|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 204/KH-UBND 2022 thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính Lào Cai
Số hiệu:
|
204/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 05 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THÚC ĐẨY DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH CÔNG ÍCH TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy Lào Cai trong công tác cải cách hành chính nói
chung và cải cách thủ tục hành chính nói riêng nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cải thiện môi trường kinh doanh, phục vụ người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh và hướng tới mục tiêu chung trong
công tác chuyển đổi số; Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thúc đẩy
dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết
thủ tục hành chính năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện tốt cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), gắn với
số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nâng cao chất
lượng phục vụ nhân dân, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trên địa
bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT), minh bạch thông tin, tiết kiệm giảm chi phí, tạo thuận lợi và
nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện các
TTHC.
- Tập trung thực hiện hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy,
UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác phối hợp
giữa các sở, ngành, địa phương; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công (DVC)
trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; thúc đẩy cải cách hành chính
(CCHC), nâng cao các chỉ số cải cách hành chính, chuyển đổi số, năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh, cấp huyện...
2. Yêu cầu
- Tăng cường việc chỉ đạo thực
hiện đẩy mạnh cải cách, kiểm soát TTHC, triển khai DVC trực tuyến, thanh toán
trực tuyến và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) trong giải quyết TTHC một
cách sáng tạo, hiệu quả, toàn diện; bám sát các mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là
trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, địa phương quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức viên chức, người lao
động xác định cải cách, kiểm soát TTHC, triển khai DVC trực tuyến, thanh toán
trực tuyến và sử dụng dịch vụ BCCI trong giải quyết TTHC là nhiệm vụ trọng tâm,
thường xuyên, liên tục trong chỉ đạo, điều hành.
- Các cơ quan, đơn vị tăng cường
công tác phối hợp trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân
và doanh nghiệp; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải
cách, kiểm soát TTHC, triển khai DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến và sử dụng
dịch vụ BCCI trong giải quyết TTHC;
- Huy động sự tham gia vào cuộc
tích cực của tất cả các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân để tạo được sự đồng
thuận của cả hệ thống cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh để nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC, triển khai DVC trực
tuyến, thanh toán trực tuyến và sử dụng dịch vụ BCCI trong giải quyết TTHC.
II. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu
- Đảm bảo thực hiện các mục
tiêu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
- Đảm bảo thực hiện các mục
tiêu được giao tại Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch
số 329/KH-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai thực hiện Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày
17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh
Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện
Cổng DVC nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, đáp ứng các yêu cầu quản lý của
tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thông tin, dữ liệu TTHC tại Cổng
thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
phải được đồng bộ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đảm bảo tính chính xác.
- Đẩy mạnh số hóa hồ sơ, luân
chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC trực tuyến trên Cổng DVC
tỉnh.
- Nghiên cứu triển khai thực hiện
cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dụng vụ BCCI đảm nhận một số công việc trong
quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo
quy định.
- Hoàn thành việc kết nối, chia
sẻ, xác thực thông tin công dân giữa CSDLQG về dân cư với Cổng DVC tỉnh để phục
vụ giải quyết TTHC, cung cấp DVC trực tuyến.
- Giao chỉ tiêu thúc đẩy DVC trực
tuyến mức độ 3, 4 cho từng sở, ban, ngành, từng UBND cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh.
(Nhiệm
vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch)
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Các cơ quan nhà nước tăng cường
công tác truyền thông; tuyên truyền hiệu quả về dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan để người dân, doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích mang lại từ việc sử dụng
DVC trực tuyến. Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức tuyên truyền phù hợp với
từng đối tượng thụ hưởng. Tuyên truyền trên mạng xã hội như Facebook, Zalo, đến
từng tổ, thôn, bản từ đó thêm một kênh thông tin để đưa lợi ích của sử dụng DVC
trực tuyến đến từng hộ gia đình.
2. Cung cấp đa dạng các kênh
giao tiếp, giúp người dân, doanh nghiệp lựa chọn hình thức xử lý dịch vụ công
phù hợp nhất (trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ HCC, Bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã…). Từng bước tiến tới xác định Internet sẽ là kênh cung cấp
dịch vụ chính cho công dân.
3. Ứng dụng CNTT để nâng cao chất
lượng sử dụng dịch vụ, đảm bảo an toàn, thiết thực trong quá trình cung cấp DVC
trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
4. 100% cán bộ, công chức, viên
chức đăng ký tài khoản, sử dụng DVC trực tuyến mức độ 3, 4 đã được cung cấp trên
Cổng Dịch vụ công cũng như giới thiệu, hướng dẫn cho người thân cùng thực hiện.
Ưu tiên giải quyết trước những TTHC nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3,4 nhằm giảm
thời gian giải quyết TTHC; xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phí, lệ phí đối với
những TTHC thực hiện trên môi trường điện tử.
5. Nhà nước và doanh nghiệp
cùng vào cuộc: hỗ trợ kỹ năng, trình độ sử dụng máy tính, internet cho người
dân; hỗ trợ máy tính; điểm truy cập Internet công cộng; Hệ thống mạng Wi-Fi miễn
phí tại các khu vực đông dân cư để người dân tiếp cận dịch vụ. Hợp tác với các
doanh nghiệp như VNPT Lào Cai, Bưu điện tỉnh, Ngân hàng để hỗ trợ triển khai
DVC trực tuyến như các bước nộp hồ sơ trực tuyến, chuyển trả kết quả qua BCCI,
thanh toán phí, lệ phí trực tuyến….
6. Nghiên cứu giảm thời gian xử
lý đối với các dịch vụ công trực tuyến để khuyến khích người dân tham gia sử dụng;
minh bạch thông tin với người dân: nhắn tin SMS, thư điện tử (email), công khai
thông tin trên Zalo Hành chính công, trang thông tin điện tử và chủ động trong
việc cung cấp thông tin.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch này; theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình
hình, kết quả triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Công an
tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân giữa CSDLQG về
dân cư với Cổng DVC tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các
sở, ban, ngành, địa phương thực hiện rà soát danh mục TTHC đủ/không đủ điều kiện
lên trực tuyến mức độ 3, 4, danh mục TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; việc cấu
hình nâng cấp TTHC lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, cấu hình tích hợp
biên lai điện tử, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC.
- Tiếp tục đảm bảo việc đồng bộ
dữ liệu, trạng thái xử lý hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC từ Cổng DVC tỉnh kết nối,
đồng bộ về Cổng DVC quốc gia theo thời gian thực; Đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật trong việc chia
sẻ dữ liệu giải quyết TTHC.
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan báo, đài tổ chức triển khai công tác tuyên
truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng DVC trực tuyến và thanh toán
trực tuyến không dùng tiền mặt.
2. Văn
phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, theo dõi đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương việc công bố, công khai TTHC, quy trình nội bộ
trong giải quyết TTHC (cập nhật TTHC, điện tử hóa quy trình nội bộ điện tử trên
Cổng DVC) được kịp thời, theo quy định.
- Nghiên cứu chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phương án thực hiện thuê doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ BCCI thực hiện một phần công việc trong việc hướng dẫn tiếp nhận,
số hóa và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và
Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Đôn đốc việc tiếp nhận hồ sơ
giải quyết TTHC trên Cổng DVC, việc số hóa hồ sơ TTHC, lưu trữ điện tử, luân
chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ DVC trực tuyến và ký số, cập nhật lên Cổng DVC tỉnh
theo đúng quy định.
- Tiếp tục phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện tích hợp DVC trực tuyến đủ điều kiện cung cấp
trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2022.
3. Công an
tỉnh
- Chủ trì, tổng hợp, đề nghị Bộ
Công an cấp quyền truy cập dịch vụ xác thực thông tin công dân trong CSDL quốc
gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở
Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai kết nối, chia sẻ, xác thực
thông tin công dân trên Cổng DVC tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công an.
4. Sở Y tế
Triển khai nâng cấp phần mềm quản
lý viện phí và tích hợp thanh toán viện phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia
(đối với bệnh viện hạng 2 trên địa bàn tỉnh).
5. Phân hiệu
Đại học Thái Nguyên, Cao đẳng Lào Cai
Triển khai nâng cấp phần mềm quản
lý học phí và tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia.
6. Sở Giáo
dục và Đào tạo
Triển khai nâng cấp phần mềm quản
lý học phí và tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia
(trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và Tiểu học).
7. Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm quán triệt, triển khai Kế hoạch
thúc đẩy cung cấp dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ BCCI đảm bảo thiết
thực, hiệu quả.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai
của cơ quan, đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 10/6/2022.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, lựa chọn danh
mục các TTHC đủ điều kiện triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 trong năm 2022; xây dựng quy trình nội b (quy trình điện tử) trong giải quyết
TTHC đảm bảo cập nhật trên Cổng DVC của tỉnh chậm nhất 05 ngày sau khi UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị.
- Chỉ đạo nâng cao tỷ lệ hồ sơ
TTHC được tiếp nhận, xử lý, giải quyết trực tuyến; đảm bảo 100% TTHC được tiếp
nhận và thực hiện hết quy trình trên Cổng DVC, không được để hồ sơ chậm muộn;
thực hiện liên thông giải quyết TTHC; thực hiện ký số các văn bản trong quá
trình giải quyết TTHC, xử lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng DVC.
- Rà soát, tái cấu trúc quy
trình cắt giảm đơn giản hóa TTHC cho phù hợp với dịch vụ xác thực, chia sẻ
thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại
các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư.
- Đưa ra giải pháp thực hiện đạt
mục tiêu đề ra đối với việc thanh toán không dùng tiền mặt trong giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp; sử dụng dịch vụ BCCI trong việc nhận, trả kết
quả giải quyết TTHC.
- Đăng ký sử dụng dịch vụ xác
thực thông tin công dân trong CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC gửi
Công an tỉnh tổng hợp đề nghị Bộ Công an cấp quyền khai thác dịch vụ.
Trên đây là Kế hoạch thúc đẩy dịch
vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ BCCI trong giải quyết TTHC tỉnh Lào Cai
năm 2022, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Bưu điện tỉnh, VNPT Lào Cai, Viettel Lào Cai;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX1, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VỀ THÚC ĐẨY DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày tháng năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
I
|
Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
100% TTHC được rà soát, chuẩn
hóa thông tin theo đúng quyết định công bố, công khai và cập nhật kịp thời
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng DVC tỉnh
|
Rà soát, cập nhật đầy đủ
thông tin TTHC của tỉnh lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và thực hiện đồng
bộ TTHC về Cổng DVC tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
2
|
Rà soát, cung cấp thông tin
TTHC chưa được công bố, công khai trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành trong tháng 7
|
3
|
Cập nhật TTHC khi có Quyết định
công bố mới lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và theo dõi thực hiện việc đồng
bộ TTHC từ Cổng DVC quốc gia về Cổng DVC tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
4
|
Theo dõi, phối hợp thực hiện
cập nhật TTHC lên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
100% TTHC đủ điều kiện được
cung cấp lên dịch vụ công mức độ 3, 4
|
Cung cấp danh mục TTHC đủ/không
đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4, bao gồm các TTHC phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
6
|
Tổng hợp, trình ban hành danh
mục TTHC đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh tính đến thời điểm
tổng hợp, bao gồm các TTHC theo Quyết định 06/QĐ-TTg và Quyết định 422/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
Tháng 6/2022
|
7
|
Cấu hình, nâng cấp lên dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành trong tháng 7/2022, Thường xuyên
|
8
|
Cung cấp danh mục TTHC đủ/không
đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4 và danh mục TTHC dịch vụ công mức độ
3, 4 bị bãi bỏ, hết hiệu lực khi có quyết định công bố mới gửi Sở Thông tin
và Truyền thông tổng hợp
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5 ngày làm việc kể từ khi có quyết định công bố
|
9
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương cung cấp DVC mức độ 3, 4 được cấu hình lên Cổng DVC từng
sở, ban, ngành, từng UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
12
|
Rà soát, tổng hợp lại danh
sách DVC chưa đủ điều kiện tích hợp lên Cổng DVC quốc gia kèm theo lý do chưa
đủ điều kiện tích hợp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng 6/2022
|
13
|
100% DVC mức độ 3, 4 đủ điều
kiện được tích hợp lên Cổng DVC quốc gia;
|
Rà soát, cung cấp danh mục
DVC chưa được tích hợp lên Cổng DVC quốc gia
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 6/2022
|
14
|
Thực hiện quy trình kiểm thử,
tích hợp DVC trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng DVC quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
15
|
Đối với DVC có thể điều chỉnh,
tái cấu trúc quy trình: Thực hiện điều chỉnh, tái cấu trúc quy trình gửi Văn
phòng UBND tỉnh tổng hợp, tiếp tục đăng ký tích hợp lên Cổng DVC quốc gia
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
16
|
Đối với DVC không thể điều chỉnh,
tái cấu trúc quy trình: gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu
đưa ra khỏi danh mục TTHC đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
17
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành thực hiện điều chỉnh, tái cấu trúc quy trình để thực hiện tích hợp
lên Cổng DVC quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
18
|
100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được tích hợp biên lai điện tử, thanh toán trực tuyến trên cổng DVC
quốc gia, Cổng DVC tỉnh
|
Kiểm tra, rà soát và thực hiện
cấu hình tích hợp biên lai điện tử, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC tỉnh
cho các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính theo từng sở, ban, ngành, từng
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
19
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương cấu hình tích hợp biên lai điện tử, thanh toán trực
tuyến trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC tỉnh đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
II
|
Tiếp
nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
100% DVC có phát sinh hồ sơ tiếp
nhận trực tuyến (tính trên tổng số DVC có phát sinh hồ sơ);
100% hồ sơ TTHC tiếp nhận tại
Bộ phận một cửa các cấp được số hóa, cập nhật lên Cổng DVC tỉnh;
65% hồ sơ DVC được tiếp nhận
trực tuyến trên tổng số hồ sơ DVC.
|
Rà soát, đầu tư, mua sắm
trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động tại quầy giao dịch gồm: (1) Máy
quét tự động 2 mặt; (2) thiết bị đọc thẻ mã QR code trên ứng dụng VNeID, thẻ
CCCD gắn chíp.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
2
|
Chỉ đạo Bộ phận một cửa: (1)
hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện kiểm tra, tạo tài khoản điện tử, hướng
dẫn nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến; (2) Thực hiện tiếp nhận, giải quyết dịch
vụ công trực tuyến, (3) Số hóa hồ sơ TTHC cập nhật lên Cổng DVC tỉnh, (4)
Thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022, Thường xuyên
|
3
|
Bố trí nhân lực hỗ trợ Bộ phận
một cửa cấp tỉnh, cấp huyện hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện:
(1) Tạo tài khoản điện tử, nộp hồ sơ trực tuyến, (2) Số hóa hồ sơ TTHC
cập nhật lên Cổng DVC tỉnh, (3) Đăng ký dịch vụ BCCI trong tiếp nhận, trả kết
quả giải quyết TTHC, (4) Thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC
|
Bưu điện tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm 2022
|
4
|
Đề xuất danh mục DVC chỉ tiếp
nhận hồ sơ trực tuyến; danh mục DVC thực hiện giảm thời gian giải quyết, giảm
phí, lệ phí khi thực hiện DVC trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022
|
5
|
Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban
hành danh mục DVC chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến; danh mục DVC thực hiện giảm
thời gian giải quyết, giảm phí, lệ phí khi thực hiện DVC trực tuyến trên địa
bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
6
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương thực hiện tiếp nhận hồ sơ trực tuyến, số hóa hồ sơ
TTHC cập nhật lên Cổng DVC tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
7
|
100% hồ sơ DVC được luân chuyển,
giải quyết trực tuyến và ký số
|
Chỉ đạo cán bộ, công chức,
viên chức tham gia vào quá trình giải quyết DVC thực hiện luân chuyển, giải quyết
trực tuyến và ký số trên Cổng DVC tỉnh hoặc liên thông với phần mềm QLVBĐH tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
8
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương thực hiện luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ DVC trực
tuyến và ký số
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
9
|
30% hồ sơ TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến;
100% kết quả giải quyết DVC cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã được số hóa, trả trực tuyến (song song với trả kết quả
giải quyết TTHC bản giấy).
|
Chỉ đạo Bộ phận một cửa thực
hiện: (1) trả trực tuyến đối với kết quả giải quyết được ký số; (2) Số hóa và
trả trực tuyến đối với hồ sơ kết quả giải quyết bản giấy; (3) Lưu trữ hồ sơ
điện tử; (4) Trường hợp hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính thì hướng dẫn
người dân, doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC trước
khi trả kết quả giải quyết.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
10
|
Nghiên cứu bố trí nhân lực tham
gia cùng bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện: (1) trả trực tuyến đối
với kết quả giải quyết được ký số; (2) Số hóa, lưu trữ và trả trực tuyến đối
với kết quả giải quyết bản giấy, (3) Trường hợp hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính thì hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến
trên Cổng DVC quốc gia, (4) Trả kết quả qua dịch vụ BCCI đối với các hồ sơ đã
đăng ký.
|
Bưu điện tỉnh
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2022
|
11
|
Theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC, thanh toán,
trả kết quả trực tuyến
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
III
|
Sử
dụng dịch vụ BCCI trong giải quyết TTHC
|
1
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công và 100% Bộ phận một cửa cấp huyện thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp
cung ứng dụng vụ BCCI đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp
nhận, số hóa, trả kết quả giải quyết TTHC.
|
Nghiên cứu, khảo sát, đánh
giá hiện trạng Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp huyện,
xây dựng phương án, lộ trình, kinh phí, kế hoạch triển khai thuê doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ BCCI thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa, trả kết quả giải
quyết TTHC trên địa bàn tỉnh
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính công ích
|
Các sở, ban,ngành, UBND cấp huyện, Trung tâm PVHCC
|
Năm 2022
|
2
|
Tổng hợp phương án triển khai
thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI trong việc giải quyết TTHC trên địa
bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ HCC, UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
3
|
Trên 50% TTHC có phát sinh dịch
vụ BCCI trên tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ;
Trên 5% hồ sơ TTHC được tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC;
Trên 20% kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
|
Cung cấp danh sách TTHC đủ điều
kiện thực hiện tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (bao gồm các TTHC phân
cấp cho cấp huyện, cấp xã)
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
4
|
Tổng hợp, trình ban hành danh
sách TTHC đủ điều kiện thực hiện tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 6/2022
|
5
|
Chỉ đạo Bộ phận một cửa phối
hợp Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ BCCI thực hiện tuyên truyền, tiếp nhận và
trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
IV
|
Các
mục tiêu, nhiệm vụ khác
|
1
|
Hoàn thành việc kết nối, chia
sẻ, xác thực thông tin công dân giữa CSDLQG về dân cư với Cổng DVC tỉnh để
phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp DVC trực tuyến
|
Triển khai kết nối, chia sẻ,
xác thực thông tin công dân giữa CSDLQG về dân cư với Cổng DVC tỉnh theo hướng
dẫn của Bộ Công an
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 6/2022
|
2
|
Đăng ký sử dụng dịch vụ xác
thực thông tin công dân trong CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Công an tỉnh
|
Tháng 6/2022
|
3
|
Tổng hợp, đề nghị Bộ Công an
cấp quyền truy cập dịch vụ xác thực thông tin công dân trong CSDL quốc gia về
dân cư phục vụ giải quyết TTHC
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng 6/2022
|
4
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình cắt giảm đơn giản hóa TTHC cho phù hợp với dịch vụ xác thực, chia sẻ
thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo
lại các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Tuyên truyền, hướng dẫn người
dân đăng ký tài khoản định danh, xác thực điện tử
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6
|
Giao chỉ tiêu tỷ lệ DVC phát sinh
hồ sơ trực tuyến; tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến và ký số;
tỷ lệ kết quả giải quyết được trả trực tuyến
|
Trình ban hành quyết định
giao chỉ tiêu thúc đẩy DVC trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chỉ tiêu gồm: (1) tỷ lệ DVC mức độ 3,
4 có phát sinh hồ sơ tiếp nhận trực tuyến; (2) Tỷ lệ hồ sơ DVC được luân chuyển,
giải quyết trực tuyến và ký số; (3) Tỷ lệ hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến; (4) Tỷ lệ kết quả giải quyết DVC được trả
trực tuyến (song song với trả kết quả giải quyết TTHC bản giấy).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 6/2022
|
7
|
Ban hành quyết định giao chỉ
tiêu thúc đẩy DVC trực tuyến mức độ 3, 4 cho các phòng, ban, UBND cấp xã, các
chỉ tiêu gồm: (1) tỷ lệ DVC mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ tiếp nhận trực tuyến;
(2) Tỷ lệ hồ sơ DVC được luân chuyển, giải quyết trực tuyến và ký số; (3) Tỷ
lệ hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến; (4) Tỷ
lệ kết quả giải quyết DVC được trả trực tuyến (song song với trả kết quả giải
quyết TTHC bản giấy).
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
8
|
Thiết kế, thiết kế lại Cổng
DVC của tỉnh nhằm tối ưu hóa trải nghiệm của người dùng
|
Chỉ đạo đơn vị cung cấp Cổng
DVC tỉnh thực hiện điều chỉnh và tổ chức đánh giá Cổng DVC tỉnh đáp ứng yêu cầu,
quy định của Thông tư 22/2019/TT-BTTTT và Công văn số 1552/BTTTT-THH và các
quy định khác có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
9
|
Chỉ đạo đơn vị cung cấp Cổng
DVC xây dựng, công bố các tài liệu hướng dẫn trên Cổng DVC tỉnh như: (1) Cấu
hình lên DVC trực tuyến mức độ 3, 4; (2) Cấu hình đồng bộ TTHC trên Cổng DVC tỉnh
với TTHC trên Cổng DVC quốc gia; (3) Cấu hình tích hợp biên lai điện tử,
thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC tỉnh; (4) Khai báo biểu mẫu điện tử tương
tác (E-Form) cho các dịch vụ công mức độ 3, 4,...
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
10
|
Đôn đốc đơn vị cung cấp Cổng
DVC tỉnh thực hiện nâng cấp, điều chỉnh phần mềm theo quy định; hoàn thiện
các biểu mẫu phục vụ báo cáo; các biểu mẫu điện tử phục vụ cho giải quyết
TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành trong 6/2022, Thường xuyên
|
11
|
Trên 100% trường đại học, cao
đẳng; 50% bệnh viện từ hạng 2 cung cấp thanh toán viện phí, học phí trực tuyến
trên Cổng DVC quốc gia;
50% trường THPT, 20% trường
THCS, TH được tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia
|
Nâng cấp phần mềm quản lý viện
phí và tích hợp thanh toán viện phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia cho các
bệnh viện hạng 2
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
12
|
Nâng cấp phần mềm quản lý học
phí và tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia đối với
trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu đại học Thái Nguyên
|
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên, Cao đẳng Lào Cai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
13
|
Nâng cấp phần mềm quản lý học
phí và tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia cho các
trường THPT, THCS, TH trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2022
|
Kế hoạch 204/KH-UBND về thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 204/KH-UBND ngày 30/05/2022 về thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
3.250
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|