ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1286/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 30 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI 02 NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ
EM DƯỚI 6 TUỔI; ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, TRỢ CẤP MAI TÁNG, HỖ
TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Thực hiện Công văn số 2084/VPCP-KSTT
ngày 30/3/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện quy trình liên thông
điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính thiết yếu tại Đề án 06; Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 56/TTr-STP ngày 28 tháng 4
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thực hiện liên
thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung Quy trình thực hiện liên thông điện tử
được ban hành tại Quyết định này:
1. Thủ trưởng các sở, ngành: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Y tế, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc
Trăng hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các địa phương thực hiện giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với các địa phương tổ chức
triển khai hiệu quả việc thực hiện liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục
hành chính thiết yếu tại Đề án 06.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp Công an tỉnh, Bộ Công an đảm bảo kết nối giữa Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông được
thông suốt, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu triển khai liên thông điện tử đối với 02
nhóm thủ tục hành chính thiết yếu nêu trên.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn triển
khai, thực hiện các Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Bảo
hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp,
Thông tin và Truyền thông, Y tế và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng, các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI 02 NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG
KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ DƯỚI 6 TUỔI; ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA
ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, TRỢ CẤP MAI TÁNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
A. NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM
Y TẾ CHO TRẺ DƯỚI 6 TUỔI
I. PHẠM VI THỰC HIỆN
Nhóm thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi được thực hiện đối với
các trường hợp sau:
- Đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã, trừ trường hợp đăng ký khai sinh trong một số trường hợp
đặc biệt và tại khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ;
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế lần đầu cho trẻ
dưới 6 tuổi;
- Đăng ký thường trú, trừ trường hợp
đăng ký thường trú về ở với bố mẹ đang là nhân khẩu tập thể (ví dụ: bố mẹ đang
đăng ký thường trú tại địa chỉ của cơ quan, đơn vị,...).
Tùy theo điều kiện cụ thể, người dân có
thể lựa chọn thực hiện liên thông đối với 02 thủ tục hành chính: Đăng ký khai
sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6
tuổi; hoặc đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú.
II. QUY TRÌNH LIÊN
THÔNG
1. Nộp và tiếp
nhận hồ sơ liên thông
a) Nộp hồ sơ liên thông
Người dân đăng nhập tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn); lựa chọn nhóm thủ tục hành chính liên
thông điện tử cần thực hiện tại chức năng “Tìm kiếm” dịch vụ công liên thông
đăng ký khai sinh hoặc bấm chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử”
trên giao diện trang chủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; và thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia sẽ điều hướng
tới Phần mềm Dịch vụ công liên thông, tại đây, người dân hoàn thành tờ khai điện
tử và đính kèm các giấy tờ theo quy định của các thủ tục hành chính. Hồ sơ thực
hiện liên thông điện tử gồm:
- Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 kèm theo).
Các thông tin trong tờ khai điện tử đã
có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở
dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được Phần mềm Dịch vụ
công liên thông điền tự động. Biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được Phần mềm
Dịch vụ công liên thông phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết theo đúng quy định.
- Giấy chứng sinh điện tử do cơ sở y tế cấp
được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế (qua hạ tầng của Bảo hiểm
xã hội) với Phần mềm Dịch vụ công liên thông. Trường hợp chưa có giấy chứng
sinh điện tử thì đính kèm bản sao chụp giấy tờ này và nộp bản chính để đối chiếu,
lưu hồ sơ khi nhận kết quả.
Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì
người dân nộp bản sao chụp văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp
không có người làm chứng thì bản sao chụp giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
Trong trường hợp các giấy tờ này là giấy tờ điện tử ký số, có giá trị pháp lý
thì không phải nộp bản chính để đối chiếu, lưu hồ sơ khi nhận kết quả.
- Bản sao chụp Tờ khai thay đổi thông
tin cư trú (theo mẫu CT01), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường
trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường
hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản thì đính kèm bản sao chụp giấy tờ này. Người
dân không phải đến cơ quan thường trú nộp lại bản chính giấy tờ này cho cơ quan
đăng ký thường trú, việc xác nhận đồng ý được thực hiện qua tài khoản VneID (của
chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền) hoặc ký số điện tử
hoặc qua nghiệp vụ kiểm tra, xác minh của công an khu vực.
- Bản sao chụp giấy tờ, tài liệu chứng
minh chỗ ở hợp pháp.
- Kết quả giải quyết của thủ tục hành
chính thuộc nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử là thành phần hồ sơ của
thủ tục khác trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Các giấy tờ trên đã được số hóa, chia sẻ
từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu an sinh xã hội,
Cơ sở dữ liệu đất đai, nhà ở, hệ thống thông tin có liên quan thì người dân
không phải sao chụp, đính kèm giấy tờ này.
Các giấy tờ, gồm: Căn cước công dân, giấy
tờ chứng minh nơi cư trú khi đã được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì người dân không phải xuất trình hoặc nộp
các giấy tờ này.
Người dân lựa chọn nhận kết quả bản giấy
tại nhà qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của
cơ quan đăng ký khai sinh đối với trường hợp các cơ quan đăng ký khai sinh, thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên cùng đơn vị địa bàn một huyện hoặc trực tiếp tại
Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với trường hợp người dân chỉ lựa chọn
thực hiện liên thông 02 trong 03 nhóm thủ tục hành chính, Phần mềm dịch vụ công
liên thông sẽ điều chỉnh nội dung tờ khai điện tử và giấy tờ phải đính kèm theo
nội dung liên thông mà người dân đã lựa chọn để người dân thực hiện nộp hồ sơ trực
tuyến theo quy định.
b) Tiếp nhận hồ sơ
- Thông tin tiếp nhận hồ sơ và ngày hẹn
trả kết quả sẽ được Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cho người dân qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc tin nhắn SMS hoặc thư điện tử.
- Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành
chính liên thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ dưới 6 tuổi” không quá 04 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì
không quá 06 ngày làm việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu
từ ngày làm việc tiếp theo. Cụ thể:
+ Thời gian giải quyết đăng ký khai sinh
trong ngày làm việc kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường
hợp nhận hồ sơ điện tử sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu vào ngày làm
việc tiếp theo.
+ Thời gian giải quyết đăng ký thường
trú không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy khai sinh điện tử và
thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông, trừ trường hợp
cần xác minh theo quy định pháp luật về cư trú thì thời hạn giải quyết không
quá 05 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết cấp thẻ bảo hiểm
y tế cho trẻ dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
khai sinh điện tử và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên
thông.
Thời gian người dân hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết của các thủ tục hành chính nêu trên.
- Trường hợp giải quyết trễ hẹn thì cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính bị trễ hẹn phải xin lỗi bằng văn bản và hẹn
lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn
trả kết quả; gửi phần mềm Dịch vụ công liên thông để gửi cho người dân.
- Việc đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống
được thực hiện chậm nhất không quá 10 phút ngay sau khi giải quyết xong thủ tục.
Cơ quan tiếp nhận thông tin, hồ sơ phải phản hồi trạng thái tiếp nhận trong thời
gian không quá 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin dữ liệu từ phần mềm
Dịch vụ công liên thông. Trong trường hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được
phản hồi thành công thì Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cảnh báo cho đầu mối
kỹ thuật của các bên liên quan để thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
2. Giải quyết hồ
sơ đăng ký khai sinh
Sau khi hồ sơ đăng ký khai sinh điện tử
đã được tự động chuyển tới Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung
của Bộ Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký
khai sinh trên Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư
pháp.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công
chức Tư pháp - hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh trên Hệ thống đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết
đăng ký khai sinh ngay trong ngày làm việc, kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý
hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ từ Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp nhận hồ sơ điện tử sau 15 giờ mà chưa thể giải quyết
được ngay trong ngày làm việc thì thời gian được tính bắt đầu vào ngày làm việc
tiếp theo.
Sau khi có kết quả đăng ký khai sinh, Hệ
thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện
tử Giấy khai sinh cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện
tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người dân. Trường hợp
Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chưa cho
phép số hóa, tạo bản điện tử Giấy khai sinh trực tiếp từ hệ thống, công chức Tư
pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử và
kiểm tra, lưu vào Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ
Tư pháp theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về
công tác văn thư, chuyển cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ
sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người dân.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ:
Cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh thực hiện thông báo và nêu rõ lý
do cho người dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ
các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ
và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân
trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử
trên Hệ thống.
- Việc liên thông điện tử giữa Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kết nối, chia sẻ dữ
liệu phục vụ thao tác nghiệp vụ, cấp số định danh cá nhân, thực hiện trên cơ sở
hoàn thiện, bổ sung, nâng cấp các hệ thống nghiệp vụ do Bộ Tư pháp, Bộ Công an
đang thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc
phát sinh liên quan đến cấp số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch cập
nhật vướng mắc trên Hệ thống. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
có trách nhiệm kiểm tra, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý và
trả kết quả xử lý trong thời gian không quá 02 ngày làm việc.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của
các công chức tư pháp - hộ tịch được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết
của Bộ Tư pháp.
3. Giải quyết hồ
sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
Sau khi bản điện tử Giấy khai sinh được cấp, Hệ
thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển
Bản điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển hồ sơ điện tử
(bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống thông tin
ngành Bảo hiểm xã hội để thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ
Bảo hiểm xã hội thực hiện các nghiệp vụ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
trên Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội. Thời gian giải quyết cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được bản điện tử giấy khai sinh và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch
vụ công liên thông.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ:
Cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện thông báo và nêu rõ lý do đối với các trường
hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với
trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ, đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công
liên thông để thông báo cho
người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ
do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính
nhầm bản điện tử giấy khai sinh,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua Phần
mềm dịch vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc
gia. Cơ quan có thẩm quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục
trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của
các cán bộ Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
4. Giải quyết hồ sơ
đăng ký thường trú
Sau khi bản điện tử Giấy khai sinh được
cấp, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động
chuyển Bản điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển
hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai
mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện
đăng ký thường trú.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ
công an thực hiện các nghiệp vụ đăng ký thường trú trên Hệ thống thông tin quản
lý cư trú của ngành công an. Thời gian giải quyết đăng ký thường trú không quá
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản điện tử giấy khai sinh và thông tin,
dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông đối với trường hợp: (1) con
về với cha, mẹ và cha, mẹ là chủ hộ và đồng thời là chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp,
(2) con về với cha, mẹ, cha mẹ không phải là chủ sở hữu hợp pháp; đối với các
trường hợp khác yêu cầu phải xác minh theo quy định của Luật Cư trú thì thời hạn
giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ:
Cơ quan Công an thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các
trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung
đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ
công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ
do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính
nhầm bản điện tử giấy khai sinh,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông
qua Phần mềm dịch vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc
gia. Cơ quan có thẩm quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục
trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của
các cán bộ công an được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ Công
an.
5. Trả kết quả
a) Trả kết quả điện tử
Bản điện tử Giấy khai sinh, Thông báo kết
quả giải quyết đăng ký thường trú và Thẻ bảo hiểm y tế được tự động gửi đến người
thực hiện thủ tục hành chính tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng dịch vụ công
quốc gia.
b) Trả kết quả bản giấy
- Kết quả giải quyết bản giấy của Giấy
khai sinh, Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú và Thẻ bảo hiểm y tế
(nếu có) được các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính chuyển đến Bộ phận Một
cửa cấp xã (lĩnh vực Tư pháp - hộ tịch) để trả cho người dân theo yêu cầu của
người dân khi đăng ký trên phần mềm dịch vụ công liên thông, trừ trường hợp nơi
đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế không cùng trên địa bàn
một huyện thì được trả tại Bộ phận một cửa của các cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính. Chậm nhất trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi có kết
quả giải quyết, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính phải chuyển đến Bộ phận Một
cửa cấp xã để trả cho người dân.
+ Căn cứ vào việc tra cứu thông tin hồ
sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cán bộ Bộ phận
Một cửa cấp xã trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản giấy và bản sao,
trích lục (nếu có) cho người dân theo quy định.
+ Đối với Giấy khai sinh: Khi nhận Giấy
khai sinh, người có yêu cầu đăng ký khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai
sinh, trong Sổ đăng ký khai
sinh và ký tên vào Sổ đăng ký khai
sinh.
+ Đối với thành phần hồ sơ yêu cầu nộp bản
chính mà chưa được kết nối, chia sẻ dữ liệu, giấy tờ số hóa có giá trị pháp lý
thì người dân nộp lại cho cán bộ Bộ phận Một cửa khi nhận kết quả.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận
riêng lẻ từng kết quả giải quyết bản giấy (nếu có) theo tiến độ giải quyết thì được trả tại Bộ phận
một cửa của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích, cơ quan cấp kết quả giải quyết thủ tục hành
chính có trách nhiệm trả kết quả cho người dân theo quy định pháp luật về trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Theo dõi, đôn đốc việc trả kết quả giải
quyết cho người dân
Trên cơ sở việc đồng bộ, chia sẻ kết quả,
tình hình xử lý hồ sơ từ các Hệ thống thông tin của bộ, ngành với Phần mềm Dịch
vụ công liên thông, Phần mềm Dịch vụ công liên thông sẽ đồng bộ, chia sẻ kết quả,
tình hình xử lý hồ sơ với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
- Trường hợp nơi đăng ký khai sinh, thường
trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế trên cùng địa bàn một huyện: Hàng ngày, cán bộ Bộ
phận Một cửa cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh của nhóm thủ tục hành
chính liên thông thực hiện tra cứu kết quả, tình hình xử lý hồ sơ của người dân
trên địa bàn thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
để theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan và trả kết quả giấy cho người dân
theo quy định.
- Trường hợp nơi đăng ký khai sinh, thường
trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế không cùng trên địa bàn một huyện: Hàng ngày, cán
bộ Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm tra
cứu kết quả, tình hình xử lý hồ sơ của người dân thông qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính để theo dõi, đôn đốc thực hiện theo quy định.
d) Trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính, cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ phát hiện nội dung thông tin khai báo
không đúng sự thật hoặc sửa chữa, làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ thì dừng
xử lý hồ sơ hoặc hủy bỏ kết quả giải quyết và xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật, đồng thời thông báo cho các cơ quan có liên quan để xử lý theo quy định.
Trường hợp vì lý do kỹ thuật mà không kết
nối, chia sẻ được dữ liệu tại thời điểm đăng ký thì các cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu có trách nhiệm phối hợp, xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc. Nếu quá thời hạn nêu trên
mà không xử lý được thì cán bộ, công chức tại bước đang bị lỗi kỹ thuật thực hiện
thiết lập, luân chuyển hồ sơ giấy cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết qua dịch
vụ bưu chính công ích để giải quyết theo quy định pháp luật.
(Có sơ đồ chi tiết kèm theo)
B. NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, TRỢ CẤP MAI
TÁNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
I. PHẠM VI THỰC HIỆN
Việc đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường
trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng được thực hiện đối với các trường
hợp sau:
- Việc đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã.
- Việc xoá đăng ký thường trú: Thực hiện
đối với trường hợp người chết có đăng ký thường trú và không là chủ hộ.
- Việc trợ cấp mai táng:(1) Thực hiện đối với người
chết thuộc đối tượng do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết bao gồm: Người đang
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; Người đang bảo lưu thời gian đóng bảo
hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên hoặc
có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện từ đủ 60 tháng trở
lên; Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thời gian đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên hoặc có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc và tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên; Người đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời
để hưởng chế độ
hưu trí, trợ cấp hằng tháng. (2) Thực hiện đối với người có công với cách mạng
theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Việc hỗ trợ chi phí mai táng: Thực hiện
đối với người chết thuộc đối tượng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản
lý; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội, trợ cấp
hằng tháng khác.
Tùy điều kiện cụ thể, người dân có thể lựa
chọn chỉ thực hiện liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú.
II. QUY TRÌNH LIÊN
THÔNG ĐIỆN TỬ
1. Nộp và tiếp
nhận hồ sơ điện tử
a) Nộp hồ sơ người dân đăng nhập tài khoản
trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia (dichvucong.gov.vn); lựa chọn dịch vụ thông qua chức năng “Tìm kiếm”
dịch vụ công liên thông đăng ký khai tử hoặc bấm chọn mục “Dịch vụ công liên
thông khai sinh, khai tử” tại giao diện trang chủ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia; và thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia điều hướng tới
Phần mềm Dịch vụ công liên thông, tại đây, người dân hoàn thành tờ khai điện tử
và đính kèm các giấy tờ theo quy định của các thủ tục hành chính. Hồ sơ thực hiện
liên thông điện tử gồm:
- Tờ khai điện tử (Mẫu số 02 kèm theo).
Các thông tin trong tờ khai điện tử đã
có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở
dữ liệu Bảo hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu Lao động - Thương binh và Xã hội, hệ thống
thông tin có liên quan được Phần mềm Dịch vụ công liên thông điền tự động.
Biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được
Phần mềm Dịch vụ công liên thông phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo
đúng quy định.
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy
báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp được chia sẻ tự động (giấy báo tử được chia
sẻ từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế qua hạ tầng của Bảo hiểm xã hội) với Phần mềm
Dịch vụ công liên thông. Trường hợp chưa có giấy báo tử điện tử hoặc giấy tờ
thay thế điện tử thì đính kèm bản sao chụp giấy tờ này và nộp bản chính để đối
chiếu, lưu hồ sơ khi nhận kết quả.
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp hỗ
trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội: Bản sao chụp quyết định hoặc
danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm
quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm
xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
Trường hợp các giấy tờ trên đã được số
hóa, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu Bảo hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu Lao động - Thương
binh và Xã hội, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
hệ thống thông tin có liên quan thì người dân không phải sao chụp, đính kèm giấy
tờ này.
- Kết quả giải quyết của thủ tục hành
chính thuộc nhóm thủ tục hành chính liên thông này là thành phần hồ sơ của thủ
tục khác trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Các giấy tờ, gồm: Căn cước công dân, giấy
tờ chứng minh nơi cư trú khi đã được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì người dân không phải xuất trình hoặc nộp
các giấy tờ này.
Người dân lựa chọn nhận kết quả bản giấy
tại nhà qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của
cơ quan đăng ký khai tử đối với trường hợp các cơ quan đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng trên cùng đơn vị địa bàn một huyện hoặc trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với trường hợp người dân chỉ lựa chọn
thực hiện liên thông 02 thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú), Phần mềm dịch vụ công liên thông sẽ điều chỉnh nội dung tờ khai điện tử
và giấy tờ phải đính kèm theo nội dung liên thông mà người dân đã lựa chọn để
người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo quy định.
b) Tiếp nhận hồ sơ
- Thông tin tiếp nhận hồ sơ và ngày hẹn
trả kết quả sẽ được Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cho người dân qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc tin nhắn SMS hoặc thư điện tử.
- Tổng thời gian giải quyết nhóm thủ tục
hành chính liên thông “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai
táng, hỗ trợ chi phí mai táng” trong thời gian: (1) không quá 18 ngày làm việc
đối với trường hợp giải quyết trợ cấp mai táng đối với người có công; (2) không
quá 8 ngày làm việc đối với trường hợp giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng; (3)
không quá 11 ngày làm việc đối với trường hợp trợ cấp mai táng do cơ quan Bảo
hiểm xã hội giải quyết. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính
bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo. Cụ thể như sau:
+ Thời gian giải quyết đăng ký khai tử
trong ngày làm việc kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết xóa đăng ký thường
trú không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Trích lục khai tử điện tử
và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
+ Thời gian giải quyết trợ cấp mai táng
đối với người có công không quá 17 ngày làm việc; trợ cấp mai táng do cơ quan Bảo
hiểm xã hội giải quyết không quá 10 ngày làm việc; hỗ trợ chi phí mai táng không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Trích lục khai tử điện tử và thông
tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
Thời gian người dân hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết của các thủ tục hành chính nêu trên.
- Trường hợp giải quyết trễ hẹn thì cơ
quan giải quyết trễ hẹn phải xin lỗi bằng văn bản và hẹn lại ngày trả kết quả,
trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả; gửi phần mềm
Dịch vụ công liên thông để gửi cho người dân.
- Việc đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống
được thực hiện chậm nhất không quá 10 phút ngay sau khi giải quyết xong thủ tục.
Cơ quan tiếp nhận thông tin, hồ sơ phải phản hồi trạng thái tiếp nhận trong thời
gian không quá 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin dữ liệu từ phần mềm
Dịch vụ công liên thông. Trong trường hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được
phản hồi thành công thì Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cảnh báo cho đầu mối
kỹ thuật của các bên liên quan để thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
2. Giải quyết hồ
sơ đăng ký khai tử
Sau khi hồ sơ điện tử đã được tự động
chuyển tới Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp,
công chức Tư pháp - hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Hệ thống
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công
chức tư pháp - hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Hệ thống
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết
đăng ký khai tử ngay trong ngày làm việc kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận được hồ sơ từ Phần mềm Dịch vụ công
liên thông, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà chưa thể giải quyết được ngay
trong ngày làm việc thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Sau khi có kết quả đăng ký khai tử, Hệ
thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện
tử Trích lục khai tử cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ sơ
điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người dân. Trường
hợp Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chưa
cho phép số hóa, tạo bản điện tử Trích lục khai tử trực tiếp từ hệ thống, công
chức tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện
tử và kiểm tra, lưu vào Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của
Bộ Tư pháp theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của
Chính phủ về công tác văn thư, chuyển cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để
hoàn thiện hồ sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả
cho người dân.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ:
Cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký khai tử thực hiện thông báo và nêu rõ lý do
cho người dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các
giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và
đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân trong
thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ
thống.
- Việc liên thông điện tử giữa Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kết nối, chia sẻ dữ
liệu phục vụ thao tác nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hoàn thiện, bổ sung, nâng
cấp các hệ thống nghiệp vụ do Bộ Tư pháp, Bộ Công an đang thực hiện.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của
các công chức tư pháp - hộ tịch được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết
của Bộ Tư pháp.
3. Giải quyết hồ
sơ xóa đăng ký thường trú
Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được
cấp, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động
chuyển Bản điện tử Trích lục khai tử sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để
chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ
thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ
công an thực hiện các nghiệp vụ xóa đăng ký thường trú trên Hệ thống thông tin
quản lý cư trú của ngành công an. Thời gian giải quyết xóa đăng ký thường trú
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Trích lục khai tử điện tử và
thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ:
Cơ quan Công an thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các
trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung
đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ
công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ
do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính
nhầm bản điện tử Trích lục khai tử,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông
qua Phần mềm dịch vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc
gia. Cơ quan có thẩm quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục
trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của
các cán bộ công an được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ Công
an.
4. Giải quyết hồ
sơ trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng
Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được
cấp, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động
chuyển Bản điện tử Trích lục khai tử sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để
chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ
thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội để thực hiện trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Trường hợp đối tượng là người từ đủ 80
tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, Hệ thống liên thông chuyển hồ
sơ của đối tượng đến hệ thống của ngành Bảo hiểm xã hội. Sau 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển quyết định thôi hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng về Phần mềm dịch vụ công liên thông để chuyển sang
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện nghĩa vụ chi trả hỗ trợ chi
phí mai táng.
+ Cán bộ Bảo hiểm xã hội hoặc cán bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội thực hiện các nghiệp vụ trợ cấp mai táng, hỗ trợ
chi phí mai táng trên Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc Hệ thống
thông tin ngành Lao động- Thương binh và Xã hội.
+ Thời gian giải quyết: Thời gian giải
quyết hưởng hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội (của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội) không quá 07 ngày làm việc; hưởng trợ cấp mai
táng (của cơ quan Lao động - Thương binh và xã hội) không quá 17 ngày làm việc;
hưởng trợ cấp mai táng (của cơ quan Bảo hiểm xã hội) không quá 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ:
Cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thông
báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp
nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu
bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo
cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ
do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính
nhầm bản điện tử Trích lục khai tử,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua
Phần mềm dịch vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với cổng Dịch vụ công quốc
gia. Cơ quan có
thẩm
quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục trong không quá 01 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của
các cán bộ Bảo hiểm xã hội, Lao động - Thương binh và Xã hội được thực hiện
theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
5. Trả kết quả
a) Trả kết quả điện tử
Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải
quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng và Quyết định về việc hưởng trợ
cấp mai táng bản điện tử được gửi đến người thực hiện thủ tục hành chính tại
kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc
gia.
b) Trả kết quả bản giấy
- Kết quả giải quyết bản giấy của Trích
lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai
táng và Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (nếu có) được trả cho người
dân, cụ thể như sau:
+ Trích lục khai tử, Thông báo kết quả
giải quyết xóa đăng ký thường trú của cùng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
trên địa bàn cấp huyện được chuyển Bộ phận Một cửa cấp xã (lĩnh vực Tư pháp - hộ
tịch) để trả cho người dân. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
chuyển kết quả giải quyết bản giấy cho Bộ phận Một cửa cấp xã chậm nhất 01 ngày
làm việc kể từ ngày phát hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ vào việc tra cứu thông tin hồ sơ
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cán bộ Bộ phận
Một cửa cấp xã trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản giấy và bản sao,
trích lục (nếu có) cho người dân theo quy định.
Đối với Trích lục khai tử: Khi nhận
Trích lục đăng ký khai tử, người có yêu cầu đăng ký khai tử kiểm tra thông tin
trên Trích lục đăng ký khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử.
Đối với thành phần hồ sơ yêu cầu nộp bản
chính mà chưa được kết nối, chia sẻ dữ liệu, giấy tờ số hóa có giá trị pháp lý
thì người dân nộp lại cho cán bộ Bộ phận Một cửa khi nhận kết quả.
+ Thông báo trợ cấp mai táng và Quyết định
về việc hưởng trợ cấp mai táng được trả cho người dân tại Bộ phận Một cửa cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận
riêng lẻ từng kết quả giải quyết bản giấy (nếu có) theo tiến độ giải quyết thì
được trả tại Bộ phận một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích, cơ quan cấp kết quả giải quyết thủ tục hành
chính có trách nhiệm trả kết quả cho người dân theo quy định pháp luật về trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Theo dõi, đôn đốc việc trả kết quả
giải quyết cho người dân
Trên cơ sở việc đồng bộ, chia sẻ kết quả,
tình hình xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin của bộ, ngành với Phần mềm Dịch vụ công liên
thông, Phần mềm Dịch vụ công
liên thông sẽ đồng bộ, chia sẻ
kết quả, tình hình xử lý hồ sơ với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
- Trường hợp nơi đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú và trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng trên cùng địa
bàn một huyện: Hàng ngày, cán bộ Bộ phận Một cửa cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ
đăng ký khai tử của nhóm thủ tục hành chính liên thông thực hiện tra cứu kết quả,
tình hình xử lý hồ sơ của người dân trên địa bàn thông qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên
quan và trả kết quả giấy cho người dân theo quy định.
- Trường hợp nơi đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú và trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng không cùng trên
địa bàn một huyện: Hàng ngày, cán bộ Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính có trách nhiệm tra cứu kết quả, tình hình xử lý hồ sơ của người
dân thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để theo dõi, đôn
đốc thực hiện theo quy định.
d) Trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính, cán bộ tiếp nhận, xử lý phát hiện nội dung thông tin khai báo không
đúng sự thật hoặc sửa chữa, làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ thì dừng xử
lý hồ sơ hoặc hủy bỏ kết quả giải quyết và xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật, đồng thời thông báo cho các cơ quan có liên quan để xử lý theo quy định.
Trường hợp vì lý do kỹ thuật mà không kết
nối, chia sẻ được dữ liệu tại thời điểm đăng ký thì các cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu có trách nhiệm phối hợp, xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc. Nếu quá thời
hạn nêu trên mà không xử lý được thì cán bộ, công chức tại bước đang bị lỗi kỹ
thuật thực hiện thiết lập, luân chuyển hồ sơ giấy cho cơ quan có thẩm quyền giải
quyết qua dịch vụ bưu chính công ích để giải quyết theo quy định pháp luật.
(Có sơ đồ chi tiết kèm theo)
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
Kính gửi: (1) ..................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2) .......................................................................................................................
Nơi cư trú: (3) .................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ...............................................................................................
Số điện thoại: ..................................................; Địa chỉ
email: .......................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................ghi bằng chữ:................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
Nơi sinh: (4) ................................................................................................................................
Giới tính: .....................Dân tộc: ............................
Quốc
tịch:......................................................
Quê quán: ...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ............................................Số CCCD (6):
.................................
Năm sinh (5): ...............................
Dân
tộc: .......................
Quốc
tịch:
.......................................
Nơi cư trú: (3).............................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
cha: ............................................
Số
CCCD (6):
..............................
Năm sinh (5): .....................................Dân tộc: ............................
Quốc tịch:............................
Nơi cư trú: (3).............................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Thông tin đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ:...................................... Số ĐDCN/CMND/CCCD (6):..................................
Quan hệ với chủ hộ: .................................................................................................................
Nơi đề nghị đăng ký thường trú: ...............................................................................................
..................................................................................................................................................
Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (7)
: ...........................................................................
..................................................................................................................................................
Hình thức nhận thẻ BHYT
Chỉ nhận bản điện tử qua cổng dịch vụ công Quốc
gia1:
Bản giấy.
Lựa chọn cách thức nhận:
2□ Trực tiếp tại cơ quan BHXH (hiển thị địa chỉ/số
điện thoại của cơ quan BHXH để người dân đến nhận kết quả)
□ Qua dịch vụ bưu chính; Địa chỉ nhận3: .......................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị trên đây
là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định
pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
|
Người yêu cầu
(Ghi
rõ họ, chữ đệm, tên và ký số nếu có)
....................................
|
___________________________
1
Bản điện tử sẽ được trả về Kho dữ liệu của cá
nhân trên Cổng DVCQG, bản điện tử có giá trị tương
đương thẻ giấy, cá nhân có thể sử dụng bản điện
tử để xuất trình thay thẻ BHYT.
2
Lý do: Phát sinh UBND xã phải gửi danh sách cho
BHXH và chi phí chuyển thẻ.
3
Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi
tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...)
Ghi chú:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Nhập rõ thông tin về giấy tờ tùy
thân của người đi đăng ký (ghi số căn cước công dân, ngày cấp, cơ quan cấp; trường
hợp không có căn cước công dân thì ghi rõ số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu,
ngày cấp, cơ quan cấp). Các thông tin này được lấy từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
(3) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc
nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền
tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(4) Dữ liệu nơi sinh sẽ được điền tự động
theo dữ liệu giấy chứng sinh từ cơ quan quản lý y tế, hoặc từ Cơ sở dữ liệu của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý. Trường hợp không có dữ liệu thì ghi rõ tên cơ
sở y tế và địa danh hành chính.
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
- Trạm y tế phường Đình Bảng, thành phố
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của
03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: phường Đình Bảng,
thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Dữ liệu ngày, tháng, năm sinh, nơi
cư trú của cha, mẹ sẽ được điền tự động theo dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
(6) Nhập rõ thông tin về giấy tờ tùy
thân người đi đăng ký (Ghi số Căn cước công dân và nhập ngày cấp, cơ quan cấp.
Trường hợp người dân không có Căn cước công dân thi nhập số định danh cá nhân
và không phải nhập ngày cấp, cơ quan cấp.
(7) Lựa chọn dựa trên cơ sở thông tin do
Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng
Kính gửi: (1) ..............................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .............................................................................................
Nơi cư trú: (2) ............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ..................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .....................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người
có tên dưới đây (thông tin người chết):
Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Giới tính: ......................................Dân tộc: ....................................Quốc tịch: .........................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) .....................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ..........giờ .........phút, ngày ..........tháng .................năm ...................................
Nơi chết: .......................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ......................................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)
do ..................................................................
.................................... cấp ngày ...................tháng ...................năm ...................
Thời gian mai táng ......................................................................................................................
Địa điểm mai táng .......................................................................................................................
Mã số BHXH/Số sổ BHXH của người chết: ...............................................................................
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với
người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc nơi đóng BHXH (đối
với người đang đóng BHXH tự nguyện) hoặc nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời
gian đóng BHXH, hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí,
trợ cấp cán bộ xã hàng tháng) trước khi chết4: ……………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng:
□Bảo trợ xã hội5
□ Người có công6:
Quyết định hưởng trợ cấp số: ...................; ngày ....
tháng ........năm........... của...........................
........................................................................................................................................................
Mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng/trợ cấp
một lần: .......................................................................
.......................................................................................................................................................
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đã nhận hết
tháng ..............., năm ..............: ..................................
Nơi đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ: .........................................
Số
CCCD: .............................................................
Quan hệ với chủ hộ: ......................................................................................................................
Trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai
táng:
Thông tin cơ quan, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân đứng ra mai táng cho người
chết:
Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai
táng
- Tên cơ quan, tổ chức: .............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
- Họ và tên người đại diện cơ quan: ............................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................................
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra
mai táng
Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện) .....................................................................................
Giấy CCCD/CMND số: .....................cấp ngày .....................Nơi cấp .........................................
Ngày/tháng/năm sinh: ............./ ................../ ................................
Giới tính: ...........................................
Số
điện thoại: .....................................................................
Nơi thường trú: ..............................................................................................................................
Nơi ở: ...........................................................................................................................................
Quan hệ với người chết: .............................................................................................................
Thân nhân người chết
- Thân nhân người chết theo quy định của
Luật bảo hiểm xã hội
STT
|
Họ và tên
|
Số định danh
cá nhân
|
Mối quan hệ với
người chết
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ nơi
cư trú, số điện thoại (Chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Kê khai một thân nhân người chết có khả năng
xác thực các nội dung kê khai theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ,
cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; 24 thành viên khác trong gia đình nếu
không có các thân nhân kể trên. Các thông tin của
thân nhân được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (số định danh cá
nhân, mối quan hệ với người chết).
Người hoặc tổ chức nhận mai táng:
Cá nhân
Họ và tên: ..................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ......................................Nam/Nữ: ..........................................................
CCCD/CMND số ...................................Ngày cấp ............................Nơi cấp ..........................
Quê quán: ..................................................................................................................................
Nơi thường trú: ............................................................................................................................
Số điện thoại: ..............................................................................................................................
Quan hệ với người từ trần: ........................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
Tổ chức
Tên tổ chức: .................................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................Chức vụ: .........................................
Số điện thoại: ..............................................................................................................................
Hình thức nhận kết quả giải quyết hưởng
trợ cấp mai táng/Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng
Quyết định hưởng trợ cấp mai táng/Quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng
(lựa chọn nhận cả bản giấy và bản điện tử
hoặc chỉ nhận bản điện tử)
□ Chỉ nhận bản điện tử qua cổng dịch vụ
công Quốc gia7
□ Bản giấy và bản điện tử.
Lựa chọn cách thức nhận:
□ Tại nơi đăng ký khai tử (dành cho đối
tượng thuộc ngành Lao động-Thương binh và Xã hội)
Trực tiếp tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển
thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH/LĐTBXH để người dân đến nhận kết quả)
Qua dịch vụ bưu chính
Địa chỉ nhận8: ...................................................................................
Tiền trợ cấp mai táng:
□ Tài khoản ngân hàng:
Tên Chủ tài khoản9:
Số tài khoản:
Ngân hàng:
□ Tiền mặt tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển
thị địa chỉ cơ quan BHXH/LĐTBXH để người dân đến nhận tiền)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ................................................................, ngày ...............tháng ...............năm ................
|
Người yêu cầu
(Ghi
rõ họ, chữ đệm, tên; ký số nếu có)
……………………………..
|
__________________________________________
4
Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc phải có thời gian đóng BHXH bắt
buộc từ đủ 12 tháng
trở lên; người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12
tháng trở lên
hoặc người có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện từ đủ
60 tháng trở lên.
5 Đối tượng bảo
trợ quy định tại Điều 11, 14 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
6 Mẫu số 12 NĐ 131/2021/NĐ-CP: Ghi rõ diện đối tượng người có công.
7 Bản điện tử
sẽ được trả về Kho dữ liệu của cá nhân trên Cổng DVCQG.
8 Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ
dân phố/thôn/xóm...).
9
Thông tin chủ tài khoản phải trùng khớp với
thông tin của cá nhân nhận trợ cấp mai táng
Chú thích:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc
nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền
tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Nhập rõ thông tin về giấy tờ tùy thân
của người đi đăng ký (ghi số căn cước công dân, trường hợp không có căn cước
công dân thì ghi rõ số chứng minh nhân dân, cơ quan cấp, ngày cấp).
(4) Công dân lựa chọn Giấy báo tử, nếu lựa
chọn Giấy tờ thay thế Giấy báo tử
thì chọn theo loại giấy tờ, nhập số giấy tờ; trường hợp không có thì để trống.