Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Nghị điịnh 102/2025/NĐ-CP quy định quản lý dữ liệu y tế

Số hiệu: 102/2025/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành: 13/05/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hướng dẫn sử dụng dữ liệu y tế để triển khai Sổ sức khỏe điện tử áp dụng từ 01/7/2025

Ngày 13/5/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 102/2025/NĐ-CP quy định quản lý dữ liệu y tế, trong đó có quy định về việc sử dụng dữ liệu y tế để triển khai Sổ sức khỏe điện tử áp dụng từ 01/7/2025.

Hướng dẫn sử dụng dữ liệu y tế để triển khai Sổ sức khỏe điện tử áp dụng từ 01/7/2025

Theo đó, việc sử dụng dữ liệu y tế để triển khai Sổ sức khỏe điện tử được quy định cụ thể tại Nghị định 102/2025/NĐ-CP như sau:

- Dữ liệu y tế về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe và các thông tin liên quan được sử dụng để triển khai Sổ sức khỏe điện tử;

- Các cơ sở y tế hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có trách nhiệm kết nối, chia sẻ, liên thông dữ liệu y tế liên quan với Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng định danh quốc gia;

- Cơ sở y tế hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã được cấp tài khoản định danh điện tử được sử dụng Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng định danh quốc gia để thay thế giấy tờ liên quan trong quá trình phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe theo quy định.

Lưu ý: Các chủ thể được quyền khai thác và sử dụng dữ liệu y tế được quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 102/2025/NĐ-CP bao gồm: 

- Cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được khai thác và sử dụng dữ liệu y tế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đó;

- Chủ thể dữ liệu được khai thác và sử dụng dữ liệu y tế phản ánh về chủ thể dữ liệu đó; 

- Tổ chức và cá nhân không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 102/2025/NĐ-CP được khai thác và sử dụng dữ liệu y tế như sau: tự do khai thác và sử dụng dữ liệu mở về y tế; khai thác và sử dụng dữ liệu cá nhân khỉ được sự đồng ý của đơn vị quản lý, duy trì dữ liệu và cá nhân là chủ thể dữ liệu được khai thác; khai thác và sử dụng dữ liệu khác khi được sự đồng ý của đơn vị quản lý, duy trì dữ liệu. 

Xem thêm tại Nghị định 102/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2025.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU Y TẾ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Dữ liệu ngày 30 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược ngày 21 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định quản lý dữ liệu y tế.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về dữ liệu y tế số bao gồm xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, sử dụng dữ liệu y tế số; Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý dữ liệu y tế số.

2. Nghị định này không áp dụng đối với dữ liệu y tế liên quan đến bí mật nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động dữ liệu y tế số tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dữ liệu y tế số là dữ liệu số phản ánh về các lĩnh vực y tế (sau đây gọi là dữ liệu y tế).

2. Cơ sở dữ liệu về y tế là tập hợp các dữ liệu y tế được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật.

3. Sổ sức khỏe điện tử là ứng dụng hoặc phần mềm công nghệ thông tin để cập nhật, hiển thị, tra cứu, lưu trữ thông tin tóm tắt quá trình phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của cá nhân.

Điều 4. Nguyên tắc chung

1. Dữ liệu y tế được sử dụng để phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân, công tác quản lý nhà nước, đơn giản hóa thủ tục hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số, phát triển kinh tế, xã hội.

2. Việc xây dựng, cập nhật, duy trì, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, khai thác, sử dụng dữ liệu y tế, Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế tuân theo các quy định của Nghị định này và pháp luật về dữ liệu, công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, tiếp cận thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân; quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước; quy định của pháp luật về xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia.

Chương II

XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN, BẢO VỆ, QUẢN TRỊ, XỬ LÝ, SỬ DỤNG DỮ LIỆU Y TẾ

Điều 5. Phạm vi của dữ liệu y tế

Dữ liệu y tế phản ánh thông tin về các lĩnh vực y tế, gồm:

1. Thông tin về y tế dự phòng.

2. Thông tin về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực y tế.

3. Thông tin về khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng.

4. Thông tin về giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần.

5. Thông tin về y, dược cổ truyền.

6. Thông tin về dược.

7. Thông tin về mỹ phẩm.

8. Thông tin về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế.

9. Thông tin về thiết bị y tế.

10. Thông tin về cơ sở hạ tầng y tế.

11. Thông tin về dân số.

12. Thông tin về sức khỏe bà mẹ - trẻ em, sức khỏe sinh sản.

13. Thông tin về bảo hiểm y tế.

14. Thông tin về truyền thông, giáo dục sức khỏe trong y tế.

15. Thông tin về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực y tế.

16. Thông tin về hợp tác quốc tế trong y tế.

17. Thông tin về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số y tế.

18. Thông tin về tài chính y tế.

19. Thông tin về thanh tra y tế.

20. Thông tin về nhân lực y tế.

21. Thông tin về đào tạo nhân lực y tế.

22. Thông tin về thủ tục hành chính trong ngành y tế.

23. Thông tin về các văn bản pháp quy, văn bản quản lý, điều hành trong ngành y tế.

24. Thông tin về các cơ sở y tế.

Điều 6. Mã định danh y tế của cá nhân

Sử dụng số định danh cá nhân của công dân Việt Nam và người nước ngoài đã được cấp tài khoản định danh điện tử theo quy định pháp luật về căn cước làm mã định danh y tế của cá nhân.

Điều 7. Các cơ sở dữ liệu về y tế

1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

2. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế gồm:

a) Cơ sở dữ liệu về y tế của Bộ Y tế, của các bộ và cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chứa thông tin thuộc một hoặc nhiều nhóm thông tin được quy định tại Điều 5 Nghị định này;

b) Cơ sở dữ liệu về y tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chứa thông tin thuộc một hoặc nhiều nhóm thông tin được quy định tại Điều 5 Nghị định này.

3. Cơ sở dữ liệu về y tế của các cấp chính quyền khác, các cơ sở y tế chứa thông tin, dữ liệu y tế thuộc phạm vi quản lý.

4. Cơ sở dữ liệu dùng chung về y tế gồm cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế và cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế.

Điều 8. Xây dựng, phát triển dữ liệu y tế

Bộ Y tế, các bộ và cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ sở y tế thực hiện việc xây dựng, phát triển dữ liệu y tế theo các quy định tại Điều 11 và Điều 12 Luật Dữ liệu và các quy định của Nghị định này.

Điều 9. Xử lý dữ liệu y tế

1. Việc xử lý dữ liệu y tế được thực hiện theo các quy định tại các Điều 22, 23, 24, 25, 26 Luật Dữ liệu và các quy định của Nghị định này.

2. Tiếp cận thông tin về y tế có điều kiện

a) Thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh trong các nhóm thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 15, 17, 18, 19 và 24 Điều 5 Nghị định này được tiếp cận trong trường hợp chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó đồng ý;

b) Thông tin liên quan đến bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, tình trạng sức khỏe, đặc điểm di truyền, thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân, đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân trong các nhóm thông tin quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6, 11, 12, 13, 15, 19 và 20 Điều 5 Nghị định này được tiếp cận trong trường hợp được người đó đồng ý, bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân;

c) Thông tin liên quan đến bí mật gia đình trong các nhóm thông tin quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6, 11, 12, 13, 15 và 19 Điều 5 Nghị định này được tiếp cận trong trường hợp được các thành viên gia đình đồng ý;

d) Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, người đứng đầu cơ quan nhà nước quyết định việc cung cấp thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong trường hợp cần thiết vì lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng theo quy định của pháp luật có liên quan mà không cần có sự đồng ý theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này.

Điều 10. Sử dụng, khai thác dữ liệu y tế

1. Việc sử dụng dữ liệu y tế được thực hiện theo quy định tại các Điều 16, 17, 21 Luật Dữ liệu và các quy định của Nghị định này.

2. Chủ thể khai thác và sử dụng dữ liệu y tế

a) Cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được khai thác và sử dụng dữ liệu y tế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đó;

b) Chủ thể dữ liệu được khai thác và sử dụng dữ liệu y tế phản ánh về chủ thể dữ liệu đó;

c) Tổ chức và cá nhân không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này được khai thác và sử dụng dữ liệu y tế như sau: tự do khai thác và sử dụng dữ liệu mở về y tế; khai thác và sử dụng dữ liệu cá nhân khi được sự đồng ý của đơn vị quản lý, duy trì dữ liệu và cá nhân là chủ thể dữ liệu được khai thác; khai thác và sử dụng dữ liệu khác khi được sự đồng ý của đơn vị quản lý, duy trì dữ liệu.

3. Dữ liệu chủ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế có giá trị sử dụng chính thức, tương đương văn bản giấy được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

4. Dữ liệu chủ trong cơ sở dữ liệu về y tế của bộ, ngành, địa phương có giá trị sử dụng chính thức, tương đương văn bản giấy do bộ, ngành, địa phương cung cấp.

5. Sử dụng dữ liệu y tế để triển khai Sổ sức khỏe điện tử

a) Dữ liệu y tế về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe và các thông tin liên quan được sử dụng để triển khai Sổ sức khỏe điện tử;

b) Các cơ sở y tế hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có trách nhiệm kết nối, chia sẻ, liên thông dữ liệu y tế liên quan với Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng định danh quốc gia;

c) Cơ sở y tế hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã được cấp tài khoản định danh điện tử được sử dụng Sổ sức khoẻ điện tử tích hợp trên ứng dụng định danh quốc gia để thay thế giấy tờ liên quan trong quá trình phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe theo quy định.

Điều 11. Quản trị, bảo vệ dữ liệu y tế

Việc quản trị, bảo vệ dữ liệu y tế thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 27 Luật Dữ liệu và các quy định của Nghị định này.

Chương III

CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ Y TẾ

Điều 12. Cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế

Bộ Y tế là cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

Điều 13. Mục tiêu xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế

1. Phục vụ công tác quản lý nhà nước của ngành y tế, chia sẻ với các bộ, ngành, địa phương khác có liên quan để phục vụ hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng, ứng dụng dữ liệu của tổ chức, cá nhân và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

2. Phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhân dân; phục vụ người dân trong quản lý sức khoẻ bản thân.

Điều 14. Phạm vi dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế

1. Thông tin về các cơ quan, tổ chức hoạt động theo quy định của pháp luật trong các lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh; y, dược cổ truyền; phục hồi chức năng; giám định y khoa; giám định pháp y; giám định pháp y tâm thần; y tế dự phòng và an toàn sinh học trong xét nghiệm y học; dân số; sức khỏe bà mẹ - trẻ em, sức khỏe sinh sản; bảo hiểm y tế; thiết bị y tế; thuốc; nguyên liệu làm thuốc; thực phẩm chức năng; thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng; bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế; khoa học công nghệ trong lĩnh vực y tế; giáo dục, đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; sản xuất, kinh doanh dược; sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm; sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế; sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng; sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, bao gồm:

a) Thông tin danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức;

b) Hình thức tổ chức;

c) Thông tin về phạm vi hoạt động, phạm vi cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực y tế.

2. Thông tin về nhân lực y tế

a) Thông tin cơ bản của cá nhân;

b) Thông tin về quá trình đào tạo, bồi dưỡng;

c) Thông tin về chứng chỉ hành nghề.

3. Thông tin cơ bản về dược, thiết bị y tế

a) Thông tin định danh;

b) Thông tin lưu hành;

c) Thông tin giấy phép xuất khẩu;

d) Thông tin giấy phép nhập khẩu.

4. Thông tin sức khỏe của cá nhân

a) Mã định danh y tế của cá nhân;

b) Thông tin cơ bản của cá nhân;

c) Thông tin về chứng sinh, khai sinh;

d) Thông tin về bảo hiểm y tế;

đ) Các thông tin về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của cá nhân;

e) Thông tin báo tử, khai tử.

Điều 15. Thông tin về dữ liệu chủ lưu trữ và chia sẻ

1. Thông tin về phạm vi hoạt động, phạm vi cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực y tế quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định này.

2. Thông tin về chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Nghị định này.

3. Thông tin định danh và thông tin lưu hành quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định này.

4. Thông tin về chứng sinh; thông tin về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của cá nhân; thông tin báo tử quy định tại các điểm c, đ và e khoản 4 Điều 14 Nghị định này.

Điều 16. Nguồn thông tin xây dựng, cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế

1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế được tạo lập, thu thập, cập nhật và đồng bộ từ các nguồn sau:

a) Dữ liệu từ Bộ Y tế và các cơ quan quản lý nhà nước về y tế;

b) Dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu về y tế do Bộ Y tế quản lý;

c) Dữ liệu được chia sẻ, đồng bộ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu do bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quản lý có liên quan đến phạm vi dữ liệu được quy định tại Điều 14 Nghị định này;

d) Dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu do các cơ sở y tế quản lý;

đ) Dữ liệu là kết quả của quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công ngành y tế;

e) Dữ liệu được số hóa, cung cấp, tích hợp bởi cá nhân, tổ chức.

2. Các cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu có liên quan đến phạm vi dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh các thông tin tại Điều 14 Nghị định này, bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, thống nhất, chất lượng của dữ liệu được cập nhật, chia sẻ.

Điều 17. Sử dụng, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế

1. Việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

2. Phương thức khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế

a) Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia; cơ sở dữ liệu chuyên ngành; cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác với Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế;

b) Cổng dữ liệu quốc gia, Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Y tế;

c) Nền tảng định danh và xác thực điện tử;

d) Ứng dụng định danh quốc gia;

đ) Thiết bị, phương tiện, phần mềm do đơn vị quản lý, duy trì dữ liệu cung cấp;

e) Phương thức khác khi được Bộ Y tế chấp thuận.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Y tế

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền đưa Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế vào danh mục Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định; xây dựng lộ trình triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế; tổ chức xây dựng, quản lý, quản trị và duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

2. Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Xây dựng, cập nhật các danh mục cơ sở dữ liệu về y tế; công khai dữ liệu mở về y tế thuộc thẩm quyền quản lý.

4. Xây dựng, triển khai thực hiện phương án, giải pháp bảo đảm chất lượng dữ liệu y tế.

Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Công an

1. Đảm bảo hạ tầng, an toàn thông tin để lưu trữ Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế trên cơ sở hạ tầng của Trung tâm dữ liệu quốc gia.

2. Kết nối, chia sẻ và đồng bộ thông tin danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức và thông tin cơ bản của cá nhân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

3. Phối hợp với Bộ Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng dữ liệu y tế phục vụ xây dựng, vận hành hệ thống Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia.

Điều 20. Trách nhiệm của Văn phòng Chính phủ

Kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, các hệ thống khác của Văn phòng Chính phủ với các cơ sở dữ liệu về y tế theo quy định.

Điều 21. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1. Các cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước; Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm; các cơ sở dữ liệu chứa thông tin về giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu, giá dược phẩm, thiết bị y tế có trách nhiệm kết nối, chia sẻ, đồng bộ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

2. Xây dựng, cập nhật, kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu liên quan về y tế do cơ quan quản lý với Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế theo quy định.

3. Bảo đảm nguồn lực cho hoạt động thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về y tế thuộc phạm vi quản lý.

Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Thực hiện việc tạo lập, thu thập dữ liệu y tế để hình thành các cơ sở dữ liệu về y tế phục vụ công tác quản lý và sử dụng dữ liệu tại địa phương.

2. Xây dựng, cập nhật các danh mục cơ sở dữ liệu về y tế, dữ liệu mở về y tế thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu liên quan đến y tế do địa phương quản lý với Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế theo quy định.

4. Xây dựng, triển khai Sổ sức khỏe điện tử phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân tại địa bàn quản lý.

Điều 23. Trách nhiệm của các cơ sở y tế

1. Tạo lập, thu thập, chuẩn hóa dữ liệu và xây dựng các cơ sở dữ liệu của đơn vị.

2. Kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu của đơn vị với Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế, cơ sở dữ liệu của Bộ Y tế, cơ sở dữ liệu về y tế của địa phương và Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng định danh quốc gia.

3. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng đối với các cơ sở dữ liệu và quá trình kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu.

Điều 24. Quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân

1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thông báo kịp thời cho cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu về y tế khi có sự thay đổi, bổ sung hoặc có sai sót đối với dữ liệu phản ánh cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.

2. Được quyền khai thác, sử dụng dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu về y tế theo quy định.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Điều 26. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thi hành Nghị định này.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.


Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Thành Long

GOVERNMENT OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 102/2025/ND-CP

Hanoi, May 13, 2025

DECREE

ON MANAGEMENT OF DATA ON HEALTH SECTOR

Pursuant to the Law on Government Organization dated February 18, 2025;

Pursuant to the Law on Data dated November 30, 2024;

Pursuant to the Law on Electronic Transactions dated June 22, 2023;

Pursuant to the Law on Medical Examination and Treatment dated January 09, 2023;

Pursuant to the Law on amendment to some articles of the Law on Pharmacy dated November 21, 2024;

Pursuant to the Law on Cybersecurity dated June 12, 2018;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to the Law on Cybersecurity dated November 19, 2015;

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

At the request of the Minister of Health;

The Government promulgates the Decree on management of data on health sector.

Chapter I

GENERAL REGULATIONS

Article 1. Scope

1. This Decree regulates the digital data on health sector including formulation, development, protection, administration, handling, and use of the digital data on health sector, national database on health sector; responsibilities of relevant authorities, organizations, and individuals involved in management of digital data on health sector.

2. This Decree does not apply to the data on health sector related to state secrets.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Vietnamese authorities, organizations, and individuals.

2. Foreign authorities, organizations, and individuals in Vietnam.

3. Foreign authorities, organizations, and individuals involved in or related to the digital data on health sector in Vietnam.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:

1. Digital data on health sector means digital data on all aspects of the health sector (hereinafter referred to as “health sector data”).

2. Database on heath sector means a collection of health sector data that is arranged and organized for access, use, sharing, management and update.

3. Electronic health record (hereinafter referred to as “e-Health record”) means an application or software for updating, displaying, searching, storing summarized information on the process of disease prevention, diagnosis, treatment, and healthcare for individuals.

Article 4. General principles

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. The formulation, update, maintenance, development, protection, administration, handling, use of health sector data, national database on health sector shall comply with this Decree and the laws on data, information technology, electronic transactions, cybersecurity, information access, personal data protection; regulations on management, connection and sharing of digital data of state authorities; regulations on formulation, update, maintenance, use of national database.

Chapter II

FORUMATION, DEVELOPMENT, PROTECTION, ADMINISTRATION, HANDLING AND USE OF HEALTH SECTOR DATA

Article 5. Scope of health sector data

Health sector data demonstrates data on all aspects of the health sector including:

1. Data on preventive medicine.

2. Data on environmental protection in health sector.

3. Data on medical examination and treatment, and functional rehabilitation.

4. Data on medical assessment, forensic medicine, forensic psychiatry.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6. Data on pharmacy.

7. Data on cosmetic products.

8. Data on food safety under management of the health sector.

9. Data on medical devices.

10. Data on medical infrastructures.

11. Data on population.

12. Data on health of mothers – children, and reproductive health.

13. Data on health insurance.

14. Data on health communication and education in health sector.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



16. Data on international cooperation in health sector.

17. Data on technology application and digital transformation in health sector.

18. Data on finance in health sector.

19. Data on inspection in health sector.

20. Data on health personnel.

21. Data on training for health personnel.

22. Data on administrative procedures in heath sector.

23. Data on legislative documents, documents for management and administration in health sector.

24. Data on medical facilities.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The personal identification number of Vietnamese and foreigners who have e-ID accounts in accordance with the law on identification shall be used for personal health identification number.

Article 7. Databases on health sector

1. Databases on health sector

2. Databases on health sector include:

a) Databases on health sector of the Ministry of Health, ministries, ministerial authorities, Governmental authorities, political organizations, socio-political organizations including one or multiple group of data prescribed in Article 5 of this Decree;

b) Databases on health sector of the provincial People’s Committees including one or multiple group of data prescribed in Article 5 of this Decree;

3. Databases on health sector of authorities at other levels of the Government, medical facilities having health sector data within their jurisdiction.

4. Common database on health sector includes national database on health sector and specialized database on health sector.

Article 8. Formulation and development of health sector data

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 9. Handling of health sector data

1. The handling of health sector data shall comply with Articles 22, 23, 24, 25 and 26 of the Law on Data and this Decree.

2. Conditional access of data

a) Data related to business secret in groups of information as prescribed in clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 15, 17, 18, 19 and 24, Article 5 of this Decree is allowed to be accessed if the owner of that business secret agrees;

b) Data related to private life secrets, personal secrets, health status, genetic characteristics, physical attributes, individual biological characteristics, sexual life, sexual orientation of individuals in groups of information prescribed in clauses 1, 3, 4, 5, 6, 11, 12, 13, 15, 19, and 20, Article 5 of this Decree is allowed to be accessed if the owner of that secret agrees in accordance with the law personal data protection;

c) Data related to family secrets in groups of information as prescribed in clauses 11, 3, 4, 5, 6, 11, 12, 13, 15 and 19, Article 5 of this Decree is allowed to be accessed if it is allowed by members of family;

d) During the execution of functions, responsibilities and powers, heads of state authorities shall decide the provision of information related to business secrets, private life, personal secrets, and family secrets in cases where it is deemed necessary for the public interest, community health without obtaining consent from the owner of the secret as prescribed in points a, b and c, clause 2 of this Article.

Article 10. Use of health sector data

1. The use of health sector data shall comply with Articles 16, 17 and 21 of the Law on Data and this Decree.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Authorities of Communist Party of Vietnam, the State, Vietnam Fatherland Front Central Committee and political organizations, socio-political organizations shall use health sector data in conformity with their functions, responsibilities;

b) The subject in the data is allowed to use their health sector data;

c) Organizations and individuals that are not prescribed in points and b of this clause have the freedom to access and use open healthcare data; shall access and use personal data with the consent of the entity managing, maintaining data, and the data subject; access and use other data with the consent of the entity managing, maintaining the data.

3. The master data of the national databases on health sector shall be used as an official paper document provided by the competent authority.

4. The master data of the national databases on health sector of ministries, central authorities and local authorities shall be used as an official paper document provided by prescribed authorities.

5. The health sector data shall be used for implementation of e-Health record

a) Health sector data on disease prevention, medical examination and treatment, healthcare, and relevant data shall be used for implementation of e-Health record.

b) Medical facilities legally operating in Vietnam shall connect, share, link relevant health sector data to e-Health record which is integrated in VNeID application;

c) Medical facilities legally operating in Vietnam, Vietnamese citizens or foreigners that have e-ID accounts are allowed to use e-Health record integrated in VNeID application instead of relevant documents during medical examination and treatment, and healthcare as prescribed by law.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The administration and protection of health sector data shall comply with Articles 15 and 27 of the Law on Data and this Decree.

Chapter III

NATIONAL DATABASE ON HEALTH SECTOR

Article 12. Governing bodies of the national database on health sector

The Ministry of Health is the governing body of the national database on health sector.

Article 13. Purposes of formulation of the national database on health sector

1. Serve the state management tasks of the health sector; share with other relevant ministries, central authorities, and local authorities to support policy planning, formulate socio-economical development strategies; serve handling of administrative procedures, administrative reform; simplify administrative procedures for citizens, enterprises; serve the needs of the use and application of data of organizations, individuals, and socio-economical development targets.

2. Serve the tasks of protecting, caring for, and improving the health of the people; serve the people in managing their own health.

Article 14. Scope of the national database on health sector

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Data on electronic identity of authorities or organizations.

b) Organization structures;

c) Data on scope of operations, services in health sector.

2. Data on health personnel

a) Personal basic data;

b) Data on training and refresher training;

c) Data on professional qualifications.

3. Basic data on pharmacy, medical devices

a) Identification data;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Data on export permit;

d) Data on import permit;

4. Personal health data

a) Personal health identification number;

b) Personal basic data;

c) Data on birth certification paper/birth certificate;

d) Data on health insurance;

dd) Data on disease prevention, medical examination and treatment, healthcare;

e) Data on death declaration.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Data on scope of operations, services in health sector as prescribed in point c clause 1 Article 14 of this Decree.

2. Data on professional qualifications as prescribed in point c clause 2 Article 14 of this Decree.

3. Identification and circulation data as prescribed in points a and b, clause 3, Article 14 of this Decree.

4. Data on birth certificate; data on disease prevention, medical examination and treatment, healthcare; data on death declaration as prescribed in points c, dd and e, clause 4, Article 14 of this Decree.

Article 16. Sources of data for formulation and update of the national database on health sector

1. The data of national database on health sector shall be collected, updated and synchronized from the following sources:

a) Data from the Ministry of Health and state management authorities in health sector;

b) Data from databases on health sector managed by the Ministry of Health;

c) Data shared, synchronized from national databases, databases managed by ministries, central authorities, provinces, central-affiliated cities, Vietnam Fatherland Front Central Committee and political organizations, socio-political organizations as prescribed in Article 14 of this Decree;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Data on the result of administrative procedures, public services in health sector;

e) Data digitized, provided, integrated by individuals and organizations.

2. Governing bodies, managing authorities of national databases and databases related to scope of data in the National database in health sector shall update, adjust data as prescribed in Article 14 of this Decree, ensure the completeness, accuracy, consistency, and quality of the updated and shared data.

Article 17. Use of the national database on health sector

1. The use of the national database on health sector shall comply with Article 10 of this Decree.

2. Methods for use of the national database on health sector

a) Connect and share data of national databases; specialized databases; databases; other information system with the national database in health sector;

b) National portal, national public service portal, website of the Ministry of Health, information system for handling administrative procedures of the Ministry of Health;

c) Electronic identification and authentication platforms;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Devices, equipment, software provided by units managing and maintaining the data;

e) Other methods approved by the Ministry of Health.

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF AUTHORITIES, UNITS, ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS

Article 18. Responsibilities of the Ministry of Health

1. Take charge and cooperate with competent authorities to integrate the national database on health sector into the list of national databases in accordance with the law; develop a roadmap for implementing the national database on health sector; organize the construction, management, administration, and maintenance of the national database on health sector.

2. Formulate and issue the national technical regulation on the national database on health sector, specialized database on health sector within jurisdiction.

3. Formulate and the list of national databases on health sector; disclose open data on health sector within jurisdiction.

4. Formulate and carry out the plan and measures to ensure quality health sector data.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Ensure infrastructure and cybersecurity to store the national database on health sector in the National data center.

2. Connect, share and synchronize electronic identity information of authorities, organizations, and basic personal data from the national database on population into the national database on health sector.

3. Cooperate with the Ministry of Health and relevant authorities, units in using health sector data to formulate and operate the e-Health record system on VNeID application.

Article 20. Responsibilities of the Office of Government

Connect, share and synchronize data from the national public service portal, national information system for reporting, other systems of the Office of Government into the national database on health sector as prescribed by law.

Article 21. Responsibilities of ministries, ministerial authorities, Governmental authorities

1. Governing bodies of the national databases on enterprise registration; officials, public employees in state authorities; insurance; export permits, import permits, medicine prices, medical devices shall connect, share and synchronize data into the national database on health sector.

2. Formulate, update, connect, share, synchronize data related to health sector managed by managing authorities into the national database on health sector, specialized databases on health sector as prescribed by law.

3. Ensure resources for collecting, updating, managing and using health sector data within jurisdiction.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Formulate and collect health sector data to formulate databases on health sector to serve management and use of data of local authorities.

2. Formulate and update the list of national databases on health sector, open data on health sector within jurisdiction.

3. Connect, update and synchronize data related to health sector managed by local authorities into the national database on health sector, specialized databases on health sector as prescribed by law.

4. Formulate and implement e-Health record to serve protection, healthcare and improvement of People's health within their jurisdiction.

Article 23. Responsibilities of medical facilities

1. Formulate, collect, standardize data, and formulate databases of units.

2. Connect, share and synchronize data of units into the national database on health sector, database of the Ministry of Health, databases on health sector of provinces and e-Health record in VNeID application.

3. Ensure cybersecurity for databases and data connection, sharing, synchronization.

Article 24. Responsibilities of authorities, units, organizations, individuals

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Use the data of databases on health sector as prescribed by law.

Chapter V

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 25. Effect

This Decree comes into force from July 01, 2025.

Article 26. Implementation

1. The Minister of Health shall instruct, inspect, and urge the implementation of this Decree.

2. Ministers, Heads of ministerial authorities, Heads of governmental authorities, Presidents of People's Committees of provinces and central-affiliated cities, relevant authorities, units, organizations and individuals are responsible to implement this Decree.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 102/2025/NĐ-CP ngày 13/05/2025 quy định quản lý dữ liệu y tế

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.106

DMCA.com Protection Status
IP: 206.204.50.226