Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 329/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP và Đề án 14-ĐA/TU tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 329/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Trịnh Xuân Trường
Ngày ban hành: 18/08/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 329/KH-UBND

Lào Cai, ngày 18 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-CP NGÀY 15/7/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐỀ ÁN SỐ 14-ĐA/TU NGÀY 11/12/2020 CỦA TỈNH ỦY LÀO CAI VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tng th cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyn đi s quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội đại biu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Đề án s 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về ci cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;

y ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

1.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng nn hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực, liêm chính, phục vụ nhân dân.

1.2. Triển khai hiệu quả Chương trình tng thcải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng lộ trình cải cách của Chính phủ tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021.

1.3. Cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025.

2. Yêu cầu:

2.1. Nâng cao chất lượng triển khai cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu của giai đoạn 2021 - 2025.

2.2. Tăng cường trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc triển khai kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025. Có sự liên thông, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị đtriển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết của Chính phủ; Đề án của Tỉnh ủy đảm bảo khoa học, đồng bộ, hiệu quả. Gn cải cách hành chính với cải cách tư pháp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền s.

2.3. Xác định rõ, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính của Chính phủ, của Tỉnh ủy.

2.4. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Đán của Tỉnh ủy. Thực hiện nghiêm việc báo cáo, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết, Đề án đề ra.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tng quát:

1.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ trên địa bàn tỉnh, đi mới phương thức điều hành của chính quyền; xây dựng tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động theo hướng tinh gọn, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính phục vụ nhân dân; quản lý biên chế theo vị trí việc làm. Chú trọng xây dựng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tinh giản biên chế gn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, đồng thời đảm bảo cân đối tỷ lệ người địa phương, cán bộ nữ. Tăng cường bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức. Đcao kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy định rõ trách nhiệm của người đứng đu trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ. Đẩy mạnh cải cách tài chính công. Hiện đại hóa hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý, điều hành trong hệ thng chính trị, phục vụ người dân, doanh nghiệp; thực hiện chuyn đi smạnh mẽ trong các cơ quan, đơn vị bo đảm thống nhất, kết nối liên thông và đồng bộ.

1.2. Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh trong nhóm 10 tỉnh dn đu của cả nước, góp phần nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ sHiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); Chỉ ssẵn sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông (ICT - Index).

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Về ci cách thể chế:

a) 100% cơ quan, đơn vị công khai, minh bạch quy trình giải quyết công việc với người dân, tổ chức và doanh nghiệp; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.

b) 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh cơ bản hoàn thiện, đng bộ, thống nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận.

c) Triển khai hiệu quả 100% văn bản của Trung ương để thúc đy quá trình chuyn đi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính quyền s, nn kinh tế svà xã hội s.

2.2. Ci cách thủ tục hành chính:

a) Cải cách mạnh mquy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; tăng cường ứng dụng thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.

b) Phấn đu đưa 100% thủ tục hành chính cấp tỉnh (bao gồm cả các thủ tục hành chính của cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) vào giải quyết tại Trung tâm phục vụ hành chính công; ít nhất 50% thủ tục hành chính được tiếp nhận, thẩm định, đóng dấu, phê duyệt và trả kết quả tại chỗ; 100% thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã tiếp tục được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính. Hoàn thành đầu tư, nâng cấp bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại 100% xã, phường, thị trn. Phấn đấu 100% số lượng hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hạn hoặc trước hạn.

c) Ti thiu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.

d) Ti thiu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.

đ) Năm 2021, shóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

e) Ti thiu 80% thủ tục hành chính có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.

g) 100% cơ quan, đơn vị có thủ tục hành chính được đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; trên 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính, trong đó mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.

h) 100% các cơ quan, đơn vị phải công khai thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức; 90% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công b, công khai và cập nhật kịp thời; ký svà gửi, nhận văn bản trên môi trường mạng.

i) 90% số lượng người dân, doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thng thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.

k) 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.”

2.3. Cải cách t chc bộ máy hành chính nhà nước:

a) Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, vị trí việc làm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động.

b) Giảm tối thiu 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.

c) Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.

d) Thực hiện hiệu quả bộ Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

2.4. Cải cách chế độ công vụ:

a) Cơ cu, sp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cấu.

b) Nghiên cứu, đi mới phương pháp, quy trình đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm người đứng đu.

c) Đi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức.

d) 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định, trong đó 80% cán bộ có trình độ đại học, 90% công chức có trình độ đại học.

đ) 100% cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức được kiểm tra công vụ, gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ.

e) Số công chức được tuyển dụng mới không quá 2/3 số công chức ra khỏi biên chế, số còn lại được bổ sung cho các địa phương, đơn vị cn tăng cường.

2.5. Ci cách tài chính công:

a) Đẩy mạnh việc phân cấp lĩnh vực tài chính - ngân sách, tạo sự chủ động cho ngân sách các cấp, nâng cao vai trò trách nhiệm, năng động, sáng tạo của cấp ủy, chính quyền trong quản lý thu, chi, nâng dần tỷ lệ tự cân đi thu chi của từng cấp ngân sách; đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị tự chủ tài chính, 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện hoàn thành chuyển đi thành công ty cphần. 100% cơ quan hành chính, 90% đơn vị sự nghiệp (trừ trường học) được giao khoán biên chế và kinh phí hành chính. Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bngân sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách theo hướng gn với việc kiểm soát chất lượng đầu ra của nhiệm vụ; Đẩy mạnh sp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước theo định hướng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

b) 100% cơ quan hành chính nhà nước, 90% đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ về tài chính”.

2.6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện t, Chính quyền số:

a) 100% cơ quan trong toàn hệ thống chính trị được đầu tư đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.

b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, trên 90% cơ quan, đơn vị được shóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết ni chia sẻ dữ liệu, hình thành kho dữ liệu lớn, hệ sinh thái chính quyền điện tử phục vụ hệ thống chính trị, phục vụ xã hội.

c) Tối thiểu 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện, 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). 100% giao dịch giữa Hệ thống thông tin một cửa dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ quốc gia được xác thực điện tử.

d) Ti thiu 50% các cuộc họp, học tập, quán triệt, triển khai nghị quyết được tổ chức trực tuyến. Trên 90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thng báo cáo Quốc gia; 80% các hệ thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác có kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại

đ) 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

e) 100% cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin.

g) Triển khai hiệu quả Chương trình Chuyn đi số của tỉnh.

(Chi tiết các chỉ tiêu, mục tiêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo)

III. NHIỆM VỤ

1. Cải cách thể chế:

1.1. Đi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác xây dựng và thực thi các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đng bộ, cụ thể, khả thi. Đ cao trách nhiệm của cơ quan chủ trì trong quá trình xây dựng thchế; công tác tng kết, đánh giá thực tin, lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân phải được quan tâm, coi trọng nhằm không ngừng nâng cao chất lượng các th chế ban hành.

1.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách hỗ trợ, thu hút các nhà đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện đ các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đng, lành mạnh.

1.3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Trung ương, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều hành của địa phương. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

2. Cải cách thủ tục hành chính:

2.1. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ.

2.2. Rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm tối đa thời gian giải quyết thủ tục hành chính đgiảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.

2.3. Đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; số hóa kết quả thủ tục hành chính đnâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngn thời gian, tiết kiệm chi phí. Khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cng Dịch vụ công quốc gia.

2.4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã. Thực hiện đi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

2.5. Đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản lý ngành, lãnh th, không để tình trạng nhiu tng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phin hà cho nhân dân.

2.6. Triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đ nm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức đcó những biện pháp cải thiện nâng cao chất lượng phục vụ, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân, cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp.

2.7. Tập trung cải cách thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, dịch vụ công và tăng tính liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; triển khai thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và cá nhân.

2.8. Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai thủ tục hành chính dưới nhiu hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện. Vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cng Dịch vụ công quốc gia.

2.9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính. Triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định hành chính.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:

3.1. Rà soát, kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đồng bộ, tinh gọn, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về “Một số vấn đtiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

3.2. Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 108 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

3.3. Tiếp tục thí đim chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.

3.4. Khuyến khích sáp nhập điều chỉnh địa giới hành chính phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao hiệu lực, hiệu quả qun lý hành chính nhà nước ở địa phương. Sáp nhập, hoặc giải thnhững đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động không hiệu quả hoặc không cần thiết cho công tác quản lý nhà nước. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

3.5. Nghiên cứu, triển khai các biện pháp đi mới phương thức làm việc, nâng cao năng sut, hiu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường s, tổ chức họp, hội nghị bng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.

4. Ci cách chế đ công v:

4.1. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có slượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển chung đất nước và của Tỉnh. Đến năm 2025, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có slượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển chung của đất nước, của Tỉnh; 100% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.

4.2. Năm 2021 tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.

4.3. Đi mới phương thức tuyển dụng công chức, viên chức về quy trình, thẩm quyền, trách nhiệm và có quy định về xử lý các vi phạm; tổ chức hiệu quả việc thi tuyn cạnh tranh để bnhiệm các chức danh lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương.

4.4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong và ngoài nước theo nhu cầu công việc và vị trí việc làm; nâng cao kỷ luật, k cương, đạo đức công vụ.

4.5. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.

4.6. ng dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyn, thi nâng ngạch; đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.

4.7. Thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, bảo đảm giảm dn số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, nâng cao hiệu quả hoạt động, thực hiện khoán kinh phí.

5. Cải cách tài chính công:

5.1. Thực hiện tốt các chính sách thuế, phí, lệ phí; Quản lý chặt chẽ và khai thác hợp lý các nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế, mở rộng cơ sở thuế, tăng cường chống thất thu ngân sách nhà nước. Phấn đấu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đến năm 2025 thu ngân sách đạt và vượt 15.500 tỷ đồng; tỉnh tự cân đối được 100% chi thường xuyên.

5.2. Tăng cường phân cấp ngân sách, tạo sự chủ động, năng động sáng tạo cho các cấp chính quyền. Phấn đấu đến năm 2025, có 2 đơn vị hành chính cấp huyện tự cân đối được ngân sách (Thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa).

5.3. Đẩy mạnh tự chủ tài chính đối với cơ quan hành chính. Thực hiện hiệu quả cơ chế phân bngân sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách theo hướng gn với việc kiểm soát chất lượng đầu ra của nhiệm vụ.

5.4. Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ đơn vị sự nghiệp theo hướng tăng dn tỷ lệ tự chủ về tài chính, giảm dần cấp phát ngân sách nhà nước trực tiếp, từng bước nâng dần tỷ trọng đấu thầu, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập.

5.5. Đẩy mạnh sp xếp doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước.

5.6. Thực hành tiết kiệm chng lãng phí, thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ tại các cơ quan, đơn vị.

5.7. Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước về công khai ngân sách nhà nước, đa dạng hóa các hình thức công khai ngân sách nhà nước.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:

6.1. Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan, đơn vị, địa phương, đặc biệt là trụ sở cấp xã, xây dựng khu trung tâm hành chính thị xã Sa Pa.

6.2. Tăng cường đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành, xử lý công việc, gửi nhận văn bản điện tử, kết nối, chia sẻ thông tin, trao đi, xử lý hồ sơ qua mạng giữa các cơ quan hành chính nhà nước. Phát huy hiệu quả cng thông tin điện tử.

6.3. Nâng cao chất lượng phục vụ và tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức; cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, đáp ứng nhu cu thực tế, phục vụ người dân và tổ chức mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.

6.4. Thực hiện chuẩn hóa, số hóa, xây dựng cơ sở dliệu, dịch vụ dùng chung (Cơ sở dliệu người dùng, Cơ sở dữ liệu danh mục đơn vị hành chính, đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức; thủ tục hành chính, doanh nghiệp,... và cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung quốc gia triển khai trên địa bàn tỉnh: dân cư, đất đai, doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm...); hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị; Cơ sở dữ liệu mở; cung cấp danh mục dữ liệu đã được shóa theo quy định đtổ chức tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước.

6.5. Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ đứng dụng công nghệ thông tin toàn diện trong các quy trình hoạt động, rút ngn quy trình xử lý, hạn chế tối đa sử dụng văn bản giấy, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.

6.6. Duy trì, phát triển các hệ thng thông tin dùng chung tập trung, thống nht, đảm bảo tính tiện ích, hỗ trợ xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức thuận tiện, nhanh chóng, tương thích trên thiết bị di động, như: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, chữ ký số, hệ thống báo cáo trực tuyến, công điều hành tác nghiệp, truyền hình trực tuyến, hệ thống thông tin thông tin địa lý (GIS) của tỉnh.

6.7. Xây dựng hệ thống quản lý theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.

6.8. Triển khai, hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành điện tử, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy, ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử, như: quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp trực tuyến, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng,... đ đi mới phương thức làm việc truyền thống sang môi trường trực tuyến sử dụng nền tảng số.

6.9. Hoàn thiện hệ thống thông tin chuyên ngành trên nền tảng số hóa và vận hành bởi quy trình số. Tạo lập dữ liệu thống kê phục vụ quản lý số liệu chuyên ngành, tổng hợp số liệu chỉ tiêu kinh tế xã hội.

6.10. Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo; từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

6.11. Tăng cường công tác kiểm tra xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính; ưu tiên triển khai ISO điện tử.

IV. MỘT S GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện công tác cải cách hành chính từ UBND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh đến các cấp, các ngành trên địa bàn toàn tỉnh; Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chc có trách nhiệm trong việc triển khai, thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.

2. Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực của cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh và cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính trong Chương trình tổng thể. Có cơ chế phi hp, thống nhất, phân công trách nhiệm, thẩm quyền cụ thể giữa các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính đđảm bảo kế hoạch được triển khai đồng bộ, thng nhất theo lộ trình và mục tiêu đã đ ra.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý của mình; xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên sut của cả nhiệm kỳ; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Coi trọng công tác thi đua khen thưởng trong công tác cải cách hành chính.

4. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính gắn với nâng cao chất lượng quản trị và hành chính công. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Phát huy vai trò tích cc của báo chí, các cá nhân, tổ chức trong việc phát hiện, phản ánh chính xác, kịp thời những mặt tích cực và tiêu cc của các tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

5. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng các hình thức phù hợp, có hiệu quả.

6. Tiếp tục rà soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tt cả các lĩnh vực quản lý nhà nước. Triển khai thực hiện có hiệu quả Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã; từng bước thực hiện theo hướng tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và giải quyết tại ch.

7. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ công chức trực tiếp tham mưu nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

8. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị trong chỉ đạo, triển khai thực hiện các yêu cầu trong việc áp dụng Hệ thng quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001-2015; Duy trì hoạt động Ban chỉ đạo ISO của các sở, ban, ngành, địa phương; tuyên truyền, ph biến về Hệ thng quản lý chất lượng ISO 9001-2015 theo mô hình khung trên các phương tiện thông tin đại chúng đ cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức, cá nhân thực sự hiểu sâu, rộng về hệ thống quản lý chất lượng.

9. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch thực hiện cải cách hành chính của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025. Huy động và btrí đủ cán bộ, công chức, viên chức có năng lực xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao năng lực nghiên cứu và chỉ đạo các cơ quan có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

10. Đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; thường xuyên đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức.

11. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong thực hiện từng nội dung cải cách hành chính nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính.

V. NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

1. Nhu cầu vốn:

Nhu cầu kinh phí triển khai thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của khối cơ quan hành chính nhà nước 125.297 triệu đồng, trong đó:

1.1. Năm 2021: 33.762 triệu đồng.

1.2. Năm 2022: 34.805 triệu đồng.

1.3. Năm 2023: 33.373 triệu đồng.

1.4. Năm 2024: 11.955 triệu đồng.

1.5. Năm 2025: 11.400 triệu đồng.

2. Nguồn vốn:

Ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa, nguồn khác (nếu có). Khuyến khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách đ triển khai thực hiện.

(Chi tiết tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo)

VI. T CHC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:

1.1. Căn cứ Kế hoạch này, tiến hành rà soát, điều chỉnh kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc phân công. Đng thời lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính cùng với việc xây dựng dự toán ngân sách năm và tổng hợp vào dự toán theo quy định của Luật Ngân sách, gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định, tng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

1.2. Định kỳ Quý I, 6 tháng, Quý III, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch gửi Sở Nội vụ tng hp, báo cáo UBND tỉnh, Tỉnh ủy, Bộ Nội vụ.

2. Sở Nội vụ:

2.1. Là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện, điều phối tổ chức thực hiện các nội dung thuộc Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2020 -2025 tại tỉnh Lào Cai.

2.2. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ.

2.3. Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra thực hiện cải cách hành chính.

2.4. Hướng dẫn các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo giai đoạn và hàng năm.

2.5. Hàng năm chủ trì tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (Par Index), Chỉ sHiệu quả quản trị và Hành chính công (PAPI).

2.6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và tham mưu UBND tỉnh tự theo dõi, đánh giá, chấm điểm Chỉ scải cách hành chính của tỉnh Lào Cai. Hoàn thiện triển khai hệ thống theo dõi, đánh giá và xếp hạng Ch scải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

2.7. Hoàn thiện và hướng dẫn việc thực hiện phương pháp đánh giá nhiệm vụ cán bộ, công chức, viên chức qua phần mềm; xây dựng và thực hiện phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện.

2.8. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ đtổ chức bi dưỡng, tập hun nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách trách công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.

2.9. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai công tác tuyên truyền cải cách hành chính.

2.10. Tham mưu UBND tỉnh ban hành phong trào thi đua khen thưởng công tác cải cách hành chính hàng năm và giai đoạn đsuy tôn những tập th, cá nhân có thành tích trong thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.

2.11. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2020 - 2025 của tỉnh.

3. Văn phòng UBND tỉnh:

3.1. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp các nội dung công tác cải cách thủ tục hành chính.

3.2. Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng thủ tục hành chính; thời gian ct giảm thủ tục hành chính và hoạt động hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.

3.3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh theo tiến độ, thời gian quy định.

4. Sở Tư pháp:

4.1. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tng hợp việc triển khai các nhiệm vụ ci cách th chế hành chính.

4.2. Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

4.3. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

5. Sở Tài chính:

5.1. Chủ trì đi mới cơ chế phân b ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; hướng dẫn, theo dõi, tng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính công.

5.2. Chủ trì đi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.

5.3. Căn cứ khả năng cân đi ngân sách, chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kinh phí dự toán thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

5.4. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

6.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định việc phân bvốn đầu tư phát triển bng nguồn ngân sách địa phương và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.

6.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ snăng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành (DDCI). Tham mưu UBND tỉnh triển khai các gii pháp ci thiện và nâng cao Chỉ snăng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

6.3. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

7. Sở Thông tin và Truyền thông:

7.1. Chủ trì việc triển khai nội dung xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền stheo Kế hoạch này và các Đề án đã được Tỉnh y, UBND tỉnh phê duyệt.

7.2. Tham mưu triển khai Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025 của Chính phủ, Bộ Thông tin và truyền thông. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh thực hiện Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính.

7.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền gắn với công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2020-2025.

7.4. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

8. Sở Khoa học và Công nghệ:

8.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh tiếp tục thực hiện tốt việc ứng dụng và theo dõi kết quả đã thực hiện Hệ thng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị snghiệp công lập.

8.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

8.3. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

9.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đi mới chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.

9.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức các hình thức tuyên truyền về công tác cải cách hành chính như: Sáng tác tranh cđộng; in đĩa VCD phát xung các xã, thị trấn; xây dựng kế hoạch tuyên truyền lưu động xuống đến tận các thôn, bn, t dân ph. Lng ghép vào những bui chiếu phim lưu động; biu diễn nghệ thuật quần chúng.

9.3. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

10. Sở Giáo dục và Đào tạo:

10.1. Chủ trì, rà soát, làm rõ nội dung quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ giáo dục. Đi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

10.2. Phối hợp với SNội vụ thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công.

11. Sở Y tế:

11.1. Chủ trì rà soát, làm rõ nội dung quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ y tế. Đi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế.

11.2. Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công.

12. Báo Lào Cai; Đài Phát thanh - Truyền hình tnh:

Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính đtuyên truyền Kế hoạch ci cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả chuyên mục cải cách hành chính đtăng cường tuyên truyền các nội dung về cải cách hành chính nhà nước trên sóng phát thanh, truyền hình; phản ảnh ý kiến của người dân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Định kỳ Quý I, 6 tháng, Quý III và hàng năm các cơ quan, đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND tnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) theo quy định.

Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Đề án “cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” của khối các cơ quan hành chính nhà nước. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện; trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mc, phát sinh các cơ quan, đơn vị kịp thời gửi ý kiến phản ánh về SNội vụ đ tng hp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh
y; HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn đại bi
u Quốc hội tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh
y;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng
HĐND tnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- C
ng Thông tin điện tử tnh;
- L
ưu VT, TH1, VX1, NC2, KSTT2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP CHỈ TIÊU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mục tiêu NQĐH XVI

Mục tiêu đ án 2021- 2025

Thực hiện năm 2020

Mục tiêu năm 2021

Mục tiêu năm 2022

Mục tiêu năm 2023

Mục tiêu năm 2024

Mục tiêu năm 2025

So sánh

MTĐA so với NQĐH XVI

MT 2025 so TH 2020

I. Công tác lãnh đo, điều hành: Lào Cai tiếp tục là tỉnh đứng trong nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đu cả nước về thực hiện cải cách hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong tốp

Bậc

 

Nhóm 10 tỉnh, thành đứng đầu

16/63 tnh

15/63 tỉnh

14/63 tỉnh

12/63 tỉnh

11/63 tnh

10/63 tỉnh

 

Tăng 6 bậc

2

Chỉ ssẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT-Index) trong tốp

Bậc

 

Nhóm 10 tỉnh, thành đứng đu

22/63 tỉnh

20/63 tỉnh

15/63 tỉnh

13/63 tỉnh

12/63 tỉnh

10/63 tỉnh

 

Tăng 12 bậc

3

Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) trong tốp

Bậc

 

Nhóm 10 tỉnh, thành đứng đầu

14/63 tỉnh

13/63 tnh

12/63 tỉnh

11/63 tnh

10/63 tỉnh

10/63 tnh

 

Tăng 04 bậc

4

Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) trong tốp

Bậc

 

Nhóm 10 tnh, thành đứng đầu

28/63 tnh

20/63 tỉnh

15/63 tỉnh

13/63 tỉnh

12/63 tnh

10/63 tnh

 

Tăng 18 bậc

II. Cải cách thể chế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cơ quan, đơn vị công khai, minh bạch quy trình giải quyết công việc với người dân, tổ chức và doanh nghiệp

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

6

Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh bn hoàn thiện, đồng bộ, thống nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

III. Cải cách thủ tục hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Mức độ hài lòng về TTTHC cho người dân, doanh nghiệp

%

 

90%

80,01%

90%

95%

>95%

>95%

>95%

 

111,7%

8

Thủ tục hành chính được tiếp nhận, thẩm định, đóng dấu, phê duyệt và trả kết quả tại chỗ

%

 

50%

20%

30%

35%

40%

50%

50%

 

250%

9

Thủ tục hành chính tiếp tục được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

10

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trc tuyến mức độ 3, mức độ 4

%

50%

50%

45%

50%

>50%

55%

>55%

60%

120%

133,3%

11

Thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được trin khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.

%

80%

80%

56%

80%

85%

90%

95%

100%

125%

178,5%

12

Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh được tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia

%

 

50%

68,44%

80%

100%

100%

100%

100%

 

146%

13

Các cơ quan, đơn vị phải công khai thủ tục hành chính

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

IV. Cải cách tổ chức, biên chế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, vị trí việc làm; đẩy mạnh cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

15

Ban hành bộ Chỉ số ci cách hành chính áp dụng đối với các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

16

Cán bộ cấp xã có trình độ đại học

%

 

100%

97,42%

100%

100%

100%

100%

100%

 

102,6%

17

Công chức cấp xã có trình độ đại học

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

18

Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

19

Cơ cấu, sp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu

%

 

100%

99.73%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

V. Cải cách tài chính công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Cơ quan hành chính được giao khoán biên chế và kinh phí hành chính

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

21

Đơn vị sự nghiệp (trừ các trường học) được giao khoán biên chế và kinh phí hành chính

%

 

95%

91,4%

92%

93%

94%

95%

95%

 

104%

VI. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, Chính quyền s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị được s hóa, xây dựng cơ sdữ liệu, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu

%

 

90%

20%

40%

50%

70%

80%

90%

 

450%

23

Hồ công việc cấp tỉnh trong các CQHCNN được xử lý trên môi trường mạng

%

 

90%

65%

70%

75%

80%

85%

90%

 

138%

24

Hồ sơ công việc cấp huyện trong các CQHCNN được xử lý trên môi trường mạng

%

 

80%

61%

65%

70%

75%

80%

80%

 

131%

25

Hồ sơ công việc cấp xã trong các CQHCNN được xử lý trên môi trường mạng

%

 

60%

71%

75%

75%

75%

75%

75%

 

106%

26

Hệ thng thông tin một cửa dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ quốc gia được xác thực điện tử.

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

27

Cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin.

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung đầu tư của đề án

Nhu cầu nguồn vn giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Đơn vị chủ trì thực hiện

Tổng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

800

800

-

160

160

-

160

160

-

160

160

-

160

160

-

160

160

-

 

Hoạt động 1.1

Rà soát hệ thống hóa, lập danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh ban hành.

300

300

 

60

60

 

60

60

 

60

60

 

60

60

 

60

60

 

Ban pháp chế HĐND tỉnh

Hoạt động 1.2

Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến nhân dân về xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Ngh quyết của HĐND tỉnh

500

500

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Các ban HĐND tỉnh theo phân công, chỉ đạo của TT. HĐND tỉnh

II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

47,925

47,925

-

18,260

18,260

-

16,305

16,305

-

12,045

12,045

-

585

585

-

730

730

-

 

Hoạt động 2.1

Tiếp tục triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (250 triu/năm)

- Xây dựng quyết định công bố danh mục TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC

- Kế hoạch triển khai, văn bản chỉ đạo, kế hoạch kiểm tra

- Công tác bồi dưng, tp huấn....

750

750

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Văn phòng UBND tỉnh

Hoạt động 2.2

Sửa chữa, thay thế trang thiết bị hiện đại tại Bộ phận một cửa của các đơn vị cấp xã đã được đầu tư:

- Năm 2021: 22 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2022: 31 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2023: 59 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2024: 87 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2025: 116 xã x 5 triệu/01 đơn vị

1,575

1,575

 

110

110

 

155

155

 

295

295

 

435

435

 

580

580

 

Văn phòng UBND tnh

Hoạt động 2.3

Đầu tư bộ phận một cửa cấp xã của 9 huyện, thị xã, thành phố (114 đơn vị cấp xã còn li): 400 triệu/01 đơn vị

45,600

45,600

 

18,000

18,000

 

16,000

16,000

 

11.600

11,600

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thành phố Lào Cai (05 đơn vị): Năm 2021 = 05 đơn vị

2,000

2,000

 

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND thành ph Lào Cai

-

Huyện Bo Thng và th xã Sa Pa (24 đơn vị):

- Năm 2021: 12 đơn vị

- Năm 2022: 12 đơn vị

9,600

9,600

 

4,800

4,800

 

4,800

4,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND th xã Sa Pa; UBND huyện Bảo Thng

-

06 huyện còn lại: Bc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Văn Bàn, Bo Yên, Bát Xát (85 đơn vị)

- Năm 2021: 28 đơn vị

- Năm 2022: 28 đơn vị

- Năm 2023: 29 đơn vị

34,000

34,000

 

11,200

11,200

 

11,200

11,200

 

11,600

11,600

 

 

 

 

 

 

 

Văn phòng UBND tỉnh

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

430

430

-

80

80

-

150

150

-

100

100

-

0

-

0

100

100

-

 

Hoạt động 3.1

Xây dựng Đề án hợp nht, sáp nhập, thành lập mới 1 số sở, ngành

80

80

 

80

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S Nội vụ

Hoạt động 3.2

Xây dựng Đề án kiện toàn lại các chi cục trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tnh

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 3.3

Đề án thành lập, tổ chức lại, giải th đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai

200

200

 

 

 

 

 

100

100

 

 

 

 

100

100

 

S Nội vụ

Hoạt động 3.4

Điều chnh Đề án VTVL trong các đơn vị sự nghiệp công lập (50 đơn vị)

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt đng 3.5

Điều chnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính sau khi sắp xếp, kiện toàn lại theo Nghị định mới (25 cơ quan, tổ chức hành chính)

150

150

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

9,878

9,878

-

2,888

2,888

-

1,570

1,570

-

1,790

1,790

-

1,840

1,840

-

1,790

1,790

-

 

Hoạt động 4.1

Tổ chức tập huấn kỹ năng CCHC; chữ kỹ số; Chính phủ điện t cho cán bộ lãnh đạo các trưng học trên địa bàn tỉnh

1,500

1,500

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 4.2

Tp huấn kiến thức hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015

536

536

 

136

136

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Hoạt động 4.3

C cán bộ đi đào tạo chuyên gia đánh giá HTQLCL thực hiện việc kim tra của các cơ quan chủ trì

225

225

 

25

25

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

S Khoa học và Công nghệ

Hoạt động 4.4

Tập huấn nghiệp vụ QLNN về công tác thanh niên cho đội ngũ, cán bộ, công chức làm công tác thanh niên trên địa bàn tnh

300

300

 

100

100

 

 

 

 

100

100

 

 

 

 

100

100

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 4.5

Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ văn thư lưu tr điện tử cho cán bộ làm công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn toàn tnh

1,080

1,080

 

180

180

 

180

180

 

240

240

 

240

240

 

240

240

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 4.6

Xây dựng Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu qu công tác tư vn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tnh và các Hội khoa học, kỹ thuật cấp tnh góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trên địa bàn tnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025

1,180

1,180

 

90

90

 

190

190

 

250

250

 

400

400

 

250

250

 

Liên hiệp hội KHKT tnh

Hoạt động 4.7

T chức tập hun, bồi dưỡng kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND các cấp

2,491

2,491

 

491

491

 

500

500

 

500

500

 

500

500

 

500

500

 

Văn phòng HĐND tỉnh

Hoạt động 4.8

Tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng s dụng công nghệ thông tin cho các đại biểu và Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, huyện, thành phố; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm việc chuyên nghiệp của Văn phòng HĐND tnh

1,316

1,316

 

916

916

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Văn phòng HĐND tnh

Hoạt động 4.9

Nâng cao chất lượng đào tạo; bài giảng cho giáo viên trưng Nghề của Thành phố Lào Cai

400

400

 

400

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND thành phố Lào Cai

Hoạt động 4.10

Tổ chức nâng cao năng lực quản lý xây dựng và quản lý đô thị

750

750

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Sở Giao thông Vn tải - Xây dựng

Hot động 4.11

Hỗ trợ công tác xét duyệt tinh giản biên chế, kiểm tra tại các huyện, thành phố, công tác sơ kết, tng kết việc thực hiện tinh gin biên chế

100

100

 

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S Nội vụ

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

750

750

-

550

550

-

50

50

-

50

50

-

50

50

-

50

50

-

 

Hoạt động 5.1

Tiếp tục tổ chức rà soát quy định về phân cấp ngân sách; các định mức chi hành chính hiện hành để điều chnh hoặc kiến nghị điều chnh cho phù hợp với giai đoạn hiện nay

500

500

 

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Tài chính

Hoạt động 5.2

Ban hành danh mục sự nghiệp công có giá dịch vụ sự nghiệp công; Xây dựng dịch vụ sự nghiệp công làm căn cứ đấu thu, đặt hàng, giao nhiệm vụ sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện

125

125

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

Sở Tài chính

Hoạt động 5.3

Nâng dn tỷ trọng đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị tư đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư trong tổng đơn vị sự nghiệp

125

125

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

Sở Tài chính

VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

45,963

45,963

-

9,083

9,083

-

12,220

12,220

-

15,220

15,220

-

4,820

4,820

-

4,620

4,620

-

 

Hoạt đng 6.1

Nghiên cứu ứng dng trí tuệ nhân tạo trong việc tự động hóa các nội dung trích yếu văn bản hành chính ti cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ Lào Cai

2,300

2,300

 

 

 

 

2,300

2,300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S Nội vụ

Hoạt động 6.2

Nghiên cứu và ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ TAM nhằm nâng cao hiệu qu triển khai dịch vụ công trực tuyến tại Sở Nội Vụ tnh Lào Cai

2,900

2,900

 

 

 

 

 

 

 

2,900

2,900

 

 

 

 

 

 

 

S Nội vụ

Hoạt động 6.3

ng dụng CNTT vào Đăng ký và Quản lý Dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ tnh Lào Cai

1,700

1,700

 

1,700

1,700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Liên hiệp hội KHKT tỉnh

Hoạt động 6.4

Nâng cấp phn mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cp xã

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.5

Xác thực giá trị pháp lý tài liệu điện t

10,000

10,000

 

2,000

2,000

 

2,000

2,000

 

2,000

2,000

 

2,000

2,000

 

2,000

2,000

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.6

Thuê phần mềm và nâng cấp các phần mm chuyên môn của HĐND tỉnh

1,500

1,500

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

Văn phòng HĐND tỉnh

Hoạt động 6.7

Số hóa h sơ dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố

4,000

4,000

 

 

 

 

 

 

 

4,000

4,000

 

 

 

 

 

 

 

UBND thành phố Lào Cai

Hoạt động 6.8

Xây dựng phn mềm quản lý Hội trên địa bàn tnh Lào Cai

856

856

 

856

856

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.9

Xây dựng phần mềm chấm điểm kết qu thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tnh Lào Cai

2,300

2,300

 

 

 

 

2,300

2,300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S Nội vụ

Hoạt động 6.10

Xây dựng sàn giao dịch việc làm của Thành phố Lào Cai

500

500

 

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND thành phố Lào Cai

Hoạt động 6.11

Ứng dụng công nghệ thông tin các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyển, thi nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức

5,700

5,700

 

2,000

2,000

 

1,500

1,500

 

1,000

1,000

 

700

700

 

500

500

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.12

Phần mềm Dịch vụ công tnh Lào cai

7,407

7,407

 

1,407

1,407

 

1,500

1,500

 

1,500

1,500

 

1,500

1,500

 

1,500

1,500

 

Văn phòng UBND tỉnh

Hoạt động 6.13

Tập huấn cho cán bộ, công chức cấp xã, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện chấm điểm Ch số CCHC hàng năm trên phần mềm của đơn vị (8 lớp/năm)

1,600

1,600

 

320

320

 

320

320

 

320

320

 

320

320

 

320

320

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.14

Xây dng phần mềm đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030

2,000

2,000

 

 

 

 

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.15

S hóa tài liệu kho lưu trữ của Sở Nội vụ, những tài liệu có thời gian bo qun từ 20 năm trở lên

2,200

2,200

 

 

 

 

 

 

 

2,200

2,200

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

VII. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYN

4,950

4,950

-

850

850

-

1,150

1,150

-

900

900

-

1,150

1,150

-

900

900

-

 

Hoạt động 7.1

Hỗ trợ Tuyên truyền cho các huyện, thị xã, thành phố về công tác CCHC (50 triệu/huyện, thị xã, thành phố)

2,250

2,250

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

Các huyện, th xã, thành phố

Hoạt động 7.2

Tuyên truyền Chương trình CCHC; dịch vụ công mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính công ích bng hình thức in t rơi

700

700

 

100

100

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 7.3

Sáng tác tranh c động, in đĩa VCD phát xuống các xã, thị trấn (gồm cà tiếng dân tộc thiểu số); xây dựng kế hoạch tuyên truyền lưu động xuống đến tận các thôn, bn, tổ dân phố

500

500

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Sở văn hóa - TT và Du lịch

Hoạt động 7.4

Tuyên truyền công tác CCHC trên báo giấy và báo điện tử

750

750

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

S Nội vụ

Hoạt động 7.5

Tổ chức hội thi cán bộ, công chức cấp xã hiểu biết về QLNN và cải cách hành chính

500

500

 

 

 

 

250

250

 

 

 

 

250

250

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 7.6

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm ca đội ngũ trí thức KH&CN tnh Lào Cai về công tác CCHC

250

250

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

Liên hiệp hội KHKT tnh

VIII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

14,601

14,601

-

1,891

1,891

-

3,200

3,200

-

3,110

3,110

-

3,350

3,350

-

3,050

3,050

-

 

Hoạt động 8.1

Kiểm tra - Đánh giá công tác CCHC hàng năm

440

440

 

40

40

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.2

Tuyên truyền Chương trình công tác CCHC giai đoạn 2021-2025

2,276

2,276

 

276

276

 

500

500

 

500

500

 

500

500

 

500

500

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.3

Tập huấn kỹ năng về công tác CCHC; chính ph điện t cho cán bộ, công chức làm công tác CCHC trên địa bàn tnh

3,160

3,160

 

360

360

 

700

700

 

700

700

 

700

700

 

700

700

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.4

Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước, lĩnh vực Giáo dục công; Lĩnh vực Y tế công

3,065

3,065

 

265

265

 

700

700

 

700

700

 

700

700

 

700

700

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.5

Chi hành chính, văn phòng phm cho Thường trực ci cách hành chính của tnh.

700

700

 

100

100

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8 6

Duy trì, ci thiện ch số CCHC cấp tnh và chấm điểm ch số CCHC các s, ban, ngành, UBND cấp huyện; cấp xã

700

700

 

100

100

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.7

Tổ chức chấm điểm ch số CCHC cấp xã và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cáp huyện (hỗ trợ 50 triệu/huyện. thị xã, thành phố)

2,250

2,250

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hoạt động 8.8

Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết công tác CCHC. Hội nghị khen thưng cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong phong trào thi đua "ci cách hành chính trên địa bàn tnh Lào Cai” và công b Quyết định phân xếp loại CCHC đối với các ngành, các cấp trên địa bàn tnh Lào Cai

550

550

 

50

50

 

50

50

 

200

200

 

50

50

 

200

200

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.9

Tổ chức hội nghị công tác CCHC do Bộ Nội vụ tổ chức tại tnh Lào Cai (Mục tiêu tỉnh giao từ nay đến năm 2025 CCHC tỉnh Lào Cai đứng trong top 10 toàn quốc)

300

300

 

150

150

 

 

 

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.10

Tổ chức cuộc thi "Sáng kiến cải cách hành chính tnh Lào Cai"

300

300

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

S Nội vụ

Hoạt động 8.11

Duy trì, nâng cấp phần mềm chấm điểm ch s CCHC của tnh

450

450

 

50

50

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.12

Tổ chức thăm quan, học tập về công tác CCHC

300

300

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.13

Xây dựng đề cương Kế hoạch; Chương trình CCHC giai đoạn 2021-2025; Báo cáo năm 2020, Báo cáo giai đoạn 2016-2020

110

110

 

50

50

 

 

 

 

60

60

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Tổng

125,297

125,297

-

33,762

33,762

-

34,805

34,805

-

33,375

33,375

-

11,955

11,955

-

11,400

11,400

-

 

 

PHỤ LỤC III

TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025 (chi tiết theo nguồn vốn)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung đầu tư của đề án

Nhu cầu vốn giai đoạn 2021 - 2025

Vốn đầu tư công

Đầu tư ngân sách tnh (tăng thu, tiết kiệm chi ...) Vn sự nghiệp NSĐP

Đầu tư qua Bộ, ngành TƯ

Vốn đầu tư của các doanh nghiệp

Vốn xã hội hóa

Vốn khác

Ghi chú

Tng số

Đầu tư NSĐP

Vốn CTMTQG

NSTW hỗ trợ có MT

Vốn vay ODA

Vốn tự có của DN

Vốn vay (tín dụng)

A

B

1 = 2 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12

2=3+4+5+6

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

TNG NGUỒN VỐN

125,297

 

 

 

 

 

125,297

 

 

 

 

 

 

I. CẢI CÁCH THỂ CH

800

 

 

 

 

 

800

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1.1

Rà soát hệ thống hóa, lập danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh ban hành.

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1.2

Tổ chức tham vn, lấy ý kiến nhân dân về xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Nghị quyết của ND tnh.

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

47,925

 

 

 

 

 

47,925

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2.1

Tiếp tục triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (250 triu/năm)

- Xây dựng quyết định công bố danh mục TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong gii quyết TTHC

- Kế hoạch triển khai, văn bn chỉ đạo, kế hoạch kiểm tra.

- Công tác bồi dưỡng, tập huấn....

750

 

 

 

 

 

750

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2.2

Sửa cha, thay thế trang thiết bị hiện đại tại Bộ phận một cửa của các đơn vị cấp xã đã được đầu tư:

- Năm 2021: 22 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2022: 31 xã x 5 triu/01 đơn vị

- Năm 2023: 59 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2024: 87 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2025: 116 xã x 5 triu/01 đơn vị

1,575

 

 

 

 

 

1,575

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2.3

Đầu tư bộ phận một cửa cp xã của 9 huyện, thị xã, thành phố (114 đơn vị cấp xã còn lại): 400 triệu/01 đơn vị

45,600

 

 

 

 

 

45,600

 

 

 

 

 

 

-

Thành phố Lào Cai (05 đơn vị); Năm 2021 = 05 đơn vị

2,000

 

 

 

 

 

2,000

 

 

 

 

 

UBND thành phố tự cân đi ngân sách

-

Huyện Bảo Thắng và thị xã Sa Pa (24 đơn vị):

- Năm 2021: 12 đơn vị

- Năm 2022: 12 đơn vị

9,600

 

 

 

 

 

9,600

 

 

 

 

 

UBND thị xã Sa Pa và UBND huyện Bảo Thắng tự cân đối ngân sách

-

06 huyện còn lại: Bc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Văn n, Bo Yên, Bát Xát (85 đơn vị):

- Năm 2021: 28 đơn vị

- Năm 2022: 28 đơn vị

- Năm 2023: 29 đơn vị

34,000

 

 

 

 

 

34,000

 

 

 

 

 

 

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

430

 

 

 

 

 

430

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.1

Xây dựng Đ án hợp nhất, sáp nhập, thành lập mới 1 s sở, ngành

80

 

 

 

 

 

80

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.2

Xây dựng Đ án kiện toàn lại các chi cục trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tnh

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.3

Đề án thành lập, tổ chức lại, gii th đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.4

Điều chỉnh Đề án VTVL trong các đơn vị sự nghiệp công lập (50 đơn vị)

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.5

Điều chnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính sau khi sp xếp, kiện toàn lại theo Nghị đnh mới (25 cơ quan, tổ chức hành chính)

150

 

 

 

 

 

150

 

 

 

 

 

 

IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

9,878

 

 

 

 

 

9,878

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.1

Tổ chức tập huấn kỹ năng CCHC; ch kỹ số; Chính phủ điện t cho cán b lãnh đạo các trưng học trên địa bàn tỉnh

1,500

 

 

 

 

 

1,500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.2

Tập huấn kiến thức hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015

536

 

 

 

 

 

536

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.3

Cử cán bộ đi đào tạo chuyên gia đánh  giá HTQLCL thực hiện việc kiểm tra của các cơ quan chủ trì

225

 

 

 

 

 

225

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.4

Tập huấn nghiệp vụ QLNN về công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.5

Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ văn thư lưu trữ điện t cho cán bộ làm công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn toàn tnh

1,080

 

 

 

 

 

1,080

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.6

Xây dựng Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tư vn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tnh và các Hội khoa học, kỹ thuật cấp tnh góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025.

1,180

 

 

 

 

 

1,180

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.7

Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND các cấp.

2,491

 

 

 

 

 

2,491

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.8

Tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng s dụng công nghệ thông tin cho các đại biểu và Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, huyện, thành phố; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng k năng làm việc chuyên nghiệp của Văn phòng HĐND tnh.

1,316

 

 

 

 

 

1,316

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.9

Nâng cao cht lượng đào tạo; bài giảng cho giáo viên trường Nghề của Thành phố Lào Cai

400

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.10

Tổ chức nâng cao năng lực quản lý xây dựng và quản lý đô th

750

 

 

 

 

 

750

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.11

Hỗ trợ công tác xét duyệt tinh gin biên chế, kiểm tra tại các huyện, thành ph, công tác sơ kết, tổng kết việc thực hiện tinh giản biên chế

100

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

750

 

 

 

 

 

750

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5.1

Tiếp tục tổ chức rà soát quy định về phân cấp ngân sách; các định mức chi hành chính hiện hành để điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chnh cho phù hợp với giai đoạn hiện nay.

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5.2

Ban hành danh mục sự nghiệp công có giá dịch vụ sự nghiệp công; Xây dựng dịch vụ sự nghiệp công làm căn cứ đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện

125

 

 

 

 

 

125

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5.3

Nâng dần tỷ trọng đơn vị tự đảm bo chi thường xuyên, đơn vị tự đảm bo chi thường xuyên và chi đu tư trong tổng đơn vị sự nghiệp

125

 

 

 

 

 

125

 

 

 

 

 

 

VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

45,963

 

 

 

 

 

45,963

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.1

Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong việc tự động hóa các nội dung trích yêu cầu văn bản hành chính tại cng thông tin điện tử Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai

2,300

 

 

 

 

 

2,300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.2

Nghiên cứu và ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ TAM nhằm nâng cao hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

2,900

 

 

 

 

 

2,900

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.3

ng dụng CNTT vào Đăng ký và Quản lý Dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ tnh Lào Cai

1,700

 

 

 

 

 

1,700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.4

Nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã

1,000

 

 

 

 

 

1,000

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.5

Xác thực giá trị pháp lý tài liệu điện tử

10,000

 

 

 

 

 

10,000

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.6

Thuê phần mềm và nâng cấp các phần mềm chuyên môn của HĐND tỉnh

1,500

 

 

 

 

 

1,500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.7

S hóa h sơ dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chc của thành phố

4,000

 

 

 

 

 

4,000

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.8

Xây dựng phần mềm quản lý Hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

856

 

 

 

 

 

856

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.9

Xây dựng phần mềm chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tnh Lào Cai.

2,300

 

 

 

 

 

2,300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.10

Xây dựng sàn giao dịch việc làm của Thành phố Lào Cai

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.11

ng dụng công nghthông tin các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyển, thi nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức

5,700

 

 

 

 

 

5,700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.12

Phần mềm Dịch vụ công tỉnh Lào cai

7,407

 

 

 

 

 

7,407

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.13

Tập huấn cho cán bộ, công chức cấp xã, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyn thực hiện chấm điểm Ch số CCHC hàng năm trên phần mềm của đơn v (8 lớp/năm)

1,600

 

 

 

 

 

1,600

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.14

Xây dựng phn mềm đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030

2,000

 

 

 

 

 

2,000

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.15

Số hóa tài liệu kho lưu trữ của Sở Nội vụ, những tài liệu có thời gian bảo quản từ 20 năm trở lên

2,200

 

 

 

 

 

2,200

 

 

 

 

 

 

VII. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN

4,950

 

 

 

 

 

4,950

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.1

Hỗ trợ Tuyên truyền cho các huyện, thành phố về công tác CCHC (50 triệu/huyện, thị xã, thành phố)

2,250

 

 

 

 

 

2,250

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.2

Tuyên truyền Chương trình CCHC; dịch vụ công mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính công ích bằng hình thức in t rơi.

700

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.3

Sáng tác tranh cổ động; in đĩa VCD phát xuống các xã, thị trấn (gồm c tiếng dân tộc thiu số); xây dựng kế hoạch tuyên truyền lưu động xuống đến tận các thôn, bn, t dân phố

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.4

Tuyên truyền công tác CCHC trên báo giấy và báo điện tử

750

 

 

 

 

 

750

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.5

Tổ chức hội thi cán bộ, công chức cấp xã hiểu biết về QLNN và ci cách hành chính

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.6

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhim của đội ngũ trí thức KH&CN tỉnh o Cai về công tác CCHC

250

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

VIII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

14,601

 

 

 

 

 

14,601

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.1

Kim tra - Đánh giá công tác CCHC hàng năm

440

 

 

 

 

 

440

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.2

Tuyên truyền Chương trình công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025.

2,276

 

 

 

 

 

2,276

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.3

Tập huấn kỹ năng và công tác CCHC; chính ph điện tử cho cán bộ, công chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

3,160

 

 

 

 

 

3,160

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.4

Đo lưng sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; lĩnh vực Giáo dục công; Lĩnh vực Y tế công.

3,065

 

 

 

 

 

3,065

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.5

Chi hành chính, văn phòng phẩm cho Thường trực ci cách hành chính của tnh

700

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.6

Duy trì, ci thiện ch số CCHC cp tnh và chấm điểm ch s CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã.

700

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.7

Tổ chức chấm đim ch s CCHC cp xã và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (hỗ trợ 50 triệu/huyn, thị xã, thành phố)

2.250

 

 

 

 

 

2,250

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.8

Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết công tác CCHC. Hội nghị khen thưởng cho các tập th, cá nhân có thành tích trong phong trào thi đua "cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai" và công bố Quyết định phân xếp loại CCHC đối với các ngành các cấp trên địa bàn tnh Lào Cai

550

 

 

 

 

 

550

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.9

Tổ chức hội nghị côngc CCHC do Bộ Nội vụ tổ chức tại tnh Lào Cai (Mục tiêu tỉnh giao từ nay đến năm 2025 CCHC tnh Lào Cai đứng trong top 10 toàn quốc)

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.10

Tổ chức cuộc thi "Sáng kiến cải cách hành chính tnh Lào Cai".

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.11

Duy trì, nâng cấp phần mềm chấm điểm ch số CCHC của tỉnh.

450

 

 

 

 

 

450

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.12

Tổ chức thăm quan, học tập về công tác CCHC.

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.13

Xây dựng đề cương Kế hoạch; Chương trình CCHC giai đoạn 2021-2025; Báo cáo năm 2020; Báo cáo giai đoạn 2016-2020;

110

 

 

 

 

 

110

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 329/KH-UBND ngày 18/08/2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP và Đề án 14-ĐA/TU về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.050

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.17.45
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!