động
xã hội hóa khác)
|
Văn phòng Bộ
|
Cục THTK
|
2022-2025
|
|
II
|
Về hoàn thiện cơ chế
Chính sách
|
1
|
Rà soát, cập nhật,
sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành trong toàn bộ các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Tài chính để phát triển Bộ Tài chính số.
|
1.1
|
Xây dựng các quy định
pháp luật cho phép các tổ chức kinh doanh chứng khoán áp dụng các giải pháp
nhận dạng khách hàng thông qua phương thức điện tử (eKYC)
|
UBCKNN
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Quyết định 2289/QĐ-TTg
|
1.2
|
Chủ trì, xây dựng khung
thể chế cho các dịch vụ công nghệ tài chính (Fintech) gắn liền với chính sách
khuyến khích hoạt động và giao dịch doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
|
UBCKNN
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Quyết định 2289/QĐ-TTg
|
1.3
|
Ban hành khung thể chế thử
nghiệm có kiểm soát để triển khai thí điểm sau đó nhân rộng đối với các công nghệ,
sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới hình thành từ cách mạng công nghiệp
lần thứ tư có tiềm năng gây rủi ro cao. Việc triển khai thí điểm, thử nghiệm
phải xác định rõ phạm vi không gian và thời gian.
|
UBCKNN
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo thời gian tại Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 18/10/2019
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 843/QĐ-BTC
|
1.4
|
Tiếp tục triển khai quyết
liệt Nghị quyết số 99/NQ-CP của Chính phủ ngày 03 tháng 10 năm 2017 ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03 tháng
6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Quyết định
số 2591/QĐ-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính Ban hành chương
trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2017 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 11-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa
|
Theo nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 2591/QĐ-BTC ngày 19/12/2019
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo thời gian tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 03/10/2017
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 843/QĐ-BTC
|
1.5
|
Tiếp tục triển khai quyết
liệt Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 25 tháng 7 năm 2018 của
Bộ Chính trị về Chiến lược An ninh mạng quốc gia
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Theo thời gian tại Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 18/10/2019
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 843/QĐ-BTC
|
2
|
Rà soát, tái thiết
kế quy trình nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức các đơn vị trong ngành Tài chính, triển
khai cơ chế trao đổi thông tin giữa các đơn vị thuộc Bộ một cách hiệu quả đảm
bảo phù hợp với định hướng chuyển đổi số, phát triển Bộ Tài chính số, xây dựng
văn hóa môi trường làm việc số, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, từ đó ban
hành các chiến lược phát triển cụ thể cho từng lĩnh vực để phù hợp định hướng
chuyển đổi số của Bộ Tài chính
|
2.1
|
Nghiên cứu, xây dựng Đề
án đổi mới quy trình, nghiệp vụ ngành tài chính phù hợp với mô hình kinh tế số
|
Viện CL&CSTC
|
TCT, TCHQ, KBNN, UBCKNN,
Vụ TCCB, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan
|
2022-2023
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
2.2
|
Quyết định phê duyệt Chiến
lược của từng lĩnh vực: Bảo hiểm, chứng khoán, dự trữ, kế toán kiểm toán
|
Cục GSBH, UBCKNN, TCDTNN,
Cục KTKT
|
Viện CL&CSTC
|
2023-2024
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC , Quyết định 368/QĐ-TTg
|
2.3
|
Rà soát, ban hành quy
trình nội bộ đối với việc giải quyết thủ tục hành chính trong từng lĩnh vực
|
Các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính có giải quyết TTHC
|
Cục THTK
|
2022-2023
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3
|
Rà soát, cập nhật,
sửa đổi, bổ sung, xây dựng các kiến trúc, quy chế, quy định nội bộ, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính về xây dựng, phát
triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin phục vụ phát triển
Bộ Tài chính số
|
3.1
|
Báo cáo đánh giá và đề xuất
việc liên thông các hệ thống thông tin nghiệp vụ quản lý chuyên ngành và quản
lý nội bộ ngành Tài chính và của từng đơn vị hệ thống
|
Cục THTK, TCT, TCHQ, KBNN,
UBCKNN, TCDTNN
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
3.2
|
Văn bản hướng dẫn về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trong ngành Tài chính
|
Văn phòng Bộ
|
|
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.3
|
Quy chế về sử dụng quản
lý, vận hành khai thác CSDL quốc gia về Tài chính (CSDL tổng hợp về tài
chính)
|
Cục THTK
|
Các đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.4
|
Quy định về việc sử dụng
dịch vụ điện toán đám mây ngành Tài chính
|
Cục THTK
|
Các đơn vị liên quan
|
2024-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC và được thực hiện theo tiến độ nhiệm vụ 3.1 tại mục III
hoàn thành, phù hợp với 2366/QĐ-BTC. Nhiệm vụ theo CV 797/BTTTT-THH
|
3.5
|
Sửa đổi, bổ sung các văn
bản QPPL có liên quan để đảm bảo cơ sở pháp lý triển khai cung cấp DVCTT mức
độ 3,4 trong từng lĩnh vực theo QĐ số 2204/QĐ-BTC ngày 21/11/2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Cục THTK
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.6
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng
chữ ký số và lộ trình sử dụng văn bản điện tử tiến tới thay thế cho văn bản
giấy trong điều hành, xử lý công việc
|
Văn phòng Bộ
|
Cục THTK
|
2023-2024
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.7
|
Xây dựng, ban hành hệ thống
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hóa đơn điện tử phù hợp với thông lệ và
tiêu chuẩn quốc tế
|
TCT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Nhiệm vụ tại Quyết định
411/QĐ-TTg
|
4
|
Rà soát, ban hành
các chính sách, quy định khuyến khích người dân và doanh nghiệp cung cấp, sử
dụng các dịch vụ tài chính số
|
4.1
|
Rà soát, hoàn thiện chính
sách tài chính, quản lý thuế đối với các dịch vụ xuyên biên giới phù hợp với
xu thế phát triển kinh tế.
|
TCT
|
Vụ CST, TCHQ, các đơn vị
liên quan
|
2020-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 843/QĐ-BTC
|
4.2
|
Xây dựng Đề án cơ chế đặt
hàng sản xuất và mua sắm công của Nhà nước đối với các sản phẩm công nghệ số
do Việt Nam sản xuất trình Thủ tướng Chính phủ
|
Cục QLCS
|
Cục THTK và các đơn vị liên
quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 843/QĐ-BTC
|
4.3
|
Nghiên cứu, đề xuất giải
pháp chính sách tập trung phát triển các ngành ưu tiên có mức độ sẵn sàng cao
(theo phạm vi chức năng và nhiệm vụ của Bộ Tài chính) như: Công nghiệp công
nghệ thông tin, điện tử - viễn thông; an toàn thông tin, an ninh mạng; công
nghiệp chế tạo thông minh; tài chính - ngân hàng; thương mại điện tử; nông
nghiệp số; du lịch số; công nghiệp văn hoá số; y tế; giáo dục và đào tạo.
|
Vụ CST
|
Cục THTK và các đơn vị
liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 843/QĐ-BTC
|
4.4
|
Ban hành Thông tư quy định
về phí, lệ phí khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở Đề án
thu phí, lệ phí do Bộ Công an đề xuất
|
Vụ CST
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo tiến độ đề án của Bộ Công An
|
Nhiệm vụ theo QĐ
27/QĐ-UBQGCĐS , TB 331/TB-VPCP
|
4.5
|
Ban hành Kế hoạch thúc đẩy
người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ cao hiệu quả,
trong đó đặc biệt chú trọng tới việc rà soát, tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban
hành chính sách giảm lệ phí nếu thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức
trực tuyến; giao chỉ tiêu về tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ và
tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đến từng đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
|
Cục THTK
|
TCT, TCHQ, KBNN, UBCKNN,
TCDTNN, Vụ CST
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ theo CV
797/BTTTT-THH
|
4.6
|
Nghiên cứu chính sách,
quy định cụ thể về thuế, phí để khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng,
cung cấp các dịch vụ số
|
Vụ CST
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 1874/QĐ-BTC
|
4.7
|
Thúc đẩy hoạt động bảo hiểm
rủi ro cho chuyển đổi số, an toàn, an ninh và giao dịch trên không gian mạng
|
Cục QLBH
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 1874/QĐ-BTC
|
4.8
|
Rà soát, sửa đổi quy định,
chính sách về tài chính, phí lệ phí đối với hoạt động cung cấp, kết nối chia
sẻ dữ liệu của cơ quan Nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và người dân, tạo
nguồn thu hợp pháp để duy trì, phát triển dữ liệu
|
Vụ CST
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ tại Quyết định
411/QĐ-TTg
|
4.9
|
Nghiên cứu xây dựng phát
triển thị trường bảo hiểm an toàn thông tin mạng nhằm giúp các doanh nghiệp,
tổ chức phục hồi tài chính khi xảy ra sự cố an ninh mạng
|
Cục QLBH
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ tại Quyết định
411/QĐ-TTg
|
4.1
|
Rà soát, sửa đổi quy định,
chính sách để khuyến khích các doanh nghiệp trích lập Quỹ khoa học công nghệ
và sử dụng Quỹ này để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số doanh nghiệp. Nới lỏng
và đơn giản hóa các quy định về trích lập và chi tiêu Quỹ khoa học công nghệ
cho mục tiêu chuyển đổi số doanh nghiệp
|
Cục TCDN
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ tại Quyết định
411/QĐ-TTg
|
III
|
Triển khai các chương
trình, nhiệm vụ cụ thể phục vụ chuyển đổi số của Bộ Tài chính
|
1
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai hệ thống đám
mây ngành Tài chính (Mof Cloud)
|
Cục THTK
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.2
|
Chuyển đổi từ Ipv4 sang
Ipv6:
- Thuê đơn vị tư vấn, triển
khai IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin.
- Thử nghiệm công nghệ
Ipv6
- Thực hiện chuyển đổi từ
IPV4 sang IPV6 cho các ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin kết nối ra
internet và ứng dụng nội bộ của các đơn vị ngành Tài chính.
|
Cục THTK
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
|
3.3
|
Nâng cấp trung tâm dữ liệu
của Tổng cục DTNN theo định hướng áp dụng các công nghệ mới của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 4 nhằm phục vụ triển khai các ứng dụng quản lý tập trung
tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
|
TCDTNN
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2024
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
3.4
|
Triển khai hội nghị truyền
hình của Tổng cục Hải quan.
|
TCHQ
|
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
2
|
Phát triển các nền tảng
hệ thống
|
2.1
|
Thuê dịch vụ nền tảng kết
nối chia sẻ dữ liệu ngành Tài chính
|
Cục THTK
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2027
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
2.2
|
Triển khai nền tảng
Mobile App ngành tài chính
|
Cục THTK
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 237/QĐ-BTC
|
2.3
|
Xây dựng và triển khai hệ
thống hóa đơn điện tử
|
TCT
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC , TB 331/TB-VPCP , thuộc danh mục 10 bài toán lớn, KH 05
năm ngành Tài chính
|
3
|
Phát triển cơ sở dữ liệu
|
3.1
|
Xây dựng và triển khai
CSDL tổng hợp về Tài chính có đầy đủ các công cụ phân tích dữ liệu như công cụ
báo cáo thông minh (BI), công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) ... trong phân tích dữ
liệu thu chi ngân sách, làm cơ sở hỗ trợ ra quyết định chính sách tài chính
công
|
Cục THTK
|
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC , 44/QĐ-BTC
|
3.2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
chuyên ngành quản lý Dự trữ nhà nước
|
TCDTNN
|
Cục THTK
|
2022-2023
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
chuyên ngành quản lý Bảo hiểm (hệ thống thông tin quản lý và giám sát hoạt động
kinh doanh bảo hiểm).
|
Cục GSBH
|
Cục THTK
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
chuyên ngành quản lý Nợ công (triển khai Hệ thống phân tích tài chính và quản
lý nợ phiên bản 6.0-DMFAS 6.0).
|
Cục QLN
|
Cục THTK
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
ngành quản lý Tài sản công (nâng cấp cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công).
|
Cục QLCS
|
Cục THTK
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
chuyên ngành quản lý, giám sát vốn nhà nước tại doanh nghiệp (Hệ thống thông
tin quản lý, giám sát vốn nhà nước tại doanh nghiệp).
|
Cục TCDN
|
Cục THTK
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.7
|
Xây dựng CSDL danh mục điện
tử dùng chung
|
Cục THTK
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2023
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
3.8
|
Xây dựng và triển khai đề
án xây dựng CSDL quốc gia về Hải quan
|
TCHQ
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Theo đề nghị của TCHQ
|
3.9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
trên cơ sở kết nối với trang bị thông minh nhận dạng hình ảnh và ứng dụng
phân tích dữ liệu lớn.
|
TCHQ
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
3.10
|
Hình thành kho dữ liệu và
phân tích về báo cáo tài chính nhà nước.
|
KBNN
|
Các đơn vị liên quan
|
2026-2030
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
4
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ số
|
4.1
|
Phát triển Hệ thống
tích hợp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử với các hệ thống
xử lý nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Hệ thống giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống
quy mô quốc gia cần thiết khác; ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện,
nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và
doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
|
4.1.1
|
Kết nối Cổng thông tin một
cửa quốc gia với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
TCHQ
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
4.1.2
|
Tiếp nhận và trả lời ý kiến
trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức và đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng Bộ, Cục THTK
|
Cục THTK, TCT, TCHQ
KBNN, UBCKNN, TCDTNN
và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
4.1.3
|
Nâng cấp và đưa vào sử dụng
Cổng thông tin điện tử Hải quan, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin toàn diện
cho người dân và doanh nghiệp.
|
TCHQ
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
4.1.4
|
Trình cấp có thẩm quyền bố
trí hỗ trợ kinh phí thường xuyên để thực hiện các nhiệm vụ của các bộ, ngành,
địa phương trong Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Vụ NSNN
|
Vụ NSNN
Vụ ĐT
và các đơn vị liên quan
|
Thực hiện khi có yêu cầu
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
4.2
|
Phát triển các dịch
vụ công trực tuyến dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc
đời, người dân chỉ cung cấp thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ
để phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cần
thiết. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ như
trợ lý ảo, trả lời tự động. Triển khai các nội dung khuyến khích người dân sử
dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết xem xét để giảm chi phí và thời gian
cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
|
4.2.1
|
Triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3,4 theo Quyết định số 2204/QĐ-BTC ngày 21/11/2018
|
Cục THTK
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
4.2.2
|
Hoàn thiện, chuẩn hóa,
tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (Kê khai hóa đơn qua mạng,
Khai thuế qua mạng)
|
TCT, TCHQ
|
Cục THTK
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
4.3
|
Phát triển các chương
trình ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo như Hệ
thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính, Chương trình quản lý văn bản điều
hành, trong đó ứng dụng mạnh mẽ việc ký số điện tử trong công tác chỉ đạo điều
hành.
|
4.3.1
|
Thuê dịch vụ chương trình
quản lý văn bản điều hành Bộ Tài chính
|
Cục THTK
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
4.3.2
|
Xây dựng hệ thống thông
tin báo cáo của Bộ Tài chính
|
Cục THTK
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC , Nhiệm vụ tại Quyết định 942/QĐ-TTg , Kế hoạch 05 năm ứng
dụng CNTT ngành Tài chính tại QĐ 2042/QĐ-BTC
|
4.4
|
Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các
hệ thống thông tin trong và ngoài bộ, ngành, địa phương theo nhu cầu.
|
4.4.1
|
Xây dựng Hệ thống quản lý
định danh ngành Tài chính
|
Cục THTK
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
4.4.2
|
Xây dựng và triển khai hệ
thống CNTT thực hiện Hải quan số
|
TCHQ
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Thuộc danh mục 10 bài
toán lớn
|
4.4.3
|
Xây dựng triển khai đề án
xây dựng và phát triển hệ thống công nghệ thông tin theo hướng tập trung phục
vụ chuyển đổi số và cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN
|
TCHQ
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Thuộc danh mục 10 bài
toán lớn, nhiệm vụ tại Kế hoạch 05 năm tại QĐ 2042
|
4.4.4
|
Xây dựng và triển khai hệ
thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro
|
TCT
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Thay thế cho nhiệm vụ
Nâng cấp Data Warehouse để thu thập thông tin từ mạng xã hội tại Quyết định
446/QĐ-BTC
|
4.4.5
|
Thay thế hệ thống quản lý
Thuế tập trung đáp ứng thái thiết kế quy trình nghiệp vụ
|
TCT
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Thuộc danh mục 10 bài
toán lớn, nhiệm vụ tại Kế hoạch 05 năm tại QĐ 2042
|
4.4.6
|
Nghiên cứu, đề xuất, xây
dựng và triển khai Hệ thống thông tin Ngân sách và Kế toán nhà nước số
(VDBAS) phiên bản 1.0) theo các cải tiến về chính sách mức ban hành Nghị định,
Thông tư
|
KBNN
|
Cục THTK
|
2023-2026
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC , nhiệm vụ thuộc danh mục 10 bài toán lớn, KH 05 năm
ngành Tài chính
|
4.4.7
|
Triển khai Hệ thống thông
tin Ngân sách và Kế toán nhà nước số (VDBAS) phiên bản 2.0) theo các thay đổi
về cải cách nghiệp vụ, cơ chế chính sách ở mức sửa đổi bổ sung Luật
|
KBNN
|
Cục THTK
|
2026-2030
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC , nhiệm vụ thuộc danh mục 10 bài toán lớn, KH 05 năm
ngành Tài chính
|
4.4.8
|
Triển khai số hóa quy trình:
Xuất hàng Dự trữ quốc gia theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ,
hỗ trợ
|
TCDTNN
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Thuộc danh mục 10 bài
toán lớn, nhiệm vụ tại Kế hoạch 05 năm tại QĐ 2042
|
4.4.9
|
Xây dựng hệ thống giao dịch
điện tử về tài sản để thực hiện việc bán tài sản công, cho thuê tài sản công,
chuyển nhượng, cho thuê quyền khai thác tài sản công và các giao dịch khác về
tài sản công.
|
Cục THTK
|
Cục QLCS
|
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
4.4.10
|
Xây dựng hệ thống thông
tin phục vụ Thanh tra Bộ Tài chính (CSDL thanh tra GDD2, CSDL khiếu nại tố
cáo ngành Tài chính, Báo cáo Chính phủ kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng
phí).
|
TTr
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Thuộc danh mục 10 bài
toán lớn
|
4.4.11
|
Đẩy mạnh ứng dụng các công
nghệ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong dự báo, phân tích chính sách
|
Viện CL&CSTC
|
|
2023-2024
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 843/QĐ-BTC
|
4.4.12
|
Số hóa các cơ sở dữ liệu
văn bản của ngành tài chính liên quan đến hội nhập và hợp tác tài chính với
các đối tác để thuận tiện cho việc tra cứu và lưu trữ
|
Vụ HTQT
|
|
Theo tiến độ yêu cầu của
Vụ HTQT
|
|
4.5
|
Ứng dụng mạnh mẽ,
hiệu quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu
lớn (Big Data), di động (Mobility), Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo
(AI), chuỗi khối (Blockchain), mạng xã hội,... trong xây dựng, triển khai các
ứng dụng, dịch vụ Chính phủ số tại bộ, ngành, địa phương để tiết kiệm thời
gian, chi phí xây dựng, vận hành các hệ thống thông tin và tự động hóa, thông
minh hóa, tối ưu hóa các quy trình xử lý công việc.
|
4.5.1
|
Phát triển và ứng dụng
công nghệ TTNT (AI), máy học (Machine Learning) giúp tự động phân luồng xử lý
công việc, tự động gom nhóm hồ sơ công việc điện tử nhằm hoàn thiện chương
trình Quản lý văn bản và điều hành, Ứng dụng mã QR Code để thay thế cho số đến
của Văn bản, mã nhiệm vụ chỉ đạo
|
Cục THTK
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 44/QĐ-BTC
|
4.5.2
|
Xây dựng, tích hợp giải
pháp OCR ứng dụng trí tuệ nhân tạo với hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của
Cơ quan Bộ Tài chính.
|
Cục THTK
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 44/QĐ-BTC
|
4.5.3
|
Trang bị bản quyền hệ thống
phần mềm trợ lý ảo (Chatbot) và dịch vụ triển khai
|
Cục THTK
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 44/QĐ-BTC , CV 797/BTTTT_THH
|
4.5.4
|
Triển khai giải pháp trí
tuệ nhân tạo vào hỗ trợ thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp vụ, ứng dụng
cho người nộp thuế và cán bộ thuế.
|
TCT
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 44/QĐ-BTC
|
4.5.5
|
Ứng dụng công nghệ trợ lý
ảo (chatbot) hỗ trợ cán bộ thuế sử dụng ứng dụng, hệ thống.
|
TCT
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
4.5.6
|
Nghiên cứu thử nghiệm
công nghệ chuỗi khối trong mô hình bài toán nghiệp vụ giữa đơn vị chi tiêu
ngân sách và KBNN nhằm tăng cường khả năng liên thông dữ liệu trong chuyển đổi
số
|
KBNN
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
4.5.7
|
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo
trong nhận diện khuôn mặt nhằm tăng cường quản lý rủi ro trong lĩnh vực kiểm
soát chi ngân sách nhà nước.
|
KBNN
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2024
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 44/QĐ-BTC
|
4.5.8
|
Ứng dụng công nghệ trợ lý
ảo (chatbot) hỗ trợ cán bộ Dự trữ Nhà nước sử dụng ứng dụng, hệ thống công
nghệ thông tin; đồng thời hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khai thác dữ liệu
liên quan đến lĩnh vực Dự trữ được công bố.
|
TCDTNN
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2023
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 44/QĐ-BTC
|
4.5.9
|
Ứng dụng các công nghệ mới
của cuộc cách mạng 4.0 trong triển khai xây dựng Hệ thống Quản lý nghiệp vụ DTQG
đáp ứng yêu cầu kết nối, cung cấp, khai thác dữ liệu chính xác, kịp thời.
|
TCDTNN
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
4.5.10
|
Nghiên cứu triển khai áp
dụng công nghệ thu thập thông tin trên mạng xã hội và TTNT trong công tác
giám sát tin đồn trên thị trường chứng khoán, chống các hành vi thao túng,
giao dịch nội gián trên thị trường chứng khoán
|
UBCKNN
|
Sở Giao dịch chứng khoán
Việt Nam và Trung tâm Lưu ký chứng khoán
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 44/QĐ-BTC
|
4.5.11
|
Nghiên cứu triển khai
công nghệ ngôn ngữ báo cáo kinh doanh mở rộng (XBRL) và TTNT trong việc thu
thập báo cáo, quản lý giám sát công ty đại chúng và thành viên trên thị trường
chứng khoán.
|
UBCKNN
|
Sở Giao dịch chứng khoán
Việt Nam và Trung tâm Lưu ký chứng khoán
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 44/QĐ-BTC
|
4.5.12
|
- Ứng dụng công nghệ chuỗi
khối trong việc kết nối, trao đổi dữ liệu giữa UBCKNN, các Sở GDCK, Trung tâm
lưu ký chứng khoán để quản lý và lưu trữ dữ liệu các công ty đại chúng, công
ty niêm yết và các thành viên thị trường.
|
UBCKNN
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
4.5.13
|
Triển khai giải pháp trí
tuệ nhân tạo vào xây dựng bài toán nghiệp vụ hệ thống công nghệ thông tin
theo kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin thực hiện Hải quan số
|
TCHQ
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 44/QĐ-BTC
|
5
|
Bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin mạng
|
5.1
|
Tổ chức triển khai đầy đủ
bốn giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do
đơn vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ phát triển theo quy trình Khung
phát triển phần mềm an toàn (DevSecOps); hệ thống thông tin triển khai đầy đủ
phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo cấp độ; hệ thống thông tin được
kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng
cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận
hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Cục THTK
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực hiện sau khi có hướng dẫn của Bộ TTTT
|
Nhiệm vụ theo CV
797/BTTTT-THH
|
5.2
|
Triển khai giám sát tự động
các hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả an ninh, an toàn).
|
TCHQ
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
5.3
|
Bổ sung trang thiết bị và
giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin
Tổng cục DTNN trong điều kiện, môi trường ứng dụng các công nghệ tiên tiến của
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
|
TCDTNN
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 446/QĐ-BTC
|
5.4
|
Xây dựng và triển khai hệ
thống giám sát an toàn thông tin mạng cho UBCKNN, TCDTNN, KBNN
|
UBCKNN, TCDTNN, KBNN
|
Cục THTK
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
6
|
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng số và các nhiệm vụ khác
|
6.1
|
Ban hành Kế hoạch bồi dưỡng,
tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý về chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số để thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
và hướng dẫn tại Văn bản số 489/BTTTT-THH ngày 17/02/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông, trong đó đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng
phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định chính sách; huy động
nguồn lực xã hội cùng tham gia bồi dưỡng, tập huấn cho mạng lưới công nghệ số
cộng đồng để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các nền tảng số và khi
tham gia các hoạt động trên môi trường số
|
Trường BDCB
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Nhiệm vụ theo CV
797/BTTTT-THH
|
6.2
|
Bố trí kinh phí cho các hoạt
động phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số
|
Vụ NSNN, Vụ HCSN
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Quyết định 942/QĐ-TTg ,
Quyết định 411/QĐ-TTg
|
6.3
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ; hợp tác công
tư (PPP); kinh phí sự nghiệp;...) để triển khai các dự án xây dựng Chính phủ
điện tử, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
|
Vụ NSNN
|
Vụ HCSN
Vụ ĐT
và các đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
Nhiệm vụ đang thực hiện tại
Quyết định 844/QĐ-BTC
|
6.4
|
Tăng cường giám sát nguồn
vốn, lưu chuyển vốn thông qua các hình thức tiền số, tài sản số; huy động vốn
mới như phát hành tiền ảo và tài sản mã hóa, tiền điện tử trên thị trường tài
chính.
|
UBCKNN
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
Thực hiện Quyết định
2289/QĐ-TTg
|
PHỤ
LỤC 02:
CÁC NHIỆM VỤ BỘ TÀI CHÍNH
PHỐI HỢP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài chính)
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Bộ ngành chủ trì
|
Đơn vị đầu mối phối hợp
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng bộ
mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quốc
tế phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu của bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Cục THTK
|
Vụ Pháp chế
TCT, TCHQ
KBNN, UBCKNN, TCDTNN và
các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình của Bộ TTTT
|
Nhiệm vụ phối hợp tại QĐ
844/QĐ-BTC
|
2
|
Nghiên cứu, trình Chính
phủ về việc sử dụng một phần kinh phí từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt
Nam cho việc phát triển Chính phủ điện tử
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN
Cục TCDN
Vụ Pháp chế
Vụ Đầu tư và các đơn vị
liên quan
|
Theo lộ trình của Bộ TTTT
|
3
|
Phối hợp với Văn phòng
Chính phủ tích hợp, kết nối Cổng thông tin một cửa quốc gia với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia về Hệ thống xác thực; thông tin các thủ tục được cung cấp,
thông tin tổng hợp về tình hình tiếp nhận, xử lý hồ sơ,…
|
Văn phòng Chính phủ
|
Cục THTK, TCT, TCHQ
KBNN, UBCKNN, TCDTNN
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình của VPCP
|
4
|
Tích hợp CSDL mã số thuế
với Hệ thống xác thực của Cổng DVC quốc gia
|
Văn phòng Chính phủ
|
TCT
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình của VPCP
|
5
|
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung các quy định pháp luật, trước hết là pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư,
kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các mô hình và hoạt động
kinh tế mới dựa trên các nền tảng như kinh tế số, kinh tế chia sẻ, kinh tế tuần
hoàn, kinh tế dựa trên đổi mới sáng tạo, đồng thời ngăn chặn kịp thời các tác
động tiêu cực cả về kinh tế và xã hội. Đảm bảo cho doanh nghiệp tự do kinh
doanh trong những ngành nghề mà luật không cấm; tạo lập môi trường kinh doanh
bình đẳng giữa các mô hình, hoạt động kinh tế mới và kinh tế truyền thống.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục TCDN
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình của Bộ KHĐT
|
Nhiệm vụ phối hợp tại QĐ
843/QĐ-BTC
|
6
|
Sửa đổi các quy định về đầu
tư theo hướng tạo thuận lợi cho các hoạt động thu hút vốn, mua cổ phần, mua
bán sáp nhập doanh nghiệp công nghệ; các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào
các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục TCDN
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình của Bộ KHĐT
|
7
|
Hoàn thiện luật pháp,
chính sách về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng nâng cao tiêu chuẩn công
nghệ, khuyến khích hình thức liên doanh và tăng cường liên kết, chuyển giao
công nghệ giữa doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài; quản lý chặt chẽ hoạt động của các doanh nghiệp dựa trên nền tảng
cung cấp dịch vụ xuyên quốc gia để bảo đảm môi trường kinh doanh bình đẳng
trong nước. Hoàn thiện các quy định pháp luật về đầu tư mạo hiểm có vốn nước
ngoài.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục TCDN
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình triển khai
Bộ KHĐT
|
8
|
Triển khai quy hoạch phát
triển hạ tầng thanh toán số quốc gia theo hướng đồng bộ, thống nhất, dùng chung
nhằm tiết giảm đầu mối và chi phí kết nối để cung ứng dịch vụ thanh toán cho
người dân với chi phí hợp lý.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Cục THTK
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình thực hiện của
NHNN
|
9
|
Hoàn thiện, xây dựng cơ
chế chính sách thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ TCNH, KBNN
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình thực hiện của
NHNN
|
10
|
Quản lý giám sát các hình
thức thanh toán trực tuyến qua biên giới.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
TCHQ
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình thực hiện của
NHNN
|
11
|
Nâng cao hiệu quả đầu tư
công cho hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trên cơ sở áp dụng mô
hình quản trị mới theo thông lệ tốt của thế giới.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình triển khai
Bộ KHCN
|
12
|
Nghiên cứu, xây dựng, đề
xuất các cơ chế, chính sách đặc biệt, có tính đột phá đối với việc xây dựng
và vận hành các trung tâm đổi mới sáng tạo. Khuyến khích các trường đại học,
doanh nghiệp, tổ chức trong nước và nước ngoài thành lập các trung tâm đổi mới
sáng tạo tại Việt Nam.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo lộ trình triển khai
Bộ KHCN
|
13
|
Xây dựng khung thể chế thử
nghiệm cho các dịch vụ công nghệ tài chính (Fintech) theo các thông lệ tốt
trên thế giới, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển các dịch vụ tài
chính số mới.
|
Ngân hàng Nhà nước
|
Vụ TCNH
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo tiến độ của NHNN
|
14
|
Phát triển nền tảng kế
toán dịch vụ
|
Bộ Thông tin và truyền
thông
|
Phân công sau khi có hướng
dẫn của Bộ TTTT
|
|
Nhiệm vụ theo QĐ
27/QĐ-UBQGCĐS
|