ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện các văn bản của Thủ
tướng Chính phủ, Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khoá XI liên quan phát triển
kinh tế số và xã hội số (kèm theo Phụ lục I), Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển
kinh tế số
- Là hoạt động kinh tế sử dụng
công nghệ số và dữ liệu số làm yếu tố đầu vào chính, sử dụng môi trường số
làm không gian hoạt động chính, sử dụng công nghệ thông tin - viễn thông để
tăng năng suất lao động, đổi mới mô hình kinh doanh và tối ưu hóa cấu trúc nền
kinh tế.
- Kinh tế số gồm: Kinh tế số
ICT là công nghiệp công nghệ thông tin và dịch vụ viễn thông; kinh tế số nền tảng
là hoạt động kinh tế của các nền tảng số, các hệ thống trực tuyến kết nối giữa
cung, cầu và các dịch vụ trực tuyến trên mạng; kinh tế số ngành là hoạt động
kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực.
a) Mục tiêu cơ bản đến
năm 2025
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 5%
GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 80%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%.
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 1%.
- Trên 55% doanh nghiệp vừa và
nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
- 60% dân số trở lên tham gia
mua sắm trực tuyến.
- 100% sản phẩm thuộc Chương
trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP) có mặt trên các sàn thương mại điện
tử.
- Trên 60% nông dân biết ứng dụng
công nghệ Internet vạn vật (IoT) vào quy trình sản xuất, khai thác thông
tin cung - cầu thông qua mạng Internet, mua bán trực tuyến.
- Thanh toán không dùng tiền mặt
trong thương mại điện tử đạt 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm 80%.
- 70% các giao dịch mua hàng trên
website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử.
- Phấn đấu 50% số xã và các đơn
vị hành chính tương đương trên địa bàn tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt động
bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến.
- 100% các đơn vị cung cấp dịch
vụ điện, nước, viễn thông, truyền hình trả tiền triển khai thu cước, phí
theo hình thức không dùng tiền mặt.
- Trên 50% dịch vụ vận tải triển
khai hình thức thu phí không dùng tiền mặt.
- Năng suất lao động hằng năm
tăng tối thiểu 7%.
b) Mục tiêu cơ bản đến
năm 2030
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 10%
GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền
tảng hợp đồng điện tử đạt 100%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 70%.
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 1,5%.
- Trên 70% doanh nghiệp vừa và
nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Khoảng 70% dân số trở lên
tham gia mua sắm trực tuyến.
- Tiếp tục duy trì 100% sản phẩm
thuộc Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP) có mặt trên các sàn
thương mại điện tử.
- Trên 80% nông dân biết ứng dụng
công nghệ Internet vạn vật (IoT) vào quy trình sản xuất, khai thác thông
tin cung - cầu thông qua mạng internet, mua bán trực tuyến trên các sàn giao dịch
thương mại điện tử.
- Thanh toán không dùng tiền mặt
trong thương mại điện tử đạt 80%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm trên 90%.
- 95% các giao dịch mua hàng
trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử.
- Trên 80% số xã và các đơn vị
hành chính tương đương trên địa bàn tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt động
bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến.
- Trên 70% dịch vụ vận tải triển
khai hình thức thu phí không dùng tiền mặt.
- Năng suất lao động hằng năm
tăng tối thiểu 8%.
2. Phát triển
xã hội số
- Xã hội số là xã hội tích hợp
công nghệ số một cách tự nhiên và mặc định vào mọi mặt đời sống, người dân được
kết nối, có khả năng tương tác và thành thạo kỹ năng số để sử dụng các dịch vụ
số, từ đó, hình thành các mối quan hệ mới trong môi trường số, hình thành
thói quen số và văn hóa số.
- Các đặc trưng cơ bản của xã
hội số gồm: Công dân số, kết nối số và văn hóa số. Công dân số được đặc trưng
bởi danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số. Kết nối số được
đặc trưng bởi khả năng kết nối mạng của người dân, bao gồm tỷ lệ dân được phủ
mạng cáp quang, mạng di động băng rộng và tỷ lệ người dùng Internet. Văn hóa số
được đặc trưng bởi mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, mức độ sử dụng dịch
vụ số trên mạng, mức độ sử dụng các dịch vụ y tế số, giáo dục số của người
dân.
a) Mục tiêu cơ bản đến
năm 2025
- Trên 80% hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cố định.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép
khác đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%.
- 70% dân số có kiến thức số, kỹ
năng số cơ bản.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
- 90% dân số có hồ sơ sức khoẻ
điện tử.
- 100% dân số có danh tính số
kèm theo QR code.
- 100% các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa.
- 90% hộ gia đình có địa chỉ
Vpostcode.
b) Mục tiêu cơ bản đến
năm 2030
- Trên 100% hộ gia đình có kết
nối Internet băng rộng cố định.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 95%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép
khác đạt trên 95%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%.
- Trên 85% dân số có kỹ năng số
cơ bản.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%.
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%.
- 100% dân số có hồ sơ sức khoẻ
điện tử.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ: Chi tiết
các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo.
2. Giải pháp
a) Tổ chức, bộ máy
- Tiếp tục rà soát, kiện toàn
và tổ chức hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh.
- Thành lập các Tổ công nghệ số
cộng đồng đến từng khóm, ấp với các tổ viên là cán bộ kiêm nhiệm và các thành
viên tại chỗ năng nổ, nhiệt tình, được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến
hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số, hình
thành mạng lưới triển khai công nghệ rộng khắp trên toàn tỉnh.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức
năng, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành phù hợp với nội
hàm quản lý, thúc đẩy chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, bảo
đảm đồng bộ, nhất quán và hiệu quả, phát huy vai trò của các bên trong phát triển
kinh tế số và xã hội số.
b) Hợp tác: Tăng
cường hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc
nghiên cứu, phát triển các nền tảng số chất lượng cao; tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
c) Nghiên cứu, phát triển
- Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển,
ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số,
chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, kết hợp với các công
nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số
và xã hội số.
- Xây dựng các doanh nghiệp
chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc
trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương, sau đó nhân rộng nhanh đến các địa
phương, đơn vị có quy mô, tính chất tương tự.
d) Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số; lồng ghép nội dung về kinh tế
số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội, văn
hóa, du lịch...
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội
số điển hình trên hệ thống truyền thông, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số,
sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
- Tổ chức các chiến dịch truyền
thông, các cuộc thi xoay quanh chủ đề kinh tế số, xã hội số nhằm tìm kiếm mô
hình tiêu biểu, các giải pháp dùng công nghệ số để giải quyết các vấn đề kinh tế
- xã hội; đồng thời, tuyên truyền, phổ biến, thu hút sự tham gia rộng rãi của
người dân.
đ) Đo lường, giám sát triển
khai
- Định kỳ cập nhật các chỉ tiêu
kinh tế số, xã hội số phù hợp thực tế phát triển, bảo đảm hệ thống chỉ tiêu thống
kê đo lường kinh tế số, xã hội số được sử dụng thống nhất.
- Ban hành bộ tiêu chí đo lường
về xã hội số, trong đó có nội dung đo lường về mức độ tham gia của người dân
vào các hoạt động chính trị, xã hội trong xã hội số.
g) Bảo đảm kinh phí: Ưu
tiên kinh phí từ ngân sách để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp, dự án do cơ quan
nhà nước chủ trì thực hiện; đồng thời, huy động nguồn đầu tư của doanh nghiệp,
khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Phấn đấu thực
hiện tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trong tổng
chi ngân sách theo khuyến nghị của các bộ, ngành Trung ương.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Sử dụng từ nguồn ngân sách nhà
nước (gồm, kinh phí Trung ương và địa phương), các nguồn kinh phí hợp
pháp khác. Đồng thời, các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện các nhiệm vụ lồng
ghép vào nguồn vốn của các Kế hoạch, chương trình liên quan để tổ chức thực hiện.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan nghiên
cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan nghiên cứu, tham mưu Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp chỉ
đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch phân bổ kinh phí về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện
hiệu quả việc kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các ứng dụng dùng chung,
chuyên ngành, các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh thông qua nền tảng chia
sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh (LGSP); kết nối với hệ thống kết nối
quốc gia (NGSP); thực hiện liên thông với các hệ thống thông tin Bộ,
ngành.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước; tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.
- Rà soát, tổng hợp kinh phí
thực hiện nhiệm vụ phát sinh (nếu có) của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
gửi Sở Tài chính thẩm định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thường xuyên đánh giá tình hình chuyển đổi số của các
cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, tổng hợp báo cáo và đề xuất,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí cho các chương trình, dự án công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước.
3. Sở Tài chính: Thẩm định
kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát sinh (nếu có) của các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Nội vụ: Phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo phụ trách công nghệ thông tin các cấp;
triển khai các chương trình nâng cao nhận thức về kỹ năng số cho cán bộ, công
chức, viên chức của tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan cho ý kiến khi tiếp
nhận đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp tổ chức ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng và triển khai chương trình nghiên cứu ứng dụng và phát
triển sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số của tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố: Căn cứ nội dung Kế hoạch này triển khai thực
hiện phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, địa phương; ưu tiên bố trí
kinh phí để triển khai các hoạt động chuyển đổi số.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THVX. Thg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CỦA TRUNG ƯƠNG, TỈNH ỦY ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
1. Quyết định số 645/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể
phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
2. Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 tháng 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
3. Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030;
4. Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
5. Nghị quyết số
04-NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khoá XI về
chuyển đổi số.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ
HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
A. DANH MỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHỐI HỢP VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Dự kiến thời gian
|
1
|
Rà soát, sửa đổi quy định,
chính sách để khuyến khích tăng tối đa thời lượng và khối lượng đào tạo
trực tuyến, bảo đảm tỷ lệ tối thiểu thời lượng và số lượng tín chỉ đào tạo
trực tuyến trong tổng thời gian đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2024
|
2
|
Xây dựng quy định cho phép
chuyển đổi một số văn bản, chứng chỉ công nghệ thông tin cấp bởi tổ chức, doanh
nghiệp công nghệ uy tín trong và ngoài nước sang tín chỉ học của bộ môn
tương ứng để rút ngắn thời gian đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
|
2022 - 2023
|
3
|
Xây dựng, trình phê duyệt và
tổ chức triển khai Đề án thí điểm xây dựng Đại học số; xây dựng, ban hành
hướng dẫn mô hình thí điểm đại học số, bộ tiêu chí đại học số; lựa chọn một
số đại học phù hợp và tổ chức đầu tư xây dựng mô hình thí điểm đại học số;
tổ chức đánh giá, công nhận các đại học đạt tiêu chuẩn đại học số
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
4
|
Ban hành và hướng dẫn cơ chế
đặc biệt thí điểm cho các cơ sở giáo dục đại học đã được công nhận đạt tiêu
chí đại học số được áp dụng chỉ tiêu số sinh viên chính quy trên 01 giáo
viên quy đổi gấp 03 lần chỉ tiêu áp dụng với các cơ sở đào tạo đại học thông
thường và được giảm một nửa chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục
vụ đào tạo trên một sinh viên chính quy và các cơ chế đặc thù phù hợp khác
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2023
|
B. DANH MỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
PHÁT
TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
1
|
Phát triển hạ tầng
|
a
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả
các khóm, ấp, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt
ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng.
Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh
tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- UBND cấp huyện
- Các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông
|
2022 - 2025
|
2
|
Triển khai nền tảng số
|
a
|
Triển khai kế hoạch thúc đẩy
phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
b
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
sử dụng và tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các nền tảng số quốc gia
|
2022 - 2030
|
c
|
Đề xuất xây dựng các nền tảng
số quốc gia phù hợp nhu cầu của địa phương
|
Các sở, ngành tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2030
|
3
|
Phát triển dữ liệu số
|
a
|
Triển khai kế hoạch hành động
phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm.
Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng
khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng
|
Các sở, ngành tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
b
|
Xây dựng nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2022 - 2025
|
4
|
Bảo đảm an toàn thông tin
và an ninh mạng
|
a
|
Đảm bảo yêu cầu An toàn thông
tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng
số, nền tảng số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
b
|
Thuê dịch vụ an toàn thông
tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04
lớp
|
Các DN được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép
|
2022 - 2025
|
c
|
Rà soát, đăng ký tín nhiệm mạng
cho các HTTT của tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh
|
2022 - 2023
|
d
|
Phổ cập việc sử dụng chữ ký số
cá nhân cho người dân
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2023
|
đ
|
Đẩy mạnh ứng dụng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
5
|
Phát triển nhân lực số
|
a
|
Triển khai chương trình “Học
từ làm việc thực tế”
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
2022 - 2030
|
b
|
Triển khai tích hợp nội dung
dạy và học về kỹ năng số, STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
c
|
Thiết lập thư viện điện tử, tài
nguyên giáo dục mở
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
2022 - 2025
|
d
|
Triển khai Nền tảng quản lý học
tập quốc gia trên địa bàn tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
đ
|
Mở chuyên ngành đào tạo về
chuyển đổi số
|
Các Trường: ĐH Đồng Tháp, CĐCĐ Đồng Tháp
|
|
2022 - 2030
|
6
|
Phát triển kỹ năng số,
công dân số, văn hóa số
|
a
|
Triển khai Nền tảng học trực
tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
2022 - 2025
|
b
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước,
trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện
- Các sở, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
c
|
Thực hiện sát hạch, đánh giá,
công bố kỹ năng số của công chức, viên chức, và người lao động trong các
doanh nghiệp, tiến tới toàn dân và có phương án đào tạo, nâng cao kỹ năng số
ở từng ngành, lĩnh vực, địa phương
|
2022 - 2025
|
d
|
Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành
niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ
trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích
người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống
và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình
|
2022 - 2030
|
đ
|
Triển khai các chương trình
đẩy mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên
truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký
tài khoản và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số,
sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác
tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng
an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của
mình trên không gian số
|
2022 - 2030
|
e
|
Phổ cập kỹ năng số để mỗi
người nông dân đều có khả năng truy cập, khai thác, sử dụng hiệu quả nền tảng
dữ liệu số về nông nghiệp, nền tảng truy xuất nguồn gốc, giảm sự phụ thuộc
vào các khâu trung gian từ sản xuất, phân phối đến người tiêu dùng.
|
- Tỉnh Đoàn
- UBND cấp huyện
- Các Tổ Công nghệ số cộng đồng
|
2022 - 2025
|
g
|
Triển khai truyền hình số,
phát thanh số (trực tuyến)
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
7
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
a
|
Triển khai Chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEdx)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Công Thương
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
b
|
Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp
và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp
theo ngành, lĩnh vực, địa bàn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cục Thuế tỉnh
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
c
|
Triển khai Chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ
các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh
doanh trên sàn thương mại điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các DN bưu chính, chuyển phát và các đơn vị có liên quan
|
2022 - 2030
|
8
|
Phát triển thanh toán số
|
a
|
Triển khai Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
|
2022 - 2025
|
b
|
Thực hiện chương trình thúc đẩy
dịch vụ Mobile-Money trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Mobile Money
|
2022 - 2025
|
c
|
Thúc đẩy bệnh viện, trường học
thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động
của đơn vị
|
Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
II
|
PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC TRỌNG TÂM
|
1
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số nông nghiệp và nông thôn
|
a
|
Xây dựng và triển khai Nền tảng
dữ liệu số nông nghiệp; nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia
nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
b
|
Cập nhật bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới, tiêu chí quốc gia về xóa đói giảm nghèo có các tiêu
chí về phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức triển
khai mô hình làng chuyển đổi số (làng thông minh), xã chuyển đổi số
|
- Các sở, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
2
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số trong y tế
|
a
|
Triển khai Nền tảng hỗ trợ
tư vấn khám, chữa bệnh từ xa theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- UBND cấp huyện
- Các cơ sở y tế
|
2022 - 2025
|
b
|
Triển khai hồ sơ bệnh án điện
tử theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
2022 - 2025
|
c
|
Triển khai Nền tảng quản lý
xét nghiệm thống nhất trên toàn quốc
|
2022 - 2025
|
d
|
Triển khai Nền tảng quản lý
tiêm chủng thống nhất trên toàn quốc
|
2022 - 2025
|
đ
|
Triển khai Nền tảng quản lý
trạm y tế xã theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
2022 - 2025
|
e
|
Triển khai Nền tảng hồ sơ sức
khỏe cá nhân theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
Các cơ sở y tế
|
2022 - 2025
|
g
|
Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn sức khỏe trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
2022 - 2025
|
h
|
Triển khai Nền tảng số kết nối
các chuyên gia trong lĩnh vực y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
2022 - 2025
|
m
|
Triển khai nền tảng an toàn
thực phẩm và nền tảng quản lý môi trường y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022 - 2030
|
3
|
Phát triển kinh tế số, xã
hội số trong giáo dục và đào tạo
|
a
|
Triển khai Nền tảng số dạy, học
trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn tỉnh cho công tác giảng dạy - học
tập - kiểm tra, đánh giá
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
b
|
Tìm kiếm và thúc đẩy ứng dụng
sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các doanh nghiệp số
|
2022 - 2025
|
c
|
Triển khai đào tạo chuyên
ngành về giáo dục và đào tạo số tại các cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học
|
Các Trường: ĐH Đồng Tháp, CĐCĐ Đồng Tháp
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động Thương binh và
Xã hội
|
2022 - 2030
|
4
|
Phát triển kinh tế số, xã hội
số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
a
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
về lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
b
|
Tổ chức triển khai sổ lao động
điện tử cho người lao động
|
Các đơn vị sử dụng lao động
|
2022 - 2025
|
5
|
Phát triển kinh tế số
thương mại, công nghiệp
|
a
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
b
|
Triển khai hoạt động chống
hàng gian, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại
điện tử trực tuyến
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
c
|
Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm
dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một
doanh nhân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
d
|
Hỗ trợ chuyển đổi số cho các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
|
2022 - 2025
|
đ
|
Tổ chức khảo sát định kỳ đánh
giá mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp công nghiệp về chuyển đổi số sang mô
hình nhà máy thông minh
|
2022 - 2025
|
6
|
Phát triển kinh tế số văn
hóa thể thao du lịch
|
a
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số
du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
b
|
Triển khai Nền tảng mô hình
hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số
|
2022 - 2025
|
c
|
Triển khai xây dựng thư viện
điện tử
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Giáo dục và Đào tạo
- UBND cấp huyện
|
2023 - 2025
|
7
|
Phát triển kinh tế số tài
nguyên và môi trường
|
a
|
Triển khai xây dựng dữ liệu đất
đai, bản đồ số
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
b
|
Triển khai hệ thống quan trắc
môi trường bằng thiết bị IoT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- UBND cấp huyện
|
2022 - 2025
|
8
|
Phát triển kinh tế số giao
thông
|
a
|
Triển khai hệ thống quản lý
phương tiện giao thông, thanh toán không dùng tiền mặt, thu phí không dừng...
|
Sở Giao thông vận tải
|
UBND cấp huyện
|
2022 - 2030
|
b
|
Triển khai giải pháp bãi đỗ
xe thông minh
|
2022 - 2030
|