ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
09 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, ĐÔ THỊ THÔNG MINH VÀ
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH HẬU GIANG NĂM 2021
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Luật Công nghệ thông tin;
- Luật Giao dịch điện tử;
- Luật An toàn thông tin mạng;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0;
- Công văn số
2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước, phát triển Chính phủ/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025;
- Nghị quyết số 02/NQ-TU ngày
02/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về xây dựng Chính quyền điện
tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030;
- Chương trình số 257-CTr/TU
ngày 30/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách thực
hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Kế hoạch số 196-KH/TU ngày
10/6/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số
41-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về tăng cường phối hợp triển khai đồng bộ
các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng;
- Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND
ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án xây dựng
Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2025;
- Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính
quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025;
- Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày
11/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh
Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 2504/QĐ-UBND
ngày 30/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0;
- Kế hoạch số 523/KH-UBND ngày
20/3/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình số 257-CTr/TU
ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết
số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách thực
hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Kế hoạch số 319/KH-UBND ngày
27/02/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
- Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày
27/4/2021 của UBND tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và
chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025;
- Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày
29/4/2021 của UBND tỉnh về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2023.
II. KẾT QUẢ
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG NĂM 2020
(Theo Kế hoạch số
3209/KH-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2020)
1. Kết quả đạt được
Năm 2020, tỉnh đã cơ bản hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch số 3209/KH-UBND ngày
31/12/2019 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2020, cụ thể như sau:
a) Xây dựng và hoàn thiện
hạ tầng
- Hoàn thành việc xây dựng nền
tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), kết nối với nền tảng chia sẻ,
tích hợp dữ liệu quốc gia (NGSP), một số phần mềm dùng chung của tỉnh được kết
nối liên thông dữ liệu với nhau và có thể kết nối, khai thác dữ liệu của các Bộ,
ngành.
- Ban hành Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0.
- Xây dựng và tiếp tục cập nhật
một số cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh để giải quyết thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của
lãnh đạo tỉnh.
- Xây dựng, nâng cấp Cổng thông
tin điện tử của tỉnh và hệ thống thư điện tử công vụ (thuê dịch vụ công nghệ
thông tin) phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản
2.0, đang được khai thác sử dụng hiệu quả.
- Xây dựng và đưa vào vận hành
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang.
b) Ứng dụng công nghệ
thông tin trong nội bộ cơ quan
- Hệ thống quản lý văn bản của
tỉnh được đưa vào vận hành, sử dụng. Hầu hết các cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng
Hệ thống quản lý văn bản phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. Các văn bản, tài
liệu trao đổi giữa các đơn vị được ký số, gửi, nhận hoàn toàn dưới dạng điện tử,
trên môi trường mạng.
- Thực hiện liên thông gửi nhận
văn bản điện tử giữa các cơ quan Trung ương và địa phương qua Trục liên thông
văn bản quốc gia.
c) Đảm bảo an toàn, an
ninh mạng
Năm 2020, tỉnh đang triển khai
thí điểm hệ thống giám sát an toàn, an ninh mạng, cơ bản đảm bảo an toàn cho các
trang thiết bị, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Hạn chế và nguyên nhân
- Việc triển khai các dự án
công nghệ thông tin năm 2020 còn chậm so với kế hoạch.
- Chưa có cơ chế, chính sách đối
với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ
quan Đảng, cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Lãnh đạo một số cơ quan, đơn
vị chưa quan tâm đến lĩnh vực công nghệ thông tin nên quá trình triển khai còn
gặp khó khăn, hiệu quả chưa cao.
- Trang thiết bị máy tính của sở,
ngành, địa phương đã cũ và hết khấu hao sử dụng từ lâu.
- Cán bộ công nghệ thông tin
chưa được tập huấn, cập nhật, bồi dưỡng kiến thức thường xuyên, đặc biệt là các
kiến thức liên quan đến an toàn và bảo mật thông tin.
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, ĐÔ THỊ THÔNG MINH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TỈNH HẬU GIANG NĂM 2021
1. Mục tiêu
tổng quát
a) Trang bị, nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin các cơ quan nhà nước, đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin
đáp ứng việc triển khai các ứng dụng dùng chung của tỉnh, các ứng dụng chuyên
ngành của các cơ quan, tổ chức.
b) Hoàn thiện các nền tảng, hệ
thống thông tin, phần mềm dùng chung của tỉnh để nâng cao hiệu quả sử dụng,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả xử lý công việc của các cơ quan nhà nước, hướng tới
xây dựng Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
c) Đảm bảo an toàn thông tin,
an ninh mạng cho các hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh
theo mô hình 4 lớp.
d) Đào tạo nguồn nhân lực triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
2. Mục tiêu
cụ thể
2.1. Hoàn thiện Chính quyền
điện tử, phát triển Chính quyền số, chuyển đổi hoạt động của cơ quan nhà nước
lên môi trường số
a) 100% dịch vụ công được đưa
lên trực tuyến mức độ 3, 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác
nhau, bao gồm thiết bị di động.
b) 100% cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh sử dụng phần mềm quản lý văn bản và được kết nối, liên thông qua Trục
liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 100% văn bản
trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật)
dưới dạng điện tử có ký số được luân chuyển trên phần mềm quản lý văn bản của tỉnh.
c) 90% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp cơ sở được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
d) 100% báo cáo định kỳ, báo
cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của
Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện qua hệ thống báo cáo của
tỉnh.
đ) 100% báo cáo Chính phủ định
kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo
quốc gia.
e) Triển khai hệ thống trợ lý ảo
trong giải đáp các thủ tục hành chính.
2.2. Phát triển xã hội số,
xây dựng đô thị thông minh
a) Các hệ thống thông tin của tỉnh
được đảm bảo an toàn, an ninh mạng theo mô hình 4 lớp; tiếp tục cải thiện chỉ số
an toàn thông tin mạng của tỉnh Hậu Giang năm 2021;
b) Mỗi hộ, gia đình có một mã
bưu chính, có thể tra cứu địa chỉ bằng bản đồ số.
c) Xây dựng kế hoạch hiện đại
hóa hệ thống thông tin cơ sở bằng công nghệ số; đổi mới nội dung báo chí, truyền
thông nhằm tạo đồng thuận, niềm tin xã hội, khát vọng phát triển, tạo ra sức mạnh
tinh thần để tỉnh bứt phá vươn lên.
2.3. Phát triển kinh tế số,
chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực
a) Ưu tiên chuyển đổi số các
lĩnh vực: Nông nghiệp, Y tế, Giáo dục; xây dựng kế hoạch chuyển đổi số các
ngành, lĩnh vực.
b) Xây dựng kế hoạch và từng bước
hình thành hệ thống doanh nghiệp công nghệ số.
3. Nhiệm vụ,
giải pháp
3.1. Chuyển đổi, thống nhất
nhận thức về xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số
a) Tổ chức quán triệt các chủ
trương, chính sách về xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số, kinh tế số,
xã hội số tại các cơ quan, đơn vị.
b) Xây dựng các chuyên mục về
Chính quyền điện tử, chuyển đổi số trên các loại hình báo chí, truyền thông xã
hội để nâng cao nhận thức của người dân về xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển
đổi số, kinh tế số, xã hội số.
3.2. Hoàn thiện môi trường
pháp lý, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số
Nghiên cứu, đề xuất chính sách
tạo điều kiện thuận lợi để thu hút và phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên
địa bàn tỉnh, từng bước hình thành hệ sinh thái phát triển kinh tế số, trong đó
tập trung ưu đãi về thuế, chi phí thuê, sử dụng đất, hỗ trợ về hạ tầng viễn
thông, Internet, tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực công nghệ số để hỗ trợ
doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
3.3. Nâng cấp, phát triển
hạ tầng số
a) Đầu tư, nâng cấp trang thiết
bị công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện chuyển đổi IPv6
cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh.
c) Nâng cấp, mở rộng hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh đến cấp xã.
d) Trang bị phòng họp không giấy
tại Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Nâng cấp hạ tầng máy chủ, đường
truyền, thiết bị lưu trữ theo phương thức thuê dịch vụ điện toán đám mây của
doanh nghiệp để cài đặt, vận hành các nền tảng, phần mềm, ứng dụng, cơ sở dữ liệu
của tỉnh.
3.4. Xây dựng, phát triển
các nền tảng dùng chung
a) Mở rộng, nâng cấp các nền tảng
dùng chung của tỉnh, bao gồm: Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh; Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh.
b) Xây dựng hệ thống trợ lý ảo
trả lời tự động các thông tin về dịch vụ công.
3.5. Hình thành các cơ sở
dữ liệu
Kết nối với các cơ sở dữ liệu,
hệ thống thông tin quốc gia, hệ thống thông tin triển khai từ trung ương đến địa
phương.
3.6. Phát triển, nâng cấp
các ứng dụng, dịch vụ số
a) Ban hành, cập nhật quy chế sử
dụng các ứng dụng, phần mềm đang triển khai để nâng cao hiệu quả sử dụng.
b) Mở rộng, nâng cấp ứng dụng
di động HauGiang để tích hợp các dịch vụ thông minh phục vụ doanh nghiệp, người
dân, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân tương tác với cơ
quan nhà nước.
3.7. Hỗ trợ chuyển đổi số
trong doanh nghiệp, phát triển xã hội số
a) Xây dựng chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh để
nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh doanh.
b) Xây dựng chính sách hỗ trợ,
tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận, khai thác dịch vụ số, sử dụng dịch
vụ công trực tuyến, dịch vụ đô thị thông minh và thương mại điện tử.
3.8. Triển khai các ứng dụng,
dịch vụ đô thị thông minh
a) Nâng cấp, hoàn thiện Trung
tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh để điều phối hoạt động chỉ đạo điều
hành, quản lý cung cấp dịch vụ số.
b) Nghiên cứu xây dựng mạng lưới
các thiết bị IoT của tỉnh Hậu Giang phục vụ phát triển chính quyền điện tử và
đô thị thông minh.
3.9. Chuyển đổi số các
ngành, lĩnh vực
a) Các ngành, lĩnh vực xây dựng
và ban hành kế hoạch chuyển đổi số.
b) Lựa chọn một số ngành, lĩnh vực
thực hiện chuyển đổi số trước để đánh giá hiệu quả và tạo hiệu ứng lan tỏa.
c) Triển khai thí điểm chuyển đổi
số ít nhất 02 đơn vị cấp xã.
3.10. Phát triển kinh tế
số
a) Triển khai nhanh ứng dụng
các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt trong cơ quan nhà nước và trong cộng
đồng.
b) Phát triển hạ tầng bưu chính
trở thành một bộ phận trong hệ thống logistic về thương mại điện tử, hỗ trợ
phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
c) Tham gia giới thiệu, quảng
bá sản phẩm OCOP của tỉnh trên một số sàn giao dịch để hỗ trợ doanh nghiệp, hợp
tác xã, người dân quảng bá thương hiệu, chất lượng sản phẩm trên môi trường mạng.
3.11. Bảo đảm an toàn, an
ninh mạng
a) Triển khai hệ thống giám sát
an toàn, an ninh mạng (SOC) để đảm bảo an toàn thông tin cho các trang thiết bị,
ứng dụng, phần mềm dùng chung của tỉnh.
b) Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, kỹ năng phòng, tránh nguy cơ mất an toàn thông tin cho cán bộ, công chức,
viên chức và người dân.
3.12. Chuẩn bị nguồn nhân
lực phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử, thực hiện chuyển đổi số
a) Đào tạo, tập huấn cho cán bộ,
công chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin, nhận thức về
chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số.
b) Xây dựng và triển khai chính
sách, giải pháp hỗ trợ người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công
trực tuyến.
4. Danh mục
nhiệm vụ, dự án
(Đính
kèm danh mục các nhiệm vụ, dự án trong Phụ lục)
5. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ
ngân sách nhà nước của tỉnh; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng
đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
6. Tổ chức
thực hiện
a) Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng dự toán kinh phí để triển
khai Kế hoạch, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các
sở, ban, ngành tỉnh đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
chương trình cải cách hành chính, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả các hoạt động
quản lý nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối nguồn vốn bố trí cho
các dự án để thực hiện Kế hoạch, đồng thời tranh thủ các nguồn hỗ trợ hợp pháp
khác phù hợp theo quy định của pháp luật.
c) Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, thực hiện Kế hoạch theo quy định.
d) Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin và nâng cao trình độ, tiêu chuẩn kỹ năng ứng
dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị trong kế
hoạch hàng năm của tỉnh; gắn kết chặt chẽ nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước với nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
đ) Các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng, phê duyệt và tổ chức
thực hiện Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi
số năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Ưu tiên cân đối, bố trí, huy
động kinh phí để triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện Kế hoạch chung của tỉnh, bảo đảm đồng bộ với Kế hoạch
phát triển của ngành và địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NC.HQ
E:\2021\1.STT\1.Thop\29.KH_2021.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 6 năm 2021
của UBND tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống hội
nghị trực tuyến của tỉnh đến cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Trang bị, nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Xây dựng hệ thống phòng họp
không giấy
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Hệ thống giám sát an toàn, an
ninh mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Mở rộng, nâng cấp Cổng dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Mở rộng, nâng cấp ứng dụng di
động Hậu Giang
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Mở rộng, nâng cấp hệ thống quản
lý văn bản
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8
|
Hệ thống trợ lý ảo giải đáp
thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
9
|
Mở rộng, nâng cấp các ứng
CNTT của các cơ quan Đảng
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
10
|
Nghiên cứu xây dựng mạng lưới
các thiết bị IoT của tỉnh Hậu Giang phục vụ phát triển chính quyền điện tử và
đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
11
|
Tuyên truyền, đào tạo, hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|