ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
07 tháng 4 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA ĐẾN
NĂM 2015
Nhằm đẩy mạnh ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký
số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; trên cơ sở ý kiến đề
xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 184/TTr-STTTT ngày
20/3/2014, UBND tỉnh ban hành “Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên
dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015” với những nội dung
sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày
29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày
29/6/2006;
- Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính
phủ, quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số.
- Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính
phủ, về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 17/2010 của Bộ Nội
vụ, về hướng dẫn cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
- Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 3/12/2008 của Thủ
tướng Chính phủ, về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư tín điện tử trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng
Chính phủ, về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của
Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày
15/2/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày
15/2/2007;
- Công văn số 217/BCY ngày 23/4/2013 của Ban
Cơ yếu Chính phủ, về việc hướng dẫn ứng dụng chữ ký số chuyên dùng phục vụ các
cơ quan thuộc hệ thống chính trị.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh ứng dụng chứng thực điện tử và chữ
ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, cán
bộ công chức trên địa bàn tỉnh. Qua đó, nâng cao hiệu quả xử lý công việc, tiết
kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong hoạt động
tác nghiệp giữa cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp trên môi trường
mạng.
- Từng bước tích hợp hệ thống chữ ký
số vào các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh, góp phần đẩy mạnh việc
trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới Chính phủ
điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể đến 2015
- 100% các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố ứng dụng chữ ký số vào hệ thống thư điện tử công vụ, phần mềm
quản lý văn bản, hồ sơ công việc, phần mềm theo dõi nhiệm vụ của tỉnh và phần mềm
“một cửa điện tử hiện đại” tại các đơn vị đã được triển khai.
- Trên 60% văn bản hành chính được luân chuyển giữa
các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện dưới dạng văn bản điện tử có ứng
dụng chữ ký số.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Triển khai ứng dụng chữ ký số
- Đăng ký và cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên
dùng cho các đối tượng sử dụng, gồm: Chứng thư số cá nhân (dành cho lãnh đạo cơ
quan) và chứng thư số dành cho tổ chức (giao văn thư cơ quan giữ).
- Triển khai sử dụng chứng thư số trong hệ thống
thư điện tử công vụ của tỉnh và phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc (gọi
tắt là TDOffice).
- Triển khai tích hợp chữ ký số vào phần mềm một cửa
điện tử, phần mềm theo dõi nhiệm vụ của tỉnh.
2. Tăng cường nhận thức, đào tạo
nhân lực cho ứng dụng chữ ký số
- Tổ chức hội nghị để giới thiệu, tăng cường nhận
thức cho các cơ quan, cán bộ, công chức về chữ ký số và áp dụng chữ ký số với
văn bản điện tử.
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức
được cấp chứng thư số nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng có hiệu quả ứng dụng chữ
ký số.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách CNTT tại
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm đảm bảo
khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
3. Lộ trình thực hiện:
a) Năm 2014
- Tổ chức Hội nghị làm việc với Bộ Thông tin và
Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ về việc triển khai ứng dụng chữ ký số trên địa
bàn tỉnh.
- Triển khai việc đăng ký, cấp chứng thư số chuyên
dùng cho 9 đơn vị làm thí điểm (Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Sở Khoa học
và Công nghệ, UBND thành phố Thanh Hóa, UBND thị xã Bỉm Sơn, UBND thị xã Sầm
Sơn), gồm các đối tượng:
+ Văn thư các cơ quan;
+ Lãnh đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (Giám
đốc, Phó Giám đốc và tương đương);
+ Lãnh đạo UBND thị xã, thành phố (Chủ tịch,
Phó Chủ tịch);
+ Lãnh đạo Văn phòng cấp Sở và cấp huyện
(Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương);
- Tổ chức tập huấn về quản lý, sử dụng chứng thư số
chuyên dùng, chữ ký số trên hệ thống thư điện tử công vụ, phần mềm TDOffice và
các phần mềm ứng dụng có liên quan khác cho các cán bộ, công chức của 9 đơn vị
làm thí điểm.
- Xây dựng và triển khai phần mềm tích hợp ứng dụng
chữ ký số trên hệ thống TDOffice tại 9 đơn vị làm thí điểm.
b) Năm 2015
- Triển khai phần mềm tích hợp ứng dụng chữ ký số trên
phần mềm TDOffice tại 39 đơn vị là các Sở, ban, ngành và UBND các huyện còn lại
của tỉnh.
- Triển khai việc đăng ký, cấp chứng thư số chuyên
dùng cho 39 đơn vị, gồm các đối tượng:
+ Văn thư các cơ quan;
+ Lãnh đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (Giám
đốc, Phó Giám đốc và tương đương);
+ Lãnh đạo UBND các huyện (Chủ tịch, Phó Chủ
tịch);
+ Lãnh đạo Văn phòng cấp Sở và cấp huyện
(Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương);
- Tổ chức tập huấn về quản lý, sử dụng chứng thư số
chuyên dùng, chữ ký số trên hệ thống thư điện tử công vụ, phần mềm TDOffice,
các phần mềm ứng dụng có liên quan khác cho các cán bộ, công chức được cấp chứng
thư số năm 2015;
- Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên sâu về ứng dụng chữ ký số và các ứng dụng có liên quan cho đội ngũ cán bộ
quản trị mạng tại các cơ quan nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng
chứng thư số, chữ ký số tại các cơ quan và đảm bảo an toàn thông tin và an ninh
mạng;
- Xây dựng và triển khai tích hợp ứng dụng chữ ký số
vào Phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
cho các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Xây dựng và triển khai tích hợp ứng dụng
chữ ký số vào hệ thống phần mềm “một cửa điện tử” hiện đại tại 20 UBND cấp huyện
(là các cơ quan cấp huyện đã triển khai hệ thống “một cửa điện tử” hiện đại).
- Tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá hiệu quả
triển khai ứng dụng chữ ký số và phương hướng xây dựng Kế hoạch triển khai ứng
dụng chữ ký số chuyên dùng giai đoạn tiếp theo trên quy mô lớn (triển khai đến các
xã, phường, thị trấn), đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số vào dịch vụ công trực tuyến.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp tài chính
- Hằng năm bố trí kinh phí từ nguồn ngân
sách tỉnh cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số theo lộ trình Kế hoạch này.
- Khuyến khích các cơ quan nhà nước chủ động bố trí
kinh phí, huy động các nguồn lực khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực thực hiện các
nhiệm vụ về hoàn thiện hạ tầng CNTT tại các đơn vị để sẵn sàng cho việc ứng dụng
chữ ký số.
2. Giải pháp triển khai
- Tuyên truyền về sự cần thiết và tính hiệu quả của
việc ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước thông qua các hội
nghị, hội thảo chuyên đề về ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước, thường
xuyên cập nhập kịp thời về ứng dụng chữ ký số trong nước và trên thế giới, triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật về chữ ký số đối với văn bản điện tử.
- Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm vụ, dự án ứng
dụng CNTT nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước,
hệ thống thư điện tử, hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, phần
mềm theo dõi nhiệm vụ, hệ thống “một cửa điện tử” hiện đại.
- Xây dựng quy chế sử dụng chữ ký số trên văn bản
điện tử trong cơ quan nhà nước; lồng ghép nội dung quy định về chữ ký số trong
những quy chế vận hành, duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin tích hợp.
3. Giải pháp về tổ chức chỉ đạo
thực hiện
- Tăng cường sự quan tâm, chỉ
đạo của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
cơ quan nhà nước, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng
chữ ký số.
- Phối hợp chặt chẽ với Ban
Cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo việc triển khai cung cấp chữ ký số theo nội dung
Kế hoạch.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ
quản lý công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
tại các cơ quan, đơn vị; đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai Kế hoạch.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh đến năm 2015 dự kiến là: 1.834.640.000
đồng (Bằng chữ: một tỷ, tám trăm ba tư triệu, sáu trăm bốn mươi nghìn đồng
chẵn).
Trong đó:
Năm 2014: 317.940.000 đồng
Năm 2015: 1.516.700.000 đồng.
(Nội dung triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên
dùng trong các cơ quan nhà nước Thanh Hóa đến năm 2015 theo phụ lục đính kèm).
2. Nguồn kinh phí: Nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh được giao hàng năm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai và hướng dẫn các đơn vị
thực hiện Kế hoạch này. Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết
quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ
sung về mục tiêu và nội dung của Kế hoạch.
- Chủ động đấu mối, làm việc với Ban Cơ yếu Chính
phủ để triển khai và ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước
của tỉnh có hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các
đơn vị có liên quan xây dựng các quy định, quy chế để đảm bảo môi trường pháp
lý trong hoạt động ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn lập dự toán kinh
phí thực hiện nội dung Kế hoạch theo quy định hiện hành, gửi Sở Tài chính
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm
thực hiện Kế hoạch này theo lộ trình.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy
định.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
quá trình triển khai ứng dụng chữ ký số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai tích hợp chữ ký số lên hệ thống thư điện tử công vụ và phần mềm TDOffice.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trên phần mềm theo
dõi thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các Sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh
triển khai các Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh. Lồng ghép các tiêu chí sử
dụng chữ ký số trên văn bản điện tử vào bộ tiêu chí đánh giá về cải cách thủ tục
hành chính.
5. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động cân đối,
huy động các nguồn kinh phí để đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT (Đầu tư,
bổ sung, thay thế, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật máy chủ, máy trạm, mạng máy tính,
hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần mềm bản quyền, phần mềm ứng dụng và nhân lực
CNTT...) phục vụ công tác triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị
mình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng
ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số.
- Chủ động tổ chức triển khai tích hợp chứng thư số
vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị mình chủ trì triển khai.
- Định kỳ báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về
việc triển khai thực hiện ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các
đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 07/4/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Dự kiến kinh
phí (đồng)
|
I
|
Năm 2014:
|
317.940.000
|
1
|
Tổ chức Hội nghị làm việc với Bộ Thông tin và
Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ về việc triển khai ứng dụng chữ ký số trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
20.900.000
|
2
|
Xây dựng và triển khai phần mềm tích hợp ứng dụng
chữ ký số trên hệ thống TDOffice tại 9 cơ quan đã được cấp chứng thư số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
187.840.000
|
3
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về quản lý, sử dụng chứng
thư số chuyên dùng trên hệ thống thư điện tử công vụ, phần mềm TDOffice, phần
mềm theo dõi nhiệm vụ và các ứng dụng có liên quan cho 9 cơ quan nhà nước.
Các đối tượng đào tạo gồm: Văn thư, lãnh đạo cấp Sở, lãnh đạo UBND các huyện,
thị xã, thành phố, lãnh đạo văn phòng, quản trị mạng (Dự kiến 02 lớp: 40 học
viên/lớp)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
109.200.000
|
II
|
Năm 2015:
|
|
1.516.700.000
|
1
|
Triển khai phần mềm tích hợp ứng dụng chữ ký số
vào phần mềm TDOffice tại 39 cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
407.100.000
|
2
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về quản lý, sử dụng chứng
thư số chuyên dùng trên hệ thống thư điện tử công vụ, phần mềm TDOffice, phần
mềm theo dõi nhiệm vụ và các ứng dụng có liên quan cho 39 cơ quan nhà nước.
Các đối tượng đào tạo gồm: Văn thư, lãnh đạo cấp Sở, lãnh đạo UBND các huyện,
thị xã, thành phố, lãnh đạo văn phòng (8 lớp: 40 học viên/lớp)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
436.800.000
|
3
|
Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên
sâu về ứng dụng chữ ký số và các ứng dụng có liên quan cho cán bộ làm công
tác quản trị mạng tại các cơ quan nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi
ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan và đảm bảo an toàn thông tin và an ninh
mạng (Dự kiến 1 lớp 50 học viên của 48 cơ quan).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
200.000.000
|
4
|
Xây dựng và triển khai tích hợp ứng dụng chữ ký số
vào Phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao cho các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
109.400.000
|
5
|
Xây dựng và Triển khai phần mềm tích hợp ứng dụng
chữ ký số vào hệ thống “một cửa điện tử” hiện đại tại 20 UBND huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
320.400.000
|
6
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá hiệu quả triển
khai ứng dụng chữ ký số và phương hướng xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng giai đoạn tiếp theo.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
43.000.000
|