ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2023/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 28
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về giá
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, các doanh
nghiệp đăng ký giá, kê khai giá, các siêu thị và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Gia Lai;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Quế
|
QUY CHẾ
CẬP
NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 11/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc cập
nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) về giá trên
địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức
thuộc phạm vi triển khai CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
a) Sở Tài chính.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
c) Sở Công thương.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường.
đ) Sở Giao thông Vận tải.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo.
g) Sở Thông tin và Truyền thông.
h) Sở Y tế.
i) Sở Xây dựng.
k) Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
l) Doanh nghiệp đăng ký giá, kê
khai giá.
m) Các siêu thị điện máy, siêu
thị hàng hóa, dịch vụ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. CSDL về giá trên địa bàn
tỉnh Gia Lai là phần mềm được cài đặt, lưu trữ tập trung tại Sở Tài chính để
thực hiện quản lý thông tin về giá các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản theo
yêu cầu quản lý của nhà nước.
2. Thông tin về giá các loại
hàng hóa, dịch vụ và tài sản (sau đây gọi là thông tin về giá) là toàn bộ các
thông tin về danh mục và mức giá của các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản do
các cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp, cập nhật vào CSDL về giá trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
3. Danh mục từ điển chung của
hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai: Là những danh mục được sử dụng chung
trong toàn hệ thống CSDL về giá, ví dụ: Danh mục đơn vị, đơn vị tính…
Điều 4. Điều kiện để truy
cập, khai thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Địa chỉ truy cập vào CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai:
1. Địa chỉ truy cập dành cho
các Sở, ban, ngành và phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố: https://csdlgiastc.gialai.gov.vn/
2. Địa chỉ truy cập dành cho
người dân, doanh nghiệp, siêu thị: https://csdlgia.gialai.gov.vn/
Thông tin nhập vào CSDL về giá
trên địa bàn tỉnh Gia Lai sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 và gõ dấu
tiếng Việt. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode, phải được chuyển
đổi sang định dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải vào CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 5. Tài khoản sử dụng
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1. Tài khoản quản trị hệ thống
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai: Là tài khoản dùng để quản trị người dùng
tập trung của Sở Tài chính, dùng để cấp và quản lý tài khoản định danh theo
từng người dùng. Sở Tài chính được cấp 01 tài khoản quản trị cấp cao nhất, thực
hiện các việc quản trị người dùng, phân quyền phạm vi dữ liệu, quản trị danh
mục từ điển chung của hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Việc phân
quyền, phạm vi dữ liệu được khai thác từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
do Sở Tài chính quyết định.
2. Tài khoản sử dụng
a) Sở Tài chính: Cấp tài khoản
cho lãnh đạo Sở Tài chính và các chuyên viên Phòng Quản lý Giá Công sản để thực
hiện công việc thu thập dữ liệu, cập nhật dữ liệu, kiểm duyệt dữ liệu và khai thác
dữ liệu trong phạm vi được phân quyền.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải,
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Xây dựng: mỗi đơn vị được cấp 02 tài khoản gồm:
01 tài khoản dành cho Lãnh đạo Sở, 01 tài khoản dành cho chuyên viên để thực
hiện cập nhật và khai thác dữ liệu trong phạm vi được phân quyền.
c) Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: mỗi đơn vị được cấp 02 tài
khoản, gồm: 01 tài khoản dành cho Lãnh đạo phòng, 01 tài khoản dành cho chuyên
viên để thực hiện cập nhật và khai thác dữ liệu trong phạm vi được phân quyền.
d) Các doanh nghiệp, các siêu
thị (bao gồm: doanh nghiệp thực hiện đăng ký giá; doanh nghiệp thực hiện kê
khai giá; siêu thị điện máy; siêu thị hàng hóa, dịch vụ): mỗi đơn vị được cấp
01 tài khoản để thực hiện cập nhật và khai thác dữ liệu trong phạm vi được phân
quyền.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức
được giao sử dụng các tài khoản của hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn
tỉnh Gia Lai chịu trách nhiệm về tài khoản được giao theo quy định của pháp
luật.
Chương II
CẬP NHẬT, KHAI THÁC CSDL VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
Điều 6. Trách nhiệm cập nhật
thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Tài chính
Sở Tài chính cập nhật thông tin
trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
1. Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư số 116/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo
giá thị trường được cập nhật trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài
chính ban hành báo cáo.
2. Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định gồm:
a) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
b) Giá tối đa đối với dịch vụ
xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Mức trợ giá, trợ cước vận
chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân
sách địa phương và trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ
giá, trợ cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết
yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa.
d) Giá tính lệ phí trước bạ đối
với nhà.
đ) Giá tính thuế tài nguyên.
e) Giá nước sạch sinh hoạt.
g) Giá tối đa đối với dịch vụ
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Cập nhật giá đăng ký của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà
nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá của doanh nghiệp.
4. Cập nhật giá kê khai của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 24 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản kê khai giá của doanh
nghiệp.
5. Các dữ liệu liên quan đến
giá đất, được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
quyết định liên quan đến các nghiệp vụ:
a) Giá đất tính thu tiền sử
dụng đất.
b) Giá đất tính tiền bồi thường
về đất khi nhà nước thu hồi đất.
c) Giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất.
d) Giá trúng đấu giá quyền sử
dụng đất tại địa phương.
đ) Hệ số điều chỉnh giá đất.
6. Giá trúng thầu hàng hóa,
dịch vụ mua sắm theo quy định của pháp luật đấu thầu được cập nhật trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định trúng thầu.
7. Danh mục nghiệp vụ: Quản trị
hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai cập nhật, điều chỉnh giá trị của
danh mục nghiệp vụ khi có sự thay đổi trong văn bản của cấp có thẩm quyền trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản.
8. CSDL về giá trong thẩm định
giá:
a) Giá trị tài sản được thẩm
định giá do doanh nghiệp thẩm định giá thẩm định được cập nhật trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp cung cấp thông tin.
b) Giá trị tài sản được thẩm
định giá do Hội đồng thẩm định giá địa phương thẩm định được cập nhật trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt giá trị tài
sản được thẩm định giá.
c) Danh sách Hội đồng thẩm định
giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định giá.
d) Thông tin về doanh nghiệp
thẩm định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
thông báo doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá.
9. Các thông tin khác: Cập nhật
vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành văn bản của cấp có thẩm quyền gồm:
a) Cập nhật văn bản quản lý nhà
nước về giá.
b) Cập nhật các thông tin tình
hình thanh tra, kiểm tra, tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm pháp luật về giá và thẩm định giá.
Điều 7. Trách nhiệm cập nhật
thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo cập nhật
thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
1. Giá hàng hóa, dịch vụ do Hội
đồng nhân dân tỉnh định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết: Giá dịch vụ giáo dục mầm non
và giáo dục phổ thông công lập (học phí).
2. Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định: Giá sản phẩm, dịch vụ công ích,
dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế
hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
3. Cập nhật giá kê khai của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều 24 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản kê khai giá của doanh
nghiệp.
Điều 8. Trách nhiệm cập nhật
thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Y tế
Sở Y tế cập nhật thông tin trên
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
1. Giá hàng hóa, dịch vụ do Hội
đồng nhân dân tỉnh định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết: Giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước (trừ dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế) thuộc
phạm vi quản lý của địa phương.
2. Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định: Giá sản phẩm, dịch vụ công ích,
dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế
hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
3. Cập nhật giá đăng ký của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá của
doanh nghiệp.
4. Cập nhật giá kê khai của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 24 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản kê khai giá của doanh
nghiệp.
Điều 9. Trách nhiệm cập nhật
thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Công Thương
Sở Công Thương cập nhật thông
tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
1. Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định:
a) Giá cụ thể đối với dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước; giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại
chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
b) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
2. Cập nhật giá đăng ký của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá của
doanh nghiệp.
3. Cập nhật giá kê khai của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 24 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản kê khai giá của doanh
nghiệp.
Điều 10. Trách nhiệm cập
nhật thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Giao thông vận
tải
Sở Giao thông vận tải cập nhật
thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
1. Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định:
a) Giá tối đa đối với dịch vụ
sử dụng đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để
kinh doanh.
b) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
2. Cập nhật giá kê khai của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 24 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản kê khai giá của doanh
nghiệp.
Điều 11. Trách nhiệm cập
nhật thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cập nhật thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
1. Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định:
a) Giá rừng bao gồm rừng sản
xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm đại
diện chủ sở hữu.
b) Khung giá rừng bao gồm rừng
sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm
đại diện chủ sở hữu.
c) Giá cụ thể đối với: Sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi do địa phương quản lý.
d) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
2. Cập nhật giá đăng ký của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá của
doanh nghiệp.
Điều 12. Trách nhiệm cập
nhật thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Tài nguyên và
Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường cập
nhật thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá trên
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định, gồm:
1. Bảng giá đất.
2. Giá cho thuê đất, thuê mặt
nước.
3. Giá cụ thể đối với: Dịch vụ
đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
Điều 13. Trách nhiệm cập
nhật thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Xây dựng
Sở Xây dựng cập nhật thông tin
trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
1. Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá được cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định.
a) Giá cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc
giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở.
b) Giá tối đa đối với dịch vụ
xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
2. Giá vật liệu xây dựng được
cập nhật trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng công bố giá
(trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng công bố giá)
Điều 14. Trách nhiệm cập
nhật thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Phòng Tài chính -
Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cập nhật thông tin trên CSDL
về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
1. Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư số 116/2018/TT-BTC
được cập nhật trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài chính - Kế
hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành báo cáo.
2. Cập nhật giá đăng ký của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá của Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá của doanh nghiệp.
3. Cập nhật giá kê khai của
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá của Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố quy định tại điểm e khoản 1 Điều 24 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận văn bản kê khai giá của doanh nghiệp.
Điều 15. Trách nhiệm cập
nhật thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai của doanh nghiệp,
siêu thị
1. Doanh nghiệp đăng ký giá, kê
khai giá:
a) Cập nhật Biểu mẫu đăng ký
giá của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn
giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh yêu cầu đăng ký giá.
b) Cập nhật Hồ sơ kê khai giá
của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá trong thời
hạn 15 ngày làm việc khi phát sinh yêu cầu kê khai giá.
2. Siêu thị điện máy, siêu thị
hàng hóa, dịch vụ: Cập nhật giá thị trường hàng hóa, dịch vụ do đơn vị phân
phối theo định kỳ ngày 25 hàng tháng hoặc khi có yêu cầu báo cáo đột xuất trên
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 16. Hình thức cập nhật
dữ liệu
1. Các đối tượng thuộc phạm vi
triển khai CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai thực hiện cập nhật dữ liệu qua
tệp Excel được kết xuất từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai hoặc nhập trực
tiếp trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Thông tin, dữ liệu về giá,
sau khi được công chức của các sở, ban, ngành Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cập nhật vào CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh Gia Lai cần được rà soát, đánh giá, phê duyệt của công chức lãnh đạo cấp
trên bằng tài khoản công chức lãnh đạo đã được cung cấp và phân quyền. Sở Tài chính
chịu trách nhiệm duyệt các dữ liệu của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, siêu
thị gửi trên phần mềm trước khi được lưu vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia
Lai.
Điều 17. Công khai dữ liệu
1. Sở Tài chính thiết lập các
dữ liệu tự động công khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối với dữ liệu cần được rà
soát trước khi công khai trên nhóm chức năng dành cho người dân, doanh nghiệp,
siêu thị: Sở Tài chính thực hiện rà soát và công khai một tháng một lần, gồm:
a) Giá đăng ký của hàng hóa,
dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian
áp dụng biện pháp bình ổn giá.
b) Giá kê khai của hàng hóa,
dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá.
Điều 18. Khai thác sử dụng
thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1. Sở Tài chính là đầu mối chủ
trì quản lý và sử dụng thông tin trong CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
nhằm cung cấp thông tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu
cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan xây dựng CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia cung cấp,
cập nhật thông tin về giá phục vụ xây dựng CSDL về giá được phân quyền khai
thác, sử dụng dữ liệu về giá thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc khai
thác dữ liệu về giá ngoài phạm vi quản lý phải được Sở Tài chính phân quyền.
3. Thông tin, số liệu CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai được khai thác, sử dụng phục vụ điều hành, thống
kê, phân tích, đánh giá, dự báo về giá của hàng hóa, dịch vụ và các thông tin
khác liên quan.
4. Nghiêm cấm việc sử dụng số
liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai vào mục đích cá nhân mà không
được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các dữ liệu đã được công khai
trên hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 19. Thực hiện quản trị
danh mục từ điển chung của hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1. Người quản trị hệ thống CSDL
về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai thực hiện quản lý danh mục từ điển chung của
hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai bao gồm: Thêm mới giá trị, sửa,
xóa các giá trị trong danh mục từ điển chung của hệ thống CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
2. Sở Tài chính thực hiện quản
lý vai trò người dùng, phân quyền phạm vi dữ liệu và các cấu hình khác để vận
hành hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 20. Khắc phục khi phần
mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai gặp sự cố
1. Khi không truy cập được vào
phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai hoặc gặp sự cố khác khi sử dụng
phần mềm thì liên hệ với Sở Tài chính để được hướng dẫn, xử lý.
2. Ngay sau khi nhận được thông
tin về sự cố, Sở Tài chính tiếp nhận, hướng dẫn người sử dụng khắc phục sự cố
hoặc lỗi truy cập phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai hoặc liên hệ
với đơn vị cung cấp phần mềm để phối hợp xử lý sự cố kịp thời.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
1. Quản lý, vận hành hệ thống
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia
Lai vận hành thông suốt.
2. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho
việc đồng bộ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai với Hệ thống CSDL quốc gia
về giá.
3. Đảm bảo an toàn cho hệ thống
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo quy định của Luật An toàn thông tin
mạng.
4. Thực hiện bổ sung, điều
chỉnh các tài khoản truy cập theo quy định; Quản lý tài khoản sử dụng CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
5. Cập nhật thông tin đầy đủ,
chính xác, đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
đối với các loại giá do Sở Tài chính báo cáo, theo dõi.
6. Thực hiện kiểm tra dữ liệu
trong hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai, đôn đốc các đơn vị thực
hiện cập nhật thông tin đầy đủ chính xác và đúng thời gian quy định vào CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
7. Hỗ trợ, xử lý vướng mắc của
các đơn vị trong quá trình sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai; định
kỳ rà soát các tài khoản truy cập CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
8. Kinh phí để vận hành CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai (giám sát môi trường cài đặt phần mềm, quản trị
cơ sở dữ liệu phần mềm, quản trị phần mềm, nâng cao hiệu năng của phần mềm, giám
sát hoạt động của cơ sở dữ liệu, kiểm tra phát hiện các vấn đề ảnh hưởng đến an
toàn, bảo mật của phần mềm, hỗ trợ sử dụng phần mềm, chỉnh sửa các lỗi phát sinh
trong quá trình sử dụng phần mềm…) được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm cho Sở Tài chính. Sở Tài chính ký hợp đồng thực hiện vận hành với nhà
cung cấp và thanh toán cho nhà cung cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở
Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tài chính, hỗ
trợ về kỹ thuật, vướng mắc phát sinh để đảm bảo hệ thống CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh Gia Lai hoạt động ổn định, thông suốt.
Điều 23. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi triển khai CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Gia Lai
1. Cập nhật thông tin đầy đủ,
chính xác, đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Thông báo sự cố, vấn đề cần
hỗ trợ trong quá trình ứng dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai để được
hỗ trợ.
3. Khai thác thông tin, báo cáo
theo phân quyền trên hệ thống CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
4. Quản lý đảm bảo an ninh, an
toàn đối với tài khoản truy cập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai đã
được cấp.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Việc quản lý, vận hành, khai
thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai phải tuân thủ quy định của pháp luật
về an toàn thông tin.
2. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì
áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp
thời về Sở Tài chính để phối hợp xử lý./.