ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 01 tháng 3 năm
2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI,
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” CỦA KHỐI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
16/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào
Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về
18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai
về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, giai đoạn 2021 - 2025” của khối các cơ quan hành
chính nhà nước, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
1.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng nền hành chính dân
chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách
nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh được tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng
lực, liêm chính, phục vụ nhân dân.
1.2. Cụ thể hóa các nội dung để triển
khai thực hiện Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy
Lào Cai về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 -
2025.
2. Yêu cầu:
2.1. Nâng cao chất lượng triển khai cải
cách hành chính tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu của giai
đoạn 2021-2025.
2.2. Tăng cường trách nhiệm của các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc triển khai kế hoạch cải cách
hành chính giai đoạn 2021-2025. Có sự liên thông, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị để thục triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả. Gắn
cải cách hành chính với cải cách tư pháp; cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
2.3. Xác định rõ, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
2.4. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc triển khai Đề án cải cách hành chính. Thực hiện nghiêm việc báo
cáo, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Đề án đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát:
1.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng
bộ trên địa bàn tỉnh, đổi mới phương thức điều hành của
chính quyền; xây dựng tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động
theo hướng tinh gọn, hiệu quả; quản lý biên chế theo vị trí việc làm. Chú trọng
xây dựng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tinh giản biên chế gắn
với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới,
đồng thời đảm bảo cân đối tỷ lệ người
địa phương, cán bộ nữ. Tăng cường bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cho cán bộ,
công chức, viên chức. Đề cao kỷ luật, kỷ cương hành chính,
quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ. Đẩy mạnh cải cách tài chính
công. Hiện đại hóa hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động
quản lý, điều hành trong hệ thống chính trị, phục vụ người dân, doanh nghiệp;
thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong
các cơ quan, đơn vị bảo đảm thống nhất, kết nối liên thông và đồng
bộ.
1.2. Chỉ số cải
cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh trong nhóm 10 tỉnh dẫn
đầu của cả nước, góp phần nâng cao Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS); Chỉ số sẵn sàng ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin - truyền thông (ICT - Index).
2. Mục tiêu cụ
thể:
2.1. Về cải cách thể chế:
a) 100% cơ quan, đơn vị công khai,
minh bạch quy trình giải quyết công việc với người dân, tổ chức và doanh nghiệp;
tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của
cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.
b) 100% văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh cơ bản hoàn thiện, đồng bộ, thống nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, có tính khả thi cao,
công khai, minh bạch, dễ tiếp cận.
2.2. Cải cách thủ tục hành
chính:
a) Cải cách mạnh mẽ quy định thủ tục
hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính nội bộ giữa
cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; tăng cường ứng dụng
thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân, doanh nghiệp; đảm bảo đến năm 2025, mức độ hài lòng về thủ
tục hành chính của người dân, doanh nghiệp đạt tối thiểu 90%.
b) Phấn đấu đưa 100% thủ tục hành
chính cấp tỉnh (bao gồm cả các thủ tục hành chính của cơ quan ngành dọc Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh) vào giải quyết tại Trung tâm phục vụ hành chính
công; ít nhất 50% thủ tục hành chính được tiếp nhận, thẩm định, đóng dấu, phê
duyệt và trả kết quả tại chỗ; 100% thủ tục hành chính tiếp tục được giải quyết
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Hoàn thành đầu tư, nâng cấp bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại ở
100% xã, phường, thị trấn. Phấn đấu 100% số lượng hồ sơ hành chính được giải quyết
đúng hạn hoặc trước hạn.
c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng hồ sơ đạt trên 50%; trên
80% thủ tục hành chính đáp ứng được yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4; tích hợp
50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh
được tích hợp với Cổng dịch vụ công
quốc gia.
d) 100% cơ quan, đơn vị có thủ tục
hành chính được đo lường sự hài lòng của người dân, doanh
nghiệp; trên 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục
hành chính, trong đó mức độ hài lòng về giải quyết các thủ
tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối
thiểu 85%.
đ) 100% các cơ quan, đơn vị phải công
khai thủ tục hành chính, ký số và gửi, nhận văn bản trên
môi trường mạng.
e) 90% số lượng người dân, doanh nghiệp
tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
2.3. Cải cách tổ chức bộ máy:
a) Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế, vị trí việc làm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và
sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy
định; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo
hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động.
b) Thực hiện hiệu quả bộ Chỉ số cải
cách hành chính áp dụng đối với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
2.4. Cải cách chế độ công vụ:
a) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm
bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu
b) Nghiên cứu, đổi mới phương pháp,
quy trình đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chủ,
công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm người đứng đầu.
c) Đổi mới nội dung, phương pháp đào
tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức.
d) 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt
chuẩn theo quy định, trong đó 80% cán bộ có trình độ đại học, 90% công chức có
trình độ đại học.
đ) 100% cơ quan, đơn vị, cán bộ, công
chức, viên chức được kiểm tra công vụ, gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính,
văn hóa công vụ.
e) Số công chức
được tuyển dụng mới không quá 2/3 số công chức ra khỏi
biên chế, số còn lại được bổ sung cho các địa phương, đơn vị cần tăng cường.
2.5. Cải cách tài chính công:
a) Đẩy mạnh việc phân cấp lĩnh vực
tài chính - ngân sách, tạo sự chủ động cho ngân sách các cấp, nâng cao vai trò trách
nhiệm, năng động, sáng tạo của cấp ủy, chính quyền trong quản lý thu, chi, nâng
dần tỷ lệ tự cân đối thu chi của từng cấp ngân sách; đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị tự chủ tài chính, 100% đơn vị sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện hoàn thành chuyển đổi thành công ty cổ
phần. 100% cơ quan hành chính, 90% đơn vị sự nghiệp (trừ trường học) được giao
khoán biên chế và kinh phí hành chính. Đổi mới mạnh mẽ cơ
chế phân bổ ngân sách cho các cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách theo hướng gắn với việc kiểm soát chất lượng đầu ra của nhiệm vụ; Đẩy mạnh sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn
nhà nước theo định hướng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) 100% cơ quan hành chính nhà nước,
90% đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ về tài chính.
2.6. Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) 100% cơ quan trong toàn hệ thống
chính trị được đầu tư đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông
tin phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh, trên 90% cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu,
hình thành kho dữ liệu lớn, hệ sinh thái chính quyền điện tử phục vụ hệ thống chính trị, phục vụ xã hội.
c) Tối thiểu 90% hồ sơ công việc cấp
tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện, 60% hồ sơ công việc cấp xã được trao đổi dưới dạng điện tử, trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc
có nội dung mật). 100% giao dịch giữa Hệ thống thông tin một
cửa dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ quốc gia được
xác thực điện tử.
d) Tối thiểu 50% các cuộc họp, học tập, quán triệt, triển khai nghị quyết được tổ
chức trực tuyến. Trên 90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi,
nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống báo cáo Quốc gia; 60% các
hệ thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác có kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu.
đ) 100% cơ quan, đơn vị, địa phương
được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin.
(Chi
tiết các chỉ tiêu, mục tiêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo)
III. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể
chế:
1.1. Đổi mới,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác xây dựng và thực thi các văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể, khả thi. Đề cao
trách nhiệm của cơ quan chủ trì trong quá trình xây dựng thể chế; công tác tổng kết, đánh giá thực tiễn, lấy ý kiến rộng rãi của
nhân dân phải được quan tâm, coi trọng nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng các thể chế ban
hành.
1.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
cơ chế, chính sách hỗ trợ, thu hút các nhà đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế
tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh.
1.3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ,
ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của
Trung ương, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều hành của địa phương. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cải cách thủ
tục hành chính:
2.1. Rà soát, đơn giản hỏa, cắt giảm
tối đa thời gian giải quyết thủ tục hành chính để giảm chi
phí tuân thủ thủ tục hành chính. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan có thẩm
quyền trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và cá nhân.
2.2. Đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ
xử lý hồ sơ; số hóa kết quả thủ tục hành chính để nâng cao
tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm
chi phí.
2.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện, cấp xã.
2.4. Triển khai đo lường sự hài lòng
của người dân, doanh nghiệp với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà
nước để nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của
người dân, tổ chức để có những biện
pháp cải thiện nâng cao chất lượng phục vụ, góp phần cải thiện chất lượng cuộc
sống cho người dân, cải thiện môi trường kinh doanh cho
doanh nghiệp.
2.5. Tập trung cải cách thủ tục hành
chính trong nội bộ các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, dịch vụ
công và tăng tính liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; triển khai thực
hiện hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước.
2.6. Tiếp tục thực hiện niêm yết,
công khai thủ tục hành chính, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính. Triển khai có hiệu quả các kênh tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định hành
chính.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy:
3.1. Rà soát, kiện toàn, sắp xếp lại
tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đồng bộ,
tinh gọn, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương về “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả”, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập.
3.2. Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề
án tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 108 và Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
3.3. Khuyến
khích sáp nhập điều chỉnh địa giới hành chính phục vụ phát triển kinh tế, xã
hội, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước ở địa
phương. Sáp nhập, hoặc giải thể những đơn vị sự nghiệp
công lập hoạt động không hiệu quả hoặc không cần thiết cho công tác quản lý nhà
nước. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
4. Cải cách chế độ
công vụ:
4.1. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp
lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự
nghiệp phát triển chung đất nước và của Tỉnh. Đến năm
2025, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình
độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển
chung của đất nước, của Tỉnh; 100% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu
cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.
4.2. Năm 2021 tiếp tục triển khai hiệu
quả Đề án tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ.
4.3. Đổi mới
phương thức tuyển dụng công chức, viên chức về quy trình,
thẩm quyền, trách nhiệm và có quy định về xử lý các vi phạm; tổ chức thí điểm đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý.
4.4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong và ngoài nước theo nhu cầu
công việc và vị trí việc làm; nâng cao kỷ luật kỷ cương, đạo đức công vụ.
4.5. Thực hiện nghiêm túc việc đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ,
công chức, viên chức.
4.6. Ứng dụng
công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt
động thi tuyển, thi nâng ngạch, đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức.
5. Cải cách tài
chính công:
5.1. Thực hiện tốt các chính sách thuế, phí, lệ phí; Quản lý chặt
chẽ và khai thác hợp lý các nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế, mở rộng cơ sở thuế, tăng cường chống thất
thu ngân sách nhà nước. Phấn đấu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đến năm 2025 đạt và vượt 15.500 tỷ
đồng, tỉnh tự cân đối được 100% chi thường xuyên.
5.2. Tăng cường
phân cấp ngân sách, tạo sự chủ động, năng động sáng tạo cho các cấp chính quyền.
Phấn đấu đến năm 2025, có 2 đơn vị hành chính cấp huyện tự cân đối được ngân
sách (thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa).
5.3. Đẩy mạnh tự chủ tài chính đối với
cơ quan hành chính. Thực hiện hiệu quả cơ chế phân bổ ngân
sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách theo hướng gắn với việc kiểm soát chất lượng đầu ra của nhiệm vụ.
5.4. Nâng cao hiệu quả thực hiện chế
độ tự chủ đơn vị sự nghiệp theo hướng tăng dần tỷ lệ tự chủ về tài chính, giảm
dần cấp phát ngân sách nhà nước trực tiếp, từng bước nâng
dần tỷ trọng đấu thầu, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp
công lập.
5.5. Đẩy mạnh sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước.
5.6. Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ
tại các cơ quan đơn vị.
5.7. Thực hiện đúng quy định của Luật
Ngân sách nhà nước về công khai ngân sách nhà nước, đa dạng hóa các hình thức
công khai ngân sách nhà nước
6. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
6.1. Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp
trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương, đặc biệt là trụ sở cấp xã, xây dựng khu trung tâm hành chính thị xã Sa
Pa.
6.2. Tăng cường đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành, xử lý công việc, gửi nhận văn
bản điện tử, kết nối, chia sẻ thông tin, trao đổi, xử lý hồ
sơ qua mạng giữa các cơ quan hành chính nhà nước. Phát huy
hiệu quả cổng thông tin điện tử.
6.3. Nâng cao chất lượng phục vụ và
tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông
qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người
dân, tổ chức; cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và tổ chức mọi
lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
6.4. Tăng cường công tác kiểm tra xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001 tại các cơ quan hành chính; ưu tiên triển khai ISO điện tử.
IV. MỘT SỐ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ
đạo việc thực hiện công tác cải cách hành chính từ UBND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh
đến các cấp, các ngành trên địa bàn toàn tỉnh; Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu, cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm trong việc
triển khai, thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
2. Tăng cường vai trò, trách nhiệm,
năng lực của cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh và cơ quan chủ
trì triển khai các nội dung cải cách hành chính trong Chương trình tổng thể. Có cơ chế phối hợp, thống nhất, phân công
trách nhiệm, thẩm quyền cụ thể giữa các cơ quan chủ
trì triển khai các nội dung cải cách hành chính để đảm bảo kế hoạch được triển khai đồng bộ, thống nhất theo lộ
trình và mục tiêu đã đề ra.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo thống
nhất việc thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý của mình; xác định cải cách
hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cả nhiệm kỳ; xây dựng kế hoạch
thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; phân công rõ trách nhiệm
của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm
với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Coi trọng công tác thi đua khen thưởng trong công
tác cải cách hành chính.
4. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về
cải cách hành chính gắn với nâng cao chất lượng quản trị
và hành chính công. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham
gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng thực
thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Phát huy vai
trò tích cực của báo chí, các cá nhân, tổ chức trong việc phát hiện, phản ánh
chính xác, kịp thời những mặt tích cực và tiêu cực của các tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
5. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra việc
triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng các hình thức phù hợp, có
hiệu quả.
6. Tiếp tục rà soát và đơn giản hóa
thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước. Triển khai thực
hiện có hiệu quả Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện, cấp xã; từng bước thực hiện theo hướng tiếp nhận, thẩm định, phê
duyệt và giải quyết tại chỗ.
7. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ công
chức trực tiếp tham mưu nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
8. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
thủ trưởng các đơn vị trong chỉ đạo, triển khai thực hiện các yêu cầu trong việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001-2015; Duy trì hoạt động
Ban chỉ đạo ISO của các sở, ban, ngành, địa phương; tuyên truyền, phổ biến về Hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015 theo mô hình khung trên các phương tiện
thông tin đại chúng để cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức, cá nhân thực
sự hiểu sâu, rộng về hệ thống quản lý chất lượng.
9. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện
các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch thực hiện cải cách hành chính của tỉnh
trong giai đoạn 2021 - 2025. Huy động và bố trí đủ cán bộ,
công chức, viên chức có năng lực xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính. Nâng cao năng lực nghiên cứu và chỉ đạo các cơ quan có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
10. Đổi mới phương pháp theo dõi,
đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; thường xuyên
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức.
11. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ
trong thực hiện từng nội dung cải cách hành chính nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của các cơ
quan hành chính nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ
của các cơ quan hành chính.
V. NHU CẦU NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN
1. Nhu cầu vốn:
Nhu cầu kinh phí triển khai thực hiện
Đề án cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của khối cơ quan hành chính nhà
nước: 120.607 triệu đồng, trong đó:
1.1. Năm 2021: 24.552 triệu đồng.
1.2. Năm 2022: 25.655 triệu đồng.
1.3. Năm 2023: 28.380 triệu đồng.
1.4. Năm 2024: 21.080 triệu đồng.
1.5. Năm 2025: 20.940 triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
Ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa, nguồn khác (nếu có). Khuyến khích huy động
các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện.
(Chi
tiết tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1.1. Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế
hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch cải cách hành chính
hàng năm của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được giao hoặc phân công. Đồng thời lập dự toán kinh
phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính cùng với việc xây dựng dự toán ngân
sách năm và tổng hợp vào dự toán theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, gửi Sở Nội vụ, Sơ Tài chính thẩm định, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
1.2. Định kỳ Quý I, 6 tháng, Quý III,
hàng năm hoặc đột xuất báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch gửi Sở
Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Tỉnh ủy, Bộ Nội vụ.
2. Sở Nội vụ:
2.1. Là cơ quan thường trực, chủ trì
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện, điều phối tổ chức thực hiện
các nội dung thuộc Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2025 tại tỉnh Lào Cai.
2.2. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi,
tổng hợp việc triển khai nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành
chính và cải cách chế độ công vụ.
2.3. Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra việc thực hiện
cải cách hành chính.
2.4. Hướng dẫn các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, báo cáo kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo giai đoạn và hàng năm.
2.5. Hàng năm chủ trì tham mưu UBND tỉnh
các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (Par index), Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công (PAPI).
2.6. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và tham mưu UBND tỉnh tự theo
dõi, đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh Lào Cai. Hoàn thiện triển khai hệ
thống theo dõi, đánh giá và xếp hạng Chỉ số cải cách hành
chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2.7. Hoàn thiện và hướng dẫn việc thực
hiện phương pháp đánh giá nhiệm vụ cán bộ, công chức, viên chức qua phần mềm; xây dựng và thực hiện phương pháp
đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính do
cơ quan hành chính nhà nước thực hiện.
2.8. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
Nội vụ để tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách công tác cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị.
2.9. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai công tác tuyên truyền cải cách hành chính.
2.10. Tham mưu UBND tỉnh ban hành
phong trào thi đua khen thưởng công tác cải cách hành chính hàng năm và theo
giai đoạn để suy tôn những tập thể,
cá nhân có thành tích trong thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
2.11. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh.
3. Văn phòng
UBND tỉnh:
3.1. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp các nội dung công tác cải cách thủ tục hành chính.
3.2. Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng thủ tục hành chính; thời gian cắt
giảm thủ tục hành chính và hoạt động hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
3.3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
triển khai thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh theo tiến độ, thời
gian quy định.
4. Sở Tư pháp:
4.1. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính.
4.2. Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi
mới và nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4.3. Báo cáo về tiến độ triển khai,
thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.
5. Sở Tài
chính:
5.1. Chủ trì đổi
mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước
dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; hướng dẫn, theo
dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài
chính công.
5.2. Chủ trì đổi
mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
5.3. Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kinh phí dự toán thực hiện cải
cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5.4. Báo cáo về tiến độ triển khai,
thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.
6. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
6.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định việc phân bổ
vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách địa
phương và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
6.2. Triển khai hiệu quả Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành (DDCI). Tham mưu UBND tỉnh triển khai các
giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
6.3. Báo cáo về tiến độ triển khai,
thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.
7. Sở Thông tin
và Truyền thông:
7.1. Chủ trì việc triển khai nội dung
xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số theo Kế hoạch này và
các Đề án đã được Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
7.2. Tham mưu triển khai Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025 của Chính phủ, Bộ Thông tin và truyền thông. Phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh thực hiện Chương trình ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính.
7.3. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
gắn với công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025.
7.4. Báo cáo về tiến độ triển khai,
thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.
8. Sở Khoa học và
Công nghệ:
8.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh tiếp tục thực
hiện tốt việc ứng dụng và theo dõi kết quả đã thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
8.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt
động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
8.3. Báo cáo về tiến độ triển khai,
thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.
9. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch:
9.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính đổi mới cơ chế, chính sách xã hội
hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
9.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị tổ chức các hình thức tuyên truyền về công tác cải cách hành chính
như: Sáng tác tranh cổ động; in đĩa VCD phát xuống các xã,
thị trấn; xây dựng kế hoạch tuyên truyền lưu động xuống đến
tận các thôn, bản, tổ dân phố. Lồng ghép vào những buổi
chiếu phim lưu động; biểu diễn nghệ thuật quần
chúng.
9.3. Báo cáo về tiến độ triển khai,
thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.
10. Sở Giáo dục
và Đào tạo:
10.1. Chủ trì rà soát, làm rõ nội dung quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ giáo dục. Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
10.2. Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện
phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công.
11. Sở Y tế:
11.1. Chủ trì rà soát, làm rõ nội
dung quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ y tế. Đổi mới tổ
chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực y tế.
11.2. Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối
với dịch vụ y tế công.
12. Báo Lào Cai;
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh:
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về
cải cách hành chính để tuyên truyền Kế hoạch cải cách hành
chính của tỉnh giai đoạn 2021- 2025; Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng,
hiệu quả chuyên mục cải cách hành chính để tăng cường tuyên truyền các nội dung về cải cách hành chính nhà nước
trên sóng phát thanh, truyền hình; phản ảnh ý kiến của người dân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội về cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
VII. CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
Định kỳ Quý I, 6 tháng, Quý III và
hàng năm các cơ quan, đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh
Lào Cai về triển khai thực hiện Đề án “cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
Lào Cai, giai đoạn 2021-2025” của khối các cơ quan hành
chính nhà nước, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các cơ
quan, đơn vị kịp thời gửi ý kiến phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, VX1, NC2, KSTT2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU ĐỀ ÁN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 01
tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mục
tiêu NQĐH XVI
|
Mục
tiêu đề án 2021- 2025
|
Thực
hiện năm 2020
|
Mục
tiêu năm 2021
|
Mục
tiêu năm 2022
|
Mục
tiêu năm 2023
|
Mục
tiêu năm 2024
|
Mục
tiêu năm 2025
|
So
sánh
|
MTĐA
so với NQĐH XVI
|
MT
2025 so TH 2020
|
I. Công tác lãnh đạo, điều hành:
Lào Cai tiếp tục là tỉnh đứng trong nhóm 10 tỉnh,
thành phố dẫn đầu cả
nước về thực hiện cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong tốp
|
Bậc
|
|
Nhóm
10 tỉnh, thành đứng đầu
|
25/63
tỉnh
|
20/63
tỉnh
|
18/63
tỉnh
|
16/63
tỉnh
|
12/63
tỉnh
|
10/63
tỉnh
|
|
Tăng
15 bậc
|
2
|
Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng
dụng công nghệ thông tin (ICT-Index) trong tốp
|
Bậc
|
|
Nhóm
10 tỉnh, thành đứng đầu
|
9/63
tỉnh
|
9/63
tỉnh
|
9/63
tỉnh
|
8/63
tỉnh
|
8/63
tỉnh
|
8/63
tỉnh
|
|
Tăng
01 bậc
|
3
|
Chỉ số cải cách hành chính (Par
Index) trong tốp
|
Bậc
|
|
Nhóm
10 tỉnh, thành đứng đầu
|
15/63
tỉnh
|
14/63
tỉnh
|
13/63
tỉnh
|
12/63
tỉnh
|
11/63
tỉnh
|
10/63
tỉnh
|
|
Tăng
05 bậc
|
4
|
Chỉ số Hiệu quả
Quản trị và Hành chính công (PAPI) trong tốp
|
Bậc
|
|
Nhóm
10 tỉnh, thành đứng đầu
|
13/63
tỉnh
|
12/63
tỉnh
|
11/63
tỉnh
|
10/63
tỉnh
|
10/63
tỉnh
|
10/63
tỉnh
|
|
Tăng
03 bậc
|
II. Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cơ quan, đơn vị công khai, minh bạch quy trình giải
quyết công việc với người dân, tổ chức và doanh nghiệp
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
6
|
Văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh cơ bản hoàn thiện, đồng bộ, thống
nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
III. Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Mức độ hài lòng về TTTHC cho người
dân, doanh nghiệp
|
%
|
|
90%
|
85%
|
90%
|
95%
|
>95%
|
>95%
|
>95%
|
|
111,7%
|
8
|
Thủ tục hành chính được tiếp nhận,
thẩm định, đóng dấu, phê duyệt và trả kết quả tại chỗ
|
%
|
|
50%
|
20%
|
≥25%
|
≥30%
|
≥35%
|
≥40%
|
≥50%
|
|
250%
|
9
|
Thủ tục hành chính tiếp tục được giải
quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
%
|
50%
|
50%
|
45%
|
50%
|
>50%
|
55%
|
>55%
|
60%
|
120%
|
133,3%
|
11
|
Thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
%
|
80%
|
80%
|
56%
|
80%
|
85%
|
90%
|
95%
|
100%
|
125%
|
178,5%
|
12
|
Các dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 của tỉnh được tích hợp
với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
|
50%
|
68,44%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
146%
|
13
|
Các cơ quan, đơn vị phải công khai
thủ tục hành chính
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
IV. Cải cách tổ chức, biên chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên
chế, vị trí việc làm; đẩy mạnh cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
15
|
Ban hành bộ Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
16
|
Cán bộ cấp xã có trình độ đại học
|
%
|
|
100%
|
97,42%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
102,6%
|
17
|
Công chức cấp xã có trình độ đại học
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
18
|
Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ,
công chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng
người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
19
|
Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực,
đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu
|
%
|
|
100%
|
99,73%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
V. Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Cơ quan hành chính được giao khoán
biên chế và kinh phí hành chính
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
21
|
Đơn vị sự nghiệp (trừ các trường học)
được giao khoán biên chế và kinh phí hành chính
|
%
|
|
95%
|
91,4%
|
92%
|
93%
|
94%
|
95%
|
≥95%
|
|
104%
|
VI. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử,
Chính quyền số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng
cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết
nối chia sẻ dữ liệu
|
%
|
|
90%
|
20%
|
40%
|
50%
|
70%
|
80%
|
90%
|
|
450%
|
23
|
Hồ sơ công việc cấp tỉnh trong các
CQHCNN được xử lý trên môi trường mạng
|
%
|
|
90%
|
65%
|
70%
|
75%
|
80%
|
85%
|
90%
|
|
138%
|
24
|
Hồ sơ công việc cấp huyện trong các
CQHCNN được xử lý trên môi trường mạng
|
%
|
|
80%
|
61%
|
65%
|
70%
|
75%
|
80%
|
80%
|
|
131%
|
25
|
Hồ sơ công việc
cấp xã trong các CQHCNN được xử lý trên môi trường mạng
|
%
|
|
60%
|
71%
|
75%
|
75%
|
75%
|
75%
|
75%
|
|
106%
|
26
|
Hệ thống thông tin một cửa dịch vụ
công của tỉnh với Cổng dịch vụ quốc gia được xác thực điện
tử.
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
27
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương được triển
khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin.
|
%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
100%
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung đầu
tư của đề án
|
Nhu cầu nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 (theo đề án đã được phê duyệt)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn NSNN
|
Vốn
ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn
ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn
ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn
ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn
ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn
ngoài NSNN
|
1. CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
800
|
800
|
-
|
160
|
160
|
-
|
160
|
160
|
-
|
160
|
160
|
-
|
160
|
160
|
-
|
160
|
160
|
-
|
|
Hoạt động 1.1
|
Rà soát hệ
thống hóa, lập danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh ban hành
|
300
|
300
|
|
60
|
60
|
|
60
|
60
|
|
60
|
60
|
|
60
|
60
|
|
60
|
60
|
|
Ban pháp chế HĐND tỉnh
|
Hoạt động 1.2
|
Tổ chức
tham vấn, lấy ý kiến nhân dân về xây dựng, ban hành và tổ
chức thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
Các ban HĐND tỉnh theo phân công, chỉ
đạo của TT HĐND tỉnh
|
II. CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
47,525
|
47,525
|
-
|
9,100
|
9,100
|
-
|
9,145
|
9,145
|
-
|
9,250
|
9,250
|
-
|
9,760
|
9,760
|
-
|
10,270
|
10,270
|
-
|
|
Hoạt động 2.1
|
Tiếp tục triển
khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông (250 triệu/năm)
- Xây dựng
quyết định công bố danh mục TTHC, xây dựng quy trình nội
bộ trong giải quyết TTHC
- Kế hoạch
triển khai, văn bản chỉ đạo, kế hoạch kiểm tra.
- Công tác bồi dưỡng, tập huấn
|
750
|
750
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoạt động 2.2
|
Nâng cấp sửa
chữa cho các đơn vị đã được đầu tư trang thiết bị hiện đại tại Bộ
phận một cửa
- Năm 2021: 30 xã x 5 triệu/01
đơn vị
- Năm 2022:
39 xã x 5 triệu/01 đơn vị
- Năm 2023: 61 xã x 5 triệu/01
đơn vị
- Năm 2024: 83 xã x
5 triệu/01 đơn vị
- Năm 2025: 105 xã
x 5 triệu/01 đơn vị
|
1,575
|
1,575
|
|
150
|
150
|
|
195
|
195
|
|
300
|
300
|
|
410
|
410
|
|
520
|
520
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoạt động 2.3
|
Đầu tư bộ phận một
cửa cho các xã của 9 huyện (113 đơn vị cấp xã còn lại)
- Năm 2021 = 22 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
- Năm 2022 = 22 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
- Năm 2023 = 22 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
- Năm 2024 = 23 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
- Năm 2025 = 24 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
|
45,200
|
45,200
|
|
8,800
|
8,800
|
|
8,800
|
8,800
|
|
8,800
|
8,800
|
|
9,200
|
9,200
|
|
9,600
|
9,600
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
III. CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
430
|
430
|
-
|
80
|
80
|
-
|
150
|
150
|
-
|
100
|
100
|
-
|
0
|
-
|
0
|
100
|
100
|
-
|
|
Hoạt động 3.1
|
Xây dựng Đề án hợp
nhất, sáp nhập, thành lập mới 1 số sở, ngành
|
80
|
80
|
|
80
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 3.2
|
Xây dựng Đề
án kiện toàn lại các chi cục trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 3.3
|
Đề án thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
|
200
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 3.4
|
Điều chỉnh
Đề án VTVL trong các đơn vị sự nghiệp công lập (50 đơn vị)
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 3.5
|
Điều chỉnh
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ
quan, tổ chức hành chính sau khi sắp xếp, kiện toàn lại theo Nghị định mới
(25 cơ quan, tổ chức hành chính)
|
150
|
150
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
IV. CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
9,488
|
9,488
|
-
|
2,798
|
2,798
|
-
|
1,540
|
1,540
|
-
|
1,700
|
1,700
|
-
|
1,750
|
1,750
|
-
|
1,700
|
1,700
|
-
|
|
Hoạt động 4.1
|
Tổ chức tập
huấn kỹ năng CCHC; chữ ký số; chính phủ
điện tử cho cán bộ lãnh đạo các
trường học trên địa bàn tỉnh
|
1,500
|
1,500
|
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 4.2
|
Tập huấn kiến
thức hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
|
536
|
536
|
|
136
|
136
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hoạt động
4.3
|
Cử cán bộ đi đào tạo
chuyên gia đánh giá HTQLCL thực hiện việc kiểm tra của các cơ
quan chủ trì
|
225
|
225
|
|
25
|
25
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hoạt động 4.4
|
Tập huấn
nghiệp vụ QLNN về công tác thanh niên cho đội ngũ, cán bộ, công chức làm công tác thanh niên trên địa
bàn tỉnh
|
300
|
300
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 4.5
|
Bồi dưỡng kỹ năng
nghiệp vụ văn thư lưu trữ điện tử cho cán bộ làm công tác văn thư lưu trữ
trên địa bàn toàn tỉnh
|
690
|
690
|
|
90
|
90
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
Sở Nội vụ (Chi cục văn thư lưu trữ)
|
Hoạt động 4.6
|
Xây dựng Đề án Nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác tư vấn, phản biện và giám định xã hội của
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các Hội khoa học, kỹ thuật cấp
tỉnh góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
giai đoạn 2021 - 2025.
|
1,180
|
1,180
|
|
90
|
90
|
|
190
|
190
|
|
250
|
250
|
|
400
|
400
|
|
250
|
250
|
|
Liên hiệp hội KHKT tỉnh
|
Hoạt động 4.7
|
Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND các cấp.
|
2,491
|
2,491
|
|
491
|
491
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Hoạt động 4.8
|
Tổ chức Hội
nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho các đại biểu và Văn phòng HĐND
& UBND tỉnh, huyện, thành phố; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng làm việc chuyên nghiệp của Văn
phòng HDND tỉnh
|
1,316
|
1,316
|
|
916
|
916
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Hoạt động 4.9
|
Nâng cao chất
lượng đào tạo, bài giảng cho giáo viên trường Nghề
của Thành phố Lào Cai
|
400
|
400
|
|
400
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND thành phố Lào Cai
|
Hoạt động 4.10
|
Tổ chức nâng cao
năng lực quản lý xây dựng và quản lý đô thị
|
750
|
750
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng
|
Hoạt động 4.11
|
Hỗ trợ công
tác xét duyệt Tinh giản biên chế, kiểm tra tại các huyện, thành phố,
công tác sơ kết, tổng kết việc thực hiện Tinh giản biên
chế
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
V. CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
750
|
750
|
-
|
550
|
550
|
-
|
50
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
|
Hoạt động
5.1
|
Tiếp tục tổ chức rà
soát quy định về phân cấp ngân sách; các định mức chi hành chính hiện hành để
điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh cho phù hợp với giai đoạn hiện nay.
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
Hoạt động 5.2
|
Ban hành danh mục sự
nghiệp công có giá dịch vụ sự nghiệp công; Xây dựng dịch vụ sự nghiệp công
làm căn cứ đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ sự nghiệp công lập tổ chức thực
hiện
|
125
|
125
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
Sở Tài chính
|
Hoạt động 5.3
|
Nâng dần tỷ trọng
đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi
đầu tư trong tổng đơn vị sự nghiệp
|
125
|
125
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
Sở Tài chính
|
VI. XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
41,763
|
41,763
|
-
|
9,083
|
9,083
|
-
|
10,220
|
10,220
|
-
|
13,020
|
13,020
|
-
|
4,820
|
4,820
|
-
|
4,620
|
4,620
|
-
|
|
Hoạt động 6.1
|
Nghiên cứu ứng dụng
trí tuệ nhân tạo trong việc tự động hóa các nội dung trích yếu văn bản hành
chính tại cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ Lào Cai
|
2,300
|
2,300
|
|
|
|
|
2,300
|
2,300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 6.2
|
Nghiên cứu
và ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ TAM nhằm nâng cao
hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến tại Sở Nội Vụ tỉnh Lào Cai.
|
2,900
|
2,900
|
|
|
|
|
|
|
|
2,900
|
2,900
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 6.3
|
Ứng dụng CNTT vào Đăng ký và Quản lý Dữ liệu
chuyên gia khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai
|
1,700
|
1,700
|
|
1,700
|
1,700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên hiệp hội KHKT tỉnh
|
Hoạt động 6.4
|
Nâng cấp phần
mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 6.5
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch
sử tỉnh
|
10,000
|
10,000
|
|
2,000
|
2,000
|
|
2,000
|
2,000
|
|
2,000
|
2,000
|
|
2,000
|
2,000
|
|
2.000
|
2,000
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
6.6
|
Thuê phần mềm
và nâng cấp các phần mềm chuyên môn của HĐND tỉnh
|
1,500
|
1,500
|
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Hoạt động 6.7
|
Số hóa hồ
sơ dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
|
|
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND thành phố Lào Cai
|
Hoạt động 6.8
|
Xây dựng phần
mềm quản lý Hội trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
|
856
|
856
|
|
856
|
856
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 6.9
|
Xây dựng phần
mềm chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai.
|
2,300
|
2,300
|
|
|
|
|
2,300
|
2,300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 6.10
|
Xây dựng
sàn giao dịch việc làm của Thành phố Lào Cai
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND thành phố Lào Cai
|
Hoạt động 6.11
|
Ứng dụng công nghệ thông tin các mô hình,
phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyển, thi
nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
|
5,700
|
5,700
|
|
2,000
|
2,000
|
|
1,500
|
1,500
|
|
1,000
|
1,000
|
|
700
|
700
|
|
500
|
500
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 6.12
|
Phần mềm Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
|
7,407
|
7,407
|
|
1,407
|
1,407
|
|
1,500
|
1,500
|
|
1,500
|
1,500
|
|
1,500
|
1,500
|
|
1,500
|
1,500
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoạt động
6.13
|
Đầu tư phòng họp trực
tuyến Sở Nội vụ
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
6.14
|
Tập huấn cho cán bộ,
công chức cấp xã, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện chấm điểm
Chỉ số CCHC hàng năm trên phần mềm của đơn vị (8 lớp/năm)
|
1,600
|
1,600
|
|
320
|
320
|
|
320
|
320
|
|
320
|
320
|
|
320
|
320
|
|
320
|
320
|
|
Sở Nội vụ
|
VII.
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
|
4,950
|
4,950
|
-
|
850
|
850
|
-
|
1,150
|
1,150
|
-
|
900
|
900
|
-
|
1,150
|
1,150
|
-
|
900
|
900
|
-
|
|
Hoạt động 7.1
|
Hỗ trợ Tuyên truyền cho các huyện, thị xã, thành
phố về công tác CCHC (50 triệu/huyện)
|
2,250
|
2,250
|
|
450
|
450
|
|
450
|
450
|
|
450
|
450
|
|
450
|
450
|
|
450
|
450
|
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoạt động 7.2
|
Tuyên truyền
Chương trình CCHC; dịch vụ công mức độ 3, 4, dịch vụ bưu chính công
ích bằng hình thức in tờ rơi
|
700
|
700
|
|
100
|
100
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 7.3
|
Tuyên truyền
bằng các hình thức sân khấu hóa; tiếng dân tộc thiểu số
|
500
|
500
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
Sở văn hóa - TT và Du lịch
|
Hoạt động 7.4
|
Tuyên truyền
công tác CCHC trên Báo điện tử tỉnh Lào Cai.
|
750
|
750
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 7.5
|
Tổ chức hội
thi cán bộ, công chức cấp xã hiểu biết về QLNN và cải cách hành chính
|
500
|
500
|
|
|
|
|
250
|
250
|
|
|
|
|
250
|
250
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 7.6
|
Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ tri thức KH&CN tỉnh Lào
Cai về công tác CCHC
|
250
|
250
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
50
|
|
Liên hiệp hội KHKT tỉnh
|
VIII.
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
14,901
|
14,901
|
-
|
1,931
|
1,931
|
-
|
3,240
|
3,240
|
-
|
3,200
|
3,200
|
-
|
3,390
|
3,390
|
-
|
3,140
|
3,140
|
-
|
|
Hoạt động 8.1
|
Kiểm tra -
Đánh giá công tác CCHC hàng năm
|
440
|
440
|
|
40
|
40
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
8.2
|
Tuyên truyền
Chương trình công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025
|
2,276
|
2,276
|
|
276
|
276
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 8.3
|
Tập huấn
kỹ năng về công tác CCHC, chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức
làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh
|
3,160
|
3,160
|
|
360
|
360
|
|
700
|
700
|
|
700
|
700
|
|
700
|
700
|
|
700
|
700
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
8.4
|
Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; lĩnh vực
Giáo dục công; Lĩnh vực Y tế công
|
3,065
|
3,065
|
|
265
|
265
|
|
700
|
700
|
|
700
|
700
|
|
700
|
700
|
|
700
|
700
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
8.5
|
Chi hành
chính, văn phòng phẩm cho Thường trực cải cách hành chính của tỉnh
|
700
|
700
|
|
100
|
100
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
8.6
|
Duy trì, cải thiện
chỉ số CCHC cấp tỉnh và chấm điểm chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
700
|
700
|
|
100
|
100
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
150
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
8.7
|
Tổ chức chấm điểm
chỉ số CCHC cấp xã và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (hỗ trợ
50 triệu/huyện)
|
2,250
|
2,250
|
|
450
|
450
|
|
450
|
450
|
|
450
|
450
|
|
450
|
450
|
|
450
|
450
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoạt động 8.8
|
Tổ chức hội
nghị sơ kết/tổng kết công tác CCHC.
|
400
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
8.9
|
Tổ chức hội
nghị công tác CCHC do Bộ Nội vụ tổ chức tại tỉnh Lào Cai (Mục tiêu tỉnh giao từ nay đến năm 2025 CCHC tỉnh Lào Cai đứng trong top 10 toàn quốc)
|
300
|
300
|
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
8.10
|
Tổ chức cuộc
thi "Sáng kiến cải cách hành chính tỉnh Lào
Cai"
|
300
|
300
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
8.11
|
Duy trì, nâng
cấp phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC của tỉnh
|
450
|
450
|
|
50
|
50
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 8.12
|
Tập huấn
nghiệp vụ QLNN về công tác Văn Thư Lưu trữ; các nội dung đổi mới trong QLNN về
công tác VTLT cho cán bộ, công chức làm công tác VTLT trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
450
|
450
|
|
90
|
90
|
|
90
|
90
|
|
90
|
90
|
|
90
|
90
|
|
90
|
90
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động 8.13
|
Tổ chức
thăm quan, học tập về công tác CCHC.
|
300
|
300
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Hoạt động
8.14
|
Xây dựng đề
cương Kế hoạch; Chương trình CCHC giai đoạn 2021-2025; Báo cáo năm 2020; Báo
cáo giai đoạn 2016- 2020;
|
110
|
110
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
60
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Tổng
|
120,607
|
120,607
|
|
24,552
|
24,552
|
|
25,655
|
25,655
|
-
|
28,380
|
28,380
|
-
|
21,080
|
21,080
|
-
|
20,940
|
20,940
|
-
|
|
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025 (CHI TIẾT THEO NGUỒN
VỐN)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 01
tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung đầu tư của đề án
|
Nhu cầu vốn giai đoạn 2020- 2025
(theo đề án đã được phê duyệt)
|
Vốn đầu tư công
|
Đầu tư ngân sách tỉnh
(tăng thu, tiết kiệm chi...) Vốn sự nghiệp NSĐP
|
Đầu tư qua Bộ, ngành TƯ
|
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
Vốn xã hội hóa
|
Vốn khác
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Đầu tư NSĐP
|
Vốn CTMTQG
|
NSTW hỗ trợ có MT
|
Vốn vay ODA
|
Vốn tự có
của DN
|
Vốn vay (tín dụng)
|
A
|
B
|
1=2+7+8+9+ 10+11+12
|
2=3+4+5+6
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
TỔNG NGUỒN VỐN
|
120,607
|
|
|
|
|
|
120,607
|
|
|
|
|
|
|
I. CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
800
|
|
|
|
|
|
800
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1.1
|
Rà soát hệ
thống hóa, lập danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh ban hành.
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1.2
|
Tổ chức
tham vấn, lấy ý kiến nhân dân về xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
II. CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
47,525
|
|
|
|
|
|
47,525
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
2.1
|
Tiếp tục
triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông (250 triệu/năm)
- Xây dựng
quyết định công bố danh mục TTHC, xây dựng quy trình nội
bộ trong giải quyết TTHC
- Kế hoạch
triển khai, văn bản chỉ đạo, kế hoạch kiểm tra..
- Công tác
bồi dưỡng, tập huấn....
|
750
|
|
|
|
|
|
750
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2.2
|
Nâng cấp sửa
chữa cho các đơn vị đã được đầu tư trang thiết bị hiện đại tại Bộ
phận một cửa
- Năm 2021: 30 xã x 5 triệu/01
đơn vị
- Năm 2022:
39 xã x 5 triệu/01 đơn vị
- Năm 2023: 61 xã x 5 triệu/01
đơn vị
- Năm 2024: 83 xã x 5 triệu/01 đơn vị
- Năm 2025: 105 xã
x 5 triệu/01 đơn vị
|
1575
|
|
|
|
|
|
1575
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2.3
|
Đầu tư bộ phận một
cửa cho các xã của 9 huyện (113 đơn vị cấp xã còn lại)
- Năm 2021 = 22 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
- Năm 2022 = 22 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
- Năm 2023 = 22 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
- Năm 2024 = 23 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
- Năm 2025 = 24 xã
x 400 triệu/01 đơn vị
|
45,200
|
|
|
|
|
|
45,200
|
|
|
|
|
|
|
III. CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
430
|
|
|
|
|
|
430
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 3.1
|
Xây dựng Đề án hợp
nhất, sáp nhập, thành lập mới 1 số sở, ngành
|
80
|
|
|
|
|
|
80
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 3.2
|
Xây dựng Đề
án kiện toàn lại các chi cục trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 3.3
|
Đề án thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
200
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 3.4
|
Điều chỉnh
Đề án VTVL trong các đơn vị sự nghiệp công lập (50 đơn vị)
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 3.5
|
Điều chỉnh
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ
quan, tổ chức hành chính sau khi sắp xếp, kiện toàn lại theo Nghị định mới
(25 cơ quan, tổ chức hành chính)
|
150
|
|
|
|
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
IV. NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
9,488
|
|
|
|
|
|
9,488
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.1
|
Tổ chức tập
huấn kỹ năng CCHC; chữ ký số; chính phủ
điện tử cho cán bộ lãnh đạo các
trường học trên địa bàn tỉnh
|
1,500
|
|
|
|
|
|
1,500
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.2
|
Tập huấn kiến
thức hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
|
536
|
|
|
|
|
|
536
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
4.3
|
Cử cán bộ đi đào tạo
chuyên gia đánh giá HTQLCL thực hiện việc kiểm tra của các cơ
quan chủ trì
|
225
|
|
|
|
|
|
225
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.4
|
Tập huấn
nghiệp vụ QLNN về công tác thanh niên cho đội ngũ, cán bộ, công chức làm công tác thanh niên trên địa
bàn tỉnh
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.5
|
Bồi dưỡng kỹ năng
nghiệp vụ văn thư lưu trữ điện tử cho cán bộ làm công tác văn thư lưu trữ
trên địa bàn toàn tỉnh
|
690
|
|
|
|
|
|
690
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.6
|
Xây dựng Đề án Nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các Hội khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh
góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai
đoạn 2021 - 2025.
|
1,180
|
|
|
|
|
|
1,180
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.7
|
Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND các cấp.
|
2,491
|
|
|
|
|
|
2,491
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.8
|
Tổ chức Hội
nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho các đại biểu và Văn phòng HĐND
& UBND tỉnh, huyện, thành phố; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng làm việc chuyên nghiệp của Văn
phòng HDND tỉnh
|
1,316
|
|
|
|
|
|
1,316
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.9
|
Nâng cao chất
lượng đào tạo, bài giảng cho giáo viên trường Nghề
của Thành phố Lào Cai
|
400
|
|
|
|
|
|
400
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.10
|
Tổ chức nâng cao
năng lực quản lý xây dựng và quản lý đô thị
|
750
|
|
|
|
|
|
750
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 4.11
|
Hỗ trợ công
tác xét duyệt Tinh giản biên chế, kiểm tra tại các huyện, thành phố,
công tác sơ kết, tổng kết việc thực hiện Tinh giản biên
chế
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
V. CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
750
|
|
|
|
|
|
750
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
5.1
|
Tiếp tục tổ chức rà
soát quy định về phân cấp ngân sách; các định mức chi hành chính hiện hành để
điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh cho phù hợp với giai đoạn hiện nay.
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 5.2
|
Ban hành danh mục sự
nghiệp công có giá dịch vụ sự nghiệp công; Xây dựng dịch vụ sự nghiệp công
làm căn cứ đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ sự nghiệp công lập tổ chức thực
hiện
|
125
|
|
|
|
|
|
125
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 5.3
|
Nâng dần tỷ trọng
đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi
đầu tư trong tổng đơn vị sự nghiệp
|
125
|
|
|
|
|
|
125
|
|
|
|
|
|
|
VI. XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN
SỐ
|
41,763
|
|
|
|
|
|
41,763
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.1
|
Nghiên cứu ứng dụng
trí tuệ nhân tạo trong việc tự động hóa các nội dung trích yếu văn bản hành
chính tại cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ Lào Cai
|
2,300
|
|
|
|
|
|
2,300
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.2
|
Nghiên cứu
và ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ TAM nhằm nâng cao
hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến tại Sở Nội Vụ tỉnh Lào Cai.
|
2,900
|
|
|
|
|
|
2,900
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.3
|
Ứng dụng CNTT vào Đăng ký và Quản lý Dữ liệu
chuyên gia khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai
|
1,700
|
|
|
|
|
|
1,700
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.4
|
Nâng cấp phần
mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã
|
1,000
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.5
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch
sử tỉnh
|
10,000
|
|
|
|
|
|
10,000
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
6.6
|
Thuê phần mềm
và nâng cấp các phần mềm chuyên môn của HĐND tỉnh
|
1,500
|
|
|
|
|
|
1,500
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.7
|
Số hóa hồ
sơ dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố
|
4,000
|
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.8
|
Xây dựng phần
mềm quản lý Hội trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
|
856
|
|
|
|
|
|
856
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.9
|
Xây dựng phần
mềm chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai.
|
2,300
|
|
|
|
|
|
2,300
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.10
|
Xây dựng
sàn giao dịch việc làm của Thành phố Lào Cai
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.11
|
Ứng dụng công nghệ thông tin các mô hình,
phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyển, thi
nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
|
5,700
|
|
|
|
|
|
5,700
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 6.12
|
Phần mềm Dịch vụ công tỉnh Lào Cai
|
7,407
|
|
|
|
|
|
7,407
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
6.13
|
Đầu tư phòng họp trực
tuyến Sở Nội vụ
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
6.14
|
Tập huấn cho cán bộ,
công chức cấp xã, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện chấm điểm
Chỉ số CCHC hàng năm trên phần mềm của đơn vị (8 lớp/năm)
|
1,600
|
|
|
|
|
|
1,600
|
|
|
|
|
|
|
VII.
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
|
4,950
|
|
|
|
|
|
4,950
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 7.1
|
Hỗ trợ Tuyên truyền cho các huyện, thành
phố về công tác CCHC (50 triệu/huyện)
|
2,250
|
|
|
|
|
|
2,250
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 7.2
|
Tuyên truyền
Chương trình CCHC; dịch vụ công mức độ 3, 4, dịch vụ bưu chính công
ích bằng hình thức in tờ rơi.
|
700
|
|
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 7.3
|
Tuyên truyền
bằng các hình thức sân khấu hóa; tiếng dân tộc thiểu số
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 7.4
|
Tuyên truyền
công tác CCHC trên Báo điện tử tỉnh Lào Cai.
|
750
|
|
|
|
|
|
750
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 7.5
|
Tổ chức hội
thi cán bộ, công chức cấp xã hiểu biết về QLNN và cải cách hành chính
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 7.6
|
Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ tri thức KH&CN tỉnh Lào
Cai về công tác CCHC
|
250
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
VIII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
14,901
|
|
|
|
|
|
14,901
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 8.1
|
Kiểm tra -
Đánh giá công tác CCHC hàng năm
|
440
|
|
|
|
|
|
440
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
8.2
|
Tuyên truyền
Chương trình công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025
|
2,276
|
|
|
|
|
|
2,276
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 8.3
|
Tập huấn
kỹ năng về công tác CCHC, chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức
làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
|
3,160
|
|
|
|
|
|
3,160
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
8.4
|
Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; lĩnh vực
Giáo dục công; Lĩnh vực Y tế công.
|
3,065
|
|
|
|
|
|
3,065
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
8.5
|
Chi hành
chính, văn phòng phẩm cho Thường trực cải cách hành chính của tỉnh.
|
700
|
|
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
8.6
|
Duy trì, cải thiện
chỉ số CCHC cấp tỉnh và chấm điểm chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
700
|
|
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
8.7
|
Tổ chức chấm điểm
chỉ số CCHC cấp xã và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (hỗ trợ
50 triệu/huyện)
|
2,250
|
|
|
|
|
|
2,250
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 8.8
|
Tổ chức hội
nghị sơ kết/tổng kết công tác CCHC.
|
400
|
|
|
|
|
|
400
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
8.9
|
Tổ chức hội
nghị công tác CCHC do Bộ Nội vụ tổ chức tại tỉnh Lào Cai (Mục tiêu tỉnh giao từ nay đến năm 2025 CCHC tỉnh Lào Cai đứng trong top 10 toàn quốc)
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
8.10
|
Tổ chức cuộc
thi "Sáng kiến cải cách hành chính tỉnh Lào
Cai"
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
8.11
|
Duy trì, nâng
cấp phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC của tỉnh
|
450
|
|
|
|
|
|
450
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 8.12
|
Tập huấn
nghiệp vụ QLNN về công tác Văn Thư Lưu trữ; các nội dung đổi mới trong QLNN về
công tác VTLT cho cán bộ, công chức làm công tác VTLT trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
450
|
|
|
|
|
|
450
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 8.13
|
Tổ chức
thăm quan, học tập về công tác CCHC.
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
8.14
|
Xây dựng đề
cương Kế hoạch; Chương trình CCHC giai đoạn 2021-2025; Báo cáo năm 2020; Báo
cáo giai đoạn 2016- 2020;
|
110
|
|
|
|
|
|
110
|
|
|
|
|
|
|