ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1861/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 11 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ
PHẦN MỀM PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, CẢNH BÁO THIÊN TAI
TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH (TRUNG TÂM GIS VÙNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số ngày
29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày
19/6/2009;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 14/06/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 320/TTr-TNMT ngày 07/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống hệ thống cơ sở dữ liệu
và phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên
tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Như Điều 3;
- V0, V1, V2, V3, MT;
- Lưu: VT, MT;
10 bản, M-QĐ 108
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|
QUY CHẾ
CẬP
NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ PHẦN MỀM PHỤC VỤ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, CẢNH BÁO THIÊN TAI TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH (TRUNG TÂM GIS VÙNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1861/QĐ-UBND
ngày 11/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc cập nhật,
khai thác, quản lý và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm phục vụ công
tác quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh (viết tắt là: Trung tâm GIS vùng).
2. Quy chế này áp dụng đối với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến quản lý, cập nhật và khai thác Trung tâm GIS vùng.
Điều 2. Nội
dung, cấu trúc của Trung tâm GIS vùng
Trung tâm GIS vùng bao gồm các thành
phần cơ bản sau đây:
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin trong quản lý cơ sở dữ liệu và phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên
và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
(Trung tâm GIS vùng) bao gồm tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm),
thiết bị kết nối mạng, thiết bị (hoặc phần mềm) an ninh an toàn mạng và cơ sở dữ
liệu, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
2. Hệ thống phần mềm để vận hành, quản
lý, khai thác Trung tâm GIS vùng bao gồm: Hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
phần mềm ứng dụng và các phần mềm hỗ trợ khác.
3. Cơ sở dữ liệu (CSDL) tài nguyên và
môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung
tâm GIS vùng) gồm:
a) CSDL Kinh tế-Xã hội.
b) CSDL Hệ thống giao thông.
c) CSDL Hệ thống thủy văn.
d) CSDL Sử dụng đất đai.
e) CSDL Ngành công nghiệp.
f) CSDL Ngành nông nghiệp.
g) CSDL Địa hình - Thổ nhưỡng.
h) CSDL Tài nguyên rừng.
i) CSDL Bảo tồn đa dạng sinh học.
j) CSDL Quản lý xây dựng.
k) CSDL Tài nguyên khoáng sản.
l) CSDL Môi trường.
m) CSDL Du lịch - Dịch vụ.
n) CSDL Cảnh báo - Dự báo (thiên tai,
môi trường).
4. Nội dung, cấu trúc và kiểu cơ sở dữ
liệu quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng) được căn cứ vào các văn bản hiện hành.
Điều 3. Địa chỉ
truy cập và tài khoản sử dụng
1. Địa chỉ truy cập cụ thể như sau:
http://gisvung.quangninh.gov.vn/.
2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng
được chia thành 03 nhóm sau:
a) Nhóm Quản trị hệ thống: Là những
người dùng hệ thống có nhiệm vụ vận hành hệ thống thông suốt, cách thức vận
hành được quy định chi tiết tại Điều 6 Quy chế này.
b) Nhóm Quản lý thông tin: Là những
người dùng hệ thống có nhiệm vụ cập nhật dữ liệu biến động đã được các cơ quan
phê duyệt ban hành. Nội dung và thời hạn cập nhật quy định tại Điều 7 Quy chế
này.
c) Nhóm đối tượng khai thác: Là nhóm
người dùng có hoặc không có tài khoản hệ thống, được phân quyền theo phạm vi
khai thác các thông tin trên hệ thống. Nội dung chi tiết quy định tại Điều 8
Quy chế này.
Điều 4. Nguyên tắc
hoạt động
Việc cập nhật và khai thác thông tin
của Trung tâm GIS vùng phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây:
1. Thông tin cung cấp tại Trung tâm
GIS vùng phải đầy đủ, chính xác, có căn cứ pháp lý; tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên
Internet.
2. Dữ liệu phải được cập nhật liên tục,
định kỳ đảm bảo tính thời sự; Được lưu trữ, chiết xuất, bảo quản khoa học, đáp ứng
yêu cầu sử dụng lâu dài, thuận tiện.
3. Dữ liệu được công bố, công khai và
được quyền tiếp cận theo quy định của Luật tiếp cận thông tin trừ các thông
tin, dữ liệu thuộc về bí mật nhà nước và hạn chế sử dụng.
4. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin
trên Trung tâm GIS vùng phải ghi rõ nguồn thông tin.
5. Phục vụ kịp thời công tác quản lý
nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Chương II
VẬN HÀNH, CẬP NHẬT
KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ PHẦN MỀM PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, CẢNH BÁO THIÊN TAI TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH (TRUNG TÂM GIS VÙNG)
Điều 5. Vận hành
Trung tâm GIS vùng
Trung tâm GIS vùng được vận hành theo
mô hình tập trung, cụ thể như sau:
1. Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý
tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh (Trung tâm GIS vùng) cài đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Quảng
Ninh.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố truy cập vào cơ sở dữ
liệu quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng) thông qua mạng Intenet/WAN để khai
thác, cập nhật thông tin cho hệ thống thông tin Trung tâm GIS vùng.
3. Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp
có nhu cầu sử dụng thông tin tra cứu thông qua trang thông tin:
http://gisvung.quangninh.gov.vn/.
Điều 6. Trách nhiệm
Quân trị hệ thống
- Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên
và Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện chức năng Quản trị
hệ thống; phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tổ chức vận hành hệ thống đảm bảo ổn
định thường xuyên, liên tục, đảm bảo an ninh hệ thống, an toàn dữ liệu, đảm bảo
hệ thống máy chủ, đường truyền được vận hành ổn định, thông suốt, đảm bảo bảo
an ninh an toàn mức vật lý đối với Trung tâm GIS vùng.
- Nội dung công việc vận hành hệ thống
gồm: Quản lý hệ thống máy chủ; Quản trị hệ thống (cấu hình, phân quyền, truy cập);
Back up, sao lưu bảo quản dữ liệu theo quy định hiện hành.
Điều 7. Trách nhiệm
cập nhật và thời hạn cung cấp dữ liệu cho Trung tâm GIS vùng
1. Các Sở, ban, ngành và UBND các địa
phương chịu trách nhiệm cập nhật dữ liệu bao gồm thuộc tính và hồ sơ quét dạng
file PDF cho hệ thống Trung tâm GIS, cụ thể:
a. Sở Tài nguyên và Môi trường và
UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Hệ thống thủy văn, CSDL Sử dụng
đất đai, CSDL Ngành công nghiệp, CSDL Ngành nông nghiệp, CSDL Địa hình - Thổ
nhưỡng, CSDL Bảo tồn đa dạng sinh học, CSDL Tài nguyên khoáng sản, CSDL Môi trường,
CSDL Cảnh báo - Dự báo.
- Báo cáo quan trắc, số liệu quan trắc,
dự bảo, cảnh báo theo định kì của các số liệu liên quan.
- Số liệu thanh, kiểm tra công tác bảo
vệ môi trường.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
b. Sở Giao thông Vận tải:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội; CSDL Hệ thống giao thông.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
c. Sở Khoa học Công nghệ:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Cảnh báo - dự báo;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
d. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Ngành nông nghiệp, CSDL Tài
nguyên rừng, CSDL Bảo tồn đa dạng sinh học, CSDL Môi trường, CSDL Cảnh báo - Dự
báo;
- Báo cáo quan trắc, số liệu quan trắc,
dự báo, cảnh báo theo định kì của các số liệu liên quan.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
e. Sở Công thương:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Ngành công nghiệp, CSDL Môi
trường;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
f. Sở Xây dựng:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội ngành xây dựng, CSDL Xây dựng, CSDL
Môi trường ngành xây dựng theo dõi;
- Báo cáo định kỳ, cập nhật dữ liệu
trực tuyến trên hệ thống và theo quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
g. Sở Văn hóa, Thể thao:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Du lịch - Dịch vụ;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
h. Sở Du lịch:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Du lịch - Dịch vụ;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
i. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ liệu
của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
k. Sở Kế hoạch và đầu tư:
- Cung cấp các tài liệu phối hợp với
các đơn vị liên quan bao gồm: CSDL Kinh tế- Xã hội.
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
l. Sở Y tế:
-Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Môi trường;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
m. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
n. Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Biên tập, cập nhật thông tin và dữ
liệu của các lĩnh vực: CSDL Kinh tế- Xã hội, CSDL Ngành công nghiệp, CSDL Môi
trường;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
quy định của ngành và UBND tỉnh;
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
- Các nội dung có liên quan khác.
2. Các Sở, ban, ngành và các đơn vị
liên quan khác: Có trách nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin liên quan khi có
yêu cầu để phối hợp cập nhật dữ liệu.
3. Thời hạn và chu kì cập nhật dữ liệu
- Thông tin quản lý Trung tâm GIS
vùng phải được cập nhật trong vòng 60 ngày làm việc kể từ khi có quyết định phê
duyệt, báo cáo liên quan hoặc các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi
hành.
- Chu kì cập nhật dữ liệu: các đơn vị
cập nhật dữ liệu trong lĩnh vực mà mình quản lý theo chu kì 3 tháng/lần.
- Các dữ liệu, số liệu quan trắc: các
đơn vị cập nhật các số liệu, dữ liệu quan trắc theo thời gian thực (nếu có) hoặc
theo đúng chu kì quan trắc của đơn vị mình quản lý lên hệ thống.
Điều 8. Nội dung
thông tin được khai thác, cung cấp từ Trung tâm GIS vùng
Tùy theo đối tượng khai thác thì nội
dung thông tin được cung cấp từ Trung tâm GIS vùng phải phù hợp với quy định của
pháp luật:
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố: Nội dung thông tin được khai thác theo chức năng nhiệm vụ và
thẩm quyền được quy định.
2. Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp:
Nội dung thông tin được khai thác theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hướng dẫn
thi hành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là đầu
mối kiểm tra, hướng dẫn, tổ chức và đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quy chế thực hiện. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên
và Môi trường) để được xem xét, giải quyết./.