ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/KH-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 30 tháng 5 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA NĂM 2018
Thực hiện hướng dẫn tại Công văn số 337/CYĐCQ-KH
ngày 04/5/2017 của Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền, Ban Cơ yếu Chính phủ, về việc
đề xuất nhu cầu bảo đảm chứng thư số năm 2018; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh
Hóa năm 2018 như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày
29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày
29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13
ngày 19/11/2015;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/2/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ, về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
- Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg
ngày 3/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư
tín điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày
22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số
170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm
2007;
- Nghị Quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ, về Chính phủ điện tử;
- Thông tư số 08/2016/TT-BQP
ngày 1/2/2016 của Bộ Quốc phòng, quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
Chính trị - Xã hội;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020;
- Kế hoạch số 22/KH-UBND
ngày 15/02/2016 của UBND tỉnh, về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
- Công văn số 337/CYĐCQ-KH
ngày 04/5/2017 của Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, về
việc đề xuất nhu cầu đảm bảo chứng thư số chuyên dùng năm 2018.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng chứng thư số chuyên
dùng trong việc trao đổi văn bản điện tử nhằm nâng cao mức độ an toàn, bảo mật
cho văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, góp phần đẩy mạnh
việc trao đổi văn bản điện tử, giảm trao đổi giấy tờ giữa các cơ quan nhà nước,
giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, phục vụ cải cách hành chính của
tỉnh, hướng tới xây dựng chính quyền điện tử ở các cấp, các ngành trên địa bàn
tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao nhận thức về ứng
dụng chứng thư số chuyên dùng và áp dụng ứng dụng chứng thư số chuyên dùng với
văn bản điện tử cho các cơ quan, cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước từ
cấp tỉnh đến cấp xã.
- 100% cán bộ, công chức
giao sử dụng chứng thư số chuyên dùng được đào tạo, bồi dưỡng về quản lý, sử dụng
chứng thư số chuyên dùng.
- 100% cán bộ chuyên trách
CNTT của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện được đào tạo, bồi dưỡng
về ứng dụng chứng thư số chuyên dùng.
- 100% văn bản điện tử trao
đổi từ cấp tỉnh đến cấp xã có ứng dụng chứng thư số chuyên dùng.
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Tăng
cường nhận thức, đào tạo nhân lực triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng
- Tổ chức hội nghị để giới
thiệu, tăng cường nhận thức cho các cơ quan, cán bộ, công chức về ứng dụng chứng
thư số và áp dụng ứng dụng chứng thư số với văn bản điện tử.
- Đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ, công chức được cấp chứng thư số nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả ứng dụng
chứng thư số.
- Đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ chuyên trách CNTT tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố nhằm đảm bảo khả năng sẵn sàng hỗ trợ người dùng ứng dụng chứng thư số
tại các cơ quan, đơn vị.
2. Đảm bảo
hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng
- Rà soát hạ tầng CNTT (máy
chủ, máy trạm, mạng máy tính, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần mềm bản quyền,...),
hệ thống mạng LAN đảm bảo kết nối Internet, mạng truyền số liệu chuyên dùng của
cơ quan Đảng và Nhà nước hoạt động thông suốt, liên tục và đảm bảo an toàn
thông tin mạng phục vụ ứng dụng chứng thư số.
- Đẩy mạnh triển khai sử dụng
các phần mềm dùng chung của tỉnh (quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TDOffice), phần mềm theo dõi nhiệm vụ, thư công vụ, hệ thống một cửa điện tử,
cổng/trang thông tin điện tử,…) và các phần mềm ứng dụng phục vụ người dân và
doanh nghiệp từ cấp tỉnh đến cấp xã phục vụ ứng dụng chứng thư số.
3. Triển
khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng
- Đăng ký, cấp chứng thư số
cơ quan cho 48 sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có tính năng khai nộp
các dịch vụ thuế, bảo hiểm xã hội, dịch vụ công và các dịch vụ khác qua mạng.
- Đăng ký và cấp chứng thư số
cơ quan cho 358 UBND cấp xã còn lại của tỉnh (năm 2016 và năm 2017 đã đăng ký,
cấp 277 chứng thư số cho UBND cấp xã) phục vụ trong văn bản điện tử, các hệ thống
dùng chung của tỉnh và khai nộp các dịch vụ thuế, bảo hiểm xã hội, dịch vụ công
và các dịch vụ khác qua mạng.
- Triển khai cài đặt, bàn
giao chứng thư số cho các đơn vị được cấp chứng thư số.
4. Lộ
trình thực hiện
- Quý 1: Tổ chức hội nghị
triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng nhằm nâng cao nhận thức, đẩy mạnh việc
ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong việc trao đổi các văn bản điện tử; hướng
dẫn các cơ quan nhà nước trong việc tổ chức triển khai ứng dụng chứng thư số
chuyên dùng.
- Quý 2:
+ Triển khai việc đăng ký, cấp
chứng thư số chuyên dùng cho các đơn vị thuộc đối tượng triển khai của kế hoạch.
+ Tổ chức các lớp tập huấn,
bồi dưỡng về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng cho các cán bộ công chức
được giao quản lý, sử dụng; cán bộ chuyên trách CNTT của các sở, ban, ngành và
UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Quý 3 và 4: Triển khai việc
cài đặt, bàn giao chứng thư số chuyên dùng cho các đơn vị được cấp chứng thư số
chuyên dùng.
(Tổng hợp nhu cầu sử dụng
chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo phụ lục đính kèm).
IV. GIẢI
PHÁP
1. Giải pháp về môi trường
chính sách
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các
cơ quan Nhà nước, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng
chứng thư số chuyên dùng.
- Ban hành các quy định về ứng
dụng chứng thư số chuyên dùng trên văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước của
tỉnh.
2. Giải pháp tài chính
- Bố trí kinh phí từ nguồn
ngân sách tỉnh cho việc triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng theo nội
dung Kế hoạch này.
- Phát huy các nguồn vốn chi
đầu tư và thường xuyên được phân bổ theo kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước của tỉnh để rà soát, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phục vụ
cho ứng dụng chứng thư số.
- Khuyến khích các cơ quan
nhà nước chủ động bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực khác nhằm đa dạng hóa
nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ về hoàn thiện hạ tầng CNTT tại các đơn vị để sẵn
sàng cho việc ứng dụng chứng thư số.
3. Giải pháp triển khai
- Tuyên truyền về sự cần thiết
và tính hiệu quả của việc ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà
nước thông qua các hội nghị, hội thảo chuyên đề về ứng dụng CNTT trong các cơ
quan nhà nước, thường xuyên cập nhập kịp thời về ứng dụng chứng thư số trong nước
và trên thế giới, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng chứng
thư số đối với văn bản điện tử.
- Tập trung hoàn thành sớm
các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT
trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Phối hợp chặt chẽ với Ban
Cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo việc cung cấp chứng thư số chuyên dùng theo nội
dung Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra
và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch này về UBND tỉnh.
- Chủ động đấu mối, làm việc
với Ban Cơ yếu Chính phủ và các đơn vị có liên quan để triển khai và ứng dụng
chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước của tỉnh đồng bộ, có hiệu
quả.
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan xây dựng các quy định, quy chế để đảm bảo môi trường pháp
lý trong hoạt động ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước của
tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nội dung kế hoạch
theo quy định hiện hành gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện nội dung Kế hoạch; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh
phí theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông trong quá trình triển khai ứng dụng chứng thư số tại các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh triển khai sử dụng hệ thống thư điện
tử công vụ, phần mềm theo dõi nhiệm vụ, Cổng thông tin điện tử đảm bảo thông suốt
từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan
nhà nước trong quá trình ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong việc trao đổi
văn bản điện tử.
4. Các sở, ban, ngành cấp
tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch
này, chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để đảm bảo hạ tầng kỹ thuật,
ứng dụng CNTT (đầu tư, bổ sung, thay thế, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật máy chủ,
máy trạm, mạng máy tính, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần mềm bản quyền, phần
mềm ứng dụng và nhân lực CNTT) phục vụ công tác triển khai ứng dụng chữ ký số tại
cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong
công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số của đơn vị và
UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ động tổ chức triển
khai tích hợp chứng thư số chuyên dùng vào các ứng dụng chuyên ngành do đơn vị
mình chủ trì triển khai.
Trên đây là Kế hoạch triển
khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh
Hóa năm 2018. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải
quyết./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC
NHU CẦU SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 92/KH-UBND ngày 30/5/2017 của UBND tỉnh)
1. Nhu cầu cấp chứng thư
số năm 2018 trong văn bản điện tử, các hệ thống điều hành, tác nghiệp
TT
|
Nội dung
|
Nhu cầu năm 2018
|
Hình thức tiếp nhận, địa điểm tiếp nhận chứng thư số
|
Ghi chú
|
Quý 1
|
Quý 2
|
Quý 3
|
Quý 4
|
Cấp mới
|
Gia hạn
|
Cấp mới
|
Gia hạn
|
Cấp mới
|
Gia hạn
|
Cấp mới
|
Gia hạn
|
I
|
Chứng thư số phục vụ bảo
mật
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chứng thư số phục vụ
ký, xác thực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chứng thư số cho tổ chức
|
306
|
|
|
|
|
|
|
|
Trực tiếp
|
|
2
|
Chứng thư số cho cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chứng thư số cho thiết bị,
dịch vụ phần mềm
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Trực tiếp
|
|
III
|
Nhu cầu triển khai sử dụng
thiết bị ký số tập trung tốc độ cao HSM
|
306
|
|
|
|
|
|
|
|
Trực tiếp
|
Tích hợp trên cùng một CTS
phục vụ ký, xác thực
|
IV
|
Nhu cầu triển khai sử dụng
chữ ký số trên thiết bị di động (Tablet, Smartphone,…)
|
306
|
|
|
|
|
|
|
|
Trực tiếp
|
Tích hợp trên cùng một CTS
phục vụ ký, xác thực
|
|
Tổng cộng:
|
307
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhu cầu ứng dụng chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong các dịch vụ công trực tuyến
TT
|
Tên dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ dịch vụ
|
Mô tả tóm tắt chức năng của dịch vụ
|
Tên nhà phát triển dịch vụ
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
1
|
Các dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh
|
Mức 2, 3 và 4
|
|
|
Năm 2018
|
3. Nhu cầu sử dụng chứng thư
số của Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc thực hiện khai nộp các dịch vụ thuế điện
tử, bảo hiểm xã hội, hải quan điện tử
TT
|
Nội dung
|
Kê khai thuế
|
Kê khai bảo hiểm
|
Kê khai hải quan
|
1
|
Số lượng cơ quan, đơn vị
đang sử dụng
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Số lượng cơ quan, đơn vị có
nhu cầu trong năm 2018
|
306
|
306
|
306
|