ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 10
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2023-2025
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025; số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 15/6/2021 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25/2/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển hạ
tầng số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025, với các nội dung cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quan điểm
Hạ tầng số là hạ tầng của nền kinh tế, được ưu tiên
phát triển và bảo vệ. Phát triển đồng bộ: Các doanh nghiệp phối hợp phát triển
hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ. Hạ tầng số được quy hoạch, triển
khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu
sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác.
2. Mục đích
a) Phát triển hạ tầng số (bao gồm hạ tầng viễn
thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ tầng công
nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ cập, xanh,
an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Hạ tầng số được phát triển nhanh, phát triển trước
phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
c) Hạ tầng số của tỉnh được phát triển góp phần
hoàn thành các mục tiêu trong Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
3. Yêu cầu
a) Hạ tầng số được lập kế hoạch, triển khai song
song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng
công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác.
b) Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số
theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.
c) Hạ tầng số phát triển theo hướng mở, ảo hóa, tối
ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ, trong đó giải
pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.
d) Phát triển hạ tầng số phải đảm bảo tính kế thừa,
đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể.
e) Hạ tầng số được phát triển an toàn, tin cậy, góp
phần tạo lập niềm tin số.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025
1. Mạng viễn thông băng rộng
di động
a) Số thuê bao băng rộng di động/100 dân: 90%.
b) Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng
thuê bao điện thoại di động: 80%.
c) Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh: 85%.
d) Tốc độ băng rộng di động (tốc độ tải xuống theo
i-Speed): 36 Mb/s.
e) Giảm số lượng người chỉ sử dụng (ID) điện thoại
2G xuống dưới 5%.
f) Tỷ lệ thôn được phủ sóng di động băng rộng:
100%.
g) Tỷ lệ dùng chung vị trí BTS: 25%.
2. Mạng viễn thông băng rộng
cố định
a) Số thuê bao băng rộng cố định/100 dân: 22.
b) Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập Internet băng rộng
cáp quang: 80%.
c) Tốc độ băng rộng cố định (tốc độ tải xuống theo
i-Speed): 91 Mb/s.
d) Tỷ lệ thôn được phủ băng rộng cố định (cáp quang
FTTH): 100%.
3. Hạ tầng trung tâm dữ liệu
và điện toán đám mây
a) Tỷ lệ hệ thống thông tin dùng chung cấp tỉnh có
sử dụng dịch vụ điện toán đám mây: 70%.
b) Trung bình mỗi người dân có 01 tài khoản sử dụng
dịch vụ điện toán đám mây.
4. Hạ tầng công nghệ số
Công nghệ Trí tuệ nhân tạo (AI), Công nghệ chuỗi khối
(blockchain), Internet vạn vật (IoT) hỗ trợ hiệu quả cho chương trình chuyển đổi
số tỉnh, phát triển kinh tế số, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hệ
thống quản trị số địa phương và năng lực quản trị.
5. Nền tảng số có tính chất hạ
tầng
a) Tỷ lệ cơ quan, tổ chức nhà nước sử dụng nền tảng
số có tính chất hạ tầng: 70%.
b) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng số có tính
chất hạ tầng: 50%.
III. NHIỆM VỤ
1. Hạ tầng viễn thông băng rộng,
phổ cập, bền vững, an toàn
a) Phát triển hạ tầng băng rộng cố định tốc độ cao.
b) Phát triển thuê bao băng rộng cố định FTTH tới hộ
gia đình; đảm bảo cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng thông rộng tốc độ cao
được phổ cập tới các cơ quan, tổ chức, bệnh viện, trường học,...
c) Phát triển hạ tầng băng rộng di động chất lượng
cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện lộ trình dừng công nghệ di động
cũ (2G/3G) và chương trình thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh cho người
dân.
d) Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật
(IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực giao thông, năng lượng, điện, nước,
đô thị....
e) Chuyển đổi mạng lưới, hệ thống thông tin sang sử
dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
f) Phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng
của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các
phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực tích hợp với các hạ tầng
liên ngành có tính thiết yếu (điện, nước, giao thông, xây dựng, chiếu sáng công
cộng...); triển khai roaming trong tỉnh trên các hạ tầng di động (4G/5G).
g) Phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng trở
thành hạ tầng truyền dẫn căn bản thống nhất, ổn định, an toàn, thông suốt, kết
nối từ cấp tỉnh đến cấp xã, kết nối các hệ thống thông tin, nền tảng, ứng dụng
phục vụ Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng trung
tâm dữ liệu, điện toán đám mây
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng, phát
triển các trung tâm dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
b) Tích hợp, sử dụng hạ tầng điện toán đám mây vào
các hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Khuyến khích, thúc đẩy các cơ quan nhà nước,
doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng dịch vụ điện toán đám mây do các doanh
nghiệp trong nước cung cấp.
3. Phát triển hạ tầng công
nghệ số
Hạ tầng công nghệ số là các nền tảng cung cấp
“các công cụ và hạ tầng công nghệ” để xây dựng và triển khai các ứng dụng.
a) Phát triển hạ tầng công nghệ số, ưu tiên công
nghệ AI, blockchain, IoT, đáp ứng yêu cầu ứng dụng chính phủ số, phát triển đô
thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
b) Ứng dụng cảm biến, mạng đáng tin cậy, phần mềm
và phần cứng cũng như các công nghệ khác phục vụ thu thập, lưu trữ, xử lý dữ liệu,
để dữ liệu trở thành yếu tố đầu vào sản xuất mới.
c) Công nghệ số AI, blockchain, loT trở thành nền tảng
để xây dựng sức mạnh sản xuất và sức mạnh không gian mạng, phát triển kinh tế số
và hệ thống quản trị số quốc gia và năng lực quản trị số.
4. Phát triển nền tảng số có
tính chất hạ tầng
a) Nền tảng số là hệ thống giao dịch điện tử, sử dụng
công nghệ số để tạo môi trường mạng cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
tương tác, giao dịch, cung cấp dịch vụ, sản phẩm, hàng hóa, có thể sử dụng
ngay, đơn giản, thuận tiện, linh hoạt, các bên tham gia không cần tự đầu tư, quản
lý, vận hành, duy trì.
b) Nền tảng số có tính chất hạ tầng hình thành hạ tầng
cho kinh tế số, xã hội số, chính phủ số. Phát triển các nền tảng số có tính chất
hạ tầng do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ
công nghệ, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước
hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội bao gồm: Phát triển hộ gia đình có địa
chỉ số tích hợp vào nền tảng địa chỉ số quốc gia, nền tảng bản đồ số quốc gia;
Nền tảng thanh toán điện tử quốc gia; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP).
IV. GIẢI PHÁP
1. Cơ chế, chính sách
a) Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động
của tỉnh Hưng Yên trên cơ sở Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
b) Hoàn thiện các chính sách, thúc đẩy, ưu tiên
không gian, vị trí, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn
thông băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm trung chuyển
Internet,...trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch của doanh nghiệp.
c) Xây dựng chính sách, quy định ưu tiên ứng dụng
điện toán đám mây trong triển khai các hệ thống thông tin của tỉnh.
2. Ưu tiên phát triển hạ tầng
số như hạ tầng giao thông, năng lượng
a) Hoàn thiện các chính sách, thúc đẩy, bảo đảm
trong quy hoạch tỉnh phải sẵn sàng cho phát triển hạ tầng số (ưu tiên không
gian, vị trí, tạo điều kiện để phát triển hạ tầng băng rộng, xây dựng các trung
tâm lưu trữ dữ liệu, trạm trung chuyển Internet, ...).
b) Hoàn thiện chính sách, bảo đảm khả năng triển
khai hạ tầng băng rộng đồng bộ với hạ tầng ngành khác (giao thông, xây dựng, cấp
thoát nước, chiếu sáng, năng lượng) theo nguyên tắc tăng cường chia sẻ, dùng
chưng.
c) Tăng cường phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng
viễn thông để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp
bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ
tầng tiên tiến (thụ động, tích cực).
3. Huy động nguồn lực, bảo đảm
kinh phí, nguồn nhân lực thực hiện
a) Doanh nghiệp bảo đảm kinh phí thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này do doanh nghiệp triển khai.
b) Hỗ trợ, thu hút doanh nghiệp khu vực tư nhân
tham gia đầu tư, phát triển hạ tầng số.
c) Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao về công nghệ số, đáp ứng yêu cầu phát triển hạ tầng số; Tạo mối liên kết về
nhân lực giữa cơ sở đào tạo, nghiên cứu với các doanh nghiệp viễn thông, doanh
nghiệp công nghệ số.
4. Bảo đảm an toàn hạ tầng số,
an toàn, an ninh mạng, quyền lợi người dùng
a) Thực thi văn bản quy phạm pháp luật, chính sách
và văn bản hướng dẫn thi hành về bảo đảm an toàn hạ tầng số, an toàn thông tin
mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu số, bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng.
b) Xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp
luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các doanh nghiệp cung cấp
hạ tầng số từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức, doanh nghiệp có hành vi
vi phạm pháp luật và không để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi vi
phạm pháp luật sử dụng hạ tầng của mình.
c) Bảo vệ quyền lợi người sử dụng trong phát triển
hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
5. Đo lường, quản lý, giám
sát
a) Triển khai các hệ thống đo lường, giám sát, đánh
giá, quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông, hạ tầng trung tâm dữ liệu, hạ tầng
điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng.
b) Ban hành bộ tiêu chí đo lường, quản lý, giám sát
hạ tầng số. Hằng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống
kê, đo lường, giám sát triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
phát triển hạ tầng số đặt ra tại tỉnh.
6. Tuyên truyền, nâng cao năng
lực khai thác hạ tầng số
a) Tổ chức các Hội thảo, hội nghị về hạ tầng số, kết
hợp với cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến và khích lệ tinh thần, động lực
của xã hội, của doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng số từ đó thay đổi
căn bản được thói quen của người dân khi sống trong môi trường xã hội số mới.
b) Tuyên truyền, phổ biến những đặc tính, khả năng
đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng băng rộng cố định, băng rộng di động chất
lượng cao (5G) để các cá nhân, tổ chức nắm bắt, xác định nhu cầu (về tốc độ, độ
trễ, ...) theo từng mục đích sử dụng (y tế, giáo dục, thương mại điện tử,...) từ
đó đặt hàng các doanh nghiệp hạ tầng số thiết lập cung cấp.
c) Truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho
người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện
tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm
an toàn thông tin cá nhân.
d) Triển khai các chiến dịch tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về lợi ích của chuyển đổi từ hạ tầng công nghệ thông tin đơn lẻ sang
điện toán đám mây nhằm tăng tỷ lệ sử dụng điện toán đám mây của doanh nghiệp
trong nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Hỗ trợ phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng
viễn thông với hạ tầng kỹ thuật liên ngành.
b) Hỗ trợ bảo vệ hạ tầng số, xử lý các vụ việc phá
hoại hạ tầng số, cản trở xây dựng các công trình viễn thông trên địa bàn.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Tổ chức việc thực hiện Kế hoạch này, áp dụng
công cụ giám sát, đo lường kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, báo cáo
và đề xuất điều chỉnh định kỳ hằng năm.
b) Tham mưu chính sách khuyến khích các doanh nghiệp
tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng cường dùng chung hạ tầng viễn
thông, dùng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng của các ngành khác (giao
thông, xây dựng, điện, nước,...).
3. Sở Xây dựng, Sở Giao thông
vận tải
Hỗ trợ phát triển, tích hợp các thành phần của hạ tầng
số trong các công trình xây dựng dân dụng; hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị;
hạ tầng giao thông. Tạo điều kiện trong việc cấp phép xây dựng các công trình
xây dựng thuộc hạ tầng số.
4. Sở Tài chính
Chủ trì tổng hợp, căn cứ khả năng cân đối ngân sách
địa phương, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí chi thường xuyên hằng
năm theo quy định để triển khai Kế hoạch.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì công tác phối hợp với các Sở, ban, ngành
trong việc tham mưu UBND tỉnh các giải pháp thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng
số trên địa bàn tỉnh.
6. Báo Hưng Yên, Đài phát thanh
truyền hình tỉnh
a) Tăng cường thông tin tuyên truyền tạo sự đồng
thuận của người dân và xã hội hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc phát triển hạ
tầng số, chung tay xây dựng cùng các cấp chính quyền.
b) Lồng ghép xây dựng, đăng tải và phát các bản tin,
phóng sự về Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh trong các chương
trình chuyển đổi số của tỉnh.
7. UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng, bảo đảm quy hoạch, kế hoạch phát triển
của từng địa phương có phương án quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số.
b) Hỗ trợ, tạo điều kiện các doanh nghiệp viễn
thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ
viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Chỉ đạo UBND các cấp xã, phường, thị trấn
trong việc hỗ trợ và tạo điều kiện cho việc phát triển hạ tầng số trên địa bàn
quản lý.
c) Hỗ trợ phát triển hạ tầng số: Cắt giảm thủ tục
hành chính, bố trí không gian, địa điểm để lắp đặt thiết bị, nhà trạm, công
trình viễn thông, hỗ trợ, thúc đẩy dùng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ
thuật khác.
8. Các doanh nghiệp viễn thông,
Internet, doanh nghiệp cung cấp trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây, doanh
nghiệp cung cấp hạ tầng công nghệ số, doanh nghiệp chủ quản nền tảng số
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo hướng
dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Tuân thủ các hướng dẫn, yêu cầu của địa phương
trong hoạt động phát triển hạ tầng số.
c) Tăng cường phối hợp, chia sẻ và thúc đẩy dùng
chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật có liên quan.
d) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo Sở Thông
tin và Truyền thông tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ theo hướng dẫn.
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện;
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) về kết quả phát triển hạ tầng
số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát
sinh kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|