BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2016/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 02 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CUNG CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG PHỤC
VỤ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Căn cứ Luật cơ yếu số 05/2011/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 09/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ban Cơ yếu Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng
02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị
định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định
về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ
các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng
dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực
chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ
các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. "Chứng thư số" là một dạng chứng thư
điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ
các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp.
2. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân được cấp chứng
thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai
ghi trên chứng thư số được cấp.
3. “Người quản lý thuê bao” là cá nhân được người
có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư này quyết định ủy
quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý thuê bao.
4. “Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực” là cơ
quan tiếp nhận yêu cầu cấp chứng thư số từ Người quản lý thuê bao; tiếp nhận,
bàn giao, triển khai và thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật.
5. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý chứa
chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.
Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội là Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.
2. Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Số 23 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại/Fax: 04.37738668
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Trang thông tin điện tử: http://ca.gov.vn
Điều 5. Các cơ quan tiếp nhận
yêu cầu chứng thực
1. Cục Cơ yếu - Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng là
cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ
ký số của các tổ chức, cá nhân trong Quân đội nhân dân:
Địa chỉ: Số 7 Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
2. Cục Cơ yếu - Bộ Công an là cơ quan tiếp nhận yêu
cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức,
cá nhân trong Công an nhân dân:
Địa chỉ: Số 44 Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
3. Cục Cơ yếu - Bộ Ngoại giao là cơ quan tiếp nhận
yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ
chức, cá nhân trong phạm vi Bộ Ngoại giao:
Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Đàm, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
4. Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính
phủ là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng
thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân không thuộc khoản 1, khoản 2 và khoản 3
Điều này:
Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Điều 6. Thẩm quyền quyết định
Người quản lý thuê bao
1. Người có thẩm quyền quyết định ủy quyền cho người
đứng đầu các cơ quan, tổ chức trực thuộc thực hiện trách nhiệm của Người quản
lý thuê bao thuộc cơ quan, tổ chức mình, bao gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
b) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng;
c) Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
d) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;
đ) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
e) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Người đứng đầu các Ban của Đảng ở Trung ương;
h) Người đứng đầu các cơ quan Trung ương của các tổ
chức chính trị - xã hội;
i) Tổng Kiểm toán Nhà nước;
k) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
l) Bí thư các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương;
m) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Quyết định ủy quyền Người quản lý thuê bao theo Mẫu 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi về Ban Cơ
yếu Chính phủ, địa chỉ 105 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội và Cơ quan tiếp nhận
yêu cầu chứng thực quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Người được ủy quyền thực hiện trách nhiệm Người
quản lý thuê bao không được ủy quyền cho người khác.
Điều 7. Gửi, nhận văn bản
Gửi, nhận văn bản giữa Người quản lý thuê bao, Cơ
quan tiếp nhận yêu cầu, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện bằng
văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực.
Chương II
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ
KÝ SỐ
Điều 8. Nội dung chứng thư số
1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng;
2. Tên và chức danh của thuê bao;
3. Số hiệu chứng thư số;
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
5. Khóa công khai;
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số chuyên dùng;
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng
thư số.
Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của
chứng thư số
1. Chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
2. Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu
lực tối đa là 10 năm.
3. Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực
được gia hạn tối đa là 5 năm.
Điều 10. Phân loại chứng thư số
1. Chứng thư số cho cá nhân;
2. Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức;
3. Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
Điều 11. Dịch vụ chứng thực chữ
ký số
Các dịch vụ chứng thực chữ ký số do Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin cung cấp, bao gồm:
1. Tạo và phân phối các cặp khóa;
2. Cấp chứng thư số;
3. Gia hạn chứng thư số;
4. Thu hồi chứng thư số;
5. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật;
6. Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về
chứng thư số;
7. Cấp dấu thời gian.
Điều 12. Tạo và phân phối các
cặp khóa
1. Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin tạo các cặp
khóa của thuê bao (khóa công khai và khóa bí mật).
2. Khóa công khai được gắn liền với chứng thư số và
được công bố trực tuyến tại trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin.
3. Khóa bí mật tương ứng với từng chứng thư số của
thuê bao được lưu giữ trên thiết bị lưu khóa bí mật và chuyển đến thuê bao bằng
phương thức giao nhận trực tiếp.
Điều 13. Điều kiện cấp mới chứng
thư số
1. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho cá nhân:
a) Phải là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các
cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có nhu cầu giao dịch điện tử;
b) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
c) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị
cấp chứng thư số.
2. Điều kiện cấp mới chứng thư
số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
a) Phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước có nhu cầu
giao dịch điện tử;
b) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
c) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị
cấp chứng thư số.
3. Điều kiện cấp chứng thư số
cho cơ quan, tổ chức:
a) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân;
b) Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc
xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
c) Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức
giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
d) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị
cấp chứng thư số.
4. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho thiết bị, dịch
vụ và phần mềm:
a) Thiết bị, dịch vụ và phần mềm thuộc sở hữu, quản
lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân;
b) Người quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ
và phần mềm phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
c) Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức
giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm và được người đứng đầu
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
d) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị
cấp chứng thư số.
Điều 14. Hồ sơ cấp chứng thư số
1. Cấp chứng thư số cho cá nhân, hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
2. Cấp chứng thư số cho người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử
dụng con dấu, người có chức danh nhà nước, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu, người có chức danh nhà nước, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp;
b) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký
mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp
mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
c) Bản sao có công chứng quyết định bổ nhiệm hoặc
xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp người có thẩm quyền
của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu,
người có chức danh nhà nước.
3. Cấp chứng thư số cho cơ
quan, tổ chức, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức
giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
b) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký
mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp
mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
c) Bản sao có công chứng quyết định bổ nhiệm hoặc
xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp người có thẩm quyền
của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu
được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức.
4. Cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm,
hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức
giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm và được người đứng đầu
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
5. Số lượng bộ hồ sơ quy định tại các khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 4 Điều này là 02 bộ (Người quản lý thuê bao lưu 01 bộ, 01 bộ
gửi về Cơ quan tiếp nhận yêu cầu theo quy định tại khoản 2, Điều
15).
Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp
chứng thư số
1. Đề nghị cấp chứng thư số
a) Chứng thư số cho cá nhân:
Cá nhân phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số
theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có
xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;
b) Chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người
có chức danh nhà nước:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải
có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02 của
Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
và hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư này
gửi đến Người quản lý thuê bao.
c) Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý
chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo
Mẫu 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Thông tư này gửi đến Người quản lý thuê
bao.
d) Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý
chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị cấp chứng
thư số theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư
này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý
thuê bao.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ, Người quản lý thuê bao gửi đề nghị cấp chứng thư số kèm theo
hồ sơ về Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực theo Mẫu
03 (hoặc Mẫu 05, Mẫu
07) của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ, lập danh sách đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu
03 (hoặc Mẫu 05, Mẫu
07) của Phụ lục kèm theo Thông tư này, kèm theo bản sao hồ sơ hợp lệ và
danh sách đề nghị cấp chứng thư số của Người quản lý thuê bao gửi về Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ, Cục chứng thực số và Bảo mật thông tin có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí
mật cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí
mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật, Cơ quan tiếp
nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa từ Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thiết bị lưu khóa bí mật, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách
nhiệm thông báo và tổ chức bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho Người quản lý
thuê bao.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
thiết bị lưu khóa bí mật, Người quản lý thuê bao bàn giao thiết bị lưu khóa bí
mật đến thuê bao. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, Người
quản lý thuê bao gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số theo Mẫu 08 của Phụ lục kèm theo Thông tư này về Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin.
8. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên trang thông tin
điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin. Chứng thư số của thuê bao
có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin công bố.
Điều 16. Điều kiện gia hạn chứng
thư số
1. Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và
phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị,
được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.
Điều 17. Trình tự, thủ tục gia
hạn chứng thư số
1. Đề nghị gia hạn chứng thư số
a) Gia hạn chứng thư số cho cá nhân:
Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có
xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;
b) Gia hạn chứng thư số cho người có thẩm quyền của
cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người
có chức danh nhà nước:
Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh
nhà nước phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này (không kèm
theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2, Điều 14 Thông
tư này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản
lý thuê bao;
c) Gia hạn chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý
chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
theo Mẫu 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này
(không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 3, Điều
14 Thông tư này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến
Người quản lý thuê bao.
d) Gia hạn chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần
mềm:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý
chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng
thư số theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư
này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý
thuê bao.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Người quản lý thuê bao căn cứ yêu cầu đảm bảo
an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức mình, xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị gia hạn chứng
thư số, gửi Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin có
trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho Người quản lý
thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng
thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do cho Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực biết.
Điều 18. Các trường hợp thu hồi
chứng thư số
1. Đối với mọi loại chứng thư số:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận
của Người quản lý thuê bao, theo Mẫu 09 của Phụ lục
kèm theo Thông tư này trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ;
thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết
bị lưu khóa bí mật bị hỏng;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện
tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan
an ninh;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện
tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực từ Người quản lý thuê bao;
đ) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng
thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 25 Thông tư này.
2. Đối với chứng thư số của cá nhân:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về
vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần;
3. Đối với chứng thư số của cá nhân người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu, người có chức danh nhà nước:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này;
b) Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi chức danh
nhà nước.
4. Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, đổi tên hoặc địa chỉ
hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
5. Đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần
mềm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động, đổi
tên mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
Điều 19. Thẩm quyền đề nghị
thu hồi chứng thư số
1. Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin tự động
thu hồi chứng thư số khi chứng thư số hết hạn sử dụng, đồng thời thông báo thu
hồi thiết bị lưu khóa bí mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và Người
quản lý thuê bao biết.
2. Mọi trường hợp thu hồi chứng thư số không thuộc
trường hợp chứng thư số hết hạn sử dụng phải kịp thời có văn bản đề nghị thu hồi
chứng thư số theo Mẫu 09 của Phụ lục kèm theo Thông
tư này gửi đến Người quản lý thuê bao.
3. Trường hợp thuê bao là cá
nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần, cơ quan quản lý trực tiếp
thuê bao có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Người quản lý thuê
bao.
4. Trường hợp thuê bao là tổ chức giải thể, đổi
tên, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức đó có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng
thư số gửi đến Người quản lý thuê bao.
5. Đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Người quản
lý thuê bao phải thực hiện nhanh nhất bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có
ký số của chứng thư số có hiệu lực.
Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thu hồi chứng thư số
1. Hồ sơ thu hồi chứng thư số gồm một trong những
văn bản sau:
a) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của cá nhân
có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp;
b) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số (bằng văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực) của Người quản
lý thuê bao;
c) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số (bằng văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực) của cơ quan tiến
hành tố tụng, cơ quan an ninh.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số:
a) Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề
nghị thu hồi chứng thư số từ thuê bao hoặc người có trách nhiệm đề nghị thu hồi
chứng thư số quy định tại Điều 19 Thông tư này, Người quản
lý thuê bao gửi đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu
10 của Phụ lục kèm theo Thông tư này tới Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin; đồng thời gửi cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực;
b) Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được đề
nghị thu hồi chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin phải làm mất
hiệu lực của chứng thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên trang thông
tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời thông báo thu
hồi thiết bị lưu khóa bí mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và Người
quản lý thuê bao.
Điều 21. Thu hồi thiết bị lưu
khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi
1. Thuê bao phải có trách nhiệm bàn giao lại thiết
bị lưu khóa bí mật cho Người quản lý thuê bao khi chứng thư số hết hạn sử dụng
hoặc bị thu hồi chứng thư số.
2. Cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm
thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu,
thôi việc, chuyển công tác, từ trần hoặc thuê bao là cơ quan, tổ chức giải thể,
đổi tên bàn giao cho Người quản lý thuê bao.
3. Quy trình thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thu
hồi chứng thư số, Người quản lý thuê bao có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu
khóa bí mật của chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi, bàn
giao cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thiết bị lưu khóa bí mật từ Người quản lý thuê bao, Cơ quan tiếp nhận yêu
cầu chứng thực bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin;
c) Quá trình giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật phải
thực hiện trực tiếp và lập biên bản theo Mẫu 11 của
Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Thay đổi thông tin
người quản lý chứng thư số đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng
thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm)
1. Điều kiện thay đổi thông tin người quản lý chứng
thư số:
a) Chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng
thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm) không thuộc trường hợp phải thu hồi
theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 18 Thông tư này;
b) Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao
quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số cho thiết bị, dịch
vụ, phần mềm) nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần.
2. Quy trình thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức quyết định giao trách nhiệm quản
lý chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu thay thế người quản lý chứng thư số của
cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm) nghỉ hưu,
thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần. Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng
thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm)
theo Mẫu 12 của Phụ lục kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp người được cơ quan, tổ chức giao quản
lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc giao quản lý chứng thư số cho thiết
bị, dịch vụ, phần mềm) nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác phải lập Biên bản
bàn giao quản lý chứng thư số theo Mẫu 13 của Phụ lục
kèm theo Thông tư này;
c) Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số,
Biên bản bàn giao quản lý chứng thư số (đối với trường hợp người quản lý chứng
thư số nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác) đề nghị gửi về Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin, đồng thời gửi Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp
nhận yêu cầu chứng thực.
Điều 23. Cấp chứng thư số sau
khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi
1. Thuê bao có nhu cầu cấp chứng thư số sau khi chứng
thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi nếu đủ điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này được xem xét cấp chứng thư số mới.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục như cấp chứng thư số lần
đầu.
Điều 24. Khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật
1. Trường hợp phải khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
a) Thiết bị lưu khóa bí mật sẽ bị khóa khi nhập sai
mật khẩu quá số lần quy định do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thiết lập;
b) Để thiết bị lưu khóa bí mật hoạt động trở lại, cần
phải thực hiện quy trình khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật;
c) Chỉ có Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin và
các tổ chức được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin ủy quyền mới có quyền
khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật;
d) Danh sách các tổ chức được Cục Chứng thực số và
Bảo mật thông tin ủy quyền khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật được công bố trên
trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
2. Hồ sơ khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
của thuê bao có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp.
3. Quy trình khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
a) Thuê bao đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí
mật theo Mẫu 14 của Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi
Người quản lý thuê bao;
b) Ngay sau khi nhận được đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật, Người quản lý thuê bao lập yêu cầu khôi phục thiết bị lưu khóa
bí mật theo Mẫu 15 của Phụ lục kèm theo Thông tư
này gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc tổ chức được ủy quyền
khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật. Việc gửi yêu cầu khôi phục thiết bị lưu
khóa bí mật phải thực hiện nhanh nhất bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có
ký số của chứng thư số có hiệu lực;
c) Trong thời gian 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu
khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc
tổ chức được ủy quyền khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật thực hiện việc khôi phục
thiết bị lưu khóa bí mật và thông báo cho thuê bao đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật và Người quản lý thuê bao biết.
Điều 25. Quản lý thiết bị lưu
khóa bí mật
1. Thiết bị lưu khóa bí mật phải được quản lý như
quản lý bí mật nhà nước độ “Mật”.
2. Không được dùng các công cụ, chương trình hay bất
cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa
bí mật.
Chương III
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 26. Nhiệm vụ của Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin
1. Giúp Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về tổ chức, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số;
tổ chức thực hiện cung cấp chứng thực chữ ký số, bảo mật, xác thực và an toàn
thông tin trong các giao dịch điện tử phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội.
2. Tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, đảm bảo thiết bị
lưu khóa bí mật cho thuê bao.
3. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng thư số.
4. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
5. Đảm bảo an toàn tuyệt đối khóa bí mật của chứng
thư số và xử lý các tình huống trong quá trình cung cấp và quản lý chứng thư số.
6. Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống
chứng thực chữ ký số, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được
an toàn, liên tục.
7. Cập nhật, lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin của
thuê bao trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực; lưu trữ các thông tin của
thuê bao tối thiểu 05 năm kể từ ngày chứng thư số hết hiệu lực.
8. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận các yêu cầu cấp,
thu hồi, gia hạn chứng thư số; cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày
trong tuần các cơ sở dữ liệu trực tuyến về chính sách chứng thư số, các quy định
về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, chứng thư số của
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, danh sách chứng thư số có hiệu lực, chứng
thư số bị thu hồi và những thông tin cần thiết khác.
9. Hướng dẫn, kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm trong việc đăng ký, cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực
chữ ký số.
10. Thu hồi chứng thư số khi có đủ căn cứ xác định
thuê bao vi phạm các quy định tại Thông tư này.
11. Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý
sử dụng chứng thư số.
Điều 27. Nhiệm vụ của Cơ quan
tiếp nhận yêu cầu chứng thực
1. Tiếp nhận yêu cầu chứng thực từ Người quản lý thuê
bao, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số.
Chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi
chứng thư số.
2. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật
từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin bàn giao cho Người quản lý thuê bao.
3. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật
thu hồi từ Người quản lý thuê bao bàn giao cho Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin.
4. Thống kê, kiểm tra, quản lý việc cấp, gia hạn,
thu hồi chứng thư số và thiết bị lưu khóa bí mật trong phạm vi quản lý và báo
cáo định kỳ 01 năm một lần về Ban Cơ yếu Chính phủ (qua Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin).
5. Quản lý và duy trì cơ sở dữ liệu về thuê bao, chứng
thư số và thiết bị lưu khóa bí mật thuộc phạm vi quản lý.
Điều 28. Nhiệm vụ của Người quản
lý thuê bao
1. Xem xét và phê duyệt danh sách thuê bao đề nghị
cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số.
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông
tin về thuê bao đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật.
3. Tiếp nhận và bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật tới
các thuê bao theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 15 Thông
tư này.
4. Thực hiện thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật đối với
các chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc bị thu hồi, bàn giao cho Cơ quan tiếp nhận
yêu cầu chứng thực theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 21 Thông
tư này.
5. Hướng dẫn, kiểm tra, quản lý các thuê bao thuộc
thẩm quyền quản lý trong quá trình quản lý, sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu
khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số và việc thực hiện các quy định tại Thông
tư này.
6. Thông báo, đề nghị kịp thời cho Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực việc thu hồi chứng
thư số trong các trường hợp quy định tại Điều 18 của Thông tư
này.
7. Quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thu
hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc quyền
quản lý và biên bản giao nhận chứng thư số giữa Người quản lý thuê bao và các
bên có liên quan.
Điều 29. Nhiệm vụ của Cơ quan
quản lý trực tiếp thuê bao
1. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông
tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình xem xét
xác nhận văn bản đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho tổ chức, cá nhân thuộc
quyền.
2. Đề nghị thu hồi chứng thư số đối với các trường
hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 19 Thông tư này.
3. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của các tổ chức,
cá nhân thuộc quyền bàn giao cho Người quản lý thuê bao.
Điều 30. Nhiệm vụ của Thuê bao
1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp chứng
thư số chính xác và đầy đủ.
2. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý trực tiếp
thuê bao hoặc Người quản lý thuê bao thu hồi chứng thư số theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tư này.
3. Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong
trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại Điều
24 Thông tư này.
4. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật theo quy định tại
Điều 25 Thông tư này.
5. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích và tuân thủ
các quy trình, quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan
về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 31. Trách nhiệm của các
cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
1. Đề xuất quy hoạch, kế hoạch, nhu cầu ứng dụng chứng
thư số cho thuê bao thuộc quyền quản lý để bảo đảm an toàn và xác thực thông
tin trong giao dịch điện tử.
2. Triển khai và ứng dụng chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số theo quy định của Thông tư này.
Điều 32. Trách nhiệm của Ban
Cơ yếu Chính phủ
1. Chịu trách nhiệm tổ chức, duy trì hoạt động của
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Quản lý, chỉ đạo Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin bảo đảm việc cung cấp chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số một
cách hiệu quả trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch, nhu cầu của các cơ quan, tổ chức.
3. Chỉ đạo các Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
trong việc tiếp nhận yêu cầu, cấp phát, gia hạn, thu hồi chứng thư số và thiết
bị lưu khóa bí mật; quản lý, duy trì cơ sở dữ liệu về thuê bao, chứng thư số và
thiết bị lưu khóa bí mật.
4. Phối hợp với các cơ quan liên quan để tích hợp dịch
vụ chứng thực chữ ký số vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo an
toàn, xác thực và bảo mật thông tin.
5. Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ liên quan đến
dịch vụ chứng thực chữ ký số phù hợp với các ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ các cơ quan, tổ chức.
6. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo dõi và kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều 33. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17
tháng 3 năm 2016, các quy định trước đây về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát
sinh, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp
thời về Ban Cơ yếu Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng ở TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, Ban CYCP; DM 226b.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Phùng Quang Thanh
|
PHỤ LỤC
Ban hành theo
Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng
Mẫu 01
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày ... tháng ... năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy quyền
Người quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ
các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
Căn cứ ……………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức của <cơ quan, tổ chức>;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số …../2016/TT-BQP ngày ...tháng....
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội;
Xét đề nghị của …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho <người được ủy quyền>
thực hiện trách nhiệm Người quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký
số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội tại
<cơ quan, tổ chức>.
Điều 2. <người được ủy quyền>
có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai sử dụng chứng thực chữ ký số chuyên
dùng; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức đăng ký, quản lý và
triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng tại <cơ quan,
tổ chức>.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
Điều 4.<người được ủy quyền>,...
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền/Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Lưu: VT, …….
|
Chức danh của
Thẩm quyền quyết định Người quản lý thuê bao
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi: <Người quản
lý thuê bao>
Họ và tên (chữ in hoa) ……………………..….. Giới
tính:…...x...... Nam …... x….... Nữ
Ngày sinh: ………./ ………./……….………. Nơi sinh:
……………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi
cấp: …….
Địa chỉ thư điện tử (1): …………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác (2):
………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
Số chứng thư số cũ (nếu có): ………………… Ngày cấp: …………….
Ngày hết hạn: ….
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10
năm): ………………………. năm
Tài liệu kèm theo (3):
a) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký
mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp
mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng
văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà nước, người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày.... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc
chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và
các cơ quan quản lý cấp trên.
(3) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho chức
danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 03
<Cơ quan của
Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia
hạn) chứng thư số cho cá nhân
Kính gửi: (Cơ quan
tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Số lượng đăng ký:
……………………………………………………..................
Danh sách đăng ký:
STT
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ Hộ chiếu/
ngày cấp/ nơi cấp
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Chức vụ
|
Chức danh của người
có thẩm quyền (1)
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Số chứng thư số cũ
(nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho chức
danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng con dấu, đề nghị gửi kèm các văn bản sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký (hoặc
xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của
cơ quan, tổ chức;
- Bản sao hợp lệ quyết định (hoặc xác nhận bằng
văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp) chức danh nhà nước, người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu.
Mẫu 04
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày ... tháng ... năm …
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Kính gửi: <Người
quản lý thuê bao>
I. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số (1):
…………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………..……………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (2):
………………………………………………………………………….
Số chứng thư số cũ (nếu có): ……………..Ngày cấp:
…………….Ngày hết hạn: ………
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10
năm): …………….năm
II. Thông tin của người quản lý chứng thư số
(3):
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………..Giới
tính:... x... Nam ... x.... Nữ
Ngày sinh: ………./ ………./……….………. Nơi sinh:
………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi
cấp: ………
Địa chỉ thư điện tử:
….…………………………………………………………………………..
Cơ quan, tổ chức công tác (4):
………………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
Tài liệu kèm theo:
a) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký
mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp
mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng
văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà nước, người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con
dấu.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1), (4) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên
lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
(3) Người quản lý chứng thư số là người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu.
Mẫu 05
<Cơ quan của
Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia
hạn) chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
Kính gửi: (Cơ quan
tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Số lượng đăng ký: ……………………………………………………………………..
Danh sách đăng ký:
STT
|
Thông tin người quản
lý chứng thư số
|
Thông tin đăng ký chứng
thư số
|
Số chứng thư số cũ
(nếu có)
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ Ngày cấp/
Nơi cấp
|
Cơ quan, tổ chức
công tác (1)
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Tên cơ quan, tổ chức
(2)
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Địa chỉ thư điện tử
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1),(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
và các cơ quan quản lý cấp trên. Đối với trường hợp cấp mới đề nghị gửi kèm bản
sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan,
tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của cơ quan tổ chức.
Mẫu 06
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày ... tháng ... năm …
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính gửi: <Người
quản lý thuê bao>
I. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Loại chứng thư số (1): …………………………………………………………………………
Tên đăng ký chứng thư số (2):
……………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức quản lý chứng thư số (3):
………………………………………………..
Số chứng thư số cũ (nếu có): ………………….Ngày cấp:
………….. Ngày hết hạn: …
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 10 năm):
……………………………..năm
Chúng tôi cam đoan thiết bị (dịch vụ, phần mềm)
đăng ký chứng thư số trên đây thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức theo quy định tại
khoản 4, Điều 13 của Thông tư này.
II. Thông tin người quản lý chứng thư số (4):
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………... Giới
tính:... x... Nam ... x.... Nữ
Ngày sinh: ………./ ………./……….………. Nơi sinh:
………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi
cấp: ………
Địa chỉ thư điện tử (5):
…………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác (6):
………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN
Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng.
(2) Tên đăng ký chứng thư số cho thiết bị, dịch
vụ được khai báo thông tin theo thứ tự ưu tiên sau: Tên miền hoặc Địa chỉ IP hoặc
Tên thiết bị.
(3), (6) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
và các cơ quan quản lý cấp trên.
(4) Người quản lý chứng thư số là người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu.
(5) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên
lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
Mẫu 07
<Cơ quan của
Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia
hạn) chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Kính gửi: (Cơ quan tiếp
nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Số lượng đăng ký: …………………………………………………………………………..
Danh sách đăng ký:
STT
|
Thông tin người quản
lý chứng thư số
|
Thông tin đăng ký
chứng thư số
|
Số chứng thư số cũ
(nếu có)
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ Ngày cấp/
Nơi cấp
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Cơ quan, tổ chức
công tác (1)
|
Tên miền/ Địa chỉ
IP/ Tên thiết bị
|
Loại chứng thư số
(2)
|
Cơ quan, tổ chức
quản lý thiết bị
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và
các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN
Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng.
Mẫu 08
<Cơ quan của
Người quản lý thuê bao>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày ... tháng ... năm …
|
DANH SÁCH
Thời điểm thuê
bao nhận thiết bị lưu khóa bí mật và hiệu lực của chứng thư số
Kính gửi: Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin /Ban Cơ yếu Chính phủ
Số lượng đề nghị: ……………………………………………………………………………
Danh sách đề nghị:
STT
|
Họ tên
|
Địa chỉ thư điện tử
(1)
|
Số hiệu chứng thư
số
|
Thời gian bàn giao
chứng thư số cho thuê bao
(giờ/phút/ngày/tháng/năm)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: <Người
quản lý thuê bao>
Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa) …………………… Giới
tính: …………………………
Ngày sinh: …………………………….. Nơi sinh:
………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………….. Ngày cấp: ……………….. Nơi
cấp: ……………
Cơ quan, tổ chức công tác (1):
…………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………Điện thoại: ………………….. Fax:
…………………….
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (2): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (3):
……………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư: ………………………… Ngày cấp ………….. Ngày
hết hạn ………….
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật:
…………………………………………………………………
Lý do thu hồi: ………………………………………………………………………………………
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày.... tháng... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và
các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường
Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 10
<Cơ quan của
Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
DANH SÁCH
Đề nghị thu hồi
chứng thư số
Kính gửi: (Cơ quan
tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Số lượng thu hồi:
……………………………………………………………………………
Danh sách thu hồi:
STT
|
Thông tin của thuê
bao
|
Thông tin của chứng
thư số
|
Lý do thu hồi
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ Ngày cấp/
Nơi cấp
|
Cơ quan, tổ chức
công tác (1)
|
Chức vụ
|
Tên chứng thư số
(2)
|
Địa chỉ thư điện tử
(3)
|
Số hiệu chứng thư
|
Số hiệu thiết bị
lưu khóa
|
Ngày cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người quản lý
thuê bao hoặc Thủ trưởng
cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và
các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường
Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Hôm nay, vào hồi ... giờ... ngày ... tháng ... năm
, tại ................... chúng tôi gồm:
I. Bên giao: ………………………………………………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác:
…………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Đại diện: ………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
II. Bên nhận: …………………………………………………………………………………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác: …………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Đại diện: ………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất việc giao nhận thiết bị lưu khóa
bí mật như sau:
Bên giao đã giao cho Bên nhận: …………….. (bằng chữ:
……………..) bộ, cụ thể như sau:
STT
|
Họ tên
|
Số hiệu chứng thư
số
|
Số hiệu thiết bị
lưu khóa bí mật
|
Lý do giao nhận
(1)
|
Thời điểm có hiệu
lực của chứng thư số (2) (Ngày/tháng/năm)
|
Ghi chú (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm thành 02 bản, Bên giao
giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
Đại diện Bên
giao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện Bên nhận
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lý do giao nhận (Cấp mới, Thu hồi,
...).
(2) Ghi rõ thời điểm có hiệu lực của chứng thư số
đối với trường hợp cấp mới.
Mẫu 12
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày ... tháng ... năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi
người quản lý chứng thư số
<CHỨC DANH NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN>
Căn cứ Thông tư...;
Căn cứ Quyết định điều động, bổ nhiệm, nghỉ hưu,
thôi việc,…;
Căn cứ…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi người quản lý chứng thư số của
<cơ quan, tổ chức> như sau:
1. Đối với chứng thư số <loại chứng thư số>
có tên đăng ký là <tên chứng thư số hoặc tên miền hoặc địa chỉ IP>:
Thay đổi người quản lý chứng thư số từ ông (bà) …, <chức
vụ> sang người quản lý mới là ông (bà)…., <chức vụ>.
2. Đối với chứng thư số ...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các đồng chí có tên tại Điều 1 có trách nhiệm tổ
chức bàn giao và lập biên bản bàn giao quản lý chứng thư số.
2. Các đồng chí được giao quản lý chứng thư số có
trách nhiệm kiểm tra tiếp nhận các chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật (nếu
có) theo biên bản bàn giao và chịu trách nhiệm quản lý các chứng thư số nêu
trên kể từ thời điểm bàn giao được ghi trong biên bản.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên
quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- <Người được ủy quyền quản lý thuê bao>;
- Cục Chứng thực số và BMTT/BCYCP;
- <Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực>;
- Lưu: VT, ....
|
<CHỨC DANH CỦA
NGƯỜI KÝ>
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO
QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
Hôm nay, vào hồi ... giờ... ngày ... tháng ... năm
....., tại ………………………. chúng tôi gồm:
I. Bên giao:
Ông (bà): ………………………………………. Ngày sinh: …………………………………
Số CMND (Hộ chiếu): …………………………Ngày cấp: …………… Nơi cấp:
…………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác:
……………………………………………………………………
II. Bên nhận:
Ông (bà): ………………………………………. Ngày sinh: …………………………………
Số CMND (Hộ chiếu): …………………………Ngày cấp: …………… Nơi cấp:
…………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác:
……………………………………………………………………
Hai bên tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý các chứng
thư số của <cơ quan-đơn vị> trong danh sách dưới đây:
STT
|
Tên chứng thư số
|
Số hiệu chứng thư
số
|
Số hiệu thiết bị
lưu khóa bí mật (nếu có)
|
Loại chứng thư số
|
Ngày hết hạn sử dụng
chứng thư số (Ngày/tháng/ năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Bên nhận xác nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa
bí mật (nếu có) đang hoạt động bình thường và đã được kiểm đếm đầy đủ theo danh
sách. Kể từ ….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ……, trách nhiệm quản lý các chứng
thư số nêu trên thuộc về Bên nhận.
Biên bản giao nhận được làm thành 05 bản, Bên giao
giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản, Người được ủy quyền quản lý thuê bao giữ 01 bản,
02 bản gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ và Cơ
quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi: <Người
quản lý thuê bao>
Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa) ………………….. Giới
tính: …………………………
Ngày sinh: ……………………… Nơi sinh: ……………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: ……………..
Nơi cấp: …………
Cơ quan, tổ chức công tác (1):
……………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………. Điện thoại: ……………………… Fax:
……………………
Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật:
………………………………………………………………
Tên chứng thư số (2): ………….………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (3):
…………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số ………………… Ngày cấp …………… Ngày hết
hạn …………….
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày.... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và
các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường
Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 15
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị hỗ trợ khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
|
<Địa danh>,
ngày ... tháng ... năm …
|
Kính gửi: <Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin hoặc tổ chức được ủy quyền>
Trong thời gian qua, <cơ quan, đơn vị>
đã sử dụng chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để đảm bảo an toàn cho các
giao dịch điện tử, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp. Hiện nay,
chúng tôi có một số thiết bị lưu khóa bí mật được cấp đã bị khóa và không sử dụng
được.
Để tiếp tục sử dụng chứng thư số phục vụ hoạt động
chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của mình, <cơ quan, đơn vị> đề nghị
được hỗ trợ mở khóa thiết bị lưu khóa bí mật với các thông tin cụ thể như sau:
1. Thông tin về thiết bị lưu khóa bí mật cần mở
TT
|
Số hiệu thiết bị
|
Thông tin của thuê
bao
|
Thông tin của chứng
thư số
|
Họ tên
|
Số CMND/ Ngày cấp/
Nơi cấp
|
Cơ quan, tổ chức
công tác (1)
|
Tên chứng thư số
(2)
|
Địa chỉ thư điện tử
(3)
|
Số hiệu chứng thư
số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin về người phối hợp hỗ trợ mở khóa
thiết bị lưu khóa bí mật
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Số CMND: .....................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác:
………………………………………………………………….
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………
Số điện thoại cố định cơ quan: ………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ……..
|
Chức danh của
Thủ trưởng cơ quan
hoặc Người quản lý thuê bao
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và
các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường
Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.