ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 29 tháng 4 năm
2022
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG, INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát
triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS
ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động
của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU,
ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1634/QĐ-UBND
ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi
số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà
soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá hiện trạng và khả năng đáp
ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet của hạ tầng viễn thông, Internet
đến hộ gia đình, các cơ sở y tế, giáo dục, trung tâm thôn, tổ dân phố và UBND cấp
xã.
- Tổng hợp dữ liệu hạ tầng và dịch vụ
viễn thông phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; làm cơ sở
cho việc xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông giai đoạn 2022-2025,
theo hướng mở rộng mạng lưới, cải thiện chất lượng các dịch vụ; xóa các vùng
lõm sóng, điểm đen dịch vụ; và giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri liên
quan đến việc cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai đảm bảo
đúng đối tượng, thống nhất, đồng bộ, chính xác.
- Biểu mẫu rà soát đảm bảo đầy đủ các
thông tin theo mục đích của việc thu thập thông tin.
- Quá trình rà soát có sự phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo kết quả rà
soát sát với thực tế của địa phương.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI VÀ NỘI DUNG RÀ SOÁT
1. Đối tượng được rà soát: Hộ gia đình; cơ sở giáo dục, y tế; khu vực trung tâm thôn, tổ dân phố
(là khu vực đặt nhà văn hóa của thôn, tổ dân phố); UBND cấp xã và doanh nghiệp
viễn thông.
2. Đơn vị thực hiện rà soát: UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các
thôn, tổ dân phố; các doanh nghiệp viễn thông.
3. Phạm vi rà soát: Trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Nội dung rà soát: Thu thập thông tin, số liệu về hiện trạng hạ tầng viễn thông và việc
đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet, trong đó:
a) Hộ gia đình: Rà soát hiện trạng sử dụng các dịch vụ thông tin di động mặt đất, truy
nhập Internet băng rộng di động, truy nhập Internet băng rộng cố định.
b) Các cơ sở giáo dục, y tế, trung
tâm thôn, tổ dân phố, UBND cấp xã: Rà soát hiện trạng sử dụng và chất lượng dịch vụ thông tin di động mặt
đất, truy nhập Internet băng rộng di động, truy nhập Internet băng rộng cố định.
c) Doanh nghiệp viễn thông: Rà soát hiện trạng hạ tầng và khả năng cung cấp các dịch vụ của doanh
nghiệp viễn thông.
5. Phiếu rà soát: Có 05 loại phiếu rà soát, bao gồm:
a) Phiếu số 01: Rà soát hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn
thông, Internet tại hộ gia đình.
b) Phiếu số 02: Tổng hợp hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn
thông, Internet cấp xã.
c) Phiếu số 03: Tổng hợp hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet cấp huyện.
d) Phiếu số 04: Rà soát hiện trạng sử dụng và chất lượng
dịch vụ viễn thông, Internet tại các cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn, tổ
dân phố, UBND cấp xã.
đ) Phiếu số 05: Rà soát hiện trạng và khả năng cung cấp dịch
vụ của mạng lưới viễn thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Công tác tuyên
truyền
- Xây dựng nội dung, tổ chức tuyên
truyền các nội dung liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông; mục
đích, yêu cầu, quá trình và kết quả rà soát hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng
nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh; các giải pháp mở
rộng phạm vi phục vụ, cải thiện chất lượng các dịch vụ cung cấp; cùng các chính
sách hỗ trợ phát triển viễn thông đảm bảo thông tin đến được với doanh nghiệp
và người dân.
- Đa dạng, linh hoạt trong việc lựa
chọn phương thức tuyên truyền, kết hợp tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử, hệ thống truyền
thanh cơ sở, mạng xã hội,...
2. Quá trình thu
thập thông tin
a) Đối với Phiếu số 01: Rà soát hiện
trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet tại hộ gia đình.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 05/5/2022
đến hết ngày 20/5/2022.
- Cách thức thực hiện: Các trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố đến từng hộ gia đình để phỏng vấn và điền thông tin
theo Phiếu số 01.
- Trưởng thôn rà soát thông tin Phiếu
số 01, ký xác nhận nộp về UBND cấp xã trước ngày 25/5/2022.
b) Đối với Phiếu số 02: Tổng hợp
hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 25/5/2022
đến hết ngày 05/6/2022.
- Cách thức thực hiện:
+ UBND cấp xã căn cứ thông tin Phiếu
số 01 do các trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố thu thập, tổng hợp thành Phiếu số
02.
+ UBND cấp xã rà soát, xác nhận thông
tin Phiếu số 02, lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận.
+ UBND xã số hóa Phiếu số 01, Phiếu số
02.
+ Gửi Phiếu số 02 và bản số hóa Phiếu
01, Phiếu 02 về UBND cấp huyện trước ngày 10/6/2022.
c) Đối với Phiếu số 03: Tổng hợp hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/6/2022
đến hết ngày 15/6/2022.
- Cách thức thực hiện:
+ Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
căn cứ thông tin Phiếu số 02 do các xã gửi về, tổng hợp thành theo Phiếu số 03.
+ Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện
rà soát, xác nhận thông tin Phiếu số 03, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt.
+ Gửi Phiếu số 03 và bản số hóa các
phiếu 01, 02, 03 về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
d) Đối với Phiếu số 04: Rà soát hiện trạng sử dụng và chất lượng dịch vụ viễn thông,
Internet tại các cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn, tổ dân phố, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 05/5/2022
đến hết ngày 15/6/2022.
- Cách thức thực hiện:
+ Phiếu số 04 được thực hiện theo từng
xã, phường, thị trấn.
+ Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với
các cơ sở giáo dục, y tế, trưởng thôn, UBND cấp xã đo kiểm và điền thông tin
theo Phiếu số 04.
+ Doanh nghiệp viễn thông tổng hợp
các Phiếu số 04 gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
đ) Đối với Phiếu số 05: Rà soát hiện
trạng và khả năng cung cấp dịch vụ của mạng lưới viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 05/5/2022
đến hết ngày 15/6/2022.
- Cách thức thực hiện: Các doanh nghiệp
viễn thông tự rà soát, đo kiểm hiện trạng và khả năng cung ứng các dịch vụ viễn
thông, Internet của hạ tầng mạng lưới.
- Tổng hợp kết quả rà soát vào Phiếu
số 05, lãnh đạo ký xác nhận gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
3. Tổng hợp đánh
giá toàn tỉnh
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 21/6/2022
đến hết ngày 30/6/2022.
- Cách thức thực hiện: Trên cơ sở tổng
hợp từ các phiếu số 01, 02, 03, 04, 05, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
việc phân tích, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát đánh giá hiện trạng
hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
4. Công bố kết quả
rà soát
a) Thời gian công bố: Thực hiện trước ngày 05/7/2022.
b) Nội dung công bố:
- Hiện trạng sử dụng dịch vụ thông
tin di động mặt đất, truy nhập Internet băng rộng di động tại hộ gia đình.
- Hiện trạng sử dụng dịch vụ thông
tin di động mặt đất, truy nhập Internet băng rộng di động, truy nhập Internet
băng rộng cố định tại các cơ sở giáo dục, y tế, UBND xã và trung tâm các thôn,
tổ dân phố.
- Hiện trạng và khả năng cung cấp dịch
vụ của hạ tầng thông tin di động mặt đất, truy nhập internet di động và cố định
trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Kinh phí: Các đơn vị sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên phục vụ công tác rà
soát, tổng hợp, đánh giá.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chủ trì trong công tác tuyên truyền,
hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng
đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Hướng dẫn, hỗ trợ UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình rà soát, tổng hợp
theo các phiếu, đảm bảo mục đích, yêu cầu và các tiêu chí đã đề ra.
- Điều chỉnh mẫu biểu cho phù hợp với
tình hình thực tế trong quá trình rà soát, tổng hợp.
- Tổng hợp dữ liệu, đánh giá hiện trạng,
khả năng đáp ứng các dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn toàn tỉnh; đề xuất
phương án xử lý các khu vực chất lượng dịch vụ chưa đảm bảo báo cáo UBND tỉnh.
- Cập nhật dữ liệu, thông tin phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, cập nhật dữ liệu lên Hệ thống thông
tin quản lý hạ tầng viễn thông trên nền tảng GIS tỉnh Lào Cai.
- Chủ trì việc công bố kết quả rà
soát.
- Đôn đốc, tổng hợp và báo cáo tình
hình thực hiện Kế hoạch.
2. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền Kế hoạch rà
soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông,
Internet trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo việc triển khai Kế hoạch rà
soát tại địa phương đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ đề ra.
- Thực hiện việc rà soát, tổng hợp dữ
liệu theo các phiếu số 01, 02, 03 gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn
phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình rà soát, đánh giá hiện
trạng hạ tầng và chất lượng các dịch vụ viễn thông, Internet.
- Tổng hợp kết quả các khu vực chưa
có sóng, sóng yếu, chưa dịch vụ Internet băng rộng.
3. Sở Y tế, Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Thực hiện tuyên truyền Kế hoạch rà
soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông,
Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến công chức, viên chức, các cơ sở y tế,
giáo dục trong toàn ngành.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế, giáo dục phối
hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình rà soát, đánh giá hiện trạng
hạ tầng và chất lượng các dịch vụ viễn thông, Internet tại các cơ sở này.
4. Báo Lào Cai,
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Xây dựng nội dung, tổ chức tuyên truyền
về hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông; mục đích, yêu cầu, quá trình và kết
quả việc rà soát hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh;
những giải pháp mở rộng phạm vi phục vụ, cải thiện chất lượng các dịch vụ cung
cấp; cùng các chính sách hỗ trợ phát triển viễn thông cho doanh nghiệp và người
dân nắm được.
5. Các doanh
nghiệp viễn thông
- Thực hiện tuyên truyền Kế hoạch rà
soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông,
Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến toàn thể cán bộ, người lao động và khách
hàng đang sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch rà soát, đo kiểm,
đánh giá hạ tầng mạng lưới và chất lượng cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet
tại các cơ sở y tế, giáo dục, trung tâm thôn bản và UBND xã theo Phiếu số 04,
05. Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất giải pháp nhằm mở rộng phạm vi phục vụ,
xóa vùng lõm, nâng cao chất lượng dịch vụ tại các khu vực có chất lượng kém. Kết
quả rà soát gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chủ động
thực hiện các nhiệm vụ theo phân công trong quá trình rà soát hiện trạng sử dụng
dịch vụ viễn thông, internet và hạ tầng mạng lưới tại địa phương.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu của
Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ nội dung trên, các cơ quan,
đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Các Sở: TT&TT, KH&ĐT, Tài chính, GTVT-XD, Y tế, GD&ĐT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các doanh nghiệp viễn thông tại tỉnh;
- Báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu: VT, TH1, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
THÔN...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Phiếu
số 01: RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, INTERNET TẠI HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm
theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND
ngày 29/4/2022 của UBND
tỉnh)
I
|
Phần thông tin chung
|
1
2
3
4
5
5.1
5.2
6
7
8
|
Tên thôn:
Thuộc xã:
Thuộc huyện:
Họ và tên Trưởng thôn/ tổ trưởng
tổ dân phố:
Số điện thoại liên lạc của
Trưởng thôn (nếu có)
Số cố định (nếu có) : .................................................
Số di động (nếu có) : .................................................
Đường bộ từ thôn đến trụ sở
UBND xã :
................ (km)
Tình trạng điện lưới quốc gia:
................ (Có/Không)
Tổng số hộ gia đình của thôn:
................ hộ
|
II
|
Thông tin liên quan đến các dịch
vụ viễn thông
|
STT
|
Họ và tên chủ hộ gia đình
|
Hộ gia đình chính sách
|
Số lượng nhân khẩu của hộ
|
Tổng số máy điện thoại di động của hộ
|
Tổng số máy điện thoại smartphone
|
Dịch vụ thông tin di động mặt đất (Điện
thoại di động)
|
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (Internet 3G, 4G,...)
|
Hộ có sử dụng dịch vụ truy nhập Internet
băng rộng cố định
|
Hộ có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động
|
Vinaphone
|
Viettel
|
Mobifone
|
Khác
|
Hộ có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động
|
Vinaphone
|
Viettel
|
Mobifone
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
Hộ
gia đình số 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lào Cai, ngày
tháng
năm 2022
TRƯỞNG THÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Ghi tên chủ hộ gia đình
Cột 3: Ghi rõ thông tin nếu hộ thuộc gia
đình chính sách (hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình thương binh, bệnh binh, có
công với cách mạng,....), để trống nếu hộ gia đình không thuộc hộ chính sách
Cột 4: Ghi rõ số lượng nhân khẩu của
hộ gia đình
Cột 5: Ghi rõ số lượng máy điện thoại
di động mà hộ gia đình đang sử dụng
Cột 6: Ghi rõ số lượng máy điện thoại
di động loại smartphone (điện thoại thông minh, có thể vào mạng) mà hộ
gia đình đang sử dụng
Cột 7: Đánh dấu "X" nếu hộ
gia đình có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất (khi ở nhà có thể
gọi điện, liên lạc bằng máy di động), để trống nếu gọi
được điện thoại di động
Cột 8-11: Đánh dấu "X" vào
cột có tên doanh nghiệp mà hộ gia đình sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất,
để trống nếu không sử dụng
Cột 12: Đánh dấu "X" nếu hộ
gia đình có thể sử dụng dịch vụ thông tin truy nhập Internet băng rộng di động
(khi ở nhà có thể vào Internet bằng điện thoại), để trống
nếu không vào được Internet
Cột 13-16: Đánh dấu "X" vào
cột có tên doanh nghiệp mà hộ gia đình sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng di động, để trống nếu không sử dụng
Cột 17: Đánh dấu
"X" nếu hộ đang sử dụng đường Internet có
dây, để trống nếu hộ không sử dụng đường
Internet có dây
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Phiếu
số 02: TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, INTERNET CẤP XÃ
(Kèm
theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh)
I
|
Phần thông tin chung
|
1
2
|
Tên xã:
Thuộc huyện:
|
II
|
Phần thông tin tổng hợp
|
STT
|
Tên thôn
|
Dân số (người)
|
Tổng số hộ gia đình (hộ)
|
Khoảng cách từ trung tâm thôn đến trung
tâm xã (km)
|
Tình trạng điện lưới
|
Dịch vụ thông tin di động mặt đất (Điện
thoại di động)
|
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động
(Internet 3G, 4G,...)
|
Tổng số hộ có máy điện thoại di động
|
Tổng số máy điện thoại di động của thôn
|
Tổng số hộ có thể sử dụng dịch vụ thông
tin di động
|
Vinaphone
|
Viettel
|
Mobifone
|
Khác
|
Tổng số hộ có máy điện thoại smartphone
|
Tổng số máy điện thoại smartphone của
thôn
|
Tổng số hộ gia đình sử dụng được dịch vụ
Internet băng rộng di động
|
Vinaphone
|
Viettel
|
Mobifone
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
Thôn thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên, email, số điện thoại)
|
, Ngày
tháng năm 2022
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên thôn, bản, tổ dân phố, ...
Cột 3: Ghi rõ tổng số dân của thôn
Cột 4: Ghi rõ tổng số hộ gia đình của thôn
Cột 5: Ghi rõ khoảng
cách từ trung tâm thôn đến trung tâm xã
Cột 6: Đánh dấu "X" nếu
thôn có điện, để trống nếu thôn không có điện
Từ cột 7 - cột 13: dữ liệu tổng hợp
liên quan đến dịch vụ thông tin di động mặt đất (điện thoại di động)
Cột 7: Ghi rõ tổng số lượng hộ gia
đình trong thôn có máy điện thoại di động
Cột 8: Ghi rõ tổng số điện thoại di động
của thôn
Cột 9: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất (điện thoại di động)
Cột 10: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Vinaphone; để trống nếu
thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Vinaphone
Cột 11: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Viettel; để trống nếu
thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Viettel
Cột 12: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Mobifone; để trống nếu
thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Mobifone
Cột 13: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động của doanh nghiệp khác; để
trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp khác
Từ cột 14 - cột 20: dữ liệu tổng hợp
liên quan đến dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (3G, 4G,...)
Cột 14: Ghi rõ tổng số lượng hộ gia
đình trong thôn có máy điện thoại smartphone (điện thoại
thông minh, có thể vào Internet)
Cột 15: Ghi rõ tổng số máy điện thoại
smartphone của thôn
Cột 16: Tổng số hộ gia đình trong
thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (3G, 4G,...)
Cột 17: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng di động của Vinaphone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của
Vinaphone
Cột 18: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng
di động của Viettel; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của
Viettel
Cột 19: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của
Mobifone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Mobifone
Cột 20: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của
doanh nghiệp khác; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp khác
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/ THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Phiếu
số 03: TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, INTERNET CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên xã
|
Tên thôn
|
Dân số
|
Tổng số hộ gia đình (hộ)
|
Khoảng cách từ trung tâm thôn đến UBND xã
(km)
|
Tình trạng điện lưới
|
Dịch vụ thông tin di động mặt đất (Điện
thoại di động)
|
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động
(Internet 3G, 4G, ...)
|
Tổng số hộ có máy điện thoại di động
|
Tổng số máy điện thoại di động của thôn
|
Tổng số hộ có thể sử dụng dịch vụ thông
tin di động
|
Vinaphone
|
Viettel
|
Mobifone
|
Khác
|
Tỷ lệ hộ gia đình có thể sử dụng di động
(%)
|
Tổng số hộ có máy điện thoại smartphone
|
Tổng số máy điện thoại smartphone của thôn
|
Tổng số hộ gia đình có thể sử dụng dịch vụ
Internet băng rộng di động
|
Vinaphone
|
Viettel
|
Mobifone
|
Khác
|
Tỷ lệ hộ gia đình có thể sử dụng dịch vụ
Internet băng rộng di động (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
|
|
Thôn thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên, email, số điện thoại)
|
, Ngày
tháng năm 2022
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên xã, phường, thị trấn, ...
Cột 3: Tên thôn, bản, tổ dân phố, ...
Cột 4: Ghi rõ tổng số dân của thôn
Cột 5: Ghi
rõ tổng số hộ gia đình của thôn
Cột 6: Ghi rõ
khoảng cách đường bộ từ
trung tâm thôn đến trung tâm xã
Cột 7: Đánh dấu
“X” nếu thôn có điện lưới, để trống nếu thôn
không có
Từ cột 8 - cột 15: dữ liệu tổng hợp liên quan đến dịch vụ thông tin di động mặt
đất (điện thoại di động)
Cột 8: Ghi rõ tổng số lượng hộ gia
đình trong thôn có máy điện thoại di động
Cột 9: Ghi rõ tổng số điện thoại di động
của thôn
Cột 10: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất (điện thoại di
động)
Cột 11: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Vinaphone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Vinaphone
Cột 12: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Viettel; để trống nếu
thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Viettel
Cột 13: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Mobifone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Mobifone
Cột 14: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động của doanh nghiệp khác; để
trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp khác
Cột 15: tính theo công thức “=Cột 10/Cột 5”
Từ cột 16 - cột 23: dữ liệu tổng hợp
liên quan đến dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (3G, 4G,...)
Cột 16: Ghi rõ tổng số lượng hộ gia
đình trong thôn có máy điện thoại smartphone (điện thoại thông minh, có thể vào
Internet)
Cột 17: Ghi rõ tổng số máy điện thoại smartphone của thôn
Cột 18: Tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động
(3G, 4G, ...)
Cột 19: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của
Vinaphone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Vinaphone
Cột 20: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của
Viettel; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ
của Viettel
Cột 21: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của Mobifone;
để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Mobifone
Cột 22: Ghi rõ tổng số hộ gia đình
trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của
doanh nghiệp khác; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng
dịch vụ của doanh nghiệp khác
Cột 23: tính theo công thức “=Cột 18/Cột 6”
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Phiếu
số 04: RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, INTERNET TẠI
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC, Y TẾ, CÁC KHU VỰC TRUNG TÂM THÔN VÀ UBND XÃ
(Kèm
theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND
ngày 29/4/2022 của UBND
tỉnh)
I
|
Phần thông tin chung
|
1
2
|
Tên xã:
Thuộc huyện:
|
II
|
Thông tin rà soát trên địa bàn xã
|
STT
|
Địa điểm rà soát
|
Điểm trường chính
|
Phân hiệu
|
Tọa độ GPS
|
Dịch vụ thông tin di động mặt đất
|
Dịch vụ truy nhập internet băng rộng di động
|
Dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định
|
Xác nhận của các cơ sở, địa điểm rà soát
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Khu vực rà soát có thể sử dụng dịch vụ
|
Trạm BTS đang phủ sóng
|
Chất lượng dịch vụ
|
Khu vực rà soát có thể sử dụng dịch vụ
|
Trạm BTS phủ sóng
|
Tốc độ (upload/ download data)
|
Khu vực rà soát có thể sử dụng dịch vụ
|
Hiện trạng sử dụng dịch vụ tại cơ sở thực hiện rà soát
|
Gói cước dịch vụ đang sử dụng
|
Doanh nghiệp cung cấp
|
Không sử dụng dịch vụ
|
Không có nhu cầu
|
Không có hạ tầng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
I
|
UNBN xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các cơ sở giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
điểm trường chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
phân hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
phân hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường Tiểu học B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
điểm trường chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
phân hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
phân hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường
THCS C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
điểm trường chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
phân hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
phân hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cơ sở y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên cơ sở
y tế D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên cơ sở
y tế E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trung tâm các thôn, bản, tổ dân phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên, email, điện thoại)
|
Lào Cai, ngày
tháng năm 2021
LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Ghi rõ tên địa điểm rà soát
Cột 3: Ghi tên điểm trường chính của
cơ sở giáo dục
Cột 4: Ghi tên phân hiệu của
cơ sở giáo dục
Cột 5 - 6: Điền tọa độ của UBND
xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn
Cột 7 - 9: Rà soát dịch vụ thông tin di động mặt đất
Cọt 7: Đánh dấu “X” nếu khu vực
rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn) có
thể sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất; để trống nếu
không sử dụng được dịch vụ
Cột 8: Ghi rõ trạm BTS đang phủ
sóng khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm
thôn)
Cột 9: Xác định thông qua cường độ tín hiệu (RxLev) tại vị trí rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục,
y tế, trung tâm thôn). Đánh giá “0” (chất lượng sóng không đảm bảo) nếu RxLev <= - 95 dBm ; Đánh dấu “X” (chất lượng sóng
đảm bảo) nếu RxLev > -95 dBm
Cột 10 - 12: Rà soát dịch vụ
truy nhập Internet băng rộng di động
Cột 10: Đánh dấu “X” nếu khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục,
y tế, trung tâm thôn) có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng
di động; để trống nếu không sử dụng được dịch vụ
Cột 11: Ghi rõ trạm BTS đang phủ sóng
khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn)
Cột 12: Ghi rõ tốc độ upload/download
dữ liệu tại khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn)
Cột 13 - 17: Rà soát dịch vụ truy
nhập Internet băng rộng cố định
Cột 13: Đánh dấu “X” nếu doanh nghiệp có
khả năng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn); để trống nếu không có khả năng cung cấp
dịch vụ
Cột 14 - 17: Thu thập thông tin hiện
trạng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
tại các cơ sở giáo dục, y tế, UBND xã (các thôn không điền nội dung này)
- Cột 14: Ghi rõ tốc độ gói cước dịch
vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại các cơ sở giáo
dục, y tế hoặc UBND xã đang sử dụng.
- Cột 15: Ghi rõ doanh nghiệp đang
cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại các cơ sở giáo dục, y tế hoặc UBND xã.
- Cột 16, 17: Trường hợp cơ sở giáo dục,
y tế hoặc UBND xã chưa sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định,
doanh nghiệp thu thập thông tin về lý do chưa sử dụng dịch vụ, đánh dấu “X” cột 16 nếu cơ sở giáo dục, y tế hoặc UBND xã
không có nhu cầu; Đánh dấu “X” vào cột
17 nếu hạ tầng không đáp ứng
Cột 18: Đại diện các cơ sở giáo dục,
y tế, UBND xã và trưởng thôn ký xác nhận thông tin
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Phiếu
số 05: RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA MẠNG LƯỚI VIỄN THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm
theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND
ngày 29/4/2022 của UBND
tỉnh)
STT
|
Tên Huyện
|
Tên Xã
|
Tên thôn
|
Hạ tầng thông tin di động mặt đất
|
Hạ tầng truy nhập
Internet băng rộng
|
Trạm BTS phủ sóng tại thôn
|
Tọa độ GPS của trạm BTS
|
Diện tích được phủ sóng
|
Giải pháp, kế
hoạch cải thiện chất lượng phục vụ tại các khu vực không đảm
bảo
|
Internet băng rộng di động
|
Internet băng rộng cố định
|
Trạm BTS phủ sóng tại thôn
|
Tọa độ GPS trạm BTS
|
Diện tích được phủ sóng
|
Giải pháp, kế hoạch
cải thiện chất lượng phục vụ tại các khu vực không đảm bảo
|
Có hạ tầng cáp quang đến thôn
|
Tổng số thuê bao đang sử dụng dịch vụ
|
Giải pháp, kế
hoạch phát
triển, mở rộng khả năng cung cấp dịch vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người Lập Biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, điện thoại, email)
|
Lào Cai, ngày
tháng năm 2021
LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên đơn vị hành chính cấp huyện
Cột 4: Tên đơn vị
hành chính cấp thôn
Cột 5: Ghi rõ tên các trạm BTS đang
phủ sóng cho thôn
Cột 6: Ghi rõ tọa độ (kinh độ, vĩ độ) của các trạm BTS đang phủ sóng cho thôn
Cột 7: Ghi rõ tổng diện tích của thôn
được phủ sóng di động
Cột 8: Giải
pháp, kế hoạch của doanh nghiệp nhằm cải thiện chất lượng
dịch vụ thông tin di động tại thôn (phát triển hạ tầng, tối ưu vùng phủ, ...)
Cột 9: Ghi rõ tên các trạm BTS đang phủ sóng cho thôn
Cột 10: Ghi rõ tọa độ (kinh độ,
vĩ độ) của các trạm BTS đang phủ sóng cho thôn
Cột 11: Ghi rõ tổng
diện tích của thôn được phủ sóng di động
Cột 12: Giải pháp, kế hoạch của doanh
nghiệp nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ Internet băng
rộng di động tại thôn rà soát (phát triển hạ tầng, tối ưu vùng phủ, ...)
Cột 13: Tích “X”
nếu có hạ tầng cáp quang đến thôn rà soát, để trống nếu không có hạ tầng
Cột 14: Tổng số thuê bao thuộc thôn đang được sử dụng dịch vụ truy
nhập Internet băng rộng cố định của
doanh nghiệp
Cột 15: Giải
pháp, kế hoạch của doanh nghiệp nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ Internet băng rộng cố định tại thôn rà soát (phát triển hạ tầng,
tối ưu vùng phủ. ...)