ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 02 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH TRUNG TÂM GIÁM SÁT, ĐIỀU HÀNH THÔNG
MINH TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 cửa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 115/TTr-STTTT ngày 23 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm
Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HCQT, TH (Q).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ, KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH TRUNG TÂM GIÁM SÁT, ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 02/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này
quy định việc quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành
thông minh tỉnh (sau đây gọi tắt là IOC tỉnh).
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp
dụng đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa (gọi tắt là các cơ quan, đơn vị), các cơ quan,
tổ chức và công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ tại các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham gia quản lý, khai thác và vận hành IOC tỉnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Trung tâm Điều hành thông minh
tỉnh (IOC tỉnh): Là nơi cho phép tổng hợp tất cả các nguồn thông tin, dữ liệu
của tỉnh trên tất cả các lĩnh vực, cung cấp cái nhìn tổng thể đối với các tài
sản, dịch vụ thông minh, qua đó giúp lãnh đạo các cấp của tỉnh có khả năng giám
sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản lý chất lượng dịch vụ do tỉnh cung cấp
một cách tổng thể, có khả năng phân tích dữ liệu lớn và hỗ trợ ra quyết định;
mang đến hiệu quả, cơ hội phát triển các ngành, lĩnh vực và kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh.
2. Dữ liệu số: Là dữ liệu dưới dạng
ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được biểu diễn
bằng tín hiệu số. Dữ liệu số mang thông tin số và được chia sẻ dưới dạng thông
điệp dữ liệu. Trong Quy chế này, dữ liệu được hiểu là dữ liệu số.
3. Cấu trúc dữ liệu trao đổi: Là cấu
trúc của thông điệp dữ liệu được trao đổi giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu.
4. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu: Là các
dịch vụ cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khai
thác hoặc thu nhận dữ liệu từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân qua các hệ
thống thông tin. Trong hệ thống thông tin, dịch vụ chia sẻ dữ liệu là giao diện
tương tác của phần mềm phục vụ tiếp nhận kết nối và trao đổi các thông điệp dữ
liệu với các hệ thống bên ngoài.
5. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình
thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn
giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và
cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu
cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng.
6. Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc
thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu
cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiều cơ quan nhà
nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt
động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật,
công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.
7. Các đơn vị xử lý: các Sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh và các cơ quan có liên
quan ở địa phương tham gia xử lý thông tin trên hệ thống.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, khai
thác và vận hành IOC tỉnh
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành của pháp luật có liên quan. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan,
trung thực và chính xác, an toàn thông tin trong việc gửi, nhận, lưu trữ và
phân phối dữ liệu.
2. Đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả
hoạt động của IOC tỉnh; nâng cao chất lượng phục vụ chỉ đạo, điều hành của Tỉnh
ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được giao; phối hợp chặt chẽ, đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo
nhiệm vụ trong quản lý và thực thi công vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử
dụng dịch vụ của IOC tỉnh phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin và chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động trên tài khoản truy cập
của mình.
5. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về cung
cấp thông tin, dữ liệu theo quy định; đồng thời có trách nhiệm trả lời, giải
quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của cơ quan, đơn vị về thông tin, dữ
liệu cung cấp.
6. Cơ quan vận hành IOC tỉnh sử dụng,
quản lý tài sản theo đúng luật quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản
hướng dẫn thi hành luật.
7. Đảm bảo ngân sách nhà nước thường
xuyên hằng năm cho công tác quản lý, vận hành và bảo trì, bảo dưỡng IOC tỉnh
phục vụ nhiệm vụ theo quy định.
Chương II
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TRUNG TÂM GIÁM SÁT, ĐIỀU
HÀNH THÔNG MINH TỈNH ĐẮK NÔNG
Mục 1. QUẢN LÝ, VẬN HÀNH TRUNG TÂM
GIÁM SÁT, ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH ĐẮK NÔNG
Điều 4. Nhiệm vụ của Trung tâm
giám sát, điều hành thông minh tỉnh
1. Triển khai thực hiện vận hành IOC
tỉnh theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm trong việc đảm
bảo kết nối, cập nhật dữ liệu thường xuyên, định kỳ, liên tục, chính xác phục
vụ vận hành IOC tỉnh và phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
3. Tổ chức quản lý, khai thác hệ
thống dữ liệu dùng chung được tích hợp, kết nối từ hệ thống thông tin của các
cơ quan trên địa bàn tỉnh.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ, chuyên
đề, đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh.
5. Chủ động nghiên cứu, kịp thời báo
cáo Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo nhằm triển
khai có hiệu quả mô hình IOC tỉnh.
6. Định kỳ hằng tháng tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh về tình hình hoạt động, vận hành IOC tỉnh.
7. Truyền thông toàn diện các nội
dung, kết quả liên quan đến IOC tỉnh.
Điều 5. Công tác quản trị, vận hành
1. Nhân sự quản trị, vận hành IOC
tỉnh là viên chức của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (đơn vị
trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) và công chức, viên chức của các Sở,
ngành liên quan khác kiêm nhiệm (nếu có), được hưởng các chế độ, chính sách
theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trung tâm Công nghệ Thông tin và
Truyền thông trực tiếp quản lý tài sản, thiết bị và vận hành hệ thống phần mềm
và các thiết bị phụ trợ khác, cụ thể:
a) Tiếp nhận và tham gia đào tạo
chuyển giao công nghệ để thực hiện vận hành IOC tỉnh.
b) Thực hiện tổng hợp, thu thập, tích
hợp, kết nối thông tin, dữ liệu của các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện đảm
bảo cung cấp tối đa các thông tin, dữ liệu phục vụ vận hành hiệu quả IOC tỉnh.
c) Kịp thời báo cáo, đề xuất các cơ
quan có thẩm quyền xem xét chỉ đạo nhằm triển khai có hiệu quả mô hình IOC tỉnh.
d) Trực tiếp phối hợp, gửi các văn
bản liên quan đến các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc vận hành IOC
tỉnh.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện để tổng hợp, phân tích, cung cấp các
thông tin liên quan phục vụ vận hành IOC tỉnh.
Điều 6. Quản trị thiết bị
1. Thiết bị công nghệ thông tin tại
IOC tỉnh phải được đặt tên và dán nhãn.
2. Trường hợp thiết bị hỏng, cán bộ
vận hành phải báo cáo ngay với lãnh đạo cơ quan quản lý để có biện pháp khắc
phục kịp thời.
3. Ghi nhật ký, quy định thời gian
lưu trữ các thông tin về hoạt động của các thiết bị, người sử dụng, lỗi phát
sinh và các sự cố nhằm trợ giúp cho việc điều tra, giám sát về sau.
4. Việc quản lý thiết bị được giao
tại IOC tỉnh đúng luật quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn
thi hành luật theo quy định.
Mục 2. BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH
THÔNG TIN
Điều 7. Quản trị hệ thống mạng,
bảo mật mạng
1. Hệ thống mạng phải bảo đảm:
a) Hoạt động liên tục 24/7, ổn định,
an toàn và đáp ứng được yêu cầu về băng thông cho các ứng dụng trong hệ thống.
b) Áp dụng các giải pháp kiểm soát
việc truy cập mạng để đảm bảo các quy định về an ninh, các chính sách bảo mật.
c) Đối với các kết nối Internet phải
có các giải pháp, chính sách bảo mật đảm bảo hệ thống không bị tấn công xâm
nhập, lây lan vi rút, phần mềm độc hại từ bên ngoài, cũng như từ các thiết bị
ngoại vi khác.
2. Cơ quan vận hành chịu trách nhiệm
giám sát, kiểm tra nội dung và băng thông truy cập, ngăn chặn, đề xuất các biện
pháp xử lý các hành vi vi phạm.
Điều 8. Quản trị sao lưu, phục hồi
dữ liệu
1. Thực hiện lưu trữ đầy đủ các dữ
liệu của người dùng, ứng dụng và hệ thống. Tùy theo từng loại dữ liệu, thực
hiện lưu trữ đúng và đủ thời hạn, đảm bảo phục hồi nguyên trạng khi có sự cố
xảy ra.
2. Cơ quan vận hành có trách nhiệm
thực hiện quy trình sao lưu, phục hồi dữ liệu dự phòng cho toàn IOC tỉnh.
Điều 9. Quản trị bảo mật hệ thống
1. Duy trì, cập nhật, theo dõi thường
xuyên đối với hệ thống bảo mật để bảo đảm an toàn, bảo mật cho IOC tỉnh.
2. Tất cả các máy chủ, máy trạm tại
IOC tỉnh phải được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc tập trung và luôn được
cập nhật kịp thời các bản sửa lỗi, cơ sở dữ liệu các mẫu vi rút mới.
Điều 10. Quản trị các hệ thống
phần mềm
1. Danh sách phần mềm được lập với
các thông tin cơ bản gồm: tên phần mềm, mục đích sử dụng, phạm vi sử dụng, chủ
thể quản lý, thông tin về bản quyền, phiên bản, nơi lưu giữ.
2. Thường xuyên cập nhật các bản vá
lỗi đối với hệ điều hành, các phần mềm nền tảng, hệ thống mã nguồn theo khuyến
nghị của nhà sản xuất.
3. Không phát tán, chia sẻ các hệ
thống phần mềm tại IOC tỉnh dưới bất kỳ hình thức nào khi chưa được sự đồng ý
của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 11. Xử lý sự cố
1. Khi phát hiện có sự cố, người sử
dụng, cán bộ vận hành, cán bộ trực hệ thống có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho
Lãnh đạo cơ quan quản lý, vận hành để có biện pháp xử lý kịp thời.
2. Quy định khắc phục sự cố:
a) Thực hiện sao lưu dữ liệu trước
khi khắc phục sự cố.
b) Đảm bảo an toàn cho người và thiết
bị hệ thống.
c) Ghi nhật ký diễn biến sự cố,
phương án khắc phục.
Điều 12. Bảo trì, bảo dưỡng IOC
tỉnh
1. Cơ quan vận hành có trách nhiệm
thực hiện bảo trì, bảo dưỡng hệ thống theo quy trình.
2. Việc thực hiện bảo trì, bảo dưỡng
không được làm gián đoạn và ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của IOC tỉnh.
Điều 13. Bảo vệ thông tin cá nhân
trong các ứng dụng tại IOC tỉnh trên môi trường mạng
Nghiêm cấm việc sử dụng, phát tán các
thông tin cá nhân từ các ứng dụng đặt tại IOC tỉnh vì mục đích vụ lợi, vi phạm
quy định pháp luật hiện hành; trừ các yêu cầu đặc biệt của cơ quan chức năng có
thẩm quyền.
Điều 14. Quản lý mật khẩu hệ thống
IOC tỉnh
1. Cơ quan vận hành IOC tỉnh có trách
nhiệm quản lý hệ thống mật khẩu quản trị của IOC tỉnh.
2. Đối với mật khẩu của nhân viên vận
hành, của người quản trị hệ thống định kỳ phải được thay đổi ít nhất 03 tháng
một lần.
Chương III
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN
VỚI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH ĐẮK NÔNG
Điều 15. Trách nhiệm của các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
1. Chịu trách nhiệm cập nhật và chia
sẻ dữ liệu chuyên ngành, dữ liệu mặc định chính xác, kịp thời, đúng định dạng
theo tiêu chuẩn. Định kỳ cung cấp thông tin theo danh mục tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quy chế này. Thời gian cập nhật số liệu ngay sau khi có sự thay đổi
đối với dữ liệu mặc định hoặc ngay khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về
dữ liệu cần khai thác.
2. Chịu trách nhiệm đảm bảo các hệ
thống phần mềm, cơ sở dữ liệu tích hợp chia sẻ được với hệ thống phần mềm của
IOC tỉnh theo cấu trúc dữ liệu trao đổi. Cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc cung
cấp kết nối hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với IOC tỉnh.
3. Cung cấp đầu mối tiếp nhận xử lý
thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Khi tiếp nhận thông tin từ IOC
tỉnh, trong phạm vi xử lý của cơ quan, đơn vị mình, nhanh chóng tiến hành xử lý
thông tin và thông báo tình trạng xử lý về IOC tỉnh. Phối hợp chặt chẽ với các
đơn vị liên quan khắc phục và xử lý thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
5. Tổng hợp báo cáo kết quả xử lý về
UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
6. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ tại IOC tỉnh. Thường xuyên
tổng hợp, trao đổi với IOC tỉnh các thông tin, kịp thời khắc phục những tồn
tại, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của IOC
tỉnh, thực hiện việc giải quyết các nhiệm vụ được giao theo quy định.
7. Cử cán bộ, công chức, viên chức
phụ trách tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ về giải pháp Trung tâm điều hành
do IOC tỉnh tổ chức. Phối hợp tổ chức khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ
chức, cá nhân về xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị...
8. Tổ chức các hoạt động thông tin,
tuyên truyền về hoạt động của đơn vị mình phụ trách.
9. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, có trách nhiệm báo cáo về UBND tỉnh (thông qua
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo) để chỉ đạo, xử lý.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Thông
tin và Truyền thông
1. Chịu trách nhiệm về việc quản lý,
vận hành IOC tỉnh đảm bảo ổn định, liên tục, an toàn bảo mật thông tin theo
đúng quy định tại Quy chế này phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh.
2. Tham mưu với UBND tỉnh nâng cấp và
mở rộng IOC tỉnh đáp ứng nhu cầu cho các ứng dụng công nghệ thông tin, phát
triển chính quyền số, đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông.
3. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị kết
nối, sử dụng cơ sở hạ tầng cung cấp thông tin và các dịch vụ được triển khai
thông qua IOC tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm về tính xác thực
trước Lãnh đạo UBND tỉnh đối với các thông tin chuyển cho các cơ quan đơn vị
theo lĩnh vực xử lý. Hằng tháng, quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình xử
lý thông tin.
5. Căn cứ tình hình thực tế, chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định về bổ
sung Bộ chỉ tiêu đầu ra.
6. Hằng năm, xây dựng dự toán nguồn
kinh phí để triển khai quản lý, vận hành IOC tỉnh.
7. Định kỳ hằng quý, đột xuất tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình hoạt động của IOC tỉnh.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên
rà soát, tổng hợp, bổ sung chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các ngành, địa phương
cần thiết phải cung cấp cho Trung tâm IOC. Sử dụng các thông tin từ Trung tâm
IOC để phục vụ công tác tham mưu chỉ đạo, điều hành triển khai các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội.
2. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố
trí kinh phí cho Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định để IOC tỉnh hoạt
động ổn định, hiệu quả.
Điều 18. Trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức trong các Cơ quan, đơn vị tham gia vận hành và xử lý thông
tin
1. Sử dụng hạ tầng, dịch vụ của IOC
tỉnh theo Quy chế này và các hướng dẫn khác của Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Tuân thủ các quy định về an toàn
bảo mật thông tin, quản lý, khai thác và vận hành IOC tỉnh. Không được thực
hiện các hành vi đánh cắp, giả mạo tài khoản, truy cập trái phép, sử dụng các
công cụ, phần mềm làm tổn hại đến hoạt động của IOC tỉnh.
3. Khi tiếp nhận thông tin phải xác
minh tính xác thực của thông tin.
4. Trường hợp phát sinh sự cố, phải
thông báo ngay Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp trong việc xử lý sự cố
và xác nhận kết quả xử lý.
Điều 19. Trách nhiệm của đội ngũ
nhân lực quản trị, vận hành IOC tỉnh
1. Chịu trách nhiệm đảm bảo việc kết
nối thông suốt, cập nhật dữ liệu và kiểm tra, đôn đốc việc cập nhật dữ liệu của
các đơn vị, địa phương tại IOC tỉnh.
2. Tổ chức quản lý, khai thác hệ
thống dữ liệu dùng chung được tích hợp, kết nối từ hệ thống thông tin của các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Là đầu mối giúp Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trong việc đào
tạo, hướng dẫn vận hành IOC tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý
nhà nước trên địa bàn.
4. Định kỳ tổng hợp, báo cáo tình
hình hoạt động, vận hành IOC tỉnh gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để báo
cáo UBND tỉnh.
Điều 20. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về UBND
tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo) để xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC
CÁC HỆ
THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU, CHỈ TIÊU KẾT NỐI VỀ IOC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 02/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Kỳ
báo cáo
(theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày
29/4/2021 của UBND tỉnh)
|
Đơn
vị thực hiện
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
A
|
KINH
TẾ
|
|
|
|
I
|
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(GRDP)
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
1
|
Theo giá hiện hành
|
|
ʺ
|
ʺ
|
1.1
|
Quy mô GRDP
|
|
ʺ
|
ʺ
|
1.1.1
|
Theo nội tệ
|
Tỷ
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
1.1.2
|
Theo ngoại tệ
|
Nghìn
USD
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2
|
Cơ cấu GRDP
|
|
ʺ
|
ʺ
|
a)
|
Theo khu vực kinh tế
|
%
|
|
ʺ
|
1.2.1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.2
|
Công nghiệp và xây dựng
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Trong đó: Công nghiệp
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.3
|
Dịch vụ
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.4
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
b)
|
Theo loại hình kinh tế
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.5
|
Nhà nước
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.6
|
Ngoài Nhà nước
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.7
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.8
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3
|
Quy mô GRDP so với:
|
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3.1
|
Quy mô GDP cả nước
|
Lần
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3.2
|
Quy mô GRDP của vùng ...
|
Lần
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
Tốc độ tăng GRDP theo giá so sánh
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
a)
|
Theo khu vực kinh tế
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
2.1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.2
|
Công nghiệp và xây dựng
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Trong đó: Công nghiệp
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.3
|
Dịch vụ
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.4
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
b)
|
Theo loại hình kinh tế
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
2.5
|
Nhà nước
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.6
|
Ngoài Nhà nước
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.7
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.8
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
3.1
|
GRDP bình quân đầu người theo giá
hiện hành
|
|
ʺ
|
ʺ
|
3.1.1
|
Nội tệ
|
Triệu
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
3.1.2
|
Ngoại tệ
|
USD
|
ʺ
|
ʺ
|
3.2
|
Tốc độ tăng GRDP bình quân đầu
người theo giá so sánh
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
3.3
|
GRDP bình quân đầu người so với:
|
|
ʺ
|
ʺ
|
3.3.1
|
GDP bình quân đầu người cả nước
|
Lần
|
ʺ
|
ʺ
|
3.3.2
|
GRDP bình quân đầu người vùng ....
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
II
|
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
1
|
Năng suất lao động theo giá hiện
hành
|
Triệu
đồng/lao động
|
ʺ
|
ʺ
|
1.1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2
|
Công nghiệp và xây dựng
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3
|
Dịch vụ
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
So với
|
|
|
ʺ
|
2.1
|
Năng suất lao động cả nước
|
Lần
|
ʺ
|
ʺ
|
2.2
|
Năng suất lao động vùng ...
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3
|
Tốc độ tăng năng suất lao động theo
giá so sánh
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
3.1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3.2
|
Công nghiệp và xây dựng
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3.3
|
Dịch vụ
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
4
|
Năng suất lao động theo ngoại tệ
|
USD/lao
động
|
ʺ
|
ʺ
|
III
|
NGÂN SÁCH
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Tài chính
|
1
|
Thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn
|
Tỷ
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Trong đó: Thu nội địa
|
Tỷ
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng thu nội địa
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tỷ lệ thu nội địa/tổng thu NSNN
trên địa bàn
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
Tỷ
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
ʺ
|
|
Trong đó: Chi đầu tư phát triển của
ngân sách địa phương
|
Tỷ
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tỷ lệ chi đầu tư phát triển của
NSĐP trong chi cân đối NSĐP
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
IV
|
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa
bàn tỉnh
|
Tỷ
đồng
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
1.1
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
tỉnh theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.1.1
|
Nhà nước
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.1.2
|
Ngoài Nhà nước
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.1.3
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2
|
Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện trên
địa bàn tỉnh giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.1
|
Nhà nước
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.2
|
Ngoài Nhà nước
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.3
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3
|
Tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện
trên địa bàn tỉnh theo giá so sánh
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên
địa bàn tỉnh so với GRDP
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
3
|
Đầu tư nước ngoài
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
3.1
|
Số dự án đầu tư nước ngoài
|
Dự án
|
ʺ
|
ʺ
|
3.2
|
Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký
|
Triệu
USD
|
ʺ
|
ʺ
|
3.2.1
|
Cấp mới
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3.2.2
|
Điều chỉnh
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3.2.3
|
Góp vốn, mua cổ phần
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
4
|
Xây dựng
|
|
|
Sở
Xây dựng
|
4.1
|
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn
thành
|
Nghìn
m2
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
4.2
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
|
m2
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
V
|
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
1.1
|
Số doanh nghiệp đang hoạt động có
kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm
|
Doanh
nghiệp
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2
|
Số lao động trong doanh nghiệp đang
hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hăng năm
|
Người
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3
|
Doanh nghiệp thành lập mới
|
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3.1
|
Số doanh nghiệp thành lập mới
|
Doanh
nghiệp
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3.2
|
Tổng số vốn đăng ký
|
Tỷ
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3.3
|
Tổng số lao động đăng ký
|
Người
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
1.4
|
Số doanh nghiệp giải thể
|
Doanh
nghiệp
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
2.1
|
Số hợp tác xã đang hoạt động có kết
quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm
|
Hợp
tác xã
|
ʺ
|
ʺ
|
2.2
|
Số lao động trong hợp tác xã đang
hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm
|
Người
|
ʺ
|
ʺ
|
2.3
|
Số hợp tác xã thành lập mới
|
Hợp
tác xã
|
ʺ
|
ʺ
|
2.4
|
Số hợp tác xã hoàn tất thủ tục giải
thể
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.5
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã
|
Liên
hiệp
|
ʺ
|
ʺ
|
2.6
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ
|
ʺ
|
ʺ
|
VI
|
NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ
THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Nông nghiệp
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.1
|
Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất
trồng trọt và mặt nước nuôi trồng thủy sản
|
Triệu
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2
|
Cây lương thực có hạt
|
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.1
|
Diện tích gieo trồng cây lương thực
có hạt
|
Ha
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Trong đó: Lúa
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2.2
|
Sản lượng lương thực có hạt
|
Tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Trong đó: Lúa
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3
|
Sản lượng lương thực có hạt bình
quân đầu người
|
Kg
|
|
ʺ
|
1.4
|
Sản lượng một số cây lâu năm
|
Tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
|
(Cây lâu năm: cây công nghiệp hoặc
cây ăn quả theo đặc thù của tỉnh)
|
|
ʺ
|
ʺ
|
1.5
|
Số gia súc,
gia cầm
|
|
ʺ
|
ʺ
|
1.5.1
|
Trâu
|
Con
|
ʺ
|
ʺ
|
1.5.2
|
Bò
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.5.3
|
Lợn
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.5.4
|
Gia cầm
|
Nghìn
con
|
ʺ
|
ʺ
|
1.6
|
Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi
chủ yếu
|
Tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
1.6.1
|
Thịt trâu hơi
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.6.2
|
Thịt bò hơi
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.6.3
|
Thịt lợn hơi
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.6.4
|
Thịt gia cầm hơi
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
Lâm nghiệp
|
|
|
ʺ
|
|
Diện tích rừng trồng mới tập trung
|
Ha
|
ʺ
|
ʺ
|
3
|
Thủy sản
|
|
ʺ
|
ʺ
|
3.1
|
Sản lượng thủy sản
|
Tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
3.1.1
|
Nuôi trồng
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3.1.2
|
Khai thác
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
4
|
Thủy lợi
|
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tỷ lệ đáp ứng cho diện tích có nhu
cầu tưới
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
VII
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Công Thương
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Trong đó: Công nghiệp chế biến,
chế tạo
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
Tỷ trọng giá trị tăng thêm ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
3
|
Sản lượng một số sản phẩm công
nghiệp chủ yếu
|
ĐVT
|
ʺ
|
ʺ
|
3.1
|
Đá xây dựng các loại
|
103
m3
|
ʺ
|
ʺ
|
3.2
|
Khí CO2
|
Tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
3.3
|
Gạch xây dựng
|
Tr.viên
|
ʺ
|
ʺ
|
3.4
|
Cồn công nghiệp
|
Tẩn
|
ʺ
|
ʺ
|
3.5
|
Cà phê bột
|
Tẩn
|
ʺ
|
ʺ
|
3.6
|
Ván MDF
|
m3
|
ʺ
|
ʺ
|
3.7
|
Chế biến cà phê nhân
|
103
tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
3.8
|
Bàn, ghế, giường, tủ bằng gỗ các
loại
|
S.phẩm
|
ʺ
|
ʺ
|
3.9
|
Tinh bột sắn
|
Tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
3.10
|
Mủ Cao su (SVR10, RSS...)
|
Tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
3.11
|
Hạt điều nhân
|
Tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
3.12
|
Đậu phụng, đậu nành sấy
|
Tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
3.13
|
Bồn Inox, bồn nhựa
|
Sản
phẩm
|
ʺ
|
ʺ
|
3.14
|
Điện thương phẩm
|
Tr.kwh
|
ʺ
|
ʺ
|
3.15
|
Điện sản xuất
|
Tr.kwh
|
ʺ
|
ʺ
|
3.15
|
Nước máy
|
103
m3
|
ʺ
|
ʺ
|
3.16
|
Đá sẻ ốp lát
|
103
m2
|
ʺ
|
ʺ
|
3.17
|
Sản phẩm Alumin
|
103
tấn
|
ʺ
|
ʺ
|
VIII
|
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
1
|
Thương mại
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Công Thương
|
1.1
|
Doanh thu bán lẻ hàng hóa
|
Tỷ
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2
|
Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
Tỷ
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
Du lịch
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.1
|
Số lượt khách du lịch
|
Nghìn
lượt khách
|
ʺ
|
ʺ
|
2.2
|
Doanh thu du lịch
|
Tỷ
đồng
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
IX
|
CHỈ SỐ GIÁ
|
|
|
|
|
Chỉ số giá tiêu dùng (Năm trước
=100)
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
B
|
XÃ
HỘI
|
|
|
|
1
|
DÂN SỐ, LAO ĐỘNG
|
|
|
|
1
|
Dân số
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
1.1
|
Dân số trung
bình
|
Nghìn
người
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Trong đó: Tỷ lệ dân số thành thị
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
1.2
|
Mật độ dân số
|
Người/km2
|
ʺ
|
ʺ
|
1.3
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
‰
|
ʺ
|
ʺ
|
1.4
|
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
|
Tuổi
|
ʺ
|
ʺ
|
|
Trong đó: Số năm sống khỏe
|
Năm
|
Giữa
kỳ, Báo cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
1.5
|
Tỷ số giới tính khi sinh
|
Số
bé trai/100 bé gái
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
1.6
|
Tổng tỷ suất sinh
|
Số
con/phụ nữ
|
ʺ
|
ʺ
|
1.7
|
Chỉ số phát triển con người (HDI)
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
2
|
Lao động
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
|
2.1
|
Số lao động có việc làm trên địa
bàn tỉnh
|
Người
|
ʺ
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
2.1.1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.1.2
|
Công nghiệp và xây dựng
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.1.3
|
Dịch vụ
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.2
|
Cơ cấu lao động có việc làm trên
địa bàn tỉnh
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
2.2.1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.2.2
|
Công nghiệp và xây dựng
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.2.3
|
Dịch vụ
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.3
|
Số người lao động có việc làm tăng
thêm
|
Người
|
ʺ
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2.4
|
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
|
%
|
ʺ
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
|
Trong đó: Có bằng, chứng chỉ
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.5
|
Tỷ lệ thất nghiệp
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
2.5.1
|
Thành thị
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.5.2
|
Nông thôn
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.6
|
Tỷ lệ thiếu việc làm
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
2.6.1
|
Thành thị
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.6.2
|
Nông thôn
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
2.7
|
Tỷ lệ người lao động tham gia bảo
hiểm xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
ʺ
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
2.8
|
Tỷ lệ người lao động tham gia bảo
hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
|
%
|
ʺ
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
II
|
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 tháng
tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
2
|
Tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 đến 5
tuổi đi học mẫu giáo
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
3
|
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
3.1
|
Tiểu học
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3.2
|
Trung học cơ sở
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3.3
|
Trung học phổ thông
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
4
|
Tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn
quốc gia
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
4.1
|
Mầm non
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
4.2
|
Tiểu học
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
4.3
|
Trung học cơ sở
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
4.4
|
Trung học phổ thông
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
5
|
Tỷ lệ phòng học kiên cố
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
5.1
|
Mầm non
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
5.2
|
Tiểu học
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
5.3
|
Trung học cơ sở
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
5.4
|
Trung học phổ thông
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
6
|
Số học sinh phổ thông bình quân một
lớp học
|
Học
sinh
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
6.1
|
Tiểu học
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
6.2
|
Trung học cơ sở
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
6.3
|
Trung học phổ thông
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
7
|
Số học sinh phổ thông bình quân một
giáo viên
|
Học
sinh
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
7.1
|
Tiểu học
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
7.2
|
Trung học cơ sở
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
7.3
|
Trung học phổ thông
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
III
|
Y TẾ
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Y tế
|
1
|
Số dược sĩ đại học trên 10.000 dân
|
Dược
sĩ
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
Số điều dưỡng viên trên 10.000 dàn
|
Điều
dưỡng
|
ʺ
|
ʺ
|
3
|
Số bác sỹ trên 10.000 dàn
|
Bác
sĩ
|
ʺ
|
ʺ
|
4
|
Số giường bệnh trên 10.000 dàn
|
Giường
|
ʺ
|
ʺ
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
5.1
|
Cân nặng theo tuổi
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
5.2
|
Chiều cao theo tuổi
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
6
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
7
|
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
8
|
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ
sơ sức khỏe điện tử
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
9
|
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn
có bác sĩ làm việc
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
IV
|
MỨC SỐNG DÂN CƯ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều
|
Điểm
phần trăm
|
ʺ
|
ʺ
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người 01
tháng
|
Nghìn
đồng
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
2.1
|
So với cả nước
|
Lần
|
ʺ
|
ʺ
|
2.2
|
So với vùng...
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Xây dựng
|
4
|
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước
sạch đáp ứng quy chuẩn
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn
nước hợp vệ sinh
|
%
|
Giữa
kỳ, Báo cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Xây dựng
|
6
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.1
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
6.2
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
6.3
|
Số tiêu chí bình quân mỗi xã đạt
trở lên
|
Tiêu
chí
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
7
|
Số huyện được công nhận đạt
chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
Huyện
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
|
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt
chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
8
|
Số huyện được công nhận đạt
chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao
|
Huyện
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
|
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt
chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
9
|
Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia
đình văn hóa
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản, tổ dân
phố đạt danh hiệu thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
11
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
12
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới; phường, thị trấn văn minh đô thị
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
C
|
MÔI
TRƯỜNG, ĐÔ THỊ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu
gom, xử lý
|
ʺ
|
ʺ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được phân
loại, thu gom chuyển giao cho đơn vị xử lý, đơn vị tự xử lý
|
ʺ
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
3.1
|
Phân loại, thu gom
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3.2
|
Chuyển giao cho đơn vị xử lý
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
3.3
|
Đơn vị tự xử lý
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
4
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô
thị được thu gom, xử lý
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
5
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
phân loại (tái sử dụng, tái chế, thực phẩm, chất thải rắn khác), lưu giữ,
chuyển giao
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
5.1
|
Tái sử dụng
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
5.2
|
Tái chế
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
5.3
|
Thực phẩm
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
6
|
Tỉ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
thu gom đến điểm tập kết, trạm trung chuyển
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
7
|
Tỉ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
xử lý
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
7.1
|
Tái chế
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
7.2
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
7.3
|
Đốt
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
7.4
|
Làm phân bón
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
8
|
Tỉ lệ khu dân cư, đô thị có hệ
thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị.
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
9
|
Tỉ lệ khu công nghiệp, nông nghiệp
công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy
chuẩn Việt Nam (QCVN) tương ứng.
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
10
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, nông nghiệp
công nghệ cao đang hoạt động có diện tích cây xanh đáp ứng quy định của bộ
Xây dựng
|
ʺ
|
ʺ
|
Sở
Xây dựng
|
11
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCVN tương ứng.
|
ʺ
|
ʺ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Tỷ lệ các nguồn thải khí thải có hệ
thống xử lý khí thải đạt QCVN.
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
13
|
Tỷ lệ các nguồn thải nước thải có
hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN.
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
14
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung
đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
15
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
ʺ
|
ʺ
|
ʺ
|
16
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
Giữa
kỳ, Báo cáo tháng, quý, năm
|
ʺ
|
17
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
Sở
Xây dựng
|
D
|
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
Báo
cáo tháng, quý, năm
|
|
1
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI)
|
Điểm
|
ʺ
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Xếp hạng
|
|
ʺ
|
|
2
|
Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ
thông tin (ICT index)
|
Điểm
|
ʺ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
Điểm
|
ʺ
|
Sở
Nội vụ
|
|
Xếp hạng
|
|
ʺ
|
ʺ
|
4
|
Chỉ số cải cách hành chính (Par
index)
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
5
|
Chỉ số hài lòng của người dân về sự
phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS)
|
%
|
ʺ
|
ʺ
|
II. CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ
DỮ LIỆU KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU VỚI IOC TỈNH
1. Thông tin dữ liệu Báo cáo kết
quả xử lý thủ tục hành chính của tỉnh
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Văn phòng UBND tỉnh.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
2. Thông tin dữ liệu Báo cáo kết
quả xử lý văn bản
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
3. Thông tin dữ
liệu Giám sát tài nguyên và môi trường
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Các trạm quan trắc.
4. Thông tin dữ
liệu Giám sát và điều hành giáo dục
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục.
5. Thông tin dữ
liệu Báo cáo điều hành y tế
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Sở Y tế.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Phần mềm Quản lý khám, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế.
6. Thông tin dữ
liệu báo cáo Quản lý đầu tư công
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Phần mềm Quản lý đầu tư công.
7. Thông tin dữ
liệu báo cáo phát triển doanh nghiệp
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Hệ thống chuyển đổi số và xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển doanh nghiệp.
8. Thông tin
phản ánh hiện trường
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Hệ thống phản ánh hiện trường tỉnh Đắk Nông.
9. Giám sát về
tình hình an ninh trật tự
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Hệ thống camera thông minh tỉnh Đắk Nông.
10. Giám sát về
tình hình kinh tế - xã hội
- Cơ quan chủ trì cung cấp thông tin:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành có liên quan.
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông.