ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 285/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ
quan trong hệ thống hành chính Nhà nước;
- Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày
24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo
trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước;
- Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày
01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
Đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng 2030;
- Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày
30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính tại các bộ, ngành, địa phương;
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0;
- Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ
chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT
ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn xây dựng kế
hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch năm 2021;
- Kế hoạch số 138-KH/TU ngày
20/02/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày
10/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế 2.0;
- Kế hoạch hành động số 70/KH-UBND
ngày 30/3/2019 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị Quyết 17/NQ-CP của Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025;
- Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày
27/5/2020 của UBND tỉnh Thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày
31/7/2020 của UBND tỉnh Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày
21/10/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
II. MỤC TIÊU NĂM
2021
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ. Triển khai thành công Chính quyền điện tử
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp
hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp; phát triển chính quyền điện tử tỉnh dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng
tới hình thành Chính quyền số.
- Hoàn thiện Kiến trúc ICT đô thị
thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế, tạo được nền tảng cốt lõi của đô thị thông minh
đáp ứng điều kiện triển khai Internet vạn vật (IoT); Xử lý dữ liệu lớn
(BigData). Từng bước xây dựng phát triển các dịch vụ đô thị thông minh. Nâng
cao hiệu quả của việc xây dựng chính quyền điện tử và phát triển dịch vụ đô thị
thông minh.
- Tiến hành triển khai kế hoạch chuyển
đổi số trong cơ quan Nhà nước, dần hoàn thiện các Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
và cấp huyện trên cơ sở các nội dung của Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ
chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu ứng dụng CNTT, phát
triển Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế
- 100% tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được
thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
- 100% tỷ lệ Cổng thông tin điện tử cấp
tỉnh tuân thủ các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP .
- 20% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC.
- 80% tỷ lệ DVCTT xử lý bằng hồ sơ điện
tử.
- 100% tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các CQNN (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới
dạng điện tử.
- 90% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh
được xử lý trên môi trường mạng.
- 80% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
huyện được xử lý trên môi trường mạng.
- 60% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng.
- 80% tỷ lệ báo cáo định kỳ (không
bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 30%-50% rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
- 100% cơ quan Nhà nước sử dụng hệ thống
phần mềm dùng chung tích hợp từ cấp tỉnh đến cấp xã: Tiếp tục đánh giá nhân rộng
cho cấp xã dùng chung 01 hệ thống thống nhất.
b) Mục tiêu ứng dụng CNTT phục vụ
người dân và doanh nghiệp hướng đến xây dựng thành phố thông minh
- 100% số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện
tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông
tin của các cấp chính quyền.
- 60% tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
- Tích hợp 50% các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- 80% DVCTT cung cấp mức độ 3.
- 80% DVCTT cung cấp mức độ 4.
- 70% DVCTT mức độ 3 có phát sinh
HSTT trên tổng DVCTT mức độ 3.
- 70% DVCTT mức độ 4 có phát sinh
HSTT trên tổng DVCTT mức độ 4.
- Tối thiểu 90% người dân và doanh
nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% số dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh có kết nối, hỗ trợ thanh toán qua hệ thống thanh toán điện tử quốc gia
PayGov.
- 50% TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI.
c) Mục tiêu phát triển hạ tầng CNTT
và an toàn thông tin
- 100% tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản
và điều hành được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục
vụ gửi, nhận văn bản điện tử.
- 100% tỷ lệ CQNN từ cấp tỉnh tới cấp
huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- 100% hệ thống thông tin trong CQNN
được phê duyệt theo cấp độ.
- 100% HTTT đã triển khai mức bảo vệ
4 lớp.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin tập
trung tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng hoàn thiện hạ tầng đảm bảo
an toàn thông tin cho tất cả các hệ thống của tỉnh: Tiếp tục đầu tư hoàn thiện.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2021
1. Xây dựng Chính
quyền số
a) Ứng dụng CNTT, phát triển Chính
quyền điện tử
- Ban hành các chủ trương, định hướng
của tỉnh Thừa Thiên Huế về chuyển đổi số, Chính quyền số.
- Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về
chuyển đổi số, Chính quyền số.
- Chuyển hóa các hệ thống thông tin
dùng chung trong cơ quan Nhà nước theo kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0; Rà
soát, bổ sung các ứng dụng còn thiếu theo; Chuẩn hóa, chuyển đổi, quy hoạch các
hệ thống thông tin, phương thức giao tiếp; Nâng cấp nền tảng tích hợp chia sẻ,
liên thông của tỉnh (LGSP), tích hợp các hệ thống thông tin theo kiến trúc
Chính quyền điện tử 2.0 đã ban hành.
- Nâng cấp nền tảng tích hợp chia sẻ,
liên thông của tỉnh (LGSP), tích hợp các hệ thống thông
tin theo kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0 đã ban hành.
- Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản
và điều hành công việc đảm bảo theo các điều kiện của các quy định mới.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp
- Nâng cấp Cổng dịch vụ công theo hướng
chuẩn hóa theo các quy định mới của quốc gia; Tối ưu hiệu năng; Tối ưu giao diện
và quy trình điện tử; số hóa dữ liệu theo hướng chuẩn hóa lưu trữ điện tử và hồ
sơ điện tử; Đáp ứng mô hình thí điểm mọi lúc mọi nơi không phân biệt khoản cách
địa lý;
- Chuẩn hóa nền tảng tích hợp các dịch
vụ khác vào Cổng dịch vụ công thống nhất tạo điều kiện thuận
lợi cho công dân, tổ chức; Đặc biệt là tích hợp trí tuệ
nhân tạo vào hệ thống nhằm tối ưu hóa quá trình xử lý, quản lý, giám sát hiệu quả
chất lượng dịch vụ công; Xây dựng mô hình các trung tâm tiếp nhận dịch vụ công
không phân biệt khoản cách địa lý.
c) Phát triển hạ tầng CNTT và an
toàn thông tin
- Nâng cấp hạ tầng dùng chung: Nâng cấp
theo công nghệ mới; Đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm dữ liệu; Triển
khai hệ thống điện toán đám mây trong cơ quan Nhà nước; Đảm bảo đủ năng lực vận
hành các hệ thống thông tin quan trọng của chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị
thông minh; Đảm bảo đủ năng lực lưu trữ và phát triển dữ liệu số.
- Nâng cấp hạ tầng dự phòng nóng; Xây
dựng hệ thống ảo hóa và tăng cường năng lực lưu trữ đảm bảo dự phòng nóng trong
trường hợp Trung tâm dữ liệu dùng chung của tỉnh bị sự cố; Đảm bảo hoạt động
liên tục 24/24.
- Hệ thống giải pháp Dữ liệu lớn (Big
Data) phục vụ cho việc thu thập, tổng hợp, phân tích và hỗ trợ công cụ dự báo
quản lý trên nền tảng dữ liệu lớn; Đủ năng lực triển khai có toàn bộ dữ liệu
toàn tỉnh và các dữ liệu thu thập, liên kết.
- Hạ tầng về an toàn thông tin: Xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin (SOC); Xây dựng nền tảng và hệ
thống quy chuẩn đảm bảo an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số đến 2030.
d) Phát triển nguồn nhân lực cho ứng
dụng CNTT
- Triển khai đề án Phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
- Bồi dưỡng kiến
thức cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin các cơ quan Nhà nước theo
Khung chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Tiếp tục tập huấn nâng cao năng lực
ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Nhà nước trong
chuyển đổi số.
- Triển khai đề án phát triển Công
nghiệp công nghệ thông tin để đào tạo nguồn nhân lực cho
xã hội.
- Tập huấn nâng cao kiến thức về nhận
thức chuyển đổi số cho cán bộ Lãnh đạo các cấp.
đ) Phát triển dịch vụ Đô thị thông
minh
- Nâng cấp Trung tâm Giám sát, điều
hành đô thị thông minh theo hướng bổ sung công nghệ mới; Hoàn thiện nền tảng
dùng chung cho các Trung tâm giám sát, điều hành ngành, lĩnh vực tạo nền tảng
quan trọng cho Trung tâm Giám sát, điều hành UBND của tỉnh; Hoàn thiện hệ thống
camera tại các vùng trọng điểm ngập lụt và một số tuyến quan trọng trên địa bàn
tỉnh.
- Xây dựng hoàn
thiện nền tảng số, hoàn thiện và phát triển dịch vụ đô thị thông minh các lĩnh
vực: Giáo dục, Y tế, Du lịch, Văn hóa, Giao thông, Môi trường.
2. Xây dựng Kinh
tế số
- Ban hành các chủ trương, định hướng
của Tỉnh về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, phổ biến về kinh tế số
trên các phương tiện thông tin và ở các cấp. Tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội
nghị cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng trong Tỉnh về
chuyển đổi số kinh tế số.
- Tổ chức, nhân sự và mạng lưới doanh
nghiệp kinh tế số.
- Hoàn thiện hạ tầng và nền tảng số.
- Phát triển doanh nghiệp công nghệ số
và thúc đẩy hoạt động kinh doanh số, thương mại điện tử. Khuyến khích sử dụng
các công nghệ nền tảng mới trong các doanh nghiệp.
- Triển khai hỗ trợ công tác đảm bảo
an toàn, an ninh mạng của các doanh nghiệp.
- Triển khai hỗ trợ các chương trình
đào tạo và phát triển nhân lực Kinh tế số.
- Xây dựng doanh nghiệp mẫu về chuyển
đổi số để làm các mô hình mẫu cho các doanh nghiệp học hỏi và nhân rộng.
3. Xây dựng Xã hội
số
- Ban hành các chủ trương, định hướng
của Tỉnh về phát triển xã hội số và chuyển đổi số cho người dân.
- Xây dựng và ban hành các quy định,
chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển xã
hội số, chuyển đổi số cho người dân
- Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi
số và xã hội số trên các phương tiện thông tin và ở các cấp.
- Xây dựng Xã/Hợp tác xã mẫu về chuyển
đổi số để làm các mô hình cho các xã, phường khác học hỏi và nhân rộng.
IV. DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
1. Kinh phí
- Ngân sách Nhà nước.
- Nguồn xã hội hóa.
- Các nguồn hợp pháp khác.
2. Danh mục các văn bản, nhiệm vụ,
chương trình, dự án năm 2021.
Kèm theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn,
đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch
này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các quy định, chính
sách để tạo giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT
của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng
lực cán bộ chuyên trách CNTT đảm bảo mục tiêu phát triển của các ngành, địa
phương.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tham mưu các phương án để huy động
các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng Chính quyền điện tử và dịch vụ Đô thị
thông minh.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính
- Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách địa
phương, cân đối, bố trí đủ ngân sách hàng năm để thực hiện Kế hoạch này; phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể chi
cho ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan Nhà nước và chuyển đổi số của tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
các đơn vị liên quan khẩn trương đôn đốc các chủ đầu tư
trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án triển khai.
- Sở Tài chính bố trí kinh phí duy
trì trang thông tin điện tử các đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, kinh
phí thuê dịch vụ, kinh phí triển khai ứng dụng và phát triển CNTT theo đề xuất
của các đơn vị, đơn vị.
3. Các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh tình
hình triển khai Kế hoạch khi có yêu cầu (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông).
- Tiếp tục tổ chức triển khai hiệu quả
Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận một cửa hiện đại cấp xã;
- UBND cấp huyện bố trí kinh phí duy
trì Trang thông tin điện tử cấp huyện; Đầu tư trang thiết bị xây dựng Bộ phận Một
cửa hiện đại các xã phường, thị trấn.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai chuyển đổi số của ngành, đơn vị, địa phương.
4. Các đơn vị
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương triển khai thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
trong việc triển khai Chính quyền điện tử; hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, đặc biệt
là các cá nhân, tổ chức trên địa bàn thực hiện các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Đảm bảo ứng dụng CNTT trong quản
lý, vận hành hoạt động cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển
khai Chính quyền điện tử; kết nối, liên thông hệ thống quản lý, vận hành hoạt động
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích với Cổng dịch vụ công tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
UBND tỉnh, các Sở, ngành, địa phương trong việc hỗ trợ, hướng dẫn người dân,
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến bảo đảm gia tăng số lượng hồ sơ giải
quyết trên môi trường mạng.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu
thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã và thành phố Huế và các đơn vị liên quan chủ động phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT.Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- Bưu điện tỉnh TT-Huế;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH BAN HÀNH VỀ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 285/KH-UBND
ngày 28 tháng 12 năm
2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì tham mưu
|
Cơ
quan ban hành
|
Tháng/năm
ban hành
|
Ghi
chú
|
I
|
Hoàn thiện
các văn bản về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết của Tỉnh ủy về Chuyển đổi
số, Chính quyền số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tỉnh
ủy
|
Quí I/2021
|
|
2
|
Chỉ thị của UBND tỉnh về Chuyển đổi
số, Chính quyền số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Quí I/2021
|
|
3
|
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển
đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các
ngành
|
Các
ngành, các cấp
|
Các
ngành, các cấp
|
Quí I/2021
|
|
4
|
Kế hoạch, chương trình hoặc đề án về
chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN giai đoạn
2021- 2025
|
Phòng
VHTT các huyện, thị xã, TP. Huế
|
UBND
các huyện, thị xã, TP. Huế
|
Quí I/2021
|
|
5
|
Ban hành kế hoạch cụ thể để triển
khai chuyển đổi số năm 2021 cho một số lĩnh vực
|
Sở Y
tế, Sở Du lịch và Sở GDĐT
|
UBND
tỉnh
|
Quí I/2021
|
|
6
|
Ban hành Chiến lược dữ liệu của Tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Quí II/2021
|
|
7
|
Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu và
Danh mục dữ liệu của Tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Quí II/2021
|
|
II
|
Hoàn thiện
các văn bản về chuyển đổi số, Kinh tế số
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết của Tỉnh ủy về kinh tế số,
chuyển đổi số cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tỉnh
ủy
|
Quí I/2021
|
|
2
|
Chỉ thị của UBND tỉnh về kinh tế số,
chuyển đổi số cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
Quí I/2021
|
|
3
|
Kế hoạch về phát triển kinh tế số của
Tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
Quí I/2021
|
|
4
|
Chương trình, Đề án cơ chế, chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo công nghệ số, phát triển 4 loại
hình doanh nghiệp công nghệ số, phát triển mô hình kinh doanh theo hình thức
kinh tế chia sẻ tại địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
UBND
tỉnh
|
Quí I/2021
|
|
5
|
Chương trình, Đề án của Tỉnh/TP hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp
sản xuất chuyển đổi số, phát triển kinh doanh số
|
Các
Sở: Công Thương, NN&PTNT đồng chủ trì
|
UBND
tỉnh
|
Quí II/2021
|
|
6
|
Chương trình, Đề án phát triển
thương mại điện tử
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Quí II/2021
|
|
7
|
Chương trình, Đề án phát triển công
nghiệp ICT, phát triển sản phẩm số “Make in Viet Nam”
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Quí II/2021
|
|
8
|
Thành lập và triển khai hoạt động mạng
lưới doanh nghiệp công nghệ số, kinh doanh số trong Tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Quí II/2021
|
|
III
|
Hoàn thiện
các văn bản về chuyển đổi số, Xã hội số
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết của
Tỉnh ủy về Xã hội số, Chuyển đổi số cho người dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tỉnh
ủy
|
Quí I/2021
|
|
2
|
Chỉ thị của UBND tỉnh về Xã hội số,
Chuyển đổi số cho người dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Quí I/2021
|
|
3
|
Chương trình về
phát triển xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho người dân của Tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Quí I/2021
|
|
4
|
Chương trình của
Tỉnh hỗ trợ phát triển hạ tầng, nền tảng cho xã hội số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Quí I/2021
|
|
5
|
Ban hành cơ chế, chính sách thúc đẩy
người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
tỉnh
|
Quí II/2021
|
|
6
|
Chương trình của tỉnh hỗ trợ người khuyết tật, người yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số
|
Sở
LĐTB&XH
|
UBND
tỉnh
|
Quí II/2021
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN
TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Dự
án chuyển tiếp hay dự án mới
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Thời
gian triển khai
|
Nội
dung đầu tư năm 2020
|
I
|
Tuyên
truyền, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, họp...
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi
số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên các phương tiện thông tin và ở
các cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông;
và
UBND
các huyện/TX/TP
|
Nhiệm
vụ mới
|
Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi
số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên các phương tiện: Trang TTĐT,
Báo, Đài truyền thanh ở các cấp
|
2021
|
|
2
|
Tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội
nghị cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng trong Tỉnh về
chuyển đổi số kinh tế số (ở cấp tỉnh và cấp huyện)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông;
UBND
các huyện/TX/TP
|
Nhiệm
vụ mới
|
Tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội
nghị cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng trong Tỉnh về
chuyển đổi số kinh tế số (ở cấp tỉnh và cấp huyện)
|
2021
|
|
II
|
Các nhiệm
vụ, dự án về ứng dụng CNTT và Chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và công bố kiến trúc Chuyển
quyền số tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
Hoàn thiện Khung kiến trúc Chuyển đổi
số của tỉnh
|
2021
- 2022
|
|
2
|
Xây dựng Kiến trúc ICT phát triển
đô thị thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Chuyển
tiếp
|
Hình thành Kiến trúc tổng thể các
thành phần dịch vụ đô thị thông minh
|
2019-2021
|
Xây
dựng các chuẩn kết nối, chuẩn tích hợp, chuẩn chia sẻ
|
3
|
Xây dựng nền tảng chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
Xây dựng một kiến trúc tổng thể để
làm tham chiếu trong việc xây dựng nền tảng chuyển đổi số của các ngành, lĩnh
vực.
|
2021
- 2022
|
|
4
|
Nâng cấp hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành công việc
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Dự
án mới
|
Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản
và điều hành công việc đảm bảo theo các điều kiện của các quy định mới
|
2021
|
|
5
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Chuyển
tiếp
|
Nâng cấp cổng dịch vụ công phục vụ
công dân/tổ chức; Nâng cấp phần mềm xử lý dịch vụ công tập trung phục vụ cán
bộ, công chức theo hướng chuẩn hóa theo các quy định
mới của quốc gia.
|
2021
|
Hoàn
thiện các chức năng
|
6
|
Mở rộng dịch vụ đô thị thông minh
giai đoạn 2018 - 2020 và xây dựng nền tảng phát triển toàn diện các dịch vụ
đô thị thông minh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
- Tiếp tục mở rộng, nâng cấp đáp ứng
kịp thời nhu cầu sử dụng của người dân; phát triển các dịch vụ thông minh các
ngành, lĩnh vực: giao thông, giáo dục, du lịch, môi trường, y tế, an ninh trật
tự, quản lý đô thị.
- Hoàn thiện nền tảng phát triển
toàn diện các dịch vụ đô thị thông minh trên cơ sở nền tảng Kiến trúc ICT của
tỉnh; Xây dựng, hoàn thiện nền tảng số: Nền tảng kết nối dịch vụ số hóa, Nền
tảng định danh điện tử, Nền tảng IoT, Nền tảng Big Data, Nền tảng AI, Nền tảng
Blockchain.
|
2021
|
|
7
|
Nâng cấp hạ tầng số phục vụ chuyển
đổi số giai đoạn 1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
Triển khai đồng bộ các giải pháp
hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp; phát triển chính quyền điện tử tỉnh dựa trên dữ liệu và dữ liệu
mở hướng tới hình thành chính quyền số; từng bước xây dựng
phát triển các dịch vụ đô thị thông minh.
|
2021
|
|
8
|
Triển khai mạng lưới phát thanh
thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
Triển khai hệ thống phát thanh thông
minh ứng dụng CNTT cho cấp xã tại tỉnh Thừa Thiên Huế - giai đoạn 1
|
2021
|
|
9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Dự
án mới
|
Điều tra, khảo sát, thu thập, tích
hợp, đồng bộ CSDL của các ngành, địa phương vào CSDL nguồn nhân lực cấp tỉnh
|
2021
|
|
10
|
Đề án bệnh án điện tử tại đơn vị
khám chữa bệnh tại Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Y
tế
|
Dự
án mới
|
Hiện đại hóa và chuyển đổi số trong
lĩnh vực khám chữa bệnh, hình thành CSDL bệnh án điện tử
|
2021
|
|
11
|
Nền tảng hỗ trợ tích hợp phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
Hoàn thiện nền tảng hỗ trợ triển
khai đề án không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
|
2021
|
|
12
|
Nâng cấp hệ thống thông tin Doanh
nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chuyển
tiếp
|
Hoàn thiện nghiệp vụ quản lý hệ thống
thông tin doanh nghiệp; Xây dựng kênh phản ánh, hỏi đáp,
đối thoại tập trung giữa Nhà nước và Doanh nghiệp;
Hỗ trợ công cụ hóa đơn điện tử, chữ
ký số cho doanh nghiệp, hỗ trợ công cụ quản lý mã QR doanh nghiệp và mã QR sản
phẩm. Tích hợp công cụ kết nối Sàn Thương mại điện tử tỉnh,
tích hợp hỗ trợ Website doanh nghiệp.
|
2021
- 2022
|
|
13
|
Chuẩn hóa hệ thống thông tin kết nối
người dân, doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Chuyển
tiếp
|
Hoàn thiện các hệ thống thông tin kết
nối người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng đáp ứng quy định của
Trung ương, địa phương và áp dụng
các tiêu chuẩn, tiêu chí theo mô hình dịch vụ thông minh, cung cấp tiện ích cao
nhất cho người dân, doanh nghiệp. Hướng đến mục tiêu công dân, tổ chức không
cần đến cơ quan nhà nước khi sử dụng các dịch vụ, các thủ tục một cách toàn
diện.
Tổ chức đánh giá và quy hoạch lại
toàn bộ các hệ thống thông tin phục vụ tương tác với công dân, tổ chức thành
4 hệ thống thông tin thống nhất
|
2020-2021
|
|
14
|
Xây dựng Hệ thống Công báo điện tử
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Dự
án mới
|
Triển khai Công báo điện tử thay thế
một phần cho việc phát hành công báo giấy
|
2021
|
|
15
|
Nâng cấp phần mềm lưu trữ hiện hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Dự
án mới
|
Thực hiện theo Nghị định
30/2020/NĐ-CP và Nghị định 45/2020/NĐ-CP
|
2021-2022
|
|
16
|
Xây dựng mới phần mềm E- cabinet
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Dự
án mới
|
Thực hiện theo Nghị quyết 17/NQ-CP
|
2021
|
|
III
|
Công tác
đào tạo, tập huấn, phát triển nguồn nhân lực CNTT, CĐS...
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo và phát triển nhân lực Chính quyền số: ứng dụng CNTT và ATTT mạng, Đào tạo kỹ
năng số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Đào tạo và phát triển nhân lực
Chính quyền số: ứng dụng CNTT và ATTT mạng, Đào tạo kỹ năng số cho CBCCVC
|
2021
|
|
2
|
Đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số,
kỹ năng số cho lãnh đạo các tổ chức, doanh nghiệp trong Tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số,
kỹ năng số cho lãnh đạo các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu
|
2021
|
|
3
|
Tập huấn, đào tạo về chuyển đổi số,
kỹ năng số cho cán bộ thôn, bản, tổ dân phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện/TX/TP
|
Nhiệm
vụ mới
|
Tập huấn, đào tạo về chuyển đổi số,
kỹ năng số cho cán bộ thôn, bản, tổ dân phố (trước mắt ưu tiên các đô thị)
|
2021
|
|
IV
|
Phát triển
Công nghiệp CNTT
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới hạ tầng kỹ thuật
Khu CNTT tập trung
|
Trung
tâm CNTT tỉnh
|
Dự
án mới
|
Xây dựng hạ tầng trung tâm CNTT tập
trung của tỉnh
|
2021
|
|
2
|
Triển khai Đề án phát triển nguồn
nhân lực về CNTT giai đoạn 2020-2025 và định hướng năm 2030
|
Sở
TT&TT
|
Dự
án mới
|
Hàng năm: 1.000 SV CNTT và tăng lên
sau 2025 (1500)
|
2021
|
|
3
|
Hệ sinh thái kết nối nguồn nhân lực
CNTT tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Dự
án mới
|
Hệ cơ sở dữ liệu kết nối nguồn nhân
lực CNTT giữa nhà trường - doanh nghiệp và người lao động
|
2021
|
|