ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 568/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 13
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
Thực hiện các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính
phủ số giai đoạn 2021 - 2025”; số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 về phê duyệt Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Văn bản số 3115/BTTTT-CVT ngày 02/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023 - 2025 của
địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển hạ tầng số (bao gồm
hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ
tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ
cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Hạ tầng số được phát triển
nhanh, phát triển trước phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
của tỉnh.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng
số tỉnh Hà Tĩnh nhằm góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của
chính quyền các cấp, mang tính đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho phát triển
chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư
kinh doanh, làm cơ sở thu hút đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Hạ tầng số được lập kế hoạch,
triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu
sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác.
- Các doanh nghiệp phối hợp
phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.
- Hạ tầng số phát triển theo hướng
mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ,
trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.
- Phát triển hạ tầng số phải đảm
bảo tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể.
- Hạ tầng số được phát triển an
toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số.
II. MỤC TIÊU
CHUNG
Tập trung đầu tư đồng bộ các nền
tảng thuộc hạ tầng số thiết yếu bao gồm: hạ tầng viễn thông, hạ tầng kết nối
Internet vạn vật (IoT) và hạ tầng nền tảng số để phục vụ phát triển chuyển đổi
số của tỉnh Hà Tĩnh.
III. MỤC
TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu đến năm 2025
1.1. Mạng viễn thông băng rộng
di động
- Số thuê bao băng rộng di động
đạt 95,2 thuê bao/100 dân.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 95 %.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt trên 85%.
- Tốc độ băng rộng di động (tốc
độ tải xuống theo i-Speed) đạt 71 Mb/s.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ sóng
di động băng rộng đạt 99,85%.
- Tỷ lệ dùng chung vị trí trạm
thu phát sóng thông tin di động BTS đạt 30%.
- Thử nghiệm đưa vào hoạt động
mạng di động 5G tại các đô thị, khu công nghiệp, các cơ sở đào tạo, cơ quan nhà
nước, địa điểm du lịch.
1.2. Mạng viễn thông băng rộng
cố định
- Tỷ lệ phần trăm hộ gia đình
có truy nhập Internet băng rộng cáp quang đạt 80%.
- Tốc độ băng rộng cố định (tốc
độ tải xuống theo i-Speed) đạt150 Mb/s.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ băng
rộng cố định (cáp quang FTTH) đạt 93%.
- Tỷ lệ dùng chung cột treo cáp
đạt 80%.
- Tỷ lệ dùng chung cống bể cáp
đạt 70%.
- Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
Truyền số liệu chuyên dùng đạt 100%.
1.3. Hạ tầng trung tâm dữ liệu
và điện toán đám mây
Tỷ lệ hệ thống thông tin dùng
chung cấp tỉnh có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây đạt trên 50%.
1.4. Nền tảng số có tính chất
hạ tầng
50% nền tảng số được triển khai
trong Danh mục nền tảng số theo yêu cầu: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp
tỉnh (LGSP); nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số
quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và
quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; nền tảng họp trực tuyến; nền tảng giám
sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước; nền tảng trợ lý ảo phục vụ
người dân, doanh nghiệp; nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức.
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức nhà nước
sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng đạt 100%.
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng
số có tính chất hạ tầng đạt 70%.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm
2030
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt trên 95%.
- Hạ tầng mạng truy cập băng rộng
cố định được đầu tư, nâng cấp bảo đảm 100% người sử dụng truy nhập với tốc độ
trên 1Gb/s.
- Mạng băng rộng di động thế hệ
thứ 5 (5G) phủ sóng 100% khu vực đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp; 80% khu
dân cư sẵn sàng phát triển mạng di động tiên tiến thế hệ tiếp theo.
- 100% cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp nhà nước và trên 50% người dân sử dụng các dịch vụ điện toán đám mây do
doanh nghiệp trong nước cung cấp.
- 100% cơ quan, tổ chức nhà nước,
70% doanh nghiệp sử dụng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số quốc gia.
- 100% hệ thống thông tin dùng
chung cấp tỉnh có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây đáp ứng các tiêu chuẩn quy
định.
IV. NHIỆM VỤ
- Phát triển, phổ cập hạ tầng
viễn thông, dịch vụ viễn thông băng rộng hiện đại, bền vững, an toàn; triển
khai các giải pháp phổ cập smartphone tới người dân.
- Nâng cấp hoàn thiện Trung tâm
tích hợp dữ liệu của tỉnh, sử dụng công nghệ điện toán đám mây, có dự phòng bảo
đảm an toàn thông tin.
- Phát triển hạ tầng công nghệ
số, ưu tiên công nghệ Công nghệ Trí tuệ nhân tạo (AI) có tính ứng dụng cao như:
nhận dạng giọng nói, nhận dạng văn bản, nhận dạng hình ảnh để tích hợp vào các
hệ thống dịch vụ công; Công nghệ chuỗi khối (blockchain); Internet vạn vật
(IoT); cung cấp Giao diện lập trình ứng dụng (API) đáp ứng yêu cầu ứng dụng
chính phủ số, phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
- Phát triển Nền tảng số có
tính chất hạ tầng hình thành hạ tầng cho phát triển kinh tế số, xã hội số,
chính phủ số trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường các giải pháp đảm
đảm an toàn, an ninh thông tin mạng.
(Chi tiết nhiệm vụ cụ thể tại
Phụ lục kèm theo)
V. GIẢI PHÁP
1. Xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển hạ tầng số
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống
cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển hạ tầng số đảm bảo phủ khắp toàn tỉnh,
an toàn, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số.
- Nghiên cứu, triển khai giải
pháp thu hút vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân, các tổ chức xã hội để phát triển hạ tầng số theo quy định.
- Lập Quy hoạch phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh phù hợp với Quy hoạch chung của tỉnh,
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng quy định bảo đảm
tính đồng bộ trong triển khai hạ tầng băng rộng với hạ tầng khác (như: giao
thông, xây dựng, cấp thoát nước, chiếu sáng, năng lượng) theo nguyên tắc tăng
cường chia sẻ, dùng chung.
2. Huy động
nguồn lực thực hiện nhiệm vụ
- Các doanh nghiệp trên cơ sở mục
tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, báo cáo Tập đoàn, Tổng Công ty chủ quản bố trí
nguồn lực triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Xã hội hoá việc đầu tư hạ tầng
theo hướng chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông, hạ tầng số để tiết kiệm
chi phí, nguồn lực, bảo đảm mỹ quan và an toàn mạng lưới.
3. Bảo đảm
an toàn hạ tầng số, an toàn, an ninh mạng
- Xử lý các nguồn phát tán
thông tin vi phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức,
doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật.
- Triển khai hệ thống và duy
trì, vận hành (thuê dịch vụ công nghệ thông tin hoặc đầu tư xây dựng mới) hệ thống
giám sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) tỉnh Hà Tĩnh đảm bảo đủ năng lực
giám sát, điều hành, phát hiện, cảnh báo sớm và xử lý các sự cố.
- Triển khai định kỳ các đợt diễn
tập an toàn thông tin nhằm nâng cao năng lực cho các cán bộ chuyên trách quản
trị hệ thống tại các đơn vị.
4. Đo lường,
quản lý, giám sát
- Triển khai các hệ thống đo lường,
giám sát, đánh giá, quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông, hạ tầng trung tâm dữ
liệu, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất
hạ tầng.
- Ban hành bộ tiêu chí đo lường,
quản lý, giám sát hạ tầng số. Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập,
công bố kết quả thống kê, đo lường, giám sát triển khai thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số đặt ra.
5. Tuyên
truyền, nâng cao năng lực khai thác hạ tầng số
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị
về hạ tầng số, kết hợp với cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến và khích lệ tinh
thần, động lực của xã hội, của doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng số để
thay đổi căn bản thói quen của người dân khi sống trong môi trường xã hội số mới.
- Tuyên truyền, phổ biến những
đặc tính, khả năng đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng băng rộng cố định,
băng rộng di động chất lượng cao (5G) để các cá nhân, tổ chức nắm bắt, xác định
nhu cầu (về tốc độ, độ trễ, …) theo từng mục đích sử dụng (y tế, giáo dục,
thương mại điện tử,…) từ đó đặt hàng các doanh nghiệp hạ tầng số thiết lập cung
cấp.
- Triển khai các chiến dịch
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lợi ích của chuyển đổi từ hạ tầng công nghệ
thông tin đơn lẻ sang điện toán đám mây nhằm tăng tỷ lệ sử dụng điện toán đám
mây của doanh nghiệp trong nước…
VI. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn ngân sách Trung ương hỗ
trợ theo quy định, ngân sách địa phương theo phân cấp, lồng ghép nguồn vốn các
chương trình, dự án; huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng
hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện
theo quy định.
- Tham mưu chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng cường dùng
chung hạ tầng viễn thông, dùng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật của
các ngành khác.
- Chỉ đạo đẩy mạnh việc chuyển
đổi, sắp xếp các trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) dây néo ở trên
các công trình trong khu vực đô thị sang trạm BTS đa năng, ngụy trang, có yếu tố
thân thiện môi trường, phù hợp cảnh quan.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí,
truyền thông, các đơn vị có Trang/Cổng thông tin điện tử, hệ thống thông tin cơ
sở thực hiện tuyên truyền về các nội dung Kế hoạch này; tuyên truyền kết quả,
thành tựu trong quá trình phát triển hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi
số của tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, thị xã tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh
nghiệp phát triển hạ tầng số.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành các giải pháp
thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả các hoạt
động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có ứng dụng công nghệ theo Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Sở Tài
chính: Chủ trì tổng hợp, tham mưu phương án bố trí vốn chi thường
xuyên hàng năm theo quy định của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan,
phù hợp với khả năng cân đối ngân sách để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Xây
dựng: Hỗ trợ phát triển, tích hợp các thành phần của hạ tầng số
trong các quy hoạch trên địa bàn; tích hợp trong các công trình xây dựng; phối
hợp, hướng dẫn triển khai hạ tầng số.
5. Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh
- Các Sở: Giao thông Vận tải,
Công Thương, Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh đảm bảo có nội dung dành
cho phát triển hạ tầng số trong các quy hoạch liên quan; phối hợp, hỗ trợ phát
triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật liên
ngành (giao thông, xây dựng, điện, nước,…).
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
hỗ trợ bảo vệ hạ tầng số, xử lý các vụ việc phá hoại hạ tầng số, cản trở xây dựng,
lắp đặt các công trình viễn thông trên địa bàn.
6. UBND các
huyện, thành phố, thị xã
- Đảm bảo có nội dung dành cho
phát triển hạ tầng số trong các quy hoạch liên quan; có phương án thúc đẩy phát
triển hạ tầng số trong quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng địa phương đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Hỗ trợ phát triển hạ tầng số:
bố trí không gian, địa điểm để lắp đặt thiết bị, nhà trạm, công trình viễn
thông, hỗ trợ, thúc đẩy dùng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác…
sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật liên ngành (giao thông,
xây dựng, điện, nước,…). Hỗ trợ bảo vệ hạ tầng số, xử lý các vụ việc phá hoại hạ
tầng số, cản trở xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan để có các giải pháp nhằm tạo
điều kiện thu hút các doanh nghiệp, tổ chức xây dựng hạ tầng kết hợp đèn chiếu
sáng, bảng biển tuyên truyền, camera giám sát… và lắp đặt thiết bị viễn thông tại
vị trí công cộng (công viên, tiểu công viên, vỉa hè, giải phân cách…)
trên địa bàn.
- Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp của Kế hoạch này và theo Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
- Bảo đảm kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách và quy định hiện
hành.
- Hàng năm, tổng hợp báo cáo kết
quả triển khai thực hiện được vào báo cáo chuyển đổi số của địa phương gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
7. Các
doanh nghiệp viễn thông, Internet, doanh nghiệp cung cấp trung tâm dữ liệu, điện
toán đám mây, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng công nghệ số, doanh nghiệp chủ quản
nền tảng số
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này,
xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai của doanh nghiệp, gửi Sở Thông tin
và Truyền thông cho ý kiến, trình Tập đoàn, Tổng công ty chủ quản bố trí nguồn
lực thực hiện.
- Tuân thủ các quy định về quản
lý xây dựng, sử dụng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
chấp hành các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường việc chia
sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định
giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu
tư đúng quy định.
- Tuân thủ các quy định trong
triển khai xây dựng hạ tầng và cung cấp dịch vụ theo Luật Viễn thông, các Nghị
định hướng dẫn Luật và các quy định liên quan khác của bộ, ngành trung ương.
Trên đây Kế hoạch phát triển hạ
tầng số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, yêu
cầu các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện; báo
cáo định kỳ (lồng ghép vào báo cáo Chuyển đổi số của đơn vị) hoặc đột xuất khi
có yêu cầu về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) theo quy
định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để báo
cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP “PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN
NĂM 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Kế hoạch số 568/KH-UBND ngày 13/12/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
A
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện thực hiện
|
|
|
|
1
|
Cơ chế, chính sách
|
1.1
|
Xây dựng các quy định, cơ chế,
chính sách tạo điều kiện phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh, đặc
biệt là tại các tại khu vực đô thị, công nghiệp, khu vực vùng sâu, vùng xa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2025 - 2026
|
1.2
|
Lập Quy hoạch phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
2024 - 2025
|
1.3
|
Thuê tư vấn xây dựng chính sách,
quy định ưu tiên ứng dụng điện toán đám mây trong triển khai các hệ thống
thông tin của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
2024 - 2025
|
2
|
Phát triển hạ tầng số
|
2.1
|
Xây dựng quy định bảo đảm khả
năng triển khai hạ tầng băng rộng đồng bộ với hạ tầng ngành khác (giao thông,
xây dựng, cấp thoát nước, chiếu sáng, năng lượng) theo nguyên tắc tăng cường
chia sẻ, dùng chung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông; các sở, ban, ngành có liên
quan
|
2024-2026
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện sử dụng hiệu
quả nguồn kinh phí từ Quỹ dịch vụ viễn thông công ích, xã hội hóa để thực hiện
hỗ trợ phổ cập dịch vụ viễn thông băng rộng, máy tính bảng, điện thoại thông
minh và thực hiện xây dựng hạ tầng số theo Chương trình triển khai trong từng
giai đoạn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở LĐ -TB&XH; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
các doanh nghiệp viễn thông
|
2024-2025
|
2.3
|
Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới,
hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao
thức Internet thế hệ mới (Ipv6).
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023-2025
|
2.4
|
Duy trì và đảm bảo kết nối
thông suốt mạng truyền số liệu chuyên dùng 04 cấp từ Trung ương đến xã; sử dụng
đồng bộ, tập trung các dịch vụ cung cấp trên mạng truyền số liệu chuyên dùng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các doanh nghiệp viễn
thông
|
Thường xuyên hàng năm
|
3
|
Phát triển hạ tầng dữ liệu
và các nền tảng số
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp tục phát triển các nền tảng:
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); nền tảng giám sát trực tuyến phục
vụ công tác quản lý nhà nước; nền tảng Cổng dữ liệu mở; nền tảng dữ liệu
không gian dùng chung của tỉnh và các nền tảng dùng chung khác; nền tảng trợ
lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
2023-2030
|
3.2
|
Phát triển nền tảng họp trực
tuyến; nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản
trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
2024-2025
|
3.3
|
Phát triển nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
2025-2026
|
3.4
|
Triển khai, khai thác và sử dụng
hiệu quả cơ sở dữ liệu Quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các nền tảng số
Quốc gia dùng chung theo ngành, lĩnh vực do các bộ, ngành Trung ương chủ trì
và công bố
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
3.5
|
Hoàn thành việc nâng cấp và bảo
đảm hoạt động của Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, sử dụng công nghệ điện
toán đám mây, có trung tâm dữ liệu dự phòng bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu.
Thuê dịch vụ điện toán đám mây quy mô cấp tỉnh để tổ chức triển khai và quản
trị tập trung các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
2024-2026
|
4
|
Bảo đảm an toàn thông tin
mạng
|
4.1
|
Xây dựng vận hành, hoàn thiện
(thuê dịch vụ công nghệ thông tin hoặc đầu tư xây dựng mới) hệ thống giám
sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) tỉnh Hà Tĩnh đảm bảo đủ năng lực
giám sát, điều hành, phát hiện, cảnh báo sớm và xử lý các sự cố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
2024 - 2026
|
4.2
|
Triển khai ứng dụng hệ thống
hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
2024 -2026
|
5
|
Đo lường, quản lý, giám
sát
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai các hệ thống đo lường,
giám sát, đánh giá, quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông, hạ tầng trung tâm
dữ liệu, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính
chất hạ tầng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các doanh nghiệp viễn
thông
|
2025-2026
|
5.2
|
Ban hành bộ tiêu chí đo lường,
quản lý, giám sát hạ tầng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các doanh nghiệp viễn
thông
|
2024-2025
|
6
|
Tuyên truyền, nâng cao
năng lực khai thác hạ tầng số
|
6.1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nội dung, chính sách, pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn
xã hội về hạ tầng số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên hàng năm
|
6.2
|
Tổ chức phổ cập kỹ năng số
cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên hàng năm
|
B.
|
Các nhiệm vụ do doanh nghiệp
viễn thông thực hiện
|
|
|
|
1
|
Phát triển hơn 3.200 vị trí cột
ăng ten thu phát sóng thông tin di (4G/5G/…) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện
lộ trình dừng công nghệ di động cũ (2G/3G); phát triển hạ tầng băng rộng cố định
tốc độ cao (Gb/s, Tb/s) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, đặc biệt là khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng lõm sóng; tăng cường phát triển thuê
bao băng rộng cố định cáp quang tới hộ gia đình
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên hàng năm
|
2
|
Chuyển đổi, sắp xếp các trạm thu
phát sóng thông tin di động BTS dây néo ở trên các công trình trong khu vực
đô thị sang trạm BTS đa năng, ngụy trang, có yếu tố thân thiện môi trường,
phù hợp cảnh quan
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện các sở, ban, ngành có liên
quan
|
Thường xuyên hàng năm
|
3
|
Tăng cường chỉnh trang, hạ ngầm
mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh
|
Các doanh nghiệp viễn thông, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Công ty Điện lực
|
2024-2030
|