QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 17/TTr-STTTT ngày 19/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH
VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh (sửa đổi, bổ sung)
|
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm (sửa đổi, bổ sung)
|
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm (sửa đổi, bổ sung)
|
|
4
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm (sửa đổi, bổ sung)
|
|
5
|
Cấp giấy phép in gia công xuất bản
phẩm cho nước ngoài (sửa đổi, bổ sung)
|
|
6
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh (sửa đổi, bổ sung)
|
|
7
|
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm (sửa đổi, bổ sung)
|
|
8
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm (sửa đổi, bổ sung)
|
|
9
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm (thống kê mới)
|
|
Tổng
số: 09 TTHC
|
PHẦN II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp Giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Trung tâm Phục vụ
hành chính công và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép (địa
chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu
vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực
hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
+ Nộp hồ sơ qua mạng Internet (Cổng dịch
vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn) (Nộp qua cổng dịch
vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp qua email phải là bản quét
(scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký,
đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của
Sở.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh;
+ Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu
và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ
điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu
không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ
ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản; Đối với tài liệu
bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng
tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
+ Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
. Đối với tài liệu của các đơn vị
quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
. Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu dưới dạng nghe, nhìn:
27.000 đồng/phút.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không (sửa đổi, bổ sung)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số
14
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….(nếu có)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
………………………………………………1
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép xuất bản:
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy
phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp ……………………………………ngày, tháng,
năm cấp ……………………………..
3. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
……………………………………………………………………………………………
Số fax: ……………………………………………………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………………………………………….
4. Tên tài liệu: ……………………………………………………………………………………………
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ
tiếng nước ngoài): ……………………………………………….
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): …………………………………………………………………..
6. Hình thức tài liệu: …………………………………………………………………………………….
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):
……………….. Phụ bản (nếu có): ………………………..
8. Khuôn khổ (định dạng): …………………. cm. Số lượng in: ………………………………
bản
9. Ngữ xuất bản: ……………………………………………………………………………………….
10. Tên, địa chỉ cơ sở in: ……………………………………………………………………………..
11. Mục đích xuất bản: ………………………………………………………………………………..
12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát
hành: ……………………………………………………..
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
14. Kèm theo đơn này gồm : ………………………………………………………………………..3
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất
bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa
phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại;
2 Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà
nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này
3 Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10
Thông tư này.
4 Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo,
hội nghị, ngành nghề.
02. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp Giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm theo mẫu quy định;
b) Bản sao có chứng thực một trong
các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
c) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở
in theo mẫu quy định;
d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt
bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in
và gia công sau in xuất bản phẩm;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người
đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định
cụ thể như sau:
+ Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất
bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở
đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
+ Đối với tài liệu chứng minh về mặt
bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác
chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.
+ Đối với tài liệu chứng minh về thiết
bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có
thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự
kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày
được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc
mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ
mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
đ) Bản sao có chứng thực văn bằng do
cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), đơn vị sự nghiệp, cá nhân (hộ kinh doanh).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 17); Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06) (Các mẫu trên ban hành tại
Phụ kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ
các điều kiện sau đây:
+ Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt
Nam;
+ Người đứng đầu cơ sở in phải là công
dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản
phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
+ Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để
thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
+ Bảo đảm các điều kiện về an ninh,
trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng
lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản
và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
+ Công văn số 1384/BTTTT-CXBIPH ngày
20/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tháo gỡ vướng mắc khi thực
hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Mẫu số
17
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….(nếu có)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
………………………………………….. 1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: 2……………………………………………………………………...
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………… Fax:
……………… Email: …………………………………….
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……… ngày ……… tháng ………
năm …………, nơi cấp ………………….. 3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):
………………………………………………………………………
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp
phép
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng
pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động
in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
…………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………... 4
- Điện thoại: …………………. Fax:
…………………………. Email: ……………………………….
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:
……………………………………………………………..5
- Điện thoại: ……………………….. Fax:
……………….. Email: …………………………………..
Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
………………………….. số định danh cá nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước
công dân: Số: …………………… ngày ….. tháng …… năm …….. nơi cấp
………………………………………………………………….
- Chức vụ:
………………………………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): ………………………………………………
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật): ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh): …………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
7. Danh mục thiết bị in (Chế
bản, in, gia công sau in)
Số
TT
|
Tên
thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng
sản xuất
|
Model
|
Số định
danh thiết bị (Số máy)
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chất
lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính
năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số,
ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số,
ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản
xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ
khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số………………
ngày …… tháng …… năm ……….nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc
được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng).
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp
nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành
lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản,
in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi
lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không
quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải
quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu số
06
Dán ảnh
3 x 4 cm (1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
(Dùng
cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở
in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản
phẩm)
- Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………..
- Tên thường gọi:
……………………………………………………………………………………….
- Số định danh cá nhân hoặc số giấy
chứng minh nhân dân2……………………………………..
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..…………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………….. Điện
thoại: ………………………………………….
- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh: …../…./……
- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam: …../…./…… Ngày chính thức: …./…./……
- Tình trạng sức khỏe hiện nay:
………………………………………………………………………..
- Trình độ văn hóa: …………………………………….
Trình độ ngoại ngữ: ………………………..
………………………………………………………….
- Trình độ chuyên môn (đại học, trên
đại học): ……………………………………………… (3).
- Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa
bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt
động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm: ……………………….. số: ……………………………..
Ngày cấp: …../……/…………… Nơi cấp:
……………………………………… (4)
- Chứng chỉ hành nghề biên tập số:
………………….. Ngày cấp: …./…../………….. (5)
- Nơi công tác: ………………………………..Chức vụ:
……………………………………………(6)
QUAN
HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm:
Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ
|
Năm
sinh
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay.
|
Nghề
nghiệp, làm gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ
tháng năm đến tháng năm
|
Làm
công tác gì?
|
Ở
đâu?
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN
THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Kỷ luật:
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác
nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Ghi ý kiến và ký tên, đóng
dấu)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách
nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu
lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng
dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2) Phải ghi số định danh cá nhân
(nếu có);
(3) Ghi chính xác trình độ chuyên môn:
cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(4) Tùy người khai thuộc đối tượng
nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản
1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật xuất bản;
(5) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng
biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(6) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động
nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(7) Khai đầy đủ quá trình hoạt động
của bản thân từ khi học đại học.
03. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ sở in có nhu cầu cấp lại giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng gửi hồ
sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường
Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp lại giấy phép; trường
hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
in;
+ Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc
bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở in tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18 - Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông), (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số
18
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….(nếu có)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
………………………………………………..6
1. Tên đơn vị đề nghị:
……………………………………………………………………………….7
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: ……………..Fax:
……………Email: …………………………………………….
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……………… ngày ….. tháng
……năm …….., nơi cấp …………………… 3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):
…………………………………………………………………….
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt
động in số: …….. ngày ….. tháng ….... năm ……. của
……………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi
thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin, mất,
hỏng) ………………………………………………………………………………
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng
quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi,
cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
…………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………… 4
- Điện thoại: ……………………….. Fax:
………………. Email: …………………………………….
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:
………………………………………………………….. 5
- Điện thoại: ……………………… Fax: …………….
Email: ……………………………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
- Số định danh cá nhân hoặc số giấy
CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số: ………….. ngày …. tháng ….. năm……….. nơi
cấp ……………………………………………………………
- Chức vụ:
………………………………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): ……………………………………………..
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật): ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh): ……………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu có)
……………………………………………………………………..6
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản
xuất (nếu có) ………………………………………………7
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài
liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in
theo quy định của pháp luật./.
___________________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân
thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản,
in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi
lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Nếu có sự thay đổi (thêm hoặc bớt) về thiết bị so với lần cấp phép trước
đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất,
model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số,
ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập
khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu
trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì
ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc khai năm nhập khẩu đó.).
7 Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép
trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuê (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
04. Thủ tục: Cấp đổi giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh,
chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng để làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
(địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp đổi giấy phép; trường
hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm;
+ Bản chính giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (sửa đổi, bổ sung).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở in tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18 - Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số
18
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….(nếu có)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
……………………………………………….1
1. Tên đơn vị đề nghị:
…………………………………………………………………………………2
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: …………….. Fax:
………………………. Email: ………………………………….
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……… ngày ……tháng ……năm
………, nơi cấp ……………………………………….3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):
……………………………………………………………………….
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt
động in số: ……..ngày ……. tháng ……. năm ………. của
…………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi
thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin, mất,
hỏng) ………………………………………………………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng
quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi,
cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………….4
- Điện thoại: ………………………… Fax: ………………
Email: ……………………………………
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:
…………………………………………………………. 5
- Điện thoại: ……………………….. Fax: ………..
Email: ……………………………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
- Số định danh cá nhân hoặc số giấy
CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số: ……… ngày …… tháng ……. năm …………. nơi cấp
……………………………………………………
- Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………….
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): ………………………………………….
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật): ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh): ………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu có)
………………………………………………………………….6
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản
xuất (nếu có) ……………………………………………7
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài
liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in
theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân
thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản,
in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi
lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Nếu có sự thay đổi (thêm hoặc bớt) về thiết bị so với lần cấp phép trước
đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất,
model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số,
ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập
khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu
trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì
ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc khai năm nhập khẩu đó.).
7 Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép
trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuê (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
05. Thủ tục: Cấp giấy phép in gia
công xuất bản phẩm cho nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ sở in có giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
(trừ cơ sở in sự nghiệp in phục vụ nội bộ, không in kinh doanh).
+ Trước khi thực hiện, cơ sở in phải
lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài gửi
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở phải cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia
công xuất bản phẩm cho nước ngoài bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho
nước ngoài;
+ Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm;
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia
công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng
nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng
của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy
quyền đặt in.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có
thu, cá nhân (hộ kinh doanh).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước
ngoài.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài (Mẫu số 20 - Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông) (sửa đổi, bổ sung).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số
20
TÊN
CƠ SỞ IN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….(nếu có)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi:
……………………………………………..10
1. Tên cơ sở in:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………. Email: ………………………………..
Giấy phép hoạt động in số: ……………………….
ngày …...tháng …….năm ……..do…………….. ………………………………………….. cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia
công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm:
…………………………………………………………………………………….
- Khuôn khổ: ………………………. Số trang:
……………Số lượng: ………………………………..
- Tóm tắt nội dung:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có
sản phẩm đặt in: ……………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
Do ông (bà):
…………………………………………………………làm đại diện.
Số hộ chiếu: ………………….. cấp
ngày…..tháng…..năm………tại ………………………………..
3. Cửa khẩu xuất:
…………………………………………………………………………………………
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:
………………………………………………………………………….11
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định
của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
10 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
11 Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật xuất bản
2012.
06. Thủ tục: Cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt
Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng nơi đặt
trụ sở (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép; trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng Internet (Công dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh;
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không
kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000
đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu
số 30 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
không kinh doanh (Mẫu số 31- Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu
số 30
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….(nếu có)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:
……………………………………………. (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép: ………………………………………………………
- Trụ sở (địa chỉ): ……………………………………..
Số điện thoại:...............................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài, ……………………………………… (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được
cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
………………………………………………………………………..
2. Tổng số bản:
………………………………………………………………………………………….
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
………………………………………………………………………..
4. Từ nước (xuất xứ):
…………………………………………………………………………………..
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
6. Cửa khẩu nhập:
……………………………………………………………………………………..
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân ………………………………. xin cam
kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Sở ……………………….. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn
như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung
ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề
nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và
cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt
trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số
31
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày … tháng … năm ……)
I- PHẦN
GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của XBP
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể
loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có
kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng,
cassette
|
Hình
thức khác
|
Nhà cung cấp: ………………
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp: ………………
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số ………/ngày ……tháng ……..năm …………..
Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp
lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu
Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu
giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)
07. Thủ tục: Cấp giấy phép tổ chức
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Việc tổ chức triển lãm, hội chợ xuất
bản phẩm tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài phải
được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép.
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ
quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ
chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy tổ chức triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển
lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm
và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội
chợ theo mẫu quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản
phẩm.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu
số 33 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT);
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm/ hội chợ (Mẫu số 34 - Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số
33
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….(nếu có)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi:
…………………………………………. 12
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
………………………………………………………….....
Trụ sở (địa chỉ): ……………………………………. Số
điện thoại: …………………………………
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về
tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các
thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ
…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
- Thời gian từ ngày … tháng …. năm……. đến ngày ….
tháng….. năm …………..
- Tại địa điểm:
………………………………………………………………………………………….
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
…………………….. cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)
|
___________________
12 Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương;
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát
hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ
sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc
cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.
Mẫu số
34
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng.... năm……)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên
xuất bản phẩm
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Số
lượng (bản)
|
Thể
loại
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
(CD, VCD)
|
Băng
video
|
Băng
cassette
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP(1)
Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng để
triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:
……………/…………… ngày ….. tháng …… năm ………. Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở
………………………………………
___________________
Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp
lai với giấy Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các
trang của danh mục.
08. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở
phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi
tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản phẩm bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm;
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để
đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê,
mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực số hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng
minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát
hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi
nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36 - Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản
phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Người đứng đầu cơ sở phát hành phải
thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp
vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát
hành xuất bản phẩm cấp;
+ Có một trong các loại giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành
lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
+ Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số
36
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….(nếu có)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:
…………………………………………….. (1)
Tên cơ sở phát hành:
…………………………………………………………………………….....
Tên người đứng đầu: ………………………………………
Quốc tịch ……………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………………….
Website (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế ………………………………………………………………
Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu
có):
- Số lượng:
……………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi
nhánh, văn phòng đại diện : …………………………………....
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
…………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
………………………………………………………………..
Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ
quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)
…………………………… theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:
……………………………… (2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các
điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành
xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ
sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính
và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở
sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt
động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng ký lại phải
kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư này.
09. Thủ tục: Cấp lại giấy xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (thống kê
mới)
- Trình tự thực hiện:
+ Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một
trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố
khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính; Thành lập hoặc giải thể
chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt trụ sở chính,
cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau
đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản
phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông (nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng, số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải xác nhận đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng
ký lại phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm bao gồm:
+ Đơn đăng ký lại hoạt động phát hành xuất
bản phẩm;
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để
đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê,
mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng
minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát
hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi
nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành
xuất bản phẩm.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36 - Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số
36
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….(nếu có)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:
…………………………………………….. (1)
Tên cơ sở phát hành:
…………………………………………………………………………….....
Tên người đứng đầu: ………………..………………………
Quốc tịch ………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………………….
Website (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế ………………………………………………………………
Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu
có):
- Số lượng:
……………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi
nhánh, văn phòng đại diện : …………………………………....
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
…………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
………………………………………………………………..
Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ
quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)
…………………………… theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:
……………………………… (2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các
điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành
xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ
sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính
và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở
sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt
động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng ký lại phải
kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư này.