ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
339/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH VĂN HÓA
VÀ THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 09/4/2020 về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2013 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
24/5/2021 của Tỉnh ủy về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là một trong những
trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước, khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch giai
đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định 2175/QĐ-BVHTTDL
ngày 23/7/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch
triển khai “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch hành động số
70/KH-UBND ngày 30/3/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về thực hiện Nghị quyết
17/NQ-CP của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên
Huế;
Căn cứ Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 02 năm 2021 về ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ
liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2020 triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên
Huế đến 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
ngành Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
- Ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số của ngành Văn hóa và Thể thao là nhiệm vụ quan trọng để hoàn
thành mục tiêu phát triển đô thị Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc
Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn
hóa Huế theo tinh thần Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị
về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, định hướng đến
2045; thực hiện thành công Nghị quyết số 04-NQ/TU của Tỉnh ủy về xây dựng Thừa
Thiên Huế xứng tầm là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước, khu vực
Đông Nam Á về văn hóa, du lịch giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Hoàn thiện nền tảng cơ bản xây dựng
Chính phủ điện tử và thực hiện chương trình Chuyển đổi số của Ngành nhằm nâng
cao năng lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước và chất lượng
phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Hoàn thiện hạ tầng tích hợp, số hóa
thông tin, đảm bảo an toàn thông tin cơ sở dữ liệu dùng chung của Tỉnh và các hệ
thống thông tin quản lý của ngành Văn hóa và Thể thao trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Chuyển đổi số của Ngành hướng đến
hoàn thiện chính quyền điện tử và xây dựng Chính quyền số
- 100% dịch vụ hành chính công trực
tuyến của Ngành đạt mức độ 4;
- 85% doanh nghiệp hoạt động quảng
cáo sử dụng hệ thống quảng cáo điện tử; quản lý tích hợp, liên thông quản lý của
Sở Văn hóa và Thể thao.
- 100% hoạt động quản lý nhà nước của
Ngành sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số, liên thông hoạt động quản lý nhà nước
từ cấp Tỉnh đến cấp Xã và liên thông với Quốc gia (trừ các văn bản Mật theo quy
định).
- 95% quy trình xử lý dịch vụ hành
chính bằng quy trình số.
- Triển khai hệ thống báo cáo số tích
hợp vào hệ thống báo cáo số của Tỉnh; triển khai số hóa “Hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Văn hóa ………. “Hệ thống chỉ tiêu kinh tế - xã hội”
trên nền tảng dữ liệu lớn của Tỉnh.
- Triển khai xây dựng và hoàn thiện
cơ sở dữ liệu chuyên ngành Văn hóa và Thể thao bảo đảm thực hiện dịch vụ công
phục vụ người dân và doanh nghiệp, làm nền tảng phát triển Chính phủ số, phát
triển kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống báo cáo số của Tỉnh, Hệ thống
thông tin báo cáo Quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều
hành các cấp.
- 90% người dân, doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ chuyển đổi số của Ngành được hài lòng, đánh giá cao với chất lượng dịch
vụ.
- 90% di tích, bảo tàng, điểm văn hóa
cung cấp dịch vụ thực tế ảo và thanh toán trực tuyến tại các điểm đến di tích lịch
sử, văn hóa thông qua nền tảng số; triển khai các ứng dụng thuyết minh tự động
trên thiết bị thông minh bằng tiếng Việt và các ngôn ngữ khác.
- Hồi cố 100% tài liệu hiện có tại
Thư viện Tổng hợp tỉnh theo chuẩn nghiệp vụ hiện hành đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số của lĩnh vực Thư viện.
- 70% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu
tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học có tại Thư viện
Tổng hợp tỉnh được số hóa và quản lý trên phần mềm Thư viện số.
- 100% hệ thống thư viện công cộng
trên địa bàn Tỉnh được kiểm tra, quản lý thông qua hệ thống quản lý thông tin của
cơ quan quản lý.
- 100% người làm công tác thư viện được
tập huấn và đào tạo, cập nhật các kiến thức, kỹ năng vận hành Thư viện hiện đại,
thông minh.
- 100% Trang thông tin điện tử của Sở,
các Chuyên trang và các trang mạng xã hội của các đơn vị thuộc Sở hoạt động
liên tục và có hiệu quả.
b) Chuyển đổi số Ngành hướng đến
xây dựng Xã hội số
- 100% cán bộ công chức, viên chức và
người lao động có sử dụng thiết bị thông minh cài và sử dụng dịch vụ đô thị
thông minh (Hue-S).
- 100% các hoạt động thông tin, sự kiện
của Ngành được thông báo, tuyên truyền qua trang Thông tin điện tử của Sở và
các đơn vị.
- Đảm bảo đường truyền mạng di động tốc
độ cao (5G) tại điểm di tích, bảo tàng, thư viện, cơ sở thể thao, các trung tâm
thi đấu thể thao, sân vận động.
- Tăng cường quảng bá, chia sẻ trên không
gian mạng và các phương tiện thông tin điện tử về sản phẩm
văn hóa, lịch sử, các môn thể thao đặc trưng và hình ảnh con người Huế; hình
thành văn hóa số trong cộng đồng.
c) Chuyển đổi số ngành hướng đến
phát triển Kinh tế số
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử
dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt được cung cấp trên Hue-S.
- Phấn đấu hỗ trợ từ 15% - 30% Doanh
nghiệp hoạt động trên lĩnh vực thuộc ngành Văn hóa và Thể thao quản lý tham gia
cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên Hue-S.
- Thúc đẩy các thành phần kinh tế có
cung cấp dịch vụ sản phẩm hàng hóa tham gia vào sàn thương mại điện tử liên
quan đến lĩnh vực văn hóa, thể thao.
d) Mục tiêu phát triển an toàn
thông tin
- Thực hiện công tác đảm bảo an toàn
thông tin và nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức
về vai trò của việc đảm bảo an toàn thông tin.
- Xây dựng hệ thống giám sát an ninh,
an toàn thông minh từ xa tại tất cả các điểm đến văn hóa, di tích, các bảo
tàng, trung tâm, các cơ sở tập luyện thể dục thể thao đảm bảo trong mọi trường
hợp cần sự trợ hỗ trợ, xử lý kịp thời.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp đào tạo,
tập huấn phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trong toàn Ngành.
3. Mục tiêu đến năm 2030
- Hoàn chỉnh nền tảng số, hệ sinh
thái công nghệ, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số toàn ngành
Văn hóa và Thể thao, trong đó phấn đấu:
- Duy trì và đạt 100% dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 của Ngành và cung cấp trên các phương tiện, thiết bị di động.
- Hình thành nền tảng dữ liệu ngành
Văn hóa và Thể thao dựa trên dữ liệu của các cơ quan Nhà nước và hạ tầng kết nối
mạng Internet vạn vật IoT, kết nối, chia sẻ rộng khắp trong toàn Tỉnh.
- 100% di tích, bảo tàng, điểm văn
hóa cung cấp dịch vụ thực tế ảo; ứng dụng công số kết hợp công nghệ số 3D, 4D để
giới thiệu về các di tích lịch sử, văn hóa; 95% các dịch vụ thanh toán trực tuyến
qua nền tảng số tại các điểm đến di tích lịch sử, văn hóa; triển khai các ứng dụng
thuyết minh tự động trên thiết bị thông minh bằng tiếng Việt và các ngôn ngữ
khác.
- 100% tài liệu cổ, quý hiếm về lịch
sử, văn hóa, khoa học có trong Thư viện Tổng hợp tỉnh được
số hóa và quản lý trên phần mềm thư viện số.
- Ứng dụng các công nghệ hiện đại phục
vụ tập luyện, 100% các giải thi đấu thể thao thành tích cao được ứng dụng các
công nghệ ảo, công nghệ VAR...
II. NỘI DUNG, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Chuyển đổi số
Ngành hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử và xây dựng Chính quyền số tập
trung theo giải pháp cụ thể sau:
- Nâng cao nhận thức cán bộ, công chức,
viên chức ngành Văn hóa và Thể thao về chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà
nước, các hoạt động chuyên môn; tăng cường công tác tham mưu giải pháp và đầu
tư có hiệu quả về công nghệ thông tin, chuyển đổi số góp phần đẩy mạnh các dịch
vụ đô thị thông minh.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính, thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng các công nghệ thông tin trong
lĩnh vực văn hóa và thể thao, đảm bảo 100% văn bản quản lý nhà nước của Ngành
có áp dụng chữ ký số và trao đổi liên thông qua môi trường mạng.
- Rà soát, hoàn thiện bộ thủ tục hành
chính của Ngành đảm bảo dịch vụ công được ứng dụng các tiện ích đã được triển
khai để áp dụng đảm bảo đủ điều kiện công bố ở mức độ 4.
- Ban hành bộ tiêu chí sử dụng dữ liệu
về kết quả triển khai quy trình số hệ thống quản lý văn bản và điều hành công
việc, dịch vụ công trực tuyến, phản ánh hiện trường, công tác cập nhật báo cáo
số phục vụ công tác đánh giá xếp loại công chức, viên chức hằng năm.
2. Chuyển đổi số
trong quản lý, hoạt động lĩnh vực văn hóa và thể thao
- Thực hiện đăng ký và sử dụng chữ ký
số cho 100% cán bộ, công chức, viên chức của ngành Văn hóa và Thể thao, đảm bảo
100% cán bộ công chức, viên chức ứng dụng tốt hệ thống thông tin dùng chung của
Tỉnh; sử dụng thành thạo các dịch vụ thông minh qua thiết bị di động trong công
tác.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ,
ứng dụng công nghệ thực tế ảo và thực tế tăng cường (AR/VR) trong công tác chiếu
phim, trưng bày, thuyết minh, bảo quản, phục chế,...
- Ứng dụng công nghệ số hóa các di
tích, bảo vật, di vật, cổ vật quốc gia, tư liệu quý hiếm, các tác phẩm nghệ thuật,
văn học nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, các tác phẩm văn
nghệ dân gian, biểu diễn nghệ thuật, di sản văn hóa phi vật thể quốc gia và các
di sản văn hóa được UNESCO công nhận... nhằm đưa đến những dịch vụ tốt nhất về
trải nghiệm, tiện dụng, tăng giá trị và sức hấp dẫn đối với người dân, du
khách; đồng thời, tạo thuận lợi cho việc lưu trữ, bảo tồn, sử dụng, tìm kiếm
thông tin. Trong đó, phấn đấu từ giai đoạn 2021-2025 đạt 50% (đến năm 2030 đạt
95%) dữ liệu chuyên ngành văn hóa được số hóa.
- Ứng dụng giải pháp thông minh trong
quản lý và giám sát hoạt động quảng cáo điện tử; các hoạt động quản lý chuyên
ngành khác.
- Đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ phục
vụ nhu cầu tập luyện thể thao; ứng dụng công nghệ số trong công tác đào tạo, tập
luyện, thi đấu thể thao thể thao thành tích cao của các VĐV (thiết bị giám sát,
theo dõi sức khỏe); tổ chức thi đấu thể thao (công nghệ VAR trong giám sát thi
dấu); phát triển các loại hình thể thao điện tử trực tuyến bằng các thiết bị giả
lập, mô phỏng cho người dân.
3. Chuyển đổi số
Ngành hướng đến xây dựng Xã hội số
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số;
tuyên truyền về sử dụng, ứng xử trên môi trường số cho người dân, doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hình thành văn hóa số trong cộng đồng.
- Tăng cường đưa các giải pháp chuyển
đổi số trong hoạt động văn hóa và thể thao về cơ sở, địa phương giảm khoảng
cách tiếp cận thông tin, cũng như các dịch vụ an sinh xã hội cho người dân, nhất
là đối với người dân tại các vùng sâu, vùng cao, vùng khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số.
- Hình thành hệ thống Thư viện số
(Thư viện thông minh), xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động để cung cấp các
dịch vụ và khả năng truy cập vào các nguồn tài nguyên, thông tin của Thư viện
viện Tổng hợp tỉnh.
4. Chuyển đổi số
Ngành hướng đến phát triển Kinh tế số
- Tạo các sản phẩm, dịch vụ mới trong
lĩnh vực văn hóa, di sản văn hóa; khuyến khích hình thành các doanh nghiệp chuyển
đổi số theo mô hình xã hội hóa lĩnh vực số hóa di sản, văn hóa đảm bảo phù hợp
với yêu cầu của ngành và của địa phương.
- Chuyển đổi số hỗ trợ lưu giữ giá trị
nguyên gốc về các kiến trúc di sản, văn hóa góp phần nâng cao giá trị sản phẩm,
giảm thiểu kinh phí trong công tác phục hồi, bảo tồn các giá trị văn hóa, di sản
văn hóa của địa phương.
- Chuyển đổi số lưu giữ các dữ liệu số
trên không gian mạng, tăng giá trị quảng bá, chia sẻ tới nhiều người, góp phần
gia tăng cơ hội cho các thành phần tiếp cận các sản phẩm văn hóa, thể thao của
địa phương.
- Chuyển đổi số là cầu nối để kích
thích phát triển công nghiệp văn hóa - du lịch; xây dựng các dịch vụ phụ trợ hỗ
trợ như: sử dụng thẻ vé tham quan điện tử tại các di tích, bảo tàng; đặt và
giao dịch trực tuyến tham quan mọi lúc, mọi nơi.
5. Huy động nguồn
lực đảm bảo triển khai
- Tập trung huy động nguồn lực để số
hóa di sản văn hóa, các tư liệu quý hiếm, tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị
cao về tư tưởng và nghệ thuật, tác phẩm văn nghệ dân gian, di sản văn hóa phi vật
thể quốc gia, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia và di sản văn hóa được UNESCO
ghi danh.
- Thực hiện xã hội hóa, khuyến khích
các doanh nghiệp có đủ năng lực tham gia chuyển đổi số trong Ngành đảm bảo tiết
kiệm ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa hoạt
động văn hóa, thể dục thể thao; trong đó tập trung vào nội dung hỗ trợ xây dựng,
trang thiết bị tại các thiết chế văn hóa và thể thao trên địa bàn Tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước bao
gồm chi thường xuyên, chi sự nghiệp và chi đầu tư phát triển của ngành Văn hóa
và Thể thao.
- Kinh phí từ các dự án, chương
trình, đề tài thực hiện theo hình thức hợp tác công tư, giao nhiệm vụ, hình thức
đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
- Nguồn xã hội hóa; và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số và đô thị thông minh tỉnh Thừa
Thiên Huế
Theo dõi và chỉ đạo thực hiện kế hoạch
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Văn hóa và Thể
thao giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; đôn đốc, điều phối việc triển
khai Kế hoạch Chuyển đổi số của ngành Văn hóa và Thể thao phù hợp với phát triển
chính quyền điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Tỉnh.
2. Sở Văn hóa
và Thể thao
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo triển
khai, điều phối, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT và
chuyển đổi số ngành Văn hóa và Thể thao giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; xây dựng kế hoạch chuyển đổi số hàng
năm của ngành Văn hóa và Thể thao, kịp thời điều chỉnh bổ sung nội dung kế hoạch
trong trường hợp cần thiết.
- Thành lập Ban Chỉ đạo ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; thành lập các tổ giúp việc và
phân công trách nhiệm cụ thể theo lĩnh vực nhằm tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành tổ chức thực hiện kế hoạch; phân công trách nhiệm trong việc theo dõi thúc
đẩy việc cập nhật dữ liệu của các tổ chức cá nhân có liên quan vào quy trình quản
lý.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về các
lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và tích hợp, kết nối với các cơ sở
dữ liệu chung của tỉnh, quốc gia nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước và thống
kê chuyên ngành.
- Tổ chức lồng ghép các nội dung
trong chương trình, kế hoạch, đề án do đơn vị xây dựng hàng năm với việc thực
hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số liên quan hoạt động
của Ngành.
- Xây dựng bộ tiêu chí làm căn cứ
đánh giá các phòng, đơn vị và công chức, viên chức trong quá trình triển khai kế
hoạch.
- Vận động và tìm nguồn tài trợ, xã hội
hóa từ các tổ chức, doanh nghiệp phục vụ cho việc chuyển đổi số, liên thông dữ
liệu ngành Văn hóa và Thể thao.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong quá trình xây dựng các hệ thống thông tin và thực hiện tuyên truyền
đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện kế
hoạch thực hiện từng giai đoạn, xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính và Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí thực hiện
Kế hoạch.
3. Văn phòng
UBND tỉnh
- Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền
về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa và Thể
thao giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên Cổng thông tin điện tử của
Tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ đối với thủ tục hành chính, liên thông các thủ tục
và các nhiệm vụ tại Trung tâm dịch vụ công đối với lĩnh vực văn hóa và thể thao
phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Phối hợp tổ chức hoạt động hội thảo,
hội nghị và hoạt động ký kết, hợp tác của tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài
nước đối với việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số thuộc
lĩnh vực văn hóa và thể thao.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Phối hợp, hỗ trợ việc triển khai
các nội dung trong Kế hoạch; tham mưu xây dựng các nội dung thực hiện hoạt động
trong chuyển đổi số của ngành Văn hóa và Thể thao vào trong Đề án tổng thể công
nghệ thông tin và chuyển đổi số của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến
năm 2030.
- Tăng cường tuyên truyền các nội
dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của Tỉnh, của Ngành.
5. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí
thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch của Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí phù hợp
với khả năng cân đối ngân sách tỉnh theo từng giai đoạn để thực hiện các nội
dung của Kế hoạch.
6. Các Sở, ban,
ngành cấp Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các đơn vị có trách nhiệm phối hợp thực hiện kế hoạch thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu
có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan kịp thời báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) để tổng hợp điều chỉnh, bổ sung phù
hợp theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của
UBND tỉnh)
STT
|
Tên
nhiệm vụ, đề án, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Kinh
phí dự kiến (Triệu đồng)
|
Nguồn
kinh phí dự kiến
|
Thời
gian dự kiến thực hiện
|
Nguồn
kinh phí thường xuyên
|
Nguồn
vốn đầu tư công
|
Nguồn
xã hội hóa
|
1
|
Xây dựng các quy định, quy chế quản
lý ứng dụng công nghệ thông tin, các tiêu chuẩn số hóa dữ liệu, các phần mềm ứng
dụng, khai thác, sử dụng dữ liệu; kết nối, chia sẻ dữ liệu của ngành Văn hóa
và Thể thao
|
Sở
VHTT
|
Sở
TTTT, Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch của UBXD tỉnh
|
|
|
|
2021
- 2025
|
2
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến về chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên Cổng,
Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị thuộc Sở; quảng bá trên không
gian mạng các sản phẩm văn hóa, lịch sử đặc trưng và hình ảnh con người Huế
|
Sở VHTT
|
Sở
TTTT; Văn phòng UBXD tỉnh cùng các đơn vị liên quan
|
250
|
250
|
|
|
2024
|
3
|
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Tọa
đàm về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh lĩnh vực văn
hóa và thể thao
|
Sở
VHTT
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
200
|
200
|
|
|
2022
- 2025
|
4
|
Tiến hành điều tra, khảo sát dữ liệu;
danh mục dữ liệu; danh mục CSDL
|
|
|
|
|
|
|
2022
|
5
|
Đầu tư trang thiết bị CXTT, thiết bị
số hóa và các phương tiện kỹ thuật phục vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực văn
hóa và thể thao.
|
Sở VHTT
|
Sở
TTTT, Trung tâm BTDT Cố đô Huế, các Hội tổ chức liên quan lĩnh vực văn hóa và
thể thao
|
3.000
|
|
3.000
|
|
2022
- 2025
|
6
|
Phát triển hạ tầng dữ liệu không
gian (GIS) ngành Văn hóa và Thể thao đảm bảo sự liên thông kết nối, chia sẻ với
các lĩnh vực cần sử dụng dữ liệu nền GIS
|
Sở
VHTT
|
Sở
TTTT; Trung tâm CNTT tỉnh; Các đơn vị liên quan
|
500
|
500
|
|
|
2022
- 2025
|
7
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý
ngành Văn hóa và Thể thao, trong đó:
7.1: Hệ thống thông tin quản lý
về lĩnh vực văn hóa, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể, di sản tư liệu và
gia đình:
a) Di sản đã được UNESCO vinh danh;
b) Di tích cấp quốc gia đặc biệt;
c) Dữ liệu về di sản văn hóa Chủ tịch
Hồ Chí Minh
d) Di sản văn hóa phi vật thể quốc
gia;
e) Bảo vật quốc gia;
f) Các tác phẩm nghệ thuật, văn học
nghệ thuật, tượng đài, tượng, biểu tượng kiến trúc nghệ
thuật.... trên địa bàn tỉnh:
g) Số hóa, chuyển đổi số trong hoạt
động nghệ thuật biểu diễn
h) Số hóa quy hoạch quảng cáo ngoài
trời bảng điện tử, tầm lớn
i) Số hóa về hệ thống lễ hội ở Thừa
Thiên Huế:
k) Số hóa, chuyển đổi số trong hoạt
động điện ảnh;
l) Dữ liệu về di sản ca Huế;
m) Dữ liệu về áo dài Huế, y phục
truyền thống Huế
n) Dữ liệu về các thiết chế văn hóa
- thể thao;
o) Dữ liệu về công tác Gia đình;
phòng chống bạo lực gia đình...
7.2: Hệ thống thông tin quản lý
về lĩnh vực Thể dục thể thao:
a) Ứng dụng công nghệ số trong công
tác đào tạo, tập luyện, thi đấu thể thao thể thao thành tích cao của các VĐV
(thiết bị giám sát, theo dõi sức khỏe); tổ chức thi đấu thể thao (công nghệ
VAR trong giám sát thi đấu);...
b) Phát triển các loại hình thể
thao điện tử, thể thao online tại nhà cho người dân.
|
Sở
VHTT
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở TTTT, Sở Du lịch: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở KHCN; Trung
tâm BTDT Cố đô Huế; Trung tâm CNTT tỉnh; Các đơn vị liên quan
|
5.000
|
3.000
|
|
2.000
|
2021
- 2025
|
8
|
Số hóa, chuyển đổi số các tư liệu trong
hoạt động Thư viện
|
Sở
VHTT
|
Sở
TTTT; Trung tâm CNTT tỉnh; các Thư viện trên địa bàn, các địa phương, đơn vị
liên quan
|
16.350
|
16.350
|
|
|
2021
- 2025
|
9
|
Xây dựng hệ thống, dịch vụ tích hợp
cảm biến và ứng dụng công nghệ số thông minh (AI- trí tuệ nhân tạo, loT-vạn vật
kết nối, mô phỏng 3D, 4D, thuyết minh tự động) tại các khu di tích, danh lam
thắng cảnh, các Bảo tàng, Thư viện, các rạp chiếu phim, trung tâm thi đấu thể
thao...
|
Sở
VHTT
|
Sở
TTTT, DL, Trung tâm BTDT Cố đô Huế. Các đơn vị liên quan
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2022
- 2025
|
10
|
Đồng bộ, kết nối tích hợp chia sẻ
tài nguyên số trong lĩnh vực văn hóa và thể thao đối với tỉnh, Trung ương
|
Sở
VHTT
|
Sở
TTTT; Trung tâm CNTT tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch của Bộ VHTTDL và UBND tỉnh
|
|
|
|
2023
- 2025
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
27.300
|
22.300
|
3.000
|
2.000
|
|
Bằng
chữ: Hai mươi bảy tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng chẵn./.
|