ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
21 tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU NĂM 2023
Thực hiện Kế hoạch số
99/KH-UBND ngày 16/3/2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Đồng
Tháp năm 2023, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Tỉnh đã phấn đấu đạt
và vượt 43/51 chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch đề ra, trong đó có 17 chỉ tiêu
vượt và 26 chỉ tiêu đạt Kế hoạch (Chi tiết Phụ lục I kèm theo).
II. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Nhận thức
số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành
Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 18/09/2023 về việc hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số
tỉnh Đồng Tháp và Ngày Chuyển đổi số Quốc gia năm 2023 với nhiều hoạt động
phong phú, đa dạng nhằm tăng cường sự hợp tác giữa chính quyền và các doanh
nghiệp cung cấp giải pháp chuyển đổi số; đồng thời, lan tỏa, thu hút sự hưởng
ứng tích cực của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội đối với các nhiệm
vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, nâng cao nhận thức của người
dân và doanh nghiệp về chuyển đổi số. Tuyên truyền bộ quy tắc ứng xử trên
môi trường số, các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin khi tham gia các
hoạt động trên môi trường số; đẩy mạnh việc cung cấp và sử dụng dịch vụ
công trực tuyến, mua sắm trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt; thực
hiện chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ an sinh xã hội không dùng tiền mặt;
hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng VneID và e-Dongthap,… góp phần phát
triển kinh tế - xã hội.
a) Kết quả đạt được
- Chỉ đạo Đài Phát thanh và
Truyền hình Đồng Tháp, Báo, Cổng thông tin điện tử Tỉnh, hệ thống thông tin
cơ sở, Trang thông tin điện tử các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp tổ chức tuyên truyền các hoạt động chuyển đổi số nhân Ngày chuyển
đổi số (ngày 10 tháng 10)([1]).
- Chỉ đạo các địa phương,
đơn vị hiển thị bộ nhận diện Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên Trang/Cổng
Thông tin điện tử của cơ quan, trên các màn hình công cộng([2]). Đồng thời, phát động cán bộ, công
chức, viên chức, người dân trên địa bàn Tỉnh hưởng ứng các hoạt động nhân
ngày chuyển đổi số như: thay đổi ảnh đại diện trên Facebook có khung chứa
thông tin tuyên truyền Ngày chuyển đổi số; hướng dẫn, vận động cài đặt
sử dụng các ứng dụng: VNeID, VssID, e- DongThap, Y tế Đồng Tháp, sổ sức khoẻ
điện tử, chữ ký số cá nhân, các ứng dụng thanh toán trực tuyến…([3]).
- Tổ chức Hội thảo “An toàn
thông tin cho dữ liệu số”, với hơn 100 đại biểu đến từ các cơ quan,
doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh tham gia; cử
01 cá nhân tiêu biểu tiêu biểu có những đóng góp tích cực tham gia hoạt động
của Tổ Công nghệ số cộng đồng tham dự Chương trình chào mừng Ngày Chuyển đổi
số quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức tại Hà Nội.
b) Tồn tại, hạn chế: Một
số ngành, địa phương chủ yếu triển khai thực hiện công tác truyền thông,
chưa tổ chức được các hoạt động thiết thực về chuyển đổi số.
1.2. Chia sẻ bài toán,
sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được: Tiếp
tục phổ biến cho các sở, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện truy cập, học
tập kinh nghiệm từ các câu chuyện chuyển đổi số trên trang thông tin điện
tử https://t63.mic.gov.vn và https://c63.mic.gov.vn. Tổ chức đánh giá, khen
thưởng mô hình hay về chuyển đổi số, tiêu biểu như: Mô hình “Làng thông
minh” tại xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao Lãnh; ứng dụng công nghệ AI
Voice (Artificial Intelligence Voice - Trí thông minh nhân tạo) vào
sản xuất chương trình phát thanh của Đài Truyền thanh huyện Tam Nông;
giải pháp tự động thông tin về tình trạng Giấy phép tiến hành công việc
bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế) thông qua ứng
dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu an toàn bức xạ đến các Cơ sở X -
quang chẩn đoán y tế của Sở Khoa học và Công nghệ; máy nhận - trả hồ sơ
dịch vụ công tự động - gọi tắt là “Máy APS” (Auto Public Services) của
phường An Hoà, thành phố Sa Đéc; mô hình truy xuất nguồn gốc sản phẩm
nông nghiệp của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Châu Thành; mô hình ứng
dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa của xã Mỹ Đông, huyện Tháp
Mười…
b) Tồn tại, hạn chế: Không
có nhiều mô hình, sáng kiến mới; các địa phương, đơn vị đề xuất mô
hình, sáng kiến chủ yếu xoay quanh việc hỗ trợ người dân nộp hồ sơ trực
tuyến, tạo nhóm Zalo để xử lý công việc. Chưa đi sâu vào đề xuất việc
chuẩn hoá và cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp.
1.3. Truyền thông về Chuyển
đổi số
a) Kết quả đạt được: Chỉ
đạo các ngành, địa phương thiết lập Zalo OA với vai trò là một trong
những kênh thông tin quan trọng để giao tiếp với người dân, doanh nghiệp.
Riêng Zalo OA “Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp” đã tích hợp dịch vụ
tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính và liên kết với Zalo OA “Chuyển
đổi số quốc gia”, Cổng Thông tin điện tử Tỉnh, ứng dụng e-Dongthap để
tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc trao đổi thông tin,
nắm bắt kịp thời các chủ trương, chính sách của các cơ quan nhà nước.
b) Tồn tại, hạn chế: Số
lượt giao tiếp của người dân, doanh nghiệp qua kênh Zalo OA của các cơ quan
nhà nước còn ít.
2. Thể chế
số
2.1. Ban hành Nghị quyết
của cấp ủy và kế hoạch 05 năm của cấp chính quyền về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đồng
Tháp khoá XI đã ban hành Nghị quyết số 04-NQ/TU([4]), Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện([5]), 12/12 huyện, thành phố ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện; các sở, ban, ngành Tỉnh ban hành Kế
hoạch, văn bản chuyên đề về chuyển đổi số.
Ban hành Đề án chuyển đổi số tỉnh
Đồng Tháp([6]), với 3 trụ cột gồm:
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; ban hành 03 Đề án ngành Nông nghiệp,
Giáo dục, Y tế để thực hiện các nhiệm vụ chính trong Đề án chuyển đổi số của
tỉnh, với mục tiêu đến năm 2025, Đồng Tháp nằm trong top 25 và đến năm
2030, nằm trong tốp 20 tỉnh, thành phố có chỉ số chuyển đổi số tốt nhất của
cả nước. Ngoài ra, ban hành các Kế hoạch riêng để thực hiện các nhiệm vụ
cụ thể Nghị quyết và Đề án([7]).
Bên cạnh việc ban hành Nghị
quyết, Đề án chuyển đổi số, năm 2023, tỉnh Đồng Tháp cũng đã ban hành một số
văn bản quan trọng tạo hành lang pháp lý để thúc đẩy chuyển đổi số như:
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND
ngày 18/7/2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Quy định mức thu phí, lệ phí đối
với hoạt động cung cấp DVC bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn Tỉnh, trong
đó giảm 50% phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức
dịch vụ công trực tuyến.
Kế hoạch số 308/KH-UBND ngày
18/9/2023 hưởng ứng ngày Chuyển đổi số quốc gia và ngày Chuyển đổi số tỉnh Đồng
Tháp; Quyết định số 970/QĐ-UBND-HC ngày 21/9/2023 ban hành Quy chế bảo
đảm an toàn, an ninh mạng cho các Hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 1019/QĐ-UBND-HC ngày 30/9/2023 phê
duyệt Báo cáo chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số năm 2022; Quyết định
số 1024/QĐ-UBND- HC ngày 03/10/2023 ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu dùng
chung; Quyết định số 1025/QĐ-UBND-HC ngày 03/10/2023 ban hành danh mục dữ
liệu mở tỉnh Đồng Tháp…
b) Tồn tại, hạn chế: Chưa
ban hành Nghị quyết về mức chi tối thiểu cho chuyển đổi số và định mức
thuê chuyên gia chuyển đổi số do chưa có đủ cơ sở pháp lý.
2.2. Hoạt động của Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số năm 2023
a) Kết quả đạt được: Ngay
từ đầu năm 2023, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Tỉnh đã xây dựng chương trình
công tác, trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên để triển
khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả; tổ chức 04 kỳ họp để đánh giá tình hình thực
hiện chương trình công tác của Ban Chỉ đạo và cho ý kiến thực hiện các
nhiệm vụ phát sinh do cơ quan thường trực trình, đồng thời triển khai nhiều
nhiệm vụ phát sinh theo yêu cầu thực tế.
b) Tồn tại, hạn chế: Một
số thành viên mới tham gia, chưa nắm bắt kịp thời nhiệm vụ đã được phân
công trong Ban Chỉ đạo.
3. Hạ tầng
số
3.1. Kết quả đạt được
Mạng viễn thông tiếp tục
phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông, internet, đồng thời bảo
đảm duy trì tiêu chí số 8 về xây dựng nông thôn mới của tỉnh (67/115 xã
trong tỉnh đã đạt tiêu chí số 8 xây dựng nông thôn mới, 10/115 xã đạt tiêu
chí số 8 xây dựng nông thôn mới nâng cao). Toàn tỉnh có 08 doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông; 100% khóm, ấp trên địa bàn tỉnh đã phủ
sóng thông tin di động 3G, 4G (hơn 4.350 trạm), không lõm sóng và có
đường truyền Internet cáp quang FTTx.
Chất lượng dịch vụ viễn
thông bảo đảm phục vụ quốc phòng - an ninh, công tác chỉ đạo, điều hành của
cấp ủy, chính quyền các cấp và nhân dân; bảo đảm hạ tầng phục vụ triển
khai Đề án chuyển đổi số của tỉnh, phục vụ các sự kiện chính trị quan trọng
và các lễ hội lớn của tỉnh. Công tác cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng
cáp ngoại vi viễn thông tiếp tục được quan tâm, chấn chỉnh; xử lý tình
trạng cáp viễn thông không bảo đảm an toàn và mất mỹ quan đô thị. Hiện,
Tỉnh đang hoàn thiện Đề án ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông, cáp điện
lực đồng bộ với các hạ tầng khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Hạ tầng công nghệ thông tin
được đầu tư, nâng cấp phục vụ chính quyền số. Hệ thống mạng diện rộng WAN,
mạng LAN, mạng truyền số liệu chuyên dùng đã được kết nối đến 100% cơ
quan hành chính đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước.
Trung tâm Điều hành thông minh của tỉnh (thuộc Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh
Đồng Tháp) vận hành ổn định, thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển, vận
hành các nền tảng chuyển đổi số, đô thị thông minh, phục vụ công tác chỉ
huy, điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội của Lãnh đạo tỉnh. Ngoài
ra, thí điểm thành lập 03 Trung tâm Điều hành thông minh tại thành phố Cao
Lãnh, thành phố Hồng Ngự và thành phố Sa Đéc.
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
triển khai theo mô hình điện toán đám mây dùng riêng, bảo đảm năng lực phục
vụ các ứng dụng dùng chung toàn tỉnh. Mạng truyền số liệu chuyên dùng kết
nối liên thông, xuyên suốt 3 cấp trong tỉnh với Cục Bưu điện Trung ương,
sẵn sàng cho việc triển khai kết nối các hệ thống thông tin, liên thông,
chia sẻ dữ liệu.
Triển khai Kế hoạch chuyển đổi
IPv6 cho các cơ quan nhà nước theo lộ trình; phối hợp với Trung tâm Internet
Việt Nam (VNNIC) tổ chức tập huấn IPv6 cơ bản và nâng cao cho công
chức chuyên trách công nghệ thông tin các Sở Thông tin và Truyền thông
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
3.2. Tồn tại, hạn chế: Việc
mua sắm bản quyền tường lửa cơ sở dữ liệu gặp khó khăn do không có nhiều
hãng cung cấp; chưa có nhiều doanh nghiệp công bố giá sản phẩm nên khó bảo
đảm tính cạnh tranh, tiềm ẩn nhiều rủi ro.
4. Dữ liệu
số
4.1. Kết quả đạt được: Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh Đồng Tháp tiếp tục được các địa phương,
đơn vị duy trì thường xuyên được tổng hợp và hiển thị trên Trung tâm Điều
hành thông minh của tỉnh, phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo; ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung và danh mục dữ liệu
mở theo quy định của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý,
kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và Quy chế bảo đảm
an toàn, an ninh mạng cho các Hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh Đồng Tháp. Hiện, đang thu thập dữ liệu mở của các sở, ngành và
địa phương để tổng hợp, chuẩn hóa và đưa lên cổng dữ liệu mở của Tỉnh.
4.2. Tồn tại, hạn chế: Dữ
liệu một số ngành, lĩnh vực còn tồn tại dưới dạng bảng tính (văn bản
Excel) hoặc dạng file PDF, do đó, cần phải biên tập lại mới có thể
bảo đảm cho máy đọc.
5. Nền tảng
số
5.1. Kết quả đạt được: Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) hiện kết nối với 19/23
cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quốc gia (Đồng Tháp thuộc nhóm các
tỉnh, thành phố thực hiện tốt nhiệm vụ này). Bên cạnh đó, triển khai
các nền tảng riêng như: Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số quản trị tổng thể,
thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và
quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; nền tảng họp trực tuyến Cisco
Meeting; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước (IOC);
nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp (chatbot 1900.865699);
nền tảng AI phân tích dữ liệu camera (TriS)…
5.2. Tồn tại, hạn chế: Chưa
triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức do các sản phẩm
trên thị trường hiện nay vẫn chưa hoàn thiện, chi phí triển khai khá cao.
6. Nhân lực
số
6.1. Kết quả đạt được: Xác
định nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự thành công của chuyển đổi số.
Năm 2023, tổ chức nhiều lớp tập huấn, bồi dưỡng và các hoạt động về chuyển đổi
số như:
- Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức tập huấn cập nhật kiến thức an toàn thông tin cho đội
ngũ cán bộ lãnh đạo cấp sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; tập
huấn khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thông qua hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Tỉnh) cho gần 500 cán bộ,
công chức tiếp nhận, xử lý và trả kết quả. Bồi dưỡng cập nhật kiến
thức về chuyển đổi số cho 150 cán bộ, công chức cấp huyện; 1.202 cán bộ công
chức, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách cho các cán bộ cấp xã và
hơn 3.450 người dân trên địa bàn Tỉnh.
- Trường Chính trị Tỉnh mở
08 lớp đào tạo kỹ năng ứng dụng công nghệ số cho 320 cán bộ, công chức cấp
xã. Ngoài ra, đưa vào giảng dạy chuyên đề “Kỹ năng làm việc trên môi
trường số” cho các lớp bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên,
“Thực hiện chuyển đổi số quốc gia và thực tiễn địa phương” cho các lớp
lãnh đạo cấp phòng và đối tượng 4, “Hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư” cho các lớp Trung cấp lý luận chính trị với tổng
số trên 700 lượt học viên.
- Một số cơ sở giáo dục đào
tạo trong Tỉnh đưa chuyên đề về chuyển đổi số vào chương trình đào tạo
bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh quan
tâm chỉ đạo, phát huy vai trò của Tổ Phụ nữ chuyển đổi số/Tổ Phụ nữ công
nghệ số cộng đồng ở cơ sở trong hướng dẫn thực hiện dịch vụ công, tuyên
truyền về tài khoản định danh điện tử, ứng dụng VneID; thành lập và duy
trì 91 Tổ Phụ nữ chuyển đổi số/Tổ Phụ nữ công nghệ số cộng đồng với 797
thành viên. Ngoài ra, có 852 cán bộ Hội cơ sở tham gia Tổ hỗ trợ chuyển đổi
số cộng đồng/Tổ Công nghệ số cộng đồng do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn thành lập. Các tổ đã phối hợp cùng lực lượng Công an cơ sở đến tận
nhà, cộng đồng dân cư, khu vực chợ, siêu thị, công viên, các sự kiện tập
trung đông người… thực hiện tuyên truyền, vận động cài đặt, hỗ trợ kích
hoạt tài khoản định danh điện tử, các tiện ích của ứng dụng VNeID và sử
dụng tài khoản định danh điện tử tham gia vào các Cổng dịch vụ công trực
tuyến…
- Lực lượng đoàn viên, thanh
niên toàn Tỉnh thành lập 143 Tổ Thanh niên chuyển đổi số cộng đồng cấp
xã cùng đoàn viên, thanh niên tình nguyện phối hợp cùng lực lượng chức
năng ngày đêm thực hiện đăng ký định danh điện tử… Đến nay, lực lượng
đoàn viên thanh niên trong tỉnh đã tổ chức hơn 3.300 hoạt động hỗ chuyển
đổi số, tiếp cận gần 232.000 lượt người dân, hộ gia đình để hỗ trợ các hoạt
động thanh toán không dùng tiền mặt, sử dụng dịch vụ công trực tuyến,
cài đặt và sử dụng VneID, ứng dụng e-Dongthap và khai thác nhiều tiện ích
khác.
6.2. Tồn tại, hạn chế: Nguồn
nhân lực số chất lượng cao của Tỉnh ngày càng ít do bị thu hút bởi các địa
phương có thế mạnh về công nghiệp công nghệ số. Tỉnh chưa ban hành được
cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực số chất lượng cao do chưa có chủ
trương chung của Chính phủ.
7. An toàn
thông tin mạng
7.1. Kết quả đạt được
Trên địa bàn tỉnh có 4.755
thiết bị được giám sát mã độc tập trung (các sở, ban, ngành có số lượt
nhiễm trung bình: 859 lượt/đơn vị; địa phương cấp huyện, thành phố có số lượt
nhiễm trung bình: 1.801 lượt/địa phương). Hầu hết các cảnh báo lỗ hổng
bảo mật đều được các đơn vị, địa phương triển khai các biện pháp vá lỗi
đầy đủ, các mạng LAN bị nhiễm mã độc botnet đều được xử lý triệt để, góp
phần làm sạch không gian mạng của tỉnh Đồng Tháp.
Hoàn tất thẩm định và phê
duyệt cấp độ an toàn thông tin hệ thống mạng LAN cho tất cả các cơ quan,
địa phương trên địa bàn tỉnh (20 đơn vị cấp tỉnh, 12 đơn vị cấp huyện
và 143 đơn vị cấp xã). Tiếp tục duy trì 4/4 lớp bảo đảm an toàn thông
tin theo Nghị định số 85/NĐ-CP, gồm: lực lượng tại chỗ; thuê doanh nghiệp
giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống
giám sát quốc gia; kiểm tra, đánh giá định kỳ. Hầu hết các máy tính của các
cơ quan nhà nước đều cài đặt phần mềm phòng chống mã độc; kết nối chia sẻ
thông tin, dữ liệu tình hình lây nhiễm mã độc với hệ thống kỹ thuật của
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; thuê đơn vị độc lập
giám sát 100% thiết bị, hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu
Tỉnh.
7.2. Tồn tại, hạn chế: Một
số đơn vị, địa phương cài đặt phần mềm phòng chống mã độc tập trung
chưa đầy đủ theo chỉ tiêu được giao. Nguyên nhân do máy tính tại một số
phòng, ban và các xã, thị trấn có cấu hình thấp, thường xuyên bị lỗi;
kinh phí được bố trí còn hạn chế nên chưa thể trang bị máy tính mới.
8. Xây dựng
Chính quyền số
8.1. Kết quả đạt được
Công bố danh mục Thủ tục hành
chính đáp ứng yêu cầu triển khai, cung cấp Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình và Dịch vụ công trực tuyến một phần trong tiếp nhận, giải quyết
Thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành
chính tỉnh Đồng Tháp (gồm, 841 Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và 561
Dịch vụ công trực tuyến một phần). Hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục
hành chính cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện trên tổng số
1.784 thủ tục hành chính; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về Cổng Dịch
vụ công Quốc gia, với1.385 dịch vụ công trực tuyến; tỷ lệ phát sinh hồ sơ
dưới hình thức trực tuyến là 59,23%. Hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đã được số hoá và lưu trữ trên kho dữ liệu cá nhân người
dân, doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để
tái sử dụng cho những lần thực hiện tiếp theo; được tích hợp vào Kho dữ
liệu cá nhân của người dân, tổ chức trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Hoàn
thành cấp chữ ký số cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm hành chính công, cấp huyện và cấp xã; tích hợp chữ ký số công cộng
lên Hệ thống thông thông tin giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh Đồng Tháp,
đẩy mạnh triển khai cài đặt chữ ký số công cộng cho người dân (vận động,
hỗ trợ người dân cài đặt 02 chữ ký số công cộng: Mysign của Viettel và VNPT
SmartCA của VNPT).
Hoàn thành dự án Nâng cấp hệ
thống hạ tầng phục vụ Chính quyền số và an toàn thông tin mạng tỉnh Đồng
Tháp để bổ sung hạ tầng cho Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh gồm máy chủ và
thiết bị lưu trữ. Triển khai mua sắm thiết bị phần cứng phục vụ Đề án 06
gồm: trang bị dịch vụ phòng chống DDOS cho Trung tâm tích hợp dữ liệu, mua
sắm máy đọc mã vạch QR-code, thiết bị đọc thẻ gắn chip và máy scan A4…
cho Trung tâm Hành chính công của tỉnh; xây dựng trang thông tin cho các
xã Nông thôn mới thực hiện công khai minh bạch quá trình giải quyết thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Triển khai thực hiện Kế hoạch
số 332/KH-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện Đề án “Phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp; cùng với các đơn vị liên quan triển khai 46 mô hình
điểm của Đề án.
Hoàn thành việc kết nối Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh với phần mềm
dịch vụ công liên thông để tổ chức triển khai thực hiện liên thông điện
tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng tại địa
phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Tổng đài 1022 của
tỉnh Đồng Tháp đã tiếp nhận 4.057 ý kiến phản ánh của người dân,
doanh nghiệp; đã trả lời 4.043 ý kiến (chiếm tỷ lệ 99,65%),
còn 10 ý kiến đang trong thời gian xử lý (chiếm tỷ lệ 0,35%).
8.2. Tồn tại, hạn chế: Hầu
hết các ngành, địa phương chưa chủ động chuyển đổi số, một số ít có chủ động
nhưng lại không nắm rõ nhu cầu và cách triển khai thực hiện mà chủ yếu thực
hiện hoàn toàn theo sự tư vấn của các doanh nghiệp nên hiệu quả không
cao, chi phí lớn.
9. Kinh tế
số
9.1. Kết quả đạt được
Theo số liệu công bố của Tổng
Cục Thống kê, tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GRDP của năm
2023 có tăng nhẹ so với năm trước với khoảng 4,96%([8]). Tuy nhiên, vẫn còn rất thấp so với các tỉnh,
thành phố trên cả nước (xếp thứ 62/63 tỉnh, thành phố).
Các hoạt động thúc đẩy chuyển
đổi số trong doanh nghiệp được quan tâm triển khai; ban hành Kế hoạch phát
triển doanh nghiệp công nghệ số, triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
trải nghiệm các nền tảng công nghệ số, tập huấn kỹ năng chuyển đổi số,
phát triển thương mại điện tử cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng
trang tin điện tử (website) cho các hợp tác xã để tăng cường quảng
bá, giới thiệu sản phẩm, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
Duy trì thường xuyên hoạt động
hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho nông dân, hộ sản xuất nông nghiệp
trên sàn thương mại điện tử nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn. Tổ chức Hội nghị tập huấn hướng dẫn cho gần 100 doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tiếp cận các chính sách
hỗ trợ công nghệ số theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của
Chính phủ và giới thiệu một số sản phẩm công nghệ số phù hợp cho quy mô
doanh nghiệp.
Việc bán hàng và mua sắm
trên môi trường điện tử đã trở thành thói quen của đa số người tiêu
dùng trên địa bàn tỉnh. Đến nay, có hơn 438 sản phẩm của 102 doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, hợp tác xã được kinh doanh trên các sàn thương
mại điện tử lớn như Tiki, Lazada, Shopee, Sendo... Riêng 2 sàn Voso và
Postmart thời gian gần đây lượng truy cập ít, đôi khi không truy cập được
nên tạm thời các sản phẩm mới không niêm yết trên các sàn giao dịch
này.
Tổ chức các lớp tập huấn như:
“Xây dựng và phát triển thương hiệu OCOP”, lớp tập huấn kết nối cung
cầu, tiêu thụ nông sản tỉnh Đồng Tháp với các kênh phân phối ngoài Tỉnh;
tổ chức Tọa đàm “Phát triển sản phẩm OCOP gắn với du lịch nông nghiệp,
làng nghề”; thảo luận cách kết hợp sản phẩm OCOP với du lịch thông
qua sự giao thoa với công nghệ số, thu hút 140 đại biểu trong và
ngoài tỉnh tham gia, qua đó, tăng cường sự hiểu biết về lợi ích của việc
chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch và sản xuất; tổ chức đào tạo kỹ năng
Marketing xuất khẩu: tập trung vào việc học cách sử dụng công nghệ để
tiếp cận thị trường RCEP. Kết quả: hỗ trợ hơn 50 doanh nghiệp nhỏ, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất sử dụng kỹ năng Marketing trực tuyến để mở rộng
quy mô xuất khẩu.
Phối hợp với bộ, ngành Trung
ương thực hiện chuỗi hoạt động xúc tiến trực tuyến; phối hợp với Công ty
TNHH Công nghệ TikTok Việt Nam, Công ty có giải pháp công nghệ số để tạo
ra các sự kiện xúc tiến trên nền tảng số; thực hiện các chiến dịch quảng
bá trên nền tảng số như: lễ phát động chiến dịch quảng bá sản phẩm OCOP,
nông sản và du lịch trên TikTok, tận dụng sức ảnh hưởng của mạng xã hội;
thực hiện chiến dịch với chủ đề “Đồng Tháp - Xứ sở Sen Hồng”.
9.2. Tồn tại, hạn chế: Trên
địa bàn Tỉnh hầu như chưa có doanh nghiệp cung cấp nền tảng số mà chủ yếu
là cung cấp hạ tầng số và một ít dịch vụ dữ liệu số nên tỷ trọng đóng
góp của kinh tế số vào GRDP của tỉnh thấp hơn mặt bằng chung của cả nước.
Kinh tế số ngành, lĩnh vực chưa có tiêu chí thống kê rõ ràng, cũng chưa
có các cuộc điều tra thống kê nên việc xác định tỷ trọng đóng góp kinh tế số
ngành, lĩnh vực trên địa bàn Tỉnh là hết sức khó khăn.
10. Xã hội
số
10.1. Kết quả đạt được
Toàn tỉnh Đồng Tháp có 83,66%
hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cố định; tỷ lệ hộ gia đình có điện
thoại thông minh đạt 90,76%; hơn 1.900.000 thuê bao điện thoại cố định
và di động; hơn 1.450.000 thuê bao Internet; 100% khóm, ấp có đường truyền
Internet cáp quang FTTx; 88/143 đài truyền thanh (đạt tỷ lệ 62%) chuyển
đổi sang đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
Bên cạnh các Tổ công nghệ số
cộng đồng được thành lập theo Đề án thí điểm của Ủy ban nhân dân Tỉnh, đến
nay, có 320 khóm, ấp thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng (chiếm tỷ lệ
45,8%); các cấp bộ đoàn thành lập Tổ Thanh niên chuyển đổi số cộng đồng
ở cả 12/12 huyện, thành phố; 143/143 xã, phường, thị trấn với số lượng
hơn 950 đoàn viên, hình thành nên một lực lượng mạnh mẽ, rộng khắp trên
địa bàn tỉnh để hỗ trợ người dân ứng dụng công nghệ số vào sản xuất và
đời sống. Đến nay, các lực lượng này đã tổ chức hơn 3.300 hoạt động hỗ trợ
chuyển đổi số, tiếp cận gần 232.000 lượt người dân, hộ gia đình để hỗ trợ
các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, sử dụng dịch vụ công trực
tuyến, cài đặt và sử dụng VneID, ứng dụng e-Dongthap và khai thác nhiều tiện
ích khác.
10.2. Tồn tại, hạn chế: Hiện,
chưa có văn bản hướng dẫn quy định kinh phí hoạt động của các Tổ Công nghệ
số cộng đồng nên chưa có cơ sở tham mưu Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành
Nghị quyết hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước; việc triển khai hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực nông thôn vẫn gặp nhiều khó
khăn, nhất là khi người dân thực hiện nạp tiền vào tài khoản hoặc ví
điện tử.
11. Kinh
phí thực hiện
11.1. Tổng kinh phí: 171,17
tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn đầu tư công: 84,027 tỷ
đồng (Chi tiết Phụ lục II kèm theo)
- Vốn chi thường xuyên:
87,143 tỷ đồng (Chi tiết Phụ lục III kèm theo)
11.2. Tỷ lệ chi cho chuyển
đổi số của tỉnh so với tổng chi ngân sách nhà nước([9]): 1,09%
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2024
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH: (Chi tiết Phụ lục IV kèm theo)
II. MỤC
TIÊU
Thúc đẩy việc số hoá hồ sơ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính để tái sử dụng. Hoàn thiện kho
dữ liệu dùng chung và nền tảng dữ liệu mở để tích hợp dữ liệu của các
địa phương, đơn vị và phân loại, chia sẻ lại cho các tổ chức, cá nhân
cùng khai thác qua đó tạo nền tảng phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu
quả hoạt động của các cấp chính quyền. Thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã
hội số nhằm phát triển doanh nghiệp và nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân trên địa bàn Tỉnh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội một
cách bền vững. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, tạo niềm tin cho
người dân, doanh nghiệp tham gia chuyển đổi số, góp phần bảo đảm quốc phòng
- an ninh. Phấn đấu năm 2024, Đồng Tháp xếp vị trí thứ 29 trở lên về
chỉ số chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh.
1. Xây dựng
dữ liệu số
- Tỉnh có nền tảng phân tích,
xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu
hóa hoạt động.
- 100% cơ quan nhà nước cập nhật
đầy đủ dữ liệu trên hệ thống thông tin báo cáo.
- Kết nối, khai thác 100% cơ
sở dữ liệu quốc gia theo hướng dẫn của Chính phủ và các bộ, ngành trung
ương.
- 100% cơ quan nhà nước cấp
tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham gia cung cấp dữ liệu mở dưới định
dạng máy có thể đọc phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 100% hệ thống thông tin
dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành của các cơ quan nhà nước thuộc
tỉnh cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu LGSP.
- Trên 90% thiết bị giám sát
IoT của các ngành, địa phương chia sẻ dữ liệu cho Trung tâm điều hành
thông minh (IOC) Tỉnh.
- Đưa nền tảng dữ liệu số
nông nghiệp vào sử dụng chính thức.
2. Xây dựng
Chính quyền số
- Duy trì cung cấp 100% thủ tục
hành chính có đủ điều kiện dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- 100% thủ tục hành chính được
số hoá hồ sơ và kết quả giải quyết để có thể tái sử dụng.
- Ít nhất 80% hồ sơ thủ tục
hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập
dữ liệu một lần.
- Ít nhất 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Thực hiện 40 mô hình điểm của
Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện
tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- 100% văn bản được trao đổi
qua môi trường mạng dưới dạng văn bản điện tử, được ký số bởi chữ ký số
chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 100% cơ quan nhà nước cung
cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân
và doanh nghiệp cần.
- 100% công chức được gắn
định danh số trong xử lý công việc.
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền
tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
- 90% hồ sơ được tạo, lưu
giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- Ít nhất 50% nội dung chương
trình thi tuyển, thi nâng ngạch quản lý nhà nước ngạch chuyên viên,
chuyên viên chính hoặc tương đương được thực hiện trực tuyến.
- 100% lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số để sử dụng thành
thạo các ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản cho yêu cầu công việc.
- 50% cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và
công nghệ số.
- Ít nhất 50% hoạt động kiểm
tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số
và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Trên 80% cuộc họp giữa cấp
tỉnh với cấp huyện, cấp huyện với cấp xã được tổ chức theo hình thức Hội
nghị trực tuyến.
- Trên 80% thiết bị trong điều
tra, khảo sát, quan trắc, đo đạc đạc (trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường) sử dụng công nghệ số, bảo đảm thu nhận trực tiếp dữ liệu số,
trong đó 70% tích hợp giải pháp thông minh sử dụng công nghệ Internet kết
nối vạn vật (IoT).
- 100% tuyến quốc lộ, trên
50% tuyến tỉnh lộ được lắp đặt hệ thống camera giám sát giao thông.
3. Phát
triển kinh tế số
- 58% doanh nghiệp vừa và
nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại
điện tử.
- Hỗ trợ ít nhất 70 doanh
nghiệp vừa và nhỏ trải nghiệm các nền tảng chuyển đổi số.
- 60% dân số trở lên tham gia
mua sắm trực tuyến.
- 100% sản phẩm thuộc Chương
trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP) có mặt trên các sàn thương mại điện
tử.
- Trên 40% nông dân biết ứng
dụng công nghệ Internet vạn vật (IoT) vào quy trình sản xuất, khai
thác thông tin cung - cầu thông qua mạng Internet, mua bán trực tuyến.
- 50% số xã và các đơn vị
hành chính tương đương trên địa bàn tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt
động bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến.
- 100% các đơn vị cung cấp
dịch vụ điện, nước, viễn thông, truyền hình trả tiền triển khai thu cước,
phí theo hình thức không dùng tiền mặt.
- Kinh tế số chiếm 6,5% GRDP.
- Năng suất lao động hằng năm
tăng tối thiểu 7%.
4. Phát
triển xã hội số
- Trên 80% hộ gia đình có kết
nối Internet băng rộng cố định.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được
phép khác đạt 80%.
- 70% dân số có kiến thức số,
kỹ năng số cơ bản.
- Mỗi năm đào tạo tối thiểu
600 nhân lực chuyên ngành công nghệ thông tin - truyền thông có trình độ
từ Trung cấp trở lên, trong đó các trường đại học, cao đẳng trên địa
bàn tỉnh chiếm tỷ lệ ít nhất 30%.
- 100% dân số trưởng thành có
danh tính số kèm theo QR code.
- 70% các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số,
hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở.
- 87% dân số có hồ sơ sức khoẻ
điện tử.
- 90% các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa.
5. Bảo đảm
an toàn, an ninh mạng
- 100% hệ thống thông tin của
tỉnh và mạng LAN của các sở, ngành, UBND cấp huyện được kiểm tra, đánh giá
an toàn thông tin.
- Tỷ lệ máy tính trong cơ
quan hành chính nhà nước có cài đặt phần mềm phòng chống mã độc theo Chỉ
thị 14/CT-TTg đạt 95% trở lên.
III. NHIỆM
VỤ
1. Nhận
thức số: Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan truyền thông trên
địa bàn Tỉnh tăng cường tuyên truyền các hoạt động chuyển đổi số. Tổ chức
các hoạt động thiết thực nhân ngày chuyển đổi số 10/10/2024 theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông và nhu cầu thực tiễn của địa phương; phổ
biến mô hình hay, cách làm mới về chuyển đổi số trên trang thông tin điện
tử về chuyển đổi số của tỉnh https://chuyendoiso.dongthap.gov.vn, trên chuyên
mục chuyển đổi số của các cơ quan truyền thông và các trang thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước; phổ biến cho người dân, doanh nghiệp tham khảo,
áp dụng mô hình chuyển đổi số trên trang https://t63.mic.gov.vn và
https://c63.mic.gov.vn
2. Thể chế
số
Rà soát, sửa đổi chính sách
thuộc thẩm quyền của địa phương, đồng bộ với Luật Giao dịch điện tử và Luật
Viễn thông; nâng cấp Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Đồng Tháp 2.0 lên
phiên bản 3.0.
Tiếp tục nghiên cứu, ban
hành chính sách ưu đãi về thời gian, lệ phí đối với các thủ tục hành
chính được thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
nghiên cứu ban hành “Chính sách tỷ lệ chi tối thiểu và hướng dẫn định mức
chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số” và “Chính sách
thuê chuyên gia chuyển đổi số” khi có đầy đủ cơ sở pháp lý; xây dựng
Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số năm 2024.
3. Hạ tầng
số
Rà soát, xóa các vùng lõm
sóng trên địa bàn, yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông bảo đảm tốc độ
mạng viễn thông di động đạt tối thiểu 40 Mbps; phối hợp với các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ internet phát triển mạng viễn thông tại các khu vực khó
khăn nhằm bảo đảm mục tiêu mỗi hộ gia đình có khả năng tiếp cận một đường
Internet cáp quang băng rộng.
Xây dựng lộ trình bảo đảm mỗi
người dân trưởng thành có một điện thoại thông minh (trước tiên, mỗi hộ
gia đình có một thiết bị thông minh, sau đó, mỗi người dân trưởng thành có một
điện thoại thông minh). Thống kê danh sách các gia đình thuộc đối tượng
là hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có điện thoại thông minh để đề xuất sử dụng
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hỗ trợ. Trường hợp số hộ nghèo, hộ
cận nghèo vượt quá số lượng mà Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam có
thể hỗ trợ, tỉnh sẽ kết hợp các nguồn lực khác của địa phương, kết hợp với
doanh nghiệp viễn thông hoặc huy động các nguồn lực xã hội hoá để triển
khai.
- Tổ chức vận hành, khai thác
hiệu quả Trung tâm dữ liệu tập trung của tỉnh; bổ sung các giải pháp an
toàn, bảo mật để đạt tiêu chuẩn quốc gia, phục vụ nhu cầu chuyển đổi số của
địa phương. Từng bước chuyển dịch các hệ thống thông tin sử dụng giải
pháp On-Premise sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây dùng riêng, tiến tới
sử dụng dịch vụ đám mây lai và đám mây công cộng đáp ứng tiêu chí, chỉ
tiêu kỹ thuật theo Công văn số 1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020 và Công văn
số 2612/BTTTT-CATTT ngày 17/7/2021([10]).
4. Dữ liệu
số
- Duy trì kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và người dân, từng
bước tạo thành Kho dữ liệu lớn của tỉnh để phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành; tiếp tục mở rộng phạm vi cung cấp dữ liệu trên Cổng dữ liệu mở của
tỉnh để các cơ quan, đơn vị, người dân, doanh nghiệp khai thác và sử dụng.
- Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch hành động phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực để duy
trì, quản lý dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế,
giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, tài chính, lao động,
công nghiệp và thương mại, giao thông vận tải, du lịch... bảo đảm dữ
liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả
năng chia sẻ, khai thác, sử dụng dễ dàng.
- Bổ sung danh mục dữ liệu
dùng chung trong cơ quan nhà nước và dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh
nghiệp.
- Triển khai Kho dữ liệu điện
tử trực tuyến của người dân, tổ chức là một thành phần của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để lưu trữ dữ liệu
giải quyết thủ tục hành chính. Tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ, công
chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, xử lý, giải quyết thủ tục hành
chính không yêu cầu người dân cung cấp lại thông tin đã có trong Kho
dữ liệu điện tử trực tuyến của người dân, tổ chức. Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính có ký số hợp lệ được chấp nhận như giấy tờ chính thức
theo quy định của pháp luật.
5. Nền tảng
số
- Nâng cấp nền tảng quản
trị, điều hành tổng thể theo hướng tích hợp đầy đủ các dịch vụ: Quản lý
văn bản và điều hành; thư điện tử công vụ; giao và theo dõi kết quả thực
hiện nhiệm vụ…
- Thực hiện kết nối, chia sẻ
hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia (NDXP); khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các
cơ sở dữ liệu quốc gia; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ
theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử quốc gia.
- Liên hệ chặt chẽ với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông để sớm
ra mắt nền tảng dữ liệu số về nông nghiệp.
- Thuê các nền tảng số do
doanh nghiệp phát triển để triển khai các mô hình thực hiện Đề án 06 theo Kế
hoạch chung của Tỉnh.
- Nghiên cứu triển khai thí điểm
ứng dụng nền tảng Trợ lý ảo thuộc 3 nhóm: Trợ lý ảo hỗ trợ công chức,
viên chức; Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trợ lý
ảo phục vụ người dân.
- Giới thiệu các nền tảng số để
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh lựa chọn và hỗ trợ một phần kinh phí để
doanh nghiệp sử dụng theo Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển
đổi số.
6. Nhân lực
số
- Củng cố và phát huy hiệu
quả các Tổ công nghệ số cộng đồng; đồng thời, tổ chức tập huấn, trang bị
kỹ năng, thông tin cần thiết cho các Tổ công nghệ số cộng đồng.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức; người dân thuộc đơn vị và địa bàn
quản lý về chuyển đổi số để thực hiện các nhiệm vụ được giao, trong đó chú trọng
bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng
công nghệ thông tin và an toàn thông tin.
- Hình thành đội ngũ chuyên
trách làm công tác chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng ở các địa
phương, đơn vị trên địa bàn Tỉnh kết hợp thuê chuyên gia tư vấn độc lập
để tư vấn giải pháp, đào tạo nguồn nhân lực thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi
số của địa phương, đơn vị.
7. An
toàn thông tin mạng
7.1. Bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ
Sử dụng hiệu quả Nền tảng hỗ
trợ quản lý bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tại địa chỉ tại
địa chỉ https://capdo.ais.gov.vn và các nền tảng khác để đẩy nhanh quá trình
xây dựng, phê duyệt hồ sơ cấp độ và triển khai phương án bảo vệ an toàn
thông tin theo cấp độ.
Kiểm tra việc triển khai và
duy trì công tác bảo đảm an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin
đã được phê duyệt cấp độ và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ đã được phê duyệt.
7.2. Nguyên tắc bảo đảm
an toàn thông tin mạng: Tổ chức phổ biến, quán triệt hai nguyên tắc
bảo đảm an toàn thông tin mạng, gồm: hệ thống chưa được đánh giá bảo đảm
an toàn thông tin mạng thì chưa đưa vào sử dụng; hệ thống thử nghiệm, có
dữ liệu thật thì phải tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
7.3. Trang thiết bị, giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Đầu tư, mua sắm, thuê
dịch vụ về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực an
toàn thông tin theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT([11]). Trong đó, ưu tiên triển khai các
giải pháp bảo đảm an toàn thông tin theo yêu cầu của Đề án 06.
- Tổ chức triển khai đầy đủ
các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, gồm: phần mềm nội bộ do đơn
vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm
an toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ
theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình 4
lớp.
7.4. Kế hoạch nâng cao
năng lực bảo đảm an toàn thông tin
- Tổ chức tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin
cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân.
- Tổ chức đào tạo hoặc cử
nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin
tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin do
các bộ, ngành Trung ương (nhất là Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công
an) tổ chức.
- Rà soát, bổ sung nhân lực an
toàn thông tin, phấn đấu tối thiểu mỗi sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
huyện có tối thiểu 01 nhân lực về an toàn thông tin.
- Xây dựng và triển khai các
quy định, kế hoạch về ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố,
việc tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
quốc gia. Tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn
thông tin mạng trong năm 2024 và tham giá ít nhất 01 cuộc diễn tập cấp
khu vực do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.
- Giám sát, phát hiện và công
bố hành vi vi phạm quy định pháp luật của Việt Nam trên các nền tảng số
thuộc phạm vi quản lý; giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với
các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp
luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.
- Tổ chức kiểm tra an toàn, an
ninh mạng ở một số sở, ngành, địa phương.
8. Chính
quyền số
- Tiếp tục duy trì các ứng dụng
đã triển khai một cách có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành, hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính, hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin y tế, nền tảng
dữ liệu số nông nghiệp, phần mềm quản lý tiến độ dự án đầu tư, quản lý
cán bộ công chức, quản lý giá…
- Nâng cấp ứng dụng công dân
số ứng dụng e-DongThap theo hướng tích hợp một số dịch vụ y tế, giáo dục, an
sinh xã hội cho người dân.
- Triển khai thực hiện các mô
hình điểm của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Kế hoạch số
332/KH-TCTĐA06 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06([12]).
- Tiếp tục số hoá hồ sơ, kết
quả thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
triển khai cung cấp thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng
toàn trình trong phạm vi quản lý của mình theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.
- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
số mới như: Big Data, IoT, AI trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ
Chính quyền số để tiết kiệm thời gian, chi phí xây dựng, vận hành các hệ
thống thông tin và tự động hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy trình xử
lý công việc.
- Mở rộng các dịch vụ công trực
tuyến dựa trên nhu cầu người dân; tận dụng sức mạnh của công nghệ để
phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời tinh giản một số dịch vụ không
cần thiết. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp
dịch vụ như trợ lý ảo, trả lời tự động. Triển khai các nội dung khuyến
khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến để giảm chi phí và
thời gian khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Tiếp tục duy trì có hiệu
quả Tổng đài 1022 và xây dựng thêm các kênh tương tác trực tuyến để người
dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật,
ra quyết định của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng kênh giao tiếp số
trên các nền tảng số phổ biến hiện nay như Zalo Mini App, giúp người dân,
doanh nghiệp giao tiếp với chính quyền ngay trên ứng dụng Zalo mà không
cần cài đặt thêm ứng dụng khác.
9. Kinh tế
số
- Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyển đổi số.
- Duy trì 100% sản phẩm OCOP
trên các sàn thương mại điện tử, mở rộng thêm đối với các sản phẩm nông
nghiệp, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thúc đẩy phát triển kinh tế số
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Tỉnh.
- Thiết lập không gian khởi
nghiệp và đổi mới sáng tạo, có giải pháp hỗ trợ thu hút các đơn vị, tổ chức,
cá nhân, nhóm cá nhân, các doanh nghiệp công nghệ số đặt văn phòng làm việc ở
không gian này.
- Tiếp tục hỗ trợ người nông
dân tiếp cận với công nghệ IoT và các công nghệ tiên tiến khác để phục vụ
sản xuất nông nghiệp.
10. Xã hội
số
- Tuyên truyền phổ biến về
chuyển đổi số, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng
chuyển đổi số trên các kênh truyền thông. Xây dựng chương trình đào tạo,
phổ cập kỹ năng số và an toàn thông tin cho người dân.
- Triển khai đồng bộ các giải
pháp xây dựng công dân số. Hoàn thiện mô hình làng thông minh, thương
mại điện tử, hợp tác xã, hội quán; Nghiên cứu áp dụng tuyến đường thông
minh, tuyến đường không dùng tiền mặt. Đồng thời, phối hợp đẩy mạnh cải
cách hành chính, phát huy vai trò của Tổ công nghệ số cộng đồng; nghiên cứu
đưa Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh vào cơ sở dữ liệu
Trung tâm điều hành thông minh tỉnh và 3 thành phố thuộc Tỉnh.
- Vận động Trường Đại học Đồng
Tháp thành lập Khoa Công nghệ số; tăng cường tuyển sinh đào tạo cử nhân,
kỹ sư nhóm ngành công nghệ thông tin (công nghệ thông tin, khoa học máy
tính, toán - tin học, điện tử, viễn thông...) để tạo nguồn nhân lực
tại chỗ cho chuyển đổi số.
- Áp dụng mô hình giáo dục
tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học (giáo dục STEM),
đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, bảo đảm an
toàn thông tin tại các cấp học. Thực hiện đào tạo, tập huấn hướng nghiệp
để học sinh có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường số.
- Phổ biến các khóa học đại
trà trực tuyến mở (MOOCS) cho tất cả người dân nâng cao khả năng
tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo
nâng cao kỹ năng số.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp
- Kết hợp nhiều hình thức
thông tin tuyên truyền về chuyển đổi số như: xây dựng chuyên trang, chuyên
mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải
pháp truyền thông hiện đại để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành
vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Từng bước hình thành văn
hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số;
đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy phù hợp với học
sinh ở từng cấp học; xây dựng hoặc ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng
số cho người dân; xây dựng hoặc ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực
tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; triển khai
chương trình phổ cập điện thoại thông minh, kỹ năng ứng dụng công nghệ số
đến mọi người dân.
- Tập trung phát triển một số
mô hình, dự án trọng điểm hỗ trợ cho “số đông” để đạt hiệu quả
nhanh nhất như: dữ liệu số trong nông nghiệp, dữ liệu số trong giáo dục và
kho học liệu số cho giáo viên, học sinh.
2. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Kết hợp chặt chẽ giữa cải
cách hành chính với phát triển Chính quyền số; rà soát các thủ tục hành chính,
quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc
thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại
bỏ một số thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán
bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm về chuyển đổi số các cơ quan nhà nước
theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng công nghệ thông tin và an
toàn thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tăng cường phối hợp với các
viện, trường, doanh nghiệp công nghệ số trong công tác đào tạo, bồi dưỡng
kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức,
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ
với các doanh nghiệp bưu chính công ích cung cấp dịch vụ công (thông
qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp);
tiếp tục giao ngành Bưu điện nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND-HC ngày 20/10/2022 của Ủy ban nhân dân
Tỉnh và VNPT vận hành hệ thống giải đáp thắc mắc, kiến nghị của người
dân qua Tổng đài 1022.
3. Nghiên cứu, hợp tác để
làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Tăng cường hợp tác, chia sẻ
kinh nghiệm với một số tỉnh, thành phố về cơ chế, chính sách phát triển
chính quyền số. Chủ động triển khai các nội dung thoả thuận hợp tác với
VNPT, Viettel, FPT, Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Trường
Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh… để triển khai hạ tầng kỹ
thuật, ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại, đẩy nhanh tiến độ chuyển
đổi số trên địa bàn Tỉnh.
4. Thu hút nguồn lực công
nghệ thông tin
- Nghiên cứu thành lập đội
ngũ chuyên gia về chuyển đổi số và xây dựng chính sách ưu đãi để giữ chân,
thu hút nguồn lực công nghệ thông tin làm việc cho các cơ quan nhà nước
trên địa bàn Tỉnh.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng
không gian khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, xây dựng chính sách thu hút các
doanh nghiệp công nghệ số làm việc trong không gian này.
- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa
nguồn lực để phát triển chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê
dịch vụ công nghệ thông tin.
- Chuẩn bị các điều kiện cần
thiết thành lập Khoa Công nghệ số thuộc Trường Đại học Đồng Tháp, tạo điều
kiện cho sinh viên công nghệ thông tin được trải nghiệm và thực tập tại
các cơ quan, doanh nghiệp chuyển đổi số của tỉnh để nắm bắt xu hướng công
nghệ, nhu cầu chuyển đổi số của địa phương để áp dụng hiệu quả kiến thức
được học ở trường vào thực tiễn, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trên địa
bàn Tỉnh.
V. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí: 202,663 tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn đầu tư công: 138,459 tỷ
đồng (Chi tiết Phụ lục V kèm theo)
- Vốn chi thường xuyên:
64,204 tỷ đồng (Chi tiết Phụ lục VI kèm theo)
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được giao trong Kế hoạch này, Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện cụ thể; phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện; chủ động phối hợp với các đơn
vị liên quan triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được giao; đề xuất Ủy ban
nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) điều chỉnh
những nội dung, nhiệm vụ do thực tế phát sinh cho phù hợp với các mục tiêu,
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp.
2. Các thành viên Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số Tỉnh tăng cường kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ đạo chuyển đổi số Tỉnh
kết quả thực hiện chuyển đổi số đối với các lĩnh vực được phân công thực hiện
tại Quyết định số 455/QĐ-BCĐCĐS ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Trưởng ban Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số Tỉnh về ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh Đồng Tháp.
3. Đề nghị các Doanh
nghiệp Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin trên địa bàn Tỉnh chủ động
ưu tiên các nguồn lực đầu tư xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và các
dịch vụ công nghệ thông tin, truyền thông; xác định việc thực hiện Kế
hoạch này là một nhiệm vụ chính trị quan trọng, góp phần đưa tỉnh Đồng
Tháp đứng trong nhóm 30 tỉnh, thành phố cả nước về chuyển đổi số.
4. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông là cơ quan đầu mối tổng hợp, đôn đốc các sở, ban, ngành
Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình tổ chức, thực hiện các
công việc, bảo đảm chất lượng và thời gian theo quy định; định kỳ tổng
hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh
các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
VII. DANH
MỤC GIAO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN (Chi tiết Phụ lục V, VI, VII kèm theo)
Trên đây là Kế hoạch chuyển
đổi số tỉnh Đồng Tháp năm 2024, yêu cầu các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong
Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở
Thông tin và Truyền thông) trước ngày 30 tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- BCSĐ/UBND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Thành viên BCĐ CĐS Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Báo Đồng Tháp, Đài PTTH Đồng Tháp;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, VX. Thg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
Đánh giá
|
Ghi chú
|
I
|
XÂY DỰNG DỮ LIỆU SỐ
|
1
|
100% các trang, cổng thông
tin điện tử, trang thông tin điện tử thành phần của cơ quan nhà nước
thuộc tỉnh được đánh giá an toàn thông tin và gán nhãn tín nhiệm mạng.
|
100%
|
Đạt
|
|
2
|
100% hệ thống thông tin dùng
chung, hệ thống thông tin chuyên ngành của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh
cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
LGSP
|
100%
|
Đạt
|
|
3
|
100% cơ quan nhà nước thực
hiện nhập đầy đủ dữ liệu trên hệ thống thông tin báo cáo
|
100%
|
Đạt
|
|
4
|
Trên 60% cơ quan nhà nước
cấp tỉnh tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ người dân và phát triển
kinh tế - xã hội
|
100%
|
Vượt
|
|
5
|
90% thiết bị giám sát IoT của
các ngành, địa phương chia sẻ dữ liệu cho IOC Tỉnh
|
Gần 100%
|
Vượt
|
|
6
|
Công bố chính thức nền
tảng dữ liệu số nông nghiệp
|
Đã vận hành
|
Đạt
|
Đã vận hành trong phạm vi Tỉnh
|
7
|
Ban hành danh mục dữ liệu
dùng chung trong cơ quan nhà nước và dữ liệu mở phục vụ người dân,
doanh nghiệp.
|
Đã ban hành
|
Đạt
|
|
II
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN SỐ
|
8
|
100% thủ tục hành chính đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ
công trực tuyến toàn trình
|
100%
|
Đạt
|
Vượt so với số lượng dự kiến ban đầu (890/841)
|
9
|
90% người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính
|
Trên 90%
|
Vượt
|
Kết quả sơ bộ, chưa công bố chính thức
|
10
|
100% dịch vụ công trực
tuyến có chức năng định danh, xác thực một lần, hợp nhất trên tất cả
các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương,
thanh toán trực tuyến, cho phép thực hiện hoàn toàn trên môi trường
mạng (ngoại trừ những dịch vụ yêu cầu sự hiện diện bắt buộc theo quy
định của pháp luật); được cung cấp qua nhiều kênh truy cập; tự động
điền dữ liệu sẵn có của người dùng.
|
100%
|
Đạt
|
|
11
|
100% kết quả giải quyết
thủ tục hành chính được số hóa
|
44,41%
|
Chưa đạt
|
|
12
|
Trên 60% hồ sơ thủ tục
hành chính được xử lý trực tuyến
|
74,51%
|
Đạt
|
|
13
|
100% văn bản được trao đổi
qua môi trường mạng dưới dạng văn bản điện tử, được ký số bởi chữ ký
số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
|
100%
|
Đạt
|
|
14
|
Trên 90% hồ sơ công việc
cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước).
|
100%
|
Vượt
|
|
15
|
80% hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng
quản trị tổng thể, thống nhất
|
100%
|
Đạt
|
|
16
|
Trên 80% cuộc họp định kỳ
giữa cấp tỉnh với cấp huyện, cấp huyện với cấp xã được tổ chức theo
hình thức Hội nghị trực tuyến
|
87%
|
Vượt
|
|
17
|
Kết nối, khai thác 100% cơ sở
dữ liệu quốc gia như: Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính,
Bảo hiểm... để chia sẻ cho các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung
trên địa bàn Tỉnh
|
100% ([13])
|
Đạt
|
100% CSDL khi được chia sẻ
|
18
|
60% lãnh đạo, cán bộ, công
chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số để sử dụng thành
thạo các ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản cho yêu cầu công việc
|
60,2%
|
Đạt
|
|
19
|
100% tuyến quốc lộ được lắp
đặt hệ thống camera giám sát giao thông
|
75%
|
Chưa đạt
|
|
III
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
|
20
|
Trên 55% doanh nghiệp vừa
và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương
mại điện tử
|
57%
|
Vượt
|
|
21
|
Hỗ trợ ít nhất 50 doanh nghiệp
vừa và nhỏ trải nghiệm các nền tảng chuyển đổi số
|
70
|
Đạt
|
|
22
|
100% sản phẩm thuộc Chương
trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP) có mặt trên các sàn thương
mại điện tử
|
100%
|
Đạt
|
|
23
|
100% các đơn vị cung cấp dịch
vụ điện, nước, viễn thông, truyền hình trả tiền triển khai thu cước, phí
theo hình thức không dùng tiền mặt
|
100%
|
Đạt
|
|
24
|
Trên 50% dịch vụ vận tải
triển khai hình thức thu phí không dùng tiền mặt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
|
25
|
Kinh tế số chiếm trên 4%
GRDP
|
6,42%
|
Vượt
|
|
26
|
Hỗ trợ DN nhỏ và vừa chuyển
đổi số
|
Đã triển khai
|
Đạt
|
|
27
|
Thiết lập không gian khởi
nghiệp và đổi mới sáng tạo, có chính sách ưu tiên thu hút các doanh nghiệp
công nghệ số đặt văn phòng làm việc ở không gian này
|
Chưa thực hiện
|
Chưa đạt
|
|
IV
|
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
28
|
Trên 80% thuê bao điện
thoại di động sử dụng điện thoại thông minh.
|
75,35%
|
Chưa đạt
|
|
29
|
80% dân số trưởng thành có điện
thoại thông minh đạt
|
72,2%
|
Chưa đạt
|
|
30
|
Trên 80% hộ gia đình có kết
nối Internet băng rộng cố định
|
83,66%
|
Vượt
|
|
31
|
Trên 75% dân số từ 15 tuổi
trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức
được phép khác
|
106,8%
|
Vượt
|
Nhiều người có hơn 1 TK
|
32
|
40% dân số có kiến thức số,
kỹ năng số cơ bản
|
54,71
|
Vượt
|
|
33
|
30% dân số trưởng thành có
tài khoản định danh điện tử
|
99,44%
|
Vượt
|
|
34
|
Trên 5% dân số trưởng thành
trở lên có chữ ký số cá nhân
|
4,57%
|
Chưa đạt
|
|
35
|
60% dân số trưởng thành có
tài khoản dịch vụ công trực tuyến
|
94,35%
|
Vượt
|
|
36
|
70% các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số,
hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở
|
>80%
|
Vượt
|
|
37
|
83% dân số có hồ sơ sức khoẻ
điện tử
|
82%
|
Chưa đạt
|
|
V
|
BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH
MẠNG
|
38
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông
tin trên 80%
|
100%
|
Vượt
|
|
39
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đáp ứng yêu cầu bảo vệ an toàn thông tin mạng theo
cấp độ trên 50%
|
100%
|
Vượt
|
|
40
|
Tỷ lệ máy tính trong cơ
quan hành chính nhà nước có cài đặt phần mềm phòng chống mã độc theo Chỉ
thị 14/CT-TTg đạt 90% trở lên
|
93%
|
Vượt
|
|
41
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin cho 1/3 số sở và 1/3 UBND cấp huyện
|
19 sở, ngành tỉnh; 6 huyện, thành phố
|
Vượt
|
|
42
|
Tổ chức diễn tập thực chiến
ATTT
|
Có
|
Đạt
|
|
VI
|
TUYÊN TRUYỀN CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
43
|
Hưởng ứng ngày chuyển đổi số
10/10
|
Có
|
Đạt
|
|
44
|
Duy trì chuyên mục chuyển đổi
số trên các phương tiện truyền thông; Chia sẻ mô hình chuyển đổi số lên
các trang thông tin điện tử https://t63.mic.gov.vn và
https://c63.mic.gov.vn
|
Có
|
Đạt
|
|
45
|
Tổ chức Hội thảo chuyển đổi
số ngành y tế
|
Có
|
Đạt
|
|
46
|
Tổ chức Hội thảo an toàn,
an ninh mạng
|
Có
|
Đạt
|
|
47
|
Đánh giá, công bố chỉ số
chuyển đổi số của các sở, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện năm 2022
|
Có
|
Đạt
|
|
VII
|
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN
ĐỔI SỐ
|
48
|
Tập huấn nâng cao nhận thức
an toàn, an ninh thông tin cho lãnh đạo cấp sở và tương đương
|
Có
|
Đạt
|
|
49
|
Tập huấn kỹ năng ứng dụng
công nghệ số cho CBCC
|
Có
|
Đạt
|
|
50
|
Tập huấn ATTT chuyên sâu cho
đội ngũ chuyên trách ATTT
|
Có
|
Đạt
|
|
51
|
Chuẩn bị thành lập lại
Khoa Công nghệ thông tin thuộc Trường Đại học Đồng Tháp
|
Có
|
Đạt
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Tên dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Thực hiện năm 2023
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông tin cơ
sở dữ liệu Gis phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng giai đoạn 1, trên địa
bàn huyện Cao Lãnh
|
15.809
|
3.200
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin
cơ sở dữ liệu Gis phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng giai đoạn 1, trên
địa bàn huyện Lấp Vò
|
13.529
|
3.300
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin
cơ sở dữ liệu Gis phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng giai đoạn 1, trên
địa bàn huyện Lai Vung
|
10.135
|
533
|
4
|
Xây dựng hệ thống quản lý
quy hoạch hạ tầng đô thị
|
29.150
|
304
|
5
|
Mua sắm thiết bị dạy học
Tin học
|
32.420
|
11.780
|
6
|
Hỗ trợ việc làm bền vững
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021
- 2025
|
16.550
|
5.341
|
7
|
Xây dựng kho dữ liệu dùng
chung và nền tảng dữ liệu mở tỉnh Đồng Tháp
|
43.037
|
5.000
|
8
|
Cổng dịch vụ công và điều
hành tác nghiệp nội bộ tỉnh Đồng Tháp
|
20.080
|
4.000
|
9
|
Triển khai Trung tâm điều
hành thông minh (IOC)
|
24.119
|
1.600
|
10
|
Nâng cấp Hệ thống hạ tầng
phục vụ Chính quyền số và an toàn thông tin mạng tỉnh Đồng Tháp
|
55.534
|
28.000
|
11
|
Thiết bị truyền hình kỹ thuật
số chuẩn HD
|
57.112
|
18.500
|
12
|
Xây dựng hạ tầng công nghệ
thông tin (giai đoạn 7) trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
|
2.450
|
2.450
|
TỔNG CỘNG
|
319.944
|
84.027
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Danh mục
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
1
|
Duy trì hoạt động của Trung
tâm tích hợp dữ liệu
|
Sở TTTT
|
1.770
|
SNKT
|
2
|
Duy trì hoạt động của Cổng,
trang Thông tin điện tử
|
Sở TTTT
|
50
|
SNKT
|
3
|
Duy trì hoạt động Trung tâm
điều hành thông minh (IOC)
|
Sở TTTT
|
1.995
|
SNKT
|
4
|
Trang bị phần mềm phòng, chống
mã độc đáp ứng yêu cầu Chỉ thị số 14/CT-TTg
|
Sở TTTT
|
2.500
|
QLNN
|
5
|
Thuê dịch vụ SMS brandname,
duy trì đầu số tổng đài Chatbot cho hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ
công, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, hệ thống thông tin nghành y tế;
cước phí tổng đài 1022
|
Sở TTTT
|
350
|
QLNN
|
6
|
Cước đường truyền Trung tâm
điều hành thông minh
|
Sở TTTT
|
440
|
QLNN
|
7
|
Trang bị hệ thống Wifi phục
vụ các chương trình sự kiện, lễ hội của tỉnh (thiết bị, đường truyền,
nguồn điện, thiết bị phụ trợ…)
|
Sở TTTT
|
50
|
QLNN
|
8
|
Hoạt động Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số Tỉnh
|
Sở TTTT
|
350
|
QLNN
|
9
|
Đào tạo nguồn nhân lực An
toàn thông tin, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
Sở TTTT
|
160
|
SN GDĐT
|
10
|
Đào tạo nâng cao nhận thức
cho doanh nghiệp về chuyển đổi số, tư vấn về kế hoạch chuyển đổi số cho
các doanh nghiệp; đào tạo chuyên sau quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển
đổi số cho doanh nghiệp SMS
|
Sở TTTT
|
500
|
SN GDĐT
|
11
|
Hoạt động tổ công nghệ số cộng
đồng
|
Sở TTTT
|
147
|
SN GDĐT
|
12
|
Diễn tập thực chiến bảo
đảm ATTT mạng
|
Sở TTTT
|
287
|
SNKT
|
13
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
thương mại điện tử
|
Sở TTTT
|
150
|
SNKT
|
14
|
Thuê Dịch vụ đánh giá, giám
sát đánh giá ATTT cho Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và hệ thống mạng của
sở, ban và huyện, thành phố.
|
Sở TTTT
|
2.000
|
SNKT
|
15
|
Thuê dịch vụ CNTT vận
hành, sử dụng hệ thống báo cáo tỉnh Đồng Tháp
|
Sở TTTT
|
600
|
SNKT
|
16
|
Tuyên truyền chuyển đổi số:
tài liệu, tư liệu, xây dựng chương trình truyền hình…; tổ chức hội thảo chuyển
đổi số
|
Sở TTTT
|
100
|
SNKT
|
17
|
Chi phí chuyển đổi IPv6 năm
2023 cho các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở TTTT
|
330
|
SNKT
|
18
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử giai đoạn 2023 - 2024
|
Sở Tư pháp
|
6.682
|
SNKT
|
19
|
Mua sắm máy tính phục vụ
công tác([14])
|
Sở Tư pháp
|
386
|
|
20
|
Số hóa và Tạo lập cơ sở
dữ liệu tài liệu lưu trữ tỉnh Đồng Tháp
|
Sở Nội vụ
|
8.232
|
SNKT
|
21
|
Mua sắm thiết bị và phần
mềm phục vụ triển khai Đề án 06
|
Các SBN tỉnh, UBND cấp huyện
|
15.608
|
Quỹ PTSN, phân cấp ngân sách
|
22
|
Lắp camera bắt biển số, xử
phạt giao thông tại các điểm trên tuyến đường trọng điểm trên địa
bàn huyện năm 2023
|
UBND huyện Lai Vung
|
1.107
|
|
23
|
Mua sắm hệ thống máy chủ của
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Tháp
|
Sở Y tế
|
478
|
|
24
|
XD phần mềm chấm điểm chỉ số
chuyển đổi số
|
Sở TTTT
|
288
|
|
25
|
Xây dựng trang thông tin điện
tử xã cho các xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới
kiểu mẫu và các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới
|
Sở TTTT
|
1957
|
|
26
|
Xây dựng trang tin điện tử (Website)
cho hợp tác xã
|
Sở TTTT
|
500
|
|
27
|
Mua sắm thiết bị phục vụ
triển khai Đề án 06
|
Sở KH&CN
|
110
|
|
28
|
Mua sắm thiết bị phục vụ
triển khai Đề án 06
|
Sở Y tế
|
110
|
|
29
|
Số hóa tài liệu bảo quản
lưu trữ hồ sơ và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ
người có công
|
Sở LĐ-TB&XH
|
1.420
|
|
30
|
Tập huấn triển khai giáo dục
STEM/STEAM cho giáo viên từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông
|
Sở GD&ĐT
|
200
|
Công văn số 2026/SGDĐT ngày 29/12/2023 của Sở GD&ĐT
|
31
|
Tập huấn kỹ năng sử dụng
các hệ thống phần mềm hỗ trợ dạy học; Tập huấn công tác bảo đảm an
toàn, an ninh mạng
|
Sở GD&ĐT
|
100
|
|
32
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống hội
nghị truyền hình Công an tỉnh Đồng Tháp
|
Công an Tỉnh
|
10.542
|
|
33
|
Tập huấn các Tổ công ghệ số
cộng đồng
|
TP. Cao Lãnh
|
26
|
NS địa phương BC số 539/BC-UBND ngày 27/12/2023
|
34
|
Bản đồ số du lịch
|
TP. Cao Lãnh
|
180
|
|
35
|
Mua license Hệ điều hành windows
và Office 365
|
TP. Cao Lãnh
|
815
|
|
36
|
Mua sắm thiết bị tập
trung năm 2023
|
Sở TC đấu thầu tập trung
|
28.043
|
QĐ số 345/QĐ-UBND-HC ngày 27/3/2023 của UBND Tỉnh
|
TỔNG CỘNG
|
87.143
|
|
PHỤ LỤC IV
CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
I. VĂN BẢN TRUNG ƯƠNG
1. Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW.
3. Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030.
4. Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030.
5. Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
6. Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
7. Quyết định số
505/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi
số quốc gia.
8. Quyết định số
27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Chuyển
đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm
2022.
9. Quyết định số
964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ
không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
10. Quyết định số
2323/BTTTT-THH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản
2.0; Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử của bộ/tỉnh.
11. Công văn số
6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp
tỉnh.
II. VĂN BẢN TỈNH ĐỒNG THÁP
1. Nghị quyết 04/NQ-TU
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh Đồng Tháp Khoá XI
về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp.
2. Nghị quyết số
39/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Quy định mức
thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức trực
tuyến trên địa bàn Tỉnh
3. Quyết định số
861/QĐ-UBND-HC ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Đề
án chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp.
4. Kế hoạch số
59/KH-UBND 25 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 04-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về chuyển đổi số tỉnh Đồng
Tháp.
5. Kế hoạch số
152/KH-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025.
6. Kế hoạch số
154/KH-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện Đề án “Nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
7. Kế hoạch số
335/KH-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh triển khai thực
hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các
thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên
địa bàn Tỉnh.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Vốn năm 2024
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng kho dữ liệu dùng
chung và nền tảng dữ liệu mở tỉnh Đồng Tháp
|
Sở TT&TT
|
43.036
|
2022 - 2024
|
34.000
|
QĐ số 1153/QĐ-UBND.HC ngày 21/10/2022 của UBND Tỉnh
|
2
|
Xây dựng Hệ thống quản lý quy
hoạch hạ tầng đô thị
|
Sở XD
|
29.150
|
2022 - 2024
|
16.000
|
QĐ số 1121/QĐ-UBND-HC ngày 14/10/2022 của UBND Tỉnh
|
3
|
Hệ thống nền tảng nông nghiệp
số
|
Sở NN&PTNT
|
20.249
|
2024 - 2025
|
8.000
|
|
4
|
Hỗ trợ việc làm bền vững
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021
- 2025
|
Sở LĐTB&XH
|
16.429
|
2022 - 2024
|
5.659
|
QĐ số 1448/QĐ-UBND.HC ngày 30/12/2022 của UBND Tỉnh
|
5
|
Triển khai xây dựng mô hình
bệnh viện thông minh
|
Sở Y tế
|
20.505
|
2024 - 2025
|
8.200
|
|
6
|
Triển khai bệnh án điện tử
cho bệnh các bệnh viện Đa khoa khu vực
|
Sở Y tế
|
9.500
|
2024 - 2025
|
4.000
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống thông tin
điều hành y tế thông minh ngành y tế
|
Sở Y tế
|
28.080
|
2024 - 2025
|
11.000
|
|
8
|
Thiết bị phòng chức năng phục
vụ dạy học STEM/STEAM
|
Sở GD&ĐT
|
18.000
|
2024 - 2025
|
5.400
|
|
9
|
Hệ thống thông tin ngành
Giáo dục
|
Sở GD&ĐT
|
10.000
|
2024 - 2025
|
3.000
|
|
10
|
Hệ thống quản lý hạ tầng
giao thông
|
Sở GTVT
|
20.700
|
2024 - 2025
|
700
|
|
11
|
Hệ thống camera giám sát giao
thông đường bộ
|
Công an Tỉnh
|
29.900
|
2024 - 2025
|
12.000
|
|
12
|
Hệ thống thông tin ngành
Công Thương
|
Sở Công Thương
|
9.000
|
2024 - 2025
|
200
|
|
13
|
Hệ thống thông tin ngành
Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Sở VHTT&DL
|
4.000
|
2024 - 2025
|
100
|
|
14
|
Hệ thống thông tin ngành
Lao động - Thương binh và xã hội
|
Sở LĐTB&XH
|
20.000
|
2024 - 2025
|
200
|
|
15
|
Hoàn thiện CSDL đất đai
TPHN, Thanh Bình, Châu Thành mở rộng bản đồ nền GIS để áp dụng cho các dữ
liệu không gian của các chuyên ngành([15])
|
Sở TN&MT
|
50.000
|
2024 - 2025
|
30.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
328.549
|
|
138.459
|
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Danh mục
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
1
|
Duy trì hoạt động của Trung
tâm tích hợp dữ liệu; Cổng, trang Thông tin điện tử; Hoạt động chuyên
môn của Trung tâm điều hành thông minh (IOC)
|
Sở TTTT
|
4.216
|
|
2
|
Trang bị phần mềm phòng, chống
mã độc đáp ứng yêu cầu Chỉ thị số 14/CT-TTg
|
Sở TTTT
|
3.000
|
|
3
|
Thuê dịch vụ SMS brandname,
duy trì đầu số tổng đài Chatbot cho hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ
công, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, hệ thống thông tin nghành y tế;
cước phí tổng đài 1022
|
Sở TTTT
|
350
|
|
4
|
Cước đường truyền Trung tâm
điều hành thông minh
|
Sở TTTT
|
440
|
|
5
|
Trang bị hệ thống Wifi phục
vụ các chương trình sự kiện, lễ hội của tỉnh (thiết bị, đường truyền,
nguồn điện, thiết bị phụ trợ…)
|
Sở TTTT
|
50
|
|
6
|
Hoạt động Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số Tỉnh
|
Sở TTTT
|
350
|
|
7
|
Đào tạo nguồn nhân lực An toàn
thông tin, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở TTTT
|
160
|
|
8
|
Đào tạo nâng cao nhận thức
cho doanh nghiệp về chuyển đổi số, tư vấn về kế hoạch chuyển đổi số cho
các doanh nghiệp; đào tạo chuyên sau quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển
đổi số cho doanh nghiệp SMS (Kế hoạch số 152/KH-UBND ngày 05/5/2022)
|
Sở TTTT
|
500
|
|
9
|
Diễn tập thực chiến bảo
đảm an toàn thông tin mạng (Chỉ thị 60/CT-BTTTT)
|
Sở TTTT
|
287
|
|
10
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
thương mại điện tử (Kế hoạch số 152/KH-UBND ngày 05/5/2022 )
|
Sở TTTT
|
150
|
|
12
|
Thuê Dịch vụ đánh giá, giám
sát đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và hệ
thống mạng của sở, ban và huyện, thành phố.
|
Sở TTTT
|
2.500
|
|
13
|
Thuê dịch vụ công nghệ
thông tin vận hành, sử dụng hệ thống báo cáo tỉnh Đồng Tháp
|
Sở TTTT
|
600
|
|
14
|
Tuyên truyền chuyển đổi số:
tài liệu, tư liệu, xây dựng chương trình truyền hình…; tổ chức hội thảo
chuyển đổi số (Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 17/3/2021)
|
Sở TTTT
|
100
|
|
15
|
Chi phí chuyển đổi IPv6 năm
2022 cho Trung tâm tích hợp dữ liệu (Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày
28/4/2021)
|
Sở TTTT
|
330
|
|
16
|
Thuê dịch vụ tổng hợp thông
tin trên internet và mạng xã hội
|
Sở TTTT
|
940
|
|
17
|
Hệ thống thông tin nguồn
|
Sở TTTT
|
4.200
|
SNKT
|
18
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa chuyển đổi số
|
Sở TTTT
|
950
|
|
19
|
Trang bị nền tảng quản
trị điện tử tập trung (thư điện tử, tích hợp phần quản lý giao nhiệm
vụ, phần mềm lịch công tác); gia hạn chứng thư số (SSL) cho các
ứng dụng dùng chung; thuê dịch vụ chống DDOS đường truyền (VNPT và
Viettel); bản quyền tưởng lửa web (FortiWeb 400D)
|
Sở TT&TT
|
4.062
|
|
20
|
Thuê dịch vụ công nghệ
thông tin vận hành, sử dụng Tổng đài Thông tin dịch vụ công 1022 tỉnh
Đồng Tháp
|
VP. UBND Tỉnh
|
1.818
|
|
21
|
Xây dựng phần mềm khai thác
và quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
VP. UBND Tỉnh
|
244
|
|
22
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử giai đoạn 2023 - 2024
|
Sở Tư pháp
|
17.012
|
|
23
|
Số hóa và Tạo lập cơ sở
dữ liệu tài liệu lưu trữ tỉnh Đồng Tháp
|
Sở Nội vụ
|
8.600
|
|
24
|
Thuê phần mềm quản lý hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
430
|
|
25
|
Thuê phần mềm chấm điểm cải
cách hành chính, dân vận chính quyền
|
Sở Nội vụ
|
270
|
|
26
|
Thuê Hệ thống thông tin
quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
320
|
|
27
|
Hệ thống quản lý dữ liệu về
xuất khẩu lao động
|
Sở LĐTB&XH
|
850
|
|
28
|
Thuê phần mềm quản lý
tiến độ dự án đầu tư công
|
Sở KH&ĐT
|
360
|
|
29
|
Triển khai nhiệm vụ chuyển đổi
số ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
3.000
|
|
30
|
Triển khai Đề án 06 theo Kế
hoạch số 97/KH-UBND
|
Công an Tỉnh
|
2.235
|
|
31
|
Thiết bị phòng họp trực tuyến
các trường học
|
Sở GD&ĐT và UBND cấp huyện
|
4.230
|
Sự nghiệp GD&ĐT
|
32
|
Hệ thống camera giám sát các
trường học
|
Sở GD&ĐT và UBND cấp huyện
|
1.650
|
Sự nghiệp GD&ĐT
|
TỔNG CỘNG
|
64.204
|
|
PHỤ LỤC VII
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời điểm đánh giá
|
I
|
TUYÊN TRUYỀN NÂNG CAO NHẬN THỨC
SỐ
|
1
|
Tiếp tục chỉ đạo các cơ
quan truyền thông trên địa bàn Tỉnh tăng cường tuyên truyền các hoạt động
chuyển đổi số
|
Sở TT&TT
|
Báo, Đài, Cổng TTĐT Tỉnh
|
Cuối năm 2024
|
II
|
XÂY DỰNG THỂ CHẾ
|
2
|
Rà soát, sửa đổi chính
sách thuộc thẩm quyền của địa phương, đồng bộ với Luật Giao dịch điện tử
và Luật Viễn thông.
|
Sở TT&TT
|
Sở Tư pháp
|
Cuối năm 2024
|
3
|
Nâng cấp Kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh Đồng Tháp 2.0 lên phiên bản 3.0
|
Sở TT&TT
|
|
Tháng 07/2024
|
4
|
Tiếp tục nghiên cứu, ban
hành chính sách ưu đãi về thời gian, lệ phí đối với các thủ tục hành
chính được thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
Sở Tài chính
|
VP UBND Tỉnh; Sở TT&TT; Sở Nội vụ
|
Cuối năm 2024
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số năm 2024.
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện
|
Tháng 04/2024
|
6
|
Nghiên cứu ban hành “Chính
sách tỷ lệ chi tối thiểu và hướng dẫn định mức chi cho ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số” và “Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi
số” khi có đầy đủ cơ sở pháp lý.
|
Sở TT&TT
|
Sở Tài chính
|
Khi có VB hướng dẫn của TW
|
III
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ
|
7
|
Rà soát, xóa các vùng lõm sóng
trên địa bàn, bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động đạt tối thiểu 40
Mbps
|
Sở TT&TT
|
Các DN viễn thông
|
Cuối năm 2024
|
8
|
Xây dựng lộ trình bảo đảm mỗi
người dân trưởng thành có một điện thoại thông minh.
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện; các DN viễn thông
|
Cuối năm 2024
|
9
|
Bảo đảm mục tiêu mỗi hộ
gia đình có khả năng tiếp cận một đường Internet cáp quang băng rộng.
|
Sở TT&TT
|
Các DN viễn thông
|
Cuối năm 2024
|
10
|
Từng bước chuyển dịch các hệ
thống thông tin sử dụng giải pháp On-Premise sang sử dụng nền tảng điện
toán đám mây
|
Sở TT&TT
|
|
Cuối năm 2024
|
IV
|
PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU SỐ
|
11
|
Tiếp tục mở rộng phạm vi
cung cấp dữ liệu trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh để các cơ quan, đơn vị,
người dân, doanh nghiệp khai thác và sử dụng.
|
Sở TT&TT
|
|
Tháng 09/2024
|
12
|
Quản lý dữ liệu trong các
lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài
nguyên và môi trường, tài chính, lao động, công nghiệp và thương mại,
giao thông vận tải, du lịch... bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ
theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng
một cách dễ dàng.
|
Các sở, ngành chủ quản dữ liệu
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
13
|
Bổ sung danh mục dữ liệu
dùng chung trong cơ quan nhà nước và dữ liệu mở phục vụ người dân,
doanh nghiệp.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành chủ quản dữ liệu
|
Thường xuyên
|
14
|
Triển khai Kho dữ liệu điện
tử trực tuyến của người dân, tổ chức là một thành phần của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở TT&TT
|
Các đơn vị có tham gia tiếp nhận, xử lý TTHC
|
Tháng 03/2024
|
V
|
XÂY DỰNG NỀN TẢNG SỐ
|
15
|
Nâng cấp nền tảng quản
trị, điều hành tổng thể
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện
|
Cuối năm 2024
|
16
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ
hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước; Bảo đảm việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử quốc gia.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành Tỉnh
|
Thường xuyên
|
17
|
Liên hệ chặt chẽ với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông để sớm
ra mắt nền tảng dữ liệu số về nông nghiệp.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TT&TT
|
Tháng 06/2024
|
18
|
Thuê các nền tảng số do doanh
nghiệp phát triển để triển khai các mô hình thực hiện Đề án 06 theo Kế
hoạch chung của Tỉnh.
|
Các sở, ngành được giao nhiệm vụ triển khai mô hình
|
VP UBND Tỉnh; Công an Tỉnh; Sở TT&TT; UBND cấp huyện
|
Cuối năm 2024
|
19
|
Nghiên cứu triển khai thí điểm
ứng dụng nền tảng Trợ lý ảo thuộc 3 nhóm: Trợ lý ảo hỗ trợ công chức,
viên chức; Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trợ
lý ảo phục vụ người dân.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Cuối năm 2024
|
20
|
Giới thiệu các nền tảng số để
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh lựa chọn và hỗ trợ một phần kinh phí
để doanh nghiệp sử dụng theo Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi số.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Cuối năm 2024
|
VI
|
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC SỐ
|
21
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng công
nghệ thông tin và an toàn thông tin.
|
Sở TT&TT
|
Sở Nội vụ
|
Cuối năm 2024
|
22
|
Hình thành đội ngũ chuyên trách
làm công tác chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng ở các địa
phương, đơn vị
|
Sở TT&TT
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 6/2024
|
VII
|
BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN
|
23
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông
tin
|
Các sở, ngành
Tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
Tháng 9/2024
|
24
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đáp ứng yêu cầu bảo vệ an toàn thông tin mạng theo
cấp độ trên 95%
|
Các sở, ngành
Tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
Tháng 9/2024
|
25
|
Tỷ lệ máy tính trong cơ
quan hành chính nhà nước có cài đặt phần mềm phòng chống mã độc theo
Chỉ thị 14/CT-TTg đạt 90% trở lên
|
Các sở, ngành
Tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
Cuối mỗi Quý
|
26
|
Đánh giá an toàn thông tin
cho 1/3 số sở và 1/3 UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
Đơn vị tư vấn độc lập
|
Quý IV năm 2024
|
27
|
Kiểm tra an toàn, an ninh
mạng các cơ quan nhà nước trên địa bàn Tỉnh
|
Công an Tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Quý II, III năm 2024
|
28
|
Tổ chức diễn tập thực chiến
an toàn thông tin
|
Sở TT&TT
|
Đội ứng cứu sự cố máy tính Tỉnh
|
Quý IV năm 2024
|
VIII
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN SỐ
|
29
|
Nâng cấp ứng dụng công dân
số ứng dụng e-DongThap theo hướng tích hợp một số dịch vụ y tế, giáo dục,
an sinh xã hội cho người dân.
|
Sở TT&TT
|
|
Cuối năm 2024
|
30
|
Triển khai thực hiện các mô
hình điểm của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Kế hoạch số
332/KH-TCTĐA06 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06.
|
Các ngành được giao nhiệm vụ triển khai mô hình
|
|
Cuối năm 2024
|
31
|
Triển khai hiệu quả công
tác số hoá hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính; triển khai cung cấp thông tin, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến theo hướng toàn trình trong phạm vi quản lý của mình
theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính
phủ.
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã
|
Sở TT&TT; Văn phòng UBND Tỉnh
|
Tháng 06/2024
|
32
|
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
số mới như: Big Data, IoT, AI trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch
vụ Chính quyền số để tiết kiệm thời gian, chi phí xây dựng, vận hành
các hệ thống thông tin và tự động hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy
trình xử lý công việc.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
IX
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
|
33
|
Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyển đổi số.
|
Sở TT&TT
|
Sở KH&ĐT; Sở Công Thương; UBND cấp huyện
|
Cuối năm 2024
|
34
|
Duy trì 100% sản phẩm OCOP
trên các sàn thương mại điện tử, mở rộng thêm đối với các sản phẩm
nông nghiệp, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thúc đẩy phát triển kinh
tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
35
|
Thiết lập không gian khởi
nghiệp và đổi mới sáng tạo, có giải pháp hỗ trợ thu hút các đơn vị, tổ
chức, cá nhân, nhóm cá nhân, các doanh nghiệp công nghệ số đặt văn phòng
làm việc ở không gian này.
|
Sở KH&ĐT
|
Sở TT&TT; Sở
KH&CN
|
Cuối năm 2024
|
36
|
Tiếp tục hỗ trợ người nông
dân tiếp cận với công nghệ IoT và các công nghệ tiên tiến khác để phục
vụ sản xuất nông nghiệp.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TT&TT
|
Cuối năm 2024
|
X
|
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ
|
37
|
Tuyên truyền phổ biến về
chuyển đổi số, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng
chuyển đổi số trên các kênh truyền thông. Xây dựng chương trình đào tạo,
phổ cập kỹ năng số và an toàn thông tin cho người dân.
|
Sở TT&TT
|
|
Cuối năm 2024
|
38
|
Thành lập Khoa Công nghệ số;
tăng cường tuyển sinh đào tạo cử nhân, kỹ sư nhóm ngành công nghệ
thông tin (công nghệ thông tin, khoa học máy tính, toán - tin học, điện
tử, viễn thông...) để tạo nguồn nhân lực tại chỗ cho chuyển đổi số.
|
Trường ĐH Đồng Tháp
|
Sở GD&ĐT; Sở TT&TT
|
Hằng năm
|
39
|
Áp dụng mô hình giáo dục
tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học (giáo dục STEM),
đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, bảo đảm an
toàn thông tin tại các cấp học. Thực hiện đào tạo, tập huấn hướng
nghiệp để học sinh có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường số.
|
Sở GD&ĐT
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
40
|
Phổ biến các khóa học đại
trà trực tuyến mở (MOOCS) cho tất cả người dân nâng cao khả năng
tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo
nâng cao kỹ năng số.
|
Sở TT&TT
|
Công an Tỉnh; Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT
|
Thường xuyên
|
([1]). Công
văn số 1332/STTTT-TTBCXB - 05/10/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông V/v
tuyên truyền ngày Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp và hưởng ứng ngày Chuyển đổi số
quốc gia (Ngày 10 tháng 10)
([2]). Công văn
số 1243/STTTT-CĐS&ATTT ngày 21/09/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông V/v
tuyên truyền phổ cập bộ nhận diện Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023
([3]). Công
văn số 334/STTTT-CĐS&ATTT ngày 06/10/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông
Về việc phát động công chức, viên chức, người dân hưởng ứng các hoạt động
nhân ngày chuyển đổi số.
([4]). Nghị
quyết số 04-NQ/TU ngày 31/12/2021 về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp
([5]). Kế
hoạch số 59/KH-UBND ngày 25/02/2022 thực hiện Nghị quyết số 04- NQ/TU của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp.
([6]). Quyết
định số 861/QĐ-UBND-HC ngày 05/8/2022.
([7]) . Kế hoạch số 144/KH-UBND
ngày 25/4/2022 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin
mạng năm 2022; Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 06/7/2022 về phát triển kinh tế
số và xã hội số tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế
hoạch số 152/KH-UBND ngày 05/5/2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025; Kế hoạch số 153/KH-UBND
ngày 05/5/2022 thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong
các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp năm 2022; Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 07/6/2022 tổ chức Phong
trào thi đua chuyên đề “Đồng Tháp đẩy mạnh chương trình chuyển đổi số” giai
đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 26/5/2022 về hỗ trợ hộ sản
xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh
tế số nông nghiệp, nông thôn và đẩy mạnh phát triển sản phẩm nông nghiệp
đặc trưng theo Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022…
([8]). Theo
Thông cáo báo chí ngày 29/12/2023 của Tổng cục Thống kê, tỷ lệ kinh tế số
đóng góp cho GRDP của tỉnh từ năm 2020 đến 2023 lần lượt là: 4,39%; 4,49%;
4,57%; 4,96%.
([9]) Dự toán chi ngân sách tỉnh Đồng
Tháp năm 2023: 15.687.824 triệu đồng (số liệu công khai trên Trang thông
tin điện tử Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp https://stc.dongthap.gov.vn, mục
“Công khai ngân sách”)
([10]) . Công văn số 1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc hướng dẫn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá
và lựa chọn giải pháp nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện
tử/Chính quyền điện tử; Công văn số 2612/BTTTT-CATTT ngày 17/7/2021 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc bổ sung bộ tiêu chí, chỉ tiêu để đánh giá
và lựa chọn giải pháp nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện
tử/Chính quyền điện tử.
([11]) . Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 11930:2017 về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn -
Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
([12]) . Kế hoạch số 332/KH-TCTĐA06 ngày 17/10/2023 về việc triển
khai thực hiện các mô hình điểm của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai
đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp với 40
mô hình được chia thành 05 nhóm: (1) Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến (04 mô hình); (2)
Nhóm tiện ích phát triển kinh tế xã hội (15 mô hình); (3) Nhóm
tiện ích phục vụ công dân số (11 mô hình); (4) Nhóm số hóa, tạo
lập dữ liệu dùng chung trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục
vụ cải cách thủ tục hành chính (03 mô hình); (5) Nhóm Phục vụ chỉ
đạo điều hành của lãnh đạo các cấp (07 mô hình).
([13]) Hiện có 19/23 CSDL, HTTT quốc gia
được chia sẻ cho các địa phương. Đồng Tháp đã kết nối 19/19
([14]) Báo cáo số 2330/BC-STP ngày
25/12/2023 của Sở Tư pháp
([15]) Dự kiến sử dụng từ nguồn vốn
điều tiết 10% về ngân sách cấp Tỉnh số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất trên địa bàn huyện, thành phố quản lý khai thác.