ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 466/KH-UBND
|
Tiền Giang, ngày
05 tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH
TIỀN GIANG NĂM 2025
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của
Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử
hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”;
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và
xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia,
chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn
2030;
Công điện số 33/CĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường đảm bảo an toàn thông tin mạng;
Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06 tháng 10 năm 2021
của Tỉnh ủy Tiền Giang về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang đến 2025, định hướng
đến năm 2030;
Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai
đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 3651/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển đô thị
thông minh tỉnh Tiền Giang, phiên bản 1.0;
Quyết định số 3652/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Tiền Giang, phiên bản 2.0;
Quyết định số 2517/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục cơ sở dữ liệu dùng
chung và dữ liệu mở tỉnh Tiền Giang;
Kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Kế hoạch số 394/KH-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Kế hoạch số 364/KH-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch xác định chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi
số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Kế hoạch số 142/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày
10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược An toàn, An
ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến
năm 2025, tầm nhìn năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Kế hoạch số 420/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chiến lược chuyển đổi số báo
chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Tiếp tục chuyển đổi số toàn dân, toàn diện; tập
trung xây dựng, nâng cấp cơ sở dữ liệu (CSDL), hệ thống thông tin (HTTT), các
nền tảng; đẩy mạnh số hóa, cập nhật thông tin vào các CSDL, nền tảng đã xây
dựng; kết nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung tạo nền tảng phát triển Chính quyền
số bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, góp phần phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng - an ninh, đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả
hoạt động của các cấp chính quyền, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.
- Phấn đấu nâng cao thứ hạng chỉ số chuyển đổi số
DTI của tỉnh năm 2025 tăng 1 - 2 bậc so với năm 2024.
- Hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết
số 08-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 (gọi tắt là Nghị quyết 08-NQ/TU ngày
06/10/2021) và Kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030 (gọi tắt là Kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021).
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
2.1. Phát triển Chính quyền số
- Tối thiểu 95% thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều
kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến (DVC
TT) toàn trình.
- Tối thiểu 60% hồ sơ trực tuyến toàn trình trên hệ
thống Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng DVC TT
được định danh và xác thực thông suốt thông qua định danh điện tử VNeID.
- 100% kết quả giải quyết TTHC được cấp dưới dạng
điện tử và tạo lập, lưu trữ vào Kho dữ liệu điện tử cho tổ chức, cá nhân trên
Cổng Dịch vụ công của tỉnh; Phấn đấu 50% tổ chức, cá nhân có dữ liệu trong Kho
dữ liệu điện tử trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; đảm bảo người dân và doanh
nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần khi thực hiện dịch DVC TT.
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng
trong kết quả giải quyết TTHC.
- 100% báo cáo định kỳ, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo
định kỳ của các cơ quan nhà nước được cập nhật, thực hiện trên Hệ thống báo cáo
đa ngành của tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, phục vụ
hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp.
- Tối thiểu 90% hồ sơ lưu trữ công việc tại cấp
tỉnh, 85% hồ sơ lưu trữ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ lưu trữ công việc
tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi
bí mật nhà nước).
2.2. Phát triển Kinh tế sổ
- Tỷ trọng kinh tế số trên GDP đạt tối thiểu 15%.
- Trên 90% doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng
chuyển đổi số trong hoạt động.
- Phấn đấu 100% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện
tử. Trong đó, 100% trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh; 80% cơ sở cung cấp
dịch vụ ăn uống, bán lẻ hàng hóa tại các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ
hàng tiêu dùng triển khai giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
để chống thất thu thuế, thất thu ngân sách.
- 85% doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử trong
giao dịch.
- 100% các cơ sở giáo dục, cơ sở y tế trên địa bàn
tỉnh triển khai thanh toán phí, lệ phí bằng phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt.
2.3. Phát triển Xã hội số
- Trên 50% dân số trưởng thành có chữ ký số cá nhân
hoặc chữ ký điện tử để thực hiện các giao dịch trên môi trường điện tử.
- 100% địa bàn dân cư (khu phố/xóm/ấp) được phủ
sóng băng rộng di động 3G, 4G.
- 100% số hộ gia đình trên địa bàn tỉnh có khả năng
tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng.
- 100% học sinh được triển khai học bạ điện tử số
và bảng điểm điện tử.
- 100% cơ sở y tế triển khai Sổ sức khỏe điện tử.
2.4. Bảo đảm an toàn thông tin
- 100% HTTT được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an
toàn thông tin (ATTT) và được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm ATTT theo hồ
sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt.
- 100% máy tính cán bộ, công chức, viên chức tại
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được triển khai giải pháp phòng, chống
mã độc.
- Triển khai giải pháp sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt
động của hệ thống thông tin khi gặp sự cố, đưa hoạt động trở lại bình thường
trong vòng 24 giờ.
- Trong năm tổ chức ít nhất 01 cuộc diễn tập, thực
chiến về ATTT.
III. NHIỆM VỤ
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số
a) Tăng cường công tác lãnh đạo chỉ đạo việc thực
hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số; tập trung lãnh đạo quán triệt, triển khai thực
hiện các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành, Tỉnh ủy về công tác chuyển đổi số.
b) Nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu
cấp ủy, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện ứng
dụng, phát triển công nghệ số trong quá trình chuyển đổi số.
c) Xây dựng kế hoạch, chương trình hành động tổ
chức thực hiện phù hợp với điều kiện tình hình của cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Xây dựng và tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình
thực hiện hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
2. Thể chế, chính sách số
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật[1] có liên
quan đến Luật Giao dịch điện tử, các quy định liên quan đến chuyển đổi số, tạo
môi trường thuận lợi, hoàn thiện về thể chế, chính sách thúc đẩy quá trình phát
triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số được an toàn và hiệu quả.
b) Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện các chính
sách thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số: Chính sách tỷ lệ chi tối thiểu và hướng
dẫn định mức chi cho ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi số; chính
sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; hỗ trợ chuyển đổi số,...
c) Triển khai, cụ thể hóa các chủ trương, văn bản
quy định, chỉ đạo, tổ chức thực hiện, hướng dẫn thi hành để xây dựng chính
quyền số, đảm bảo an toàn thông tin (văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hướng
dẫn; quy chuẩn/tiêu chuẩn kỹ thuật; quy định; quy chế,...).
d) Triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số chuyển
đổi số DTI của tỉnh[2],
tập trung vào các lĩnh vực còn yếu (an toàn thông tin, kinh tế số, xã hội số).
3. Hạ tầng số
a) Phát triển hạ tầng băng rộng di động chất lượng
cao (3G, 4G) trên địa bàn tỉnh; Nâng cao tỷ lệ người dùng Internet, điện thoại
thông minh[3]; Phát triển
mạng viễn thông di động 5G, phấn đấu đưa mạng 5G phục vụ tại một số khu vực đô
thị trên địa bàn tỉnh.
b) Duy trì, phát triển, nâng cao chất lượng hạ tầng
mạng WAN, mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối thông suốt đến 100% xã,
phường, thị trấn.
4. Nhân lực số
a) Tổ chức các chuyên đề tập huấn kiến thức về
chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng
chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã.
b) Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao
về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ
thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ
chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
c) Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử
dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên
chức trong các cơ quan nhà nước theo nhu cầu của các cấp, các ngành.
d) Phân công, bố trí công chức phụ trách CNTT theo
phân cấp quản lý để tham mưu thực hiện công tác chuyển đổi số tại cơ quan, đơn
vị.
đ) Kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ
công nghệ số cộng đồng tại địa phương để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực
hiện chuyển đổi số, khai thác và sử dụng DVC TT, các dịch vụ số thiết yếu phục
vụ cuộc sống.
5. Phát triển dữ liệu số
a) Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ, khai thác hiệu quả dữ
liệu giữa cơ quan nhà nước qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NDXP) và Trục liên thông tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP); đảm bảo
việc kết nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo khung Kiến trúc Chính quyền điện tử.
b) Đẩy mạnh số hóa, cập nhật thông tin vào các
CSDL, HTTT, nền tảng đã xây dựng; kết nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung tạo nền
tảng phát triển Chính quyền số.
c) Tiếp tục hoàn thiện và khai thác các CSDL/HTTT
chuyên ngành; phát triển, xây dựng mới HTTT/CSDL ngành hình thành Kho dữ liệu
dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh để phát triển nền tảng phân tích dữ liệu.
d) Tổ chức triển khai xây dựng và đưa vào khai thác
CSDL dùng chung theo Quyết định số 2517/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về ban hành danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở tỉnh Tiền
Giang.
6. An toàn thông tin mạng
a) Tiếp tục rà soát, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
an toàn HTTT và phương án bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ phù hợp theo quy
định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo
cấp độ trong các cơ quan nhà nước[4].
b) Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm
ATTT mạng, cụ thể: HTTT triển khai đầy đủ phương án bảo đảm ATTT theo cấp độ;
HTTT được kiểm tra, đánh giá ATTT mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp,
thay đổi, định kỳ theo quy định; HTTT được quản lý, vận hành theo mô hình 4
lớp.[5]
b) Tổ chức các chương trình diễn tập, tập huấn, rà
quét bảo đảm ATTT mạng cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về ATTT của các cơ
quan, đơn vị.
c) Tổ chức diễn tập thực chiến “Ứng cứu sự cố ATTT
mạng năm 2025” ưu tiên HTTT cấp độ 3 trở lên nhằm đưa ra các tình huống sự cố
ATTT và hướng dẫn cách thức, phương pháp ứng cứu sự cố.
d) Phối hợp tham gia các hoạt động của Mạng lưới
ứng cứu sự cố ATTT mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự
cố an toàn mạng; Tổ chức đào tạo, tập huấn, diễn tập về ATTT mạng.
7. Chính quyền số
a) Nâng cấp, phát triển kênh giao tiếp số giữa
chính quyền số với người dân, doanh nghiệp (Cổng Dịch vụ công, Cổng Thông tin
điện tử, Ứng dụng công dân số TienGiangS, Tổng đài 1022,...) nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động.
c) Tiếp tục rà soát danh mục DVC TT, triển khai
đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, phát huy hiệu quả DVC TT; Tiếp
tục rà soát, điều chỉnh (nếu có) danh mục TTHC cắt giảm thời gian giải quyết
khi nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến[6] và danh mục TTHC thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang[7].
d) Tiếp tục triển khai các giải pháp đẩy mạnh tỷ lệ
các DVC TT được cá thể hóa, tỷ lệ DVC TT phát sinh hồ sơ và tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình của tỉnh, đặc biệt là ở cấp huyện, cấp xã; tích hợp cổng thanh
toán trực tuyến; tích hợp Cổng Dịch vụ công quốc gia; tích hợp giải pháp xác
thực điện tử tập trung.
đ) Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng
CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính; Đẩy mạnh ứng dụng
quản lý điều hành trên nền tảng số trong hoạt động thanh tra, kiểm tra.
e) Tiếp tục phát triển và khai thác hiệu quả các hệ
thống dùng chung của tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, chỉ đạo, điều hành:
nâng cấp hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành; phát
triển HTTT báo cáo đa ngành để bảo đảm 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp
báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội, báo cáo ngành, lĩnh
vực từ cấp xã đến cấp huyện phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
8. Kinh tế số và xã hội số
a) Tập trung triển khai các nhiệm vụ giải pháp về
kinh tế số, xã hội số theo Kế hoạch số 394/KH-UBND ngày 19/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh chuyển đổi số. Khuyến khích phát triển
doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh; hỗ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng các nền tảng số[8].
c) Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, hỗ trợ các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, tham gia các sàn thương mại điện tử lớn
trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy quảng bá và tiêu thụ hàng nông sản, đặc trưng
và tiềm năng của tỉnh.
d) Phổ cập kỹ năng số, khuyến khích, hướng dẫn
người dân sử dụng nền tảng học trực tuyến mở đại trà. Phát triển kỹ năng số cho
người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng
tâm là DVC TT và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các giải pháp thanh
toán không dùng tiền mặt, phát triển thương mại điện tử đẩy mạnh phát triển nền
kinh tế số[9]; Tăng cường
công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai,
thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ
sở y tế, giáo dục - đào tạo thuộc phạm vi quản lý[10].
9. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền
thông và các giải pháp khác đẩy mạnh chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin
a) Đẩy mạnh công tác truyền thông về vai trò, tầm
quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân.
b) Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện các nội
dung hoạt động về Ngày Chuyển đổi số năm 2025 trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông và điều kiện thực tế của tỉnh bảo đảm tiết
kiệm, hiệu quả.
c) Tìm kiếm những sáng kiến, cách làm, mô hình điển
hình về chuyển đổi số của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân để thực
hiện tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng.
d) Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông, tổ chức
các hội nghị, hội thảo chuyên đề về chuyển đổi số; phổ cập kỹ năng số, chuyển
đổi số cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
IV. GIẢI PHÁP
1. Phát huy, nâng cao năng lực lãnh đạo, điều
hành chuyển đổi số
a) Phát huy vai trò của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác chuyển đổi số của cơ quan, đơn
vị; xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong lãnh đạo đối
với toàn bộ hoạt động của cơ quan, đơn vị nhằm phục vụ tốt nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
b) Gắn công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các
nhiệm vụ về chuyển đổi số với trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị,
địa phương và công tác đánh giá, xếp loại, thi đua khen thưởng.
c) Việc triển khai các dự án, nhiệm vụ về chuyển
đổi số tuân thủ nguyên tắc kế thừa và tiếp tục phát huy các kết quả, thành tựu
từ hệ thống chính quyền điện tử, phù hợp với điều kiện và đặc thù từng cơ quan,
đơn vị, địa phương, đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận
thức, bồi dưỡng kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh
nghiệp
a) Xây dựng triển khai các chuyên đề, chuyên mục
tuyên truyền trên các báo, đài trên địa bàn tỉnh để phổ biến đến người dân,
doanh nghiệp.
b) Tăng cường cung cấp thông tin trên Trang chuyển
đổi số tỉnh Tiền Giang[11]
và chuyên mục chuyển đổi số của các báo, đài, cổng thông tin điện tử, ứng dụng
TienGiangS,... nhằm kịp thời cung cấp thông tin về hoạt động chuyển đổi số.
c) Thực hiện đa dạng hóa hình thức thông tin tuyên
truyền như: xây dựng chuyên mục, phóng sự, hội thảo, hội nghị, các giải pháp
truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi các hoạt động ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen, tạo sự đồng
thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số.
d) Xây dựng đa dạng các sản phẩm truyền thông để
tuyên truyền chuyển đổi số (tin bài, thời sự, chuyên đề, video, hình ảnh,...)
thông qua nhiều hình thức linh hoạt, trực quan, dễ tiếp cận; tuyên truyền trên
các loại hình báo chí, cổng thông tin điện tử, thông tin cơ sở, các nền tảng xã
hội.
3. Phát triển, thu hút nguồn nhân lực chuyển đổi
số
a) Tiếp tục củng cố đầu mối cán bộ chuyên trách
chuyển đổi số hoặc phụ trách chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh để tham gia vào hoạt động chuyển đổi số của tỉnh. Nghiên cứu,
xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm thu hút nhân lực về CNTT/chuyển đổi
số/ATTT.
b) Triển khai Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng
cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung
ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”[12].
c) Triển khai đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ
chuyên trách về CNTT, cán bộ nòng cốt chuyển đổi số để tham mưu triển khai công
tác chuyển đổi số.
d) Tiếp tục rà soát, kiện toàn, nâng cao hiệu quả
hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương.
4. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu
quả các công nghệ
a) Phát huy các thỏa thuận hợp tác của Ủy ban nhân
dân tỉnh đã ký kết với các doanh nghiệp viễn thông, CNTT, doanh nghiệp số có uy
tín, năng lực kinh nghiệm để tham gia chuyển đổi số.
b) Tổ chức học tập, chia sẻ kinh nghiệm với các
tỉnh, thành phố trong cả nước về các mô hình chuyển đổi số; hợp tác với các
doanh nghiệp công nghệ số, các trường, viện trong việc chuyển giao công nghệ, giải
pháp và nền tảng số.
5. Đảm bảo nguồn lực tài chính
a) Huy động các nguồn lực thực hiện chuyển đổi số;
ưu tiên triển khai hình thức thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước; khuyến
khích các doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới, các giải pháp mới.
b) Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngân sách tỉnh
bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc phạm vi kế hoạch được
giao cho các sở, ban, ngành (chủ đầu tư) triển khai theo khả năng cân đối ngân
sách năm; địa phương có trách nhiệm đảm bảo kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ,
dự án trong kế hoạch.
c) Lồng ghép nguồn lực tài chính từ các chương
trình, đề án liên quan để thực hiện chuyển đổi số; nguồn đầu tư của doanh
nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
6. Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức nghiên cứu trong nước và quốc tế
Tăng cường hợp tác với các cơ quan, tổ chức liên
quan, doanh nghiệp công nghệ để thu hút chuyên gia, nguồn lực, tìm hiểu giải
pháp, công nghệ phục vụ chuyển đổi số, phát triển các ngành, lĩnh vực đang có xu
hướng phát triển.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình ứng dụng CNTT, chuyển đổi số.
- Nguồn vốn đầu tư công năm 2025.
- Nguồn vốn sự nghiệp năm 2025.
- Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
a) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc phạm vi lĩnh vực phụ trách.
b) Tổ chức họp Ban Chỉ đạo định kỳ 6 tháng và năm
để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế
hoạch.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và cơ quan liên quan nâng cao hiệu quả hoạt động Cổng Dịch vụ công, Cổng
Thông tin điện tử; đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực và tạo lập, lưu trữ vào Kho dữ liệu điện tử cho tổ
chức, cá nhân.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản nhằm đẩy mạnh hoạt động chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh nhằm đạt mục tiêu Kế hoạch đề ra.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai có hiệu quả nội dung Kế hoạch này; Phối hợp với các cơ quan liên quan đôn
đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện Kế hoạch;
tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Tổ chức giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
Kế hoạch; kịp thời báo cáo, tham mưu đề xuất tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc,
điều chỉnh các nội dung khi cần thiết để đạt các mục tiêu đề ra trong quá trình
triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà
soát, tham mưu bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách và hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật, hoàn thiện môi trường pháp lý trong thực hiện chuyển đổi
số; phối hợp cùng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố, thị xã chủ động tìm kiếm những sáng kiến, cách làm hay, mô hình điển hình
về chuyển đổi số tại cơ quan nhà nước, địa phương và trong doanh nghiệp, người
dân để tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng trên toàn tỉnh.
d) Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và
các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các chương
trình dự án đảm bảo đúng trình tự; tránh đầu tư dàn trải, lãng phí.
đ) Định kỳ tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư công để triển
khai các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trình tự, thủ tục
thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Luật Đầu tư công.
5. Sở Tài chính
Phối hợp các đơn vị liên quan và căn cứ khả năng
cân đối ngân sách địa phương, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
sự nghiệp hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện nhiệm vụ
hoạt động chuyển đổi số theo Kế hoạch.
6. Sở Nội vụ
a) Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm
kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc triển khai Chương trình cải cách hành chính
với Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các
cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính
gắn với tăng cường ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực tỉnh về chuyển đổi số.
7. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo hoạt
động chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý; Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Kế
hoạch này theo chức năng của cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm đồng bộ, hiệu
quả. Căn cứ nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này và tình hình cụ thể, xây dựng
Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành
trong Quý I/2025 gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung về phát triển Chính quyền
số theo Kế hoạch này; Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực
hiện các nhiệm vụ về Chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
c) Thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý (trước ngày
20 của Quý), 06 tháng (trước ngày 25/5) và báo cáo năm (trước ngày 20/12) tình
hình, tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ/dự án của cơ quan, đơn vị tại
Danh mục nhiệm vụ/dự án thuộc kế hoạch này qua “Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
Tiền Giang”.
8. Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông
tin
Chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động
của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ, đảm
bảo an toàn, an ninh mạng.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình Tiền Giang,
Cổng Thông tin điện tử tỉnh và đề nghị Báo Ấp Bắc, các cơ quan truyền thông,
báo chí trên địa bàn tỉnh
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền chuyển
đổi nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông,
chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình.
VII. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Danh mục nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông
tin đầu tư, triển khai trong năm 2025 theo Phụ lục đính kèm.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang
năm 2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung tại
Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc và cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này, các đơn vị kịp thời phản ánh về
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- TT.UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP, P. KT
TTTH&CB, TTPVHCC&KSTTHC.
- Lưu: VT, KSTT (Vinh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Diệu
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
DỰ, NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ DỰ KIẾN
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 466/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang)