ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
286/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 04 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ số
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2151/QĐ-BNN-VP
ngày 15/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế
hoạch chuyển đổi số ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn
2022-2025;
Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày
10/8/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”;
Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày
31/7/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày
10/8/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên
Huế phiên bản 2.0;
Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày
21/10/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
12/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Chương trình hành động số
120/CTr-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
12 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện thành công 1 trong 8 Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia; trong đó chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn là một trong các nhiệm vụ quan trọng góp phần hoàn thành mục
tiêu chuyển đổi số của tỉnh Thừa Thiên Huế. Trọng tâm là rà soát, ứng dụng các
công nghệ số phù hợp vào quy trình quản lý nhà nước; từng bước thay đổi tư duy,
phương thức sản xuất đối với các thành phần kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp
theo hướng số hóa, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác, tạo động lực
thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững, hướng đến nền kinh tế nông nghiệp, nông nghiệp tuần hoàn,
nông nghiệp hữu cơ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Chuyển đổi số hướng đến hoàn thiện
chính quyền điện tử và xây dựng Chính quyền số
Hướng đến Chính quyền số với mục tiêu
“4 không” (làm việc không giấy tờ; họp không tập trung; dịch vụ công không gặp
mặt; thanh toán không tiền mặt) và “1 có” (dữ liệu có số hóa) với các mục tiêu
cụ thể sau:
- 100% hoạt động quản lý nhà nước sử
dụng văn bản điện tử có chữ ký số và được trao đổi xử lý hoàn toàn trên môi trường
mạng (ngoại trừ các văn bản mật theo quy định).
- 100% công chức, viên chức được
trang bị máy tính, kết nối mạng, cài đặt phần mềm bảo mật
để phục vụ công vụ; được trang bị chữ ký số; lãnh đạo cấp phòng trở lên được
trang bị SIM CA để có thể ký số bằng SIM trên thiết bị thông minh (điện thoại
di động, máy tính bảng).
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật của ngành được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4; người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của
các cấp chính quyền.
- 100% quy trình xử lý và kết quả dịch vụ hành chính công được thực hiện trên môi trường số và số
hóa. Đảm bảo tính liên kết và kế thừa dữ liệu đã số hóa có liên quan phục vụ xử
lý các hồ sơ. Nâng cao chất lượng cơ chế thúc đẩy dịch vụ công như dịch vụ bưu
chính công ích, thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phấn đấu các hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần đạt 80%.
- 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 của Ngành được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả
thiết bị di động; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Phấn đấu chỉ số người dân, doanh
nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt 90%.
- Triển khai hệ thống phòng họp số (gồm
ứng dụng họp thông minh và giải pháp họp trực tuyến).
- 100% báo cáo định kỳ (trừ các thông
tin bí mật nhà nước) được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống báo cáo số của tỉnh,
Hệ thống báo cáo chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều
hành.
- Xây dựng dữ liệu số đạt 80% yêu cầu
của ngành và đồng bộ thống nhất để tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Chuyển đổi số hướng đến xây dựng
xã hội số
- 100% công chức, viên chức cài đặt
Hue-S và triển khai một số hoạt động trên nền tảng Hue-S.
- 100% các thông tin chỉ đạo, điều
hành của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được đăng tải, phổ biến qua
trang Thông tin điện tử của Sở (trừ các thông tin bí mật nhà nước).
- 100% phản ánh hiện trường, góp ý của
người dân liên quan đến ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua ứng
dụng Hue-S và qua các kênh khác như website của Sở được xử lý đúng quy định.
- Hỗ trợ hộ kinh doanh, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ thông tin để tiếp cận thông tin về sản xuất nông nghiệp, các mô
hình nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao; phát triển chuyển đổi số
trong hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản; tạo sự gắn kết trong liên kết 4 nhà “Nhà nông - nhà nước - nhà khoa học
- nhà doanh nghiệp”.
c) Chuyển đổi số hướng đến phát triển
Kinh tế số
- 100% công chức, viên chức, người
lao động không dùng tiền mặt trong thanh toán các dịch vụ giao dịch phổ biến
(điện, nước, viễn thông,...) thông qua ứng dụng Hue-S.
- Thúc đẩy các thành phần kinh tế
liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn có cung cấp dịch vụ
sản phẩm hàng hóa tham gia vào các sàn thương mại điện tử.
- Tạo dựng môi trường, hệ sinh thái
nông nghiệp số làm nền móng, kiến tạo thể chế, thúc đẩy chuyển đổi từ “Sản xuất
nông nghiệp” sang “Kinh tế nông nghiệp”.
- Phấn đấu 40% doanh nghiệp, hợp tác
xã hoạt động nông nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp cận và tham gia vào sàn thương mại
điện tử, các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng.
- Phấn đấu 80% doanh nghiệp lĩnh vực nông
nghiệp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên
môi trường mạng.
II. NỘI DUNG,
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Chuyển đổi số
hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử và xây dựng Chính quyền số, Công sở số
a) Chuyển đổi nhận thức và phát triển
nguồn nhân lực
- Tổ chức tuyên truyền việc thực hiện
phương châm “4 không, 1 có” bao gồm: Làm việc không giấy tờ; Hội họp không tập
trung; Dịch vụ công không gặp mặt; Thanh toán không dùng tiền mặt và lợi ích của
việc số hóa dữ liệu.
- Đăng ký tham dự các khóa tập huấn
kiến thức về chuyển đổi số, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng số cho đội
ngũ công chức, viên chức nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng phục vụ vận hành các
hoạt động chuyển đổi số cho cán bộ, công thức.
- Xây dựng chính sách đặc thù cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ chuyên trách công nghệ thông tin,
chuyển đổi số của ngành.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Tọa
đàm về chuyển đổi số trong ngành nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức
về chuyển đổi số. Hợp tác, học tập, giao lưu kinh nghiệm, công nghệ, mô hình
triển khai chuyển đổi số ngành nông nghiệp trong nước và quốc tế.
- Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền
về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của ngành trên Trang thông tin
điện tử của Sở.
b) Xây dựng các văn bản quy định thực
hiện
- Xây dựng và hoàn thiện các quy chế ứng
dụng công nghệ thông tin, quy chế vận hành các hệ thống phần mềm chuyên ngành đảm
bảo theo mục tiêu “4 không” “1 có”.
- Xây dựng các quy định, quy trình xử
lý văn bản, xử lý công việc, báo cáo định kỳ, xử lý dịch vụ công phục vụ vận
hành Chính quyền điện tử, Chính quyền số, Công sở số.
- Ban hành các quy định về xây dựng,
tạo lập, quản lý, khai thác, sử dụng và chia sẻ cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trên nền tảng kiến trúc số.
- Định kỳ rà soát, cập nhật bổ sung,
xây dựng mới các quy trình ISO, quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành
chính; phân công công chức tiếp nhận, xử lý các thủ tục khi có phát sinh nhằm đảm
bảo tất cả các thủ tục được giải quyết đúng quy trình, đúng hạn, đúng quy định
của pháp luật.
- Rà soát, tham mưu xây dựng các cơ
chế, chính sách phù hợp trong tiến trình chuyển đổi số để khuyến khích doanh
nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo phát triển bền vững, đồng thời thu hút các
chuyên gia công nghệ thông tin, nhà khoa học.
- Xây dựng các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ về nguồn vốn, cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng... tạo điều kiện thuận lợi để
các doanh nghiệp chuyển đổi phương thức từ truyền thống sang ứng dụng công nghệ
số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp nhằm giảm chi phí, tăng năng
suất lao động.
c) Phát triển hạ tầng số
- Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông
tin đủ năng lực thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của ngành: (i) Nâng cấp hệ thống
mạng nội bộ, hệ thống lưu trữ dữ liệu tập trung cho Khối Văn phòng Sở; (ii) Đầu
tư, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm, giải pháp phòng chống virus tập trung.
- Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng đường truyền CPNet đảm bảo dung lượng truy cập theo yêu cầu của chuyển
đổi số.
- Xây dựng hệ thống phòng họp thông
minh, phòng họp số kết hợp với thiết chế phòng điều hành số, đáp ứng nhu cầu hội
nghị trực tuyến với các cơ quan Trung ương và các đơn vị trong tỉnh.
- Triển khai hạ tầng phục vụ kết nối
mạng lưới thiết bị Internet vạn vật (IoT) (camera, điện thoại thông minh, cảm
biến ...) để thu thập dữ liệu về quan trắc môi trường, theo dõi rừng, theo dõi
tàu thuyền khai thác thủy sản trên biển cảnh báo thời tiết, ngập lụt, an toàn hồ
chứa... tích hợp vào nền tảng Hue-S, tiến tới xây dựng Trung tâm Giám sát thông
minh ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Tích hợp đồng bộ dữ liệu quản lý
thông tin Doanh nghiệp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để quản lý, cập nhật và khai
thác.
d) Phát triển dữ liệu
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
chuyên ngành trên cơ sở kiến trúc, quy chuẩn, dịch vụ chia sẻ dữ liệu thống nhất,
bảo đảm nền tảng về dữ liệu là hạ tầng quan trọng, cốt yếu cho chuyển đổi số
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
(1) Cơ sở dữ liệu Trồng trọt, bảo vệ
thực vật: Dữ liệu bản đồ nông hóa thổ nhưỡng; Dữ liệu hiện trạng vùng trồng trọt
(lúa, hoa màu, cây công nghiệp, cây ăn quả...); Dữ liệu quy hoạch vùng trồng trọt;
Dữ liệu công ty sản xuất, đại lý phân bón, giống cây trồng,
thuốc bảo vệ thực vật; Dữ liệu nhập/xuất các công ty sản xuất, đại lý phân bón,
giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật; Dữ liệu đối tượng sinh vật gây hại cây
trồng và thuốc bảo vệ thực vật sử dụng phòng trừ...
(2) Cơ sở dữ liệu quản lý Chăn nuôi,
thú y: Dữ liệu hiện trạng vị trí, vùng trang trại gia súc, gia cầm; Dữ liệu cơ
sở giết mổ gia súc, gia cầm; Dữ liệu về dịch bệnh; Dữ liệu quy hoạch vị trí,
vùng chăn nuôi ...
(3) Cơ sở dữ liệu quản lý Lâm nghiệp:
Dữ liệu lâm nghiệp phân theo ba loại rừng; Dữ liệu vị trí và trạng thái hồ chứa,
điểm lấy nước phòng và chữa cháy rừng; Dữ liệu vị trí chòi canh, trạm, hạt kiểm
lâm; Dữ liệu đường ranh chữa cháy rừng; Dữ liệu về các khu bảo tồn thiên nhiên
(ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên; loài thực vật, động vật thuộc khu bảo tồn
thiên nhiên; vi phạm, xâm hại và xử lý; đánh mã, định vị loài thực vật, động vật
quý hiếm, sách đỏ...).
(4) Cơ sở dữ liệu quản lý Thủy sản: Dữ
liệu hiện trạng vùng nuôi trồng thủy sản: vị trí, diện tích, hình thức nuôi
loài thủy sản nuôi trồng, sản lượng thu hoạch hàng năm; Dữ liệu môi trường dịch
bệnh; Dữ liệu khu vực bảo tồn thủy sản, thông tin khu vực bảo tồn; Dữ liệu phân
vùng mặt nước và chủ cơ sở được cấp quyền hoặc cho thuê sử dụng mặt nước để
nuôi trồng thủy sản...
(5) Cơ sở dữ liệu quản lý Thủy lợi: Dữ
liệu hồ, đập, trạm bơm thủy lợi; Dữ liệu hệ thống kênh mương thủy lợi; Dữ liệu
độ cao và khoanh vùng ngập úng; Dữ liệu hệ thống đê điều, kè chống sạt lỡ bờ
sông, bờ biển...
(6) Cơ sở dữ liệu quản lý Phát triển nông
thôn, nông thôn mới: Dữ liệu hiện trạng thôn/xóm/bản, xã/phường đạt nông thôn mới;
Dữ liệu hiện trạng mạng lưới đường liên thôn/xóm/bản; Dữ liệu quy hoạch nông
thôn mới; Dữ liệu về các sản phẩm OCOP (Chương trình Mỗi xã một sản phẩm); Dữ
liệu nghề truyền thống, làng nghề và làng nghề truyền thống; Dữ liệu quản lý Hợp
tác xã, Tổ hợp tác và Trang trại; Dữ liệu hộ di dân bố trí ổn định dân cư các
vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới...
(7) Cơ sở dữ liệu quản lý phòng, chống
thiên tai: Dữ liệu về mưa lũ, giông lốc, lũ quét, sạt lỡ đất, hạn hán, xâm nhập
mặn, ...
(8) Cơ sở dữ liệu quản lý Chất lượng
an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản: Dữ liệu thông tin cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản; Dữ liệu cơ sở có/ chưa có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm, các loại giấy chứng nhận khác như Thực hành sản
xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP),
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS)... hoặc tương đương; Dữ liệu các
cơ sở vi phạm các quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; Dữ liệu phân
loại cơ sở theo danh mục sản phẩm, theo mức xếp loại an toàn thực phẩm, chỉ dẫn
địa lý, có/chưa có tem truy xuất nguồn gốc QR Code...
- Phối hợp với các Sở ngành cung cấp,
chia sẻ dữ liệu liên quan đến ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: (i) Dữ
liệu về quan trắc môi trường, tài nguyên đất đai, thổ nhưỡng, lượng mưa... của
Sở Tài nguyên và Môi trường; (ii) dữ liệu về thương mại, hệ thống doanh nghiệp
ngành của Sở Công thương; (iii) Dữ liệu về tỷ lệ đô thị hóa nông thôn, giao thông của Sở Xây dựng và Sở Giao thông Vận tải; (iiii)
Dữ liệu nền địa lý của Sở Thông tin và Truyền thông; (iiiii) Dữ liệu về các đề
tài khoa học công nghệ liên quan đến nông nghiệp của Sở Khoa học và Công nghệ.
đ) Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, rà soát
các lỗ hổng bảo mật, thực hiện các biện pháp khắc phục để bảo đảm ATTT.
- Tổ chức thực hiện đánh giá, kiểm
tra an ninh các thiết bị đầu cuối, chống làm lọt, tiết lộ bí mật nhà nước và
chia sẻ thông tin trái phép.
- Triển khai các chương trình nâng
cao nhận thức về an ninh, an toàn thông tin cho toàn thể công chức, viên chức
và người lao động trong ngành.
- Hướng dẫn, quán triệt công chức,
viên chức thực hiện nghiêm các quy định về bảo mật thông tin trong quản lý nhà
nước, an toàn thông tin mạng.
- Xây dựng các quy định về phân quyền
truy cập dữ liệu ngành ở các mức độ khác nhau.
2. Chuyển đổi số
ngành hướng đến xây dựng Xã hội số
- Tăng cường sự tham gia của người
dân và doanh nghiệp về góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích đã chuyển
đổi số của ngành.
- Chỉ đạo, phổ biến, hướng dẫn công
chức, viên chức của ngành cài Hue-S và triển khai các hoạt động công vụ trên nền
tảng Hue-S.
- Tích hợp hệ thống truy xuất nguồn gốc
sản phẩm nông lâm thủy sản thực phẩm lên ứng dụng Hue-S, phổ biến đến người dân sử dụng, tiếp cận thông tin theo Quyết định số
27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
- Phân cấp xử lý các góp ý, phản ánh
hiện trường của người dân liên quan đến ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, đảm bảo kịp thời, đúng quy định pháp luật.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính
sách về thu nhận, tạo lập, quản lý dữ liệu, tài nguyên số về nông nghiệp, phục
vụ cho phát triển kinh tế số.
- Cung cấp, chia sẻ, phổ biến, triển
khai dịch vụ dữ liệu, thông tin, tài nguyên số về nông nghiệp đến người lao động,
tổ chức, cá nhân, cộng đồng (dữ liệu về đất đai, khí hậu, thủy văn,...) nhằm chủ
động trong sản xuất, kinh doanh.
- Phát triển nền tảng tích hợp, kết nối dữ liệu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hệ thống,
cơ sở dữ liệu trong tỉnh nhằm chia sẻ dữ liệu, phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng,
góp phần phát triển đô thị thông minh.
- Nghiên cứu phát triển các giải pháp
khai thác, chia sẻ dữ liệu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên nền tảng
di động, thiết bị thông minh nhằm mở rộng khả năng tương tác, tiếp cận của công
dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện các kế hoạch
nhằm đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước thông qua các chỉ số SIPAS, bộ chỉ số DDCI...
3. Chuyển đổi số
ngành hướng đến phát triển Kinh tế số
- Cung cấp công cụ kết nối giữa bên
mua và bên bán, mở rộng thị trường, nâng cao giá trị nông sản; giúp các doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp tiếp cận kịp thời các thông tin về
thị trường để hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh.
- Tăng cường quan hệ hợp tác giữa các
hiệp hội thuộc ngành Nông nghiệp và các ngành khác để tranh
thủ sự hỗ trợ về năng lực quản lý, công nghệ và chia sẻ kinh nghiệm chuyển đổi
số.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, nâng cao
nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong việc ứng dụng công nghệ số
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tham gia cung cấp dịch
vụ số cho người dân, xã hội, thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp số, kinh tế số.
- Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa về phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô
hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương thức sản xuất kinh doanh
theo mô hình mới.
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các
doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp, thay đổi quy trình sản
xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại để đạt hiệu quả cao
hơn.
- Khuyến khích cơ sở, doanh nghiệp
tham gia các sàn thương mại điện tử, tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại
điện tử; tạo sự kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp
sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới; xây dựng các
chính sách hỗ trợ, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho các hộ
kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa (chú trọng đến hai sàn thương mại điện
tử là “Voso.vn” và “Postmart.vn”); tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm vi phạm và
công khai kết quả trên mạng Internet đối với những trường hợp vi phạm.
- Xây dựng các mô hình chuyển đổi số
trong sản xuất nông nghiệp nhằm hỗ trợ các cá nhân, tổ chức trong việc tiếp cận
ứng dụng công nghệ số vào sản xuất:
(1) Mô hình nông nghiệp an toàn,
thông minh trong lĩnh vực nuôi, trồng, có ứng dụng công nghệ tự động hóa, IOT,
Dữ liệu lớn (Big Data) để phân tích, theo dõi, giám sát, truy xuất và xử lý dữ
liệu theo thời gian thực, giúp giảm chi phí sản xuất, bảo đảm chất lượng sản phẩm
ngày càng được nâng cao; (2) Mô hình quản lý, giám sát rừng đầu nguồn/rừng
phòng hộ/rừng đặc dụng có ứng dụng công nghệ; (3) Mô hình trồng rừng sản xuất/rừng
ngập mặn.
(Kèm theo Phụ lục nội dung nhiệm vụ cụ
thể).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước bao
gồm chi thường xuyên, chi sự nghiệp và chi đầu tư phát triển của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Kinh phí đầu tư trung hạn đối với
các hạng mục thực hiện theo vốn đầu tư công, tài trợ, giao nhiệm vụ, đặt hàng
tùy theo từng nội dung cụ thể. Tranh thủ nguồn vốn của Trung ương, Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới.
- Nguồn xã hội hóa; các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì xây dựng dự toán kinh phí
chuyển đổi số hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt.
- Xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn
kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong quá trình xây dựng các hệ thống thông tin và thực hiện tốt công tác
tuyên truyền đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Tham mưu, xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá thực hiện chuyển đổi số trong ngành. Làm đầu mối tổ chức việc đánh giá thực
hiện chuyển đổi số hàng năm tại các đơn vị trong ngành.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp, hỗ trợ việc triển khai
các nội dung trong Kế hoạch.
- Đưa nội dung chuyển đổi số ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn vào trong Đề án “Chuyển đổi số và phát triển dịch
vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Tăng cường tuyên truyền các nội
dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của
tỉnh, của ngành.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí
thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch và khả năng cân đối
ngân sách của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp để rà
soát và tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp, hỗ trợ việc triển khai
các nội dung trong Kế hoạch.
- Cung cấp, chia sẻ dữ liệu, đặc biệt
là xây dựng được tổ hợp dữ liệu liên ngành nhằm phát huy hiệu quả tối đa của nền
tảng cơ sở dữ liệu số.
5. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền
số, Chuyển đổi số và Đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chỉ đạo các Sở, ban, ngành thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp phát triển Kế hoạch chuyển đổi số ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Điều phối, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện nội dung của kế hoạch.
6. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các đơn vị có trách nhiệm phối hợp thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch Chuyển đổi
số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 286/KH-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Tên
nhiệm vụ, đề án, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Giai
đoạn
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
cộng
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương
|
Xã
hội hóa và huy động khác
|
I
|
Nâng cao nhận thức và
kiến tạo cải cách thể chế đáp ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên
truyền, truyền thông, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, thúc đẩy kinh tế số,
xã hội số ngành NN&PTNT.
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
150
|
150
|
150
|
150
|
600
|
|
600
|
|
|
II
|
Phát triển
hạ tầng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư trang thiết bị hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin.
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
|
800
|
800
|
800
|
2,400
|
|
2,400
|
|
|
2.2
|
Nâng cấp hệ thống mạng số liệu chuyên
dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số ngành
NN&PTNT.
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
|
800
|
800
|
800
|
2,400
|
|
2,400
|
|
|
2.3
|
Đầu tư Trang thiết bị phục vụ phòng
họp trực tuyến tại Văn phòng Sở và các đơn vị trực thuộc
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TTTT; Sở Nội vụ; Các đơn vị liên quan
|
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
III
|
Phát triển
hạ tầng dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tập hợp, số hóa nội dung, chuẩn hóa
cơ sở dữ liệu văn bản hành chính, văn bản chuyên ngành NN&PTNT.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các đơn
vị liên quan
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
|
400
|
|
|
IV
|
Bảo đảm
an toàn, an ninh mạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai các giải pháp bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin ngành NN&PTNT.
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TTTT
|
|
200
|
200
|
200
|
600
|
|
600
|
|
|
V
|
Phát triển
nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tham gia đào tạo,
tập huấn cho cán bộ chuyên trách CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng,
quản trị hệ thống; an toàn, an ninh thông tin mạng ngành NN&PTNT
|
Sở
TTTT
|
Sở
NN&PTNT; Các đơn vị liên quan
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
5.2
|
Triển khai các lớp đào tạo, bồi dưỡng
CNTT NN&PTNT thông minh hàng năm. Triển khai các chương trình truyền
thông về chuyển đổi số, NN&PTNT thông minh.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
300
|
300
|
300
|
900
|
|
900
|
|
|
VI
|
Phát triển
chính phủ số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng CSDL quản lý trồng trọt, bảo
vệ thực vật
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
600
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
3,600
|
-
|
3,600
|
-
|
|
6.2
|
Xây dựng CSDL quản lý chăn nuôi thú
y.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1,000
|
400
|
400
|
1,800
|
|
1,800
|
|
|
6.3
|
Xây dựng CSDL quản lý Lâm nghiệp
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
500
|
1,000
|
1,500
|
3,000
|
|
3,000
|
|
|
6.4
|
Xây dựng CSDL quản lý Thủy sản
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
500
|
1,000
|
1,000
|
2,500
|
|
2,500
|
|
|
6.5
|
Xây dựng CSDL quản lý Thủy lợi
|
Sở
NN&PTNT
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
1,000
|
1,000
|
2,000
|
4,000
|
2,000
|
2,000
|
|
|
6.6
|
Xây dựng CSDL quản lý phòng, chống thiên tai
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
500
|
700
|
1,000
|
2,200
|
|
2,200
|
|
|
6.7
|
Xây dựng CSDL quản lý Phát triển
nông thôn, nông thôn mới
|
Sở
NN&PTNT
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
100
|
500
|
500
|
1,100
|
|
1,100
|
|
|
6.8
|
Xây dựng CSDL nông thôn mới tỉnh
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1,000
|
500
|
500
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
6.9
|
Xây dựng CSDL quản lý chất lượng an
toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
200
|
300
|
400
|
900
|
|
900
|
|
|
6.10
|
Hệ thống phần mềm quản lý thông tin tích hợp, khai thác, ứng dụng CSDL nông nghiệp và PTNT
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TTTT; Trung tâm CNTT; Các đơn vị liên quan
|
3,500
|
5,000
|
5,000
|
2,000
|
15,500
|
|
15,500
|
|
|
6.11
|
Xây dựng quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng ngành NN&PTNT; quy định về số
hóa dữ liệu ngành NN&PTNT.
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
-
|
1,000
|
1,000
|
-
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
VII
|
Phát triển
kinh tế số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng số hóa hệ thống thông tin
quản lý tối ưu chuỗi cung ứng sản phẩm gỗ rừng trồng.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
7.2
|
Đầu tư hỗ trợ xây dựng các mô hình
điểm về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong lịch vực sản xuất
nông nghiệp thông minh và nhân rộng ra toàn tỉnh (10 mô hình)
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
7.3
|
Ứng dụng Drone, robot trong sản xuất
nông nghiệp thông công nghệ cao.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
|
7.4
|
Xây dựng đề án các vùng chuyên canh
chuyển đổi cây trồng vật nuôi - kêu gọi đầu tư lĩnh vực nông nghiệp công nghệ
cao.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
VIII
|
Phát triển
xã hội số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Phát triển xã hội số thuộc lĩnh vực
NN&PTNT.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
|
8.2
|
Xây dựng hạ tầng ICT vùng nông thôn
nhằm hỗ trợ người dân, doanh nông tiếp cận nhanh thông tin về khoa học công
nghệ, chuyển đổi số lĩnh vực nông nghiệp.
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
4,350
|
16,150
|
14,750
|
13,650
|
48,900
|
4,000
|
44,900
|
-
|
|