ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
29 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
Thực hiện Quyết định số
38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
“Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn
2021 - 2025”; Công văn số 1541/BTTTT-VNNIC ngày 17/5/2019 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ
của cơ quan Nhà nước; Chương trình số 01/CTr-UBND ngày 04/01/2021 của UBND tỉnh
về Chương trình công tác năm 2021.
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch
chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2021 - 2023, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Là căn cứ để thực hiện chuyển
đổi IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ, hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo mục tiêu, lộ trình, nhiệm vụ của Kế
hoạch hành động quốc gia về IPv6, đáp ứng yêu cầu của Cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư và Chương trình Chuyển đổi số quốc gia.
b) Cụ thể hóa các nội dung cần
triển khai tại địa phương theo Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt “Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ
chuyển đổi IPv6 cho cơ quan Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025”.
2. Yêu cầu
a) Việc chuyển đổi IPv6 tại Hậu
Giang phù hợp, khả thi với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ
thông tin tại Hậu Giang, đồng thời, đồng bộ với Kế hoạch hành động quốc gia về
IPv6.
b) Thực hiện chuyển đổi mạng lưới,
dịch vụ, hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan Nhà nước sang sử dụng
IPv6 phải đảm bảo hoạt động liên tục, không bị gián đoạn, hiệu quả, ổn định và
theo tiến độ chung của cả nước.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2023,
toàn bộ mạng lưới, dịch vụ, hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được chuyển đổi sang hoạt động với IPv6.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Cổng Thông tin điện tử và Cổng
Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và của các sở, ban, ngành, địa phương hoạt động
tốt với IPv6, sẵn sàng khả năng hoạt động thuần IPv6.
b) Chuyển đổi toàn bộ hạ tầng
công nghệ thông tin, mạng lưới, dịch vụ kết nối Internet và mạng truyền số liệu
chuyên dùng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh sang hoạt động với IPv6, sẵn
sàng khả năng hoạt động thuần IPv6.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
A. Giai
đoạn 1 - Chuẩn bị
1. Đào tạo, truyền thông
1.1. Tập huấn, đào tạo cán bộ kỹ
thuật của các cơ quan, đơn vị
- Nội dung: Đào tạo, trang bị
kiến thức về IPv6 cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý II
năm 2021.
1.2. Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về IPv6
- Nội dung: Xây dựng các bản
tin về IPv6 trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; Tổ chức hội thảo (hoặc hội
nghị) phổ biến thông tin về IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý II,
III năm 2021.
2. Rà soát, đánh giá hiện trạng
đáp ứng IPv6
- Nội dung: Khảo sát, đánh giá
tổng thể hiện trạng hạ tầng mạng lưới, ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin
trên địa bàn Tỉnh về khả năng đáp ứng IPv6, bao gồm các hạng mục:
+ Thiết bị mạng lưới, hệ thống
mạng lõi, hệ thống máy chủ, dịch vụ, phần mềm và máy tính: Cổng Thông tin điện
tử; phần mềm nội bộ; phần mềm chuyên ngành; dịch vụ công trực tuyến; hệ thống
các máy chủ, thiết bị mạng và an ninh mạng tại phòng máy chủ của Tỉnh và hệ thống
thiết bị tại các cơ quan nhà nước;
+ Mạng của các tổ chức cung cấp
dịch vụ Internet và mạng truyền số liệu chuyên về khả năng chuyển đổi sang công
nghệ IPv6;
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý II,
III năm 2021.
3. Chuẩn bị tài nguyên số
- Nội dung: Đăng ký địa chỉ
IPv6, số hiệu mạng ASN độc lập của Trung tâm Internet Việt Nam (Bộ Thông tin và
Truyền thông); Quy hoạch địa chỉ IPv6 cho hệ thống, mạng lưới, dịch vụ, hệ thống
quản lý, hệ thống thông tin nội bộ của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm
Internet Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Quý III,
IV năm 2021.
B. Giai
đoạn 2 - Kết nối, thử nghiệm
4. Thực hiện kết nối, định
tuyến qua IPv4/IPv6
- Nội dung: Nâng cấp đường truyền
Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6; Quảng bá vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc
lập trên Internet toàn cầu; Kết nối với VNNIX quốc gia qua IPv4/IPv6; Kết nối mạng
truyền số liệu chuyên dùng qua IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm
Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet.
- Thời gian thực hiện: Quý III
năm 2021.
5. Nâng cấp phần mềm, ứng dụng
hỗ trợ IPv4/IPv6
- Nội dung: Rà soát, nâng cấp
phần mềm, ứng dụng, giải pháp, dịch vụ công nghệ thông tin để hỗ trợ đồng thời
IPv4/IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm
Internet Việt Nam và các doanh nghiệp cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp
cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý III,
IV năm 2021 và năm 2022.
6. Thử nghiệm ứng dụng, dịch
vụ với IPv6
- Nội dung: Thử nghiệm ứng dụng
IPv6 cho phân mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS, các trang web; thử nghiệm với
mạng LAN, wifi kết nối Internet về khả năng đáp ứng IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm
Internet Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Quý III,
IV năm 2021.
7. Đánh giá sau thử nghiệm
- Nội dung: Đánh giá kết quả
giai đoạn 2, làm cơ sở để đề xuất điều chỉnh Kế hoạch nếu cần thiết.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm
Internet Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Quý IV
năm 2021.
C. Giai
đoạn 3 - Chuyển đổi
8. Chuyển đổi IPv6 cho Trung
tâm dữ liệu tỉnh
- Nội dung: Chuyển đổi IPv6 cho
Trung tâm dữ liệu tỉnh, bao gồm: Hệ thống mạng lõi, kết nối Internet; Hệ thống
máy chủ và các thiết bị lưu trữ; Hệ thống Thư điện tử; Hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành; Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm
Internet Việt Nam, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet và các đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV
năm 2021 và năm 2022.
9. Chuyển đổi IPv6 cho mạng
nội bộ, mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng của Tỉnh
- Nội dung: Chuyển đổi IPv6 cho
mạng LAN tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã; chuyển đổi IPv6
cho mạng diện rộng và mạng truyền số liệu chuyên dùng của Tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Cục Bưu điện
Trung ương; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022
10. Hoàn thiện chuyển đổi
IPv6, thử nghiệm thuần IPv6 (IPv6 only)
- Nội dung: Chuyển đổi toàn bộ
hệ thống công nghệ thông tin nội bộ; chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet
còn lại; thử nghiệm dịch vụ thuần IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý I,
II năm 2023.
11. Tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện chuyển đổi IPv6
- Nội dung: Đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2023.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm Internet Việt Nam; các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông; các doanh nghiệp cung cấp phần mềm ứng dụng, giải
pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý III
năm 2023.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2021 - 2023 do ngân sách nhà nước đảm bảo.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Là cơ quan thường trực, phối
hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện để triển khai các nội dung của
Kế hoạch.
b) Xây dựng dự toán chi tiết
cho các nội dung, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
c) Hàng năm tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh kết quả, tiến độ thực hiện
Kế hoạch, đề xuất điều chỉnh Kế
hoạch khi cần thiết.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông cân đối ngân sách, bố trí nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin, mạng lưới,
dịch vụ và các ứng dụng của đơn vị, xây dựng phương án triển khai Kế hoạch tại
cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Đảm bảo việc mua sắm trang
thiết bị, thuê dịch vụ công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương hỗ
trợ IPv6.
4. Các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ Internet
a) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai các giải pháp kỹ thuật đảm bảo cho việc chuyển đổi IPv6
cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh theo đúng Kế hoạch.
b) Chủ động chuyển đổi hạ tầng,
công nghệ, dịch vụ sang IPv6 theo Kế hoạch chuyển đổi IPv6 của Bộ Thông tin và
Truyền thông để đáp ứng nhu cầu triển khai các dịch vụ mới trên địa bàn Tỉnh, đảm
bảo chất lượng và an toàn thông tin mạng.
5. Đài Phát thanh và Truyền
hình Hậu Giang, Báo Hậu Giang
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của việc chuyển
đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2021 - 2023. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh,
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VietTel, VNPT, FPT Hậu Giang;
- Lưu: VT, NC.HQ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN
2021 - 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
I
|
Giai đoạn 1 - Chuẩn bị
|
1
|
Đào tạo, truyền thông (tập huấn,
đào tạo cán bộ kỹ thuật của các cơ quan, đơn vị; tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về Ipv6)
|
Quý II, III
năm 2021
|
50
|
2
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng
đáp ứng Ipv6 (khảo sát, đánh giá tổng thể hiện trạng hạ tầng mạng lưới, ứng dụng,
dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh về khả năng đáp ứng IPv6)
|
Quý II, III
năm 2021
|
|
3
|
Chuẩn bị tài nguyên số (đăng
ký địa chỉ IPv6, số hiệu mạng ASN độc lập của Trung tâm Internet Việt Nam (Bộ
Thông tin và Truyền thông); quy hoạch địa chỉ IPv6 cho hệ thống, mạng lưới, dịch
vụ, hệ thống quản lý, hệ thống thông tin nội bộ của các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh)
|
Quý III, IV
năm 2021
|
30
|
II
|
Giai đoạn 2 - Kết nối, thử nghiệm
|
4
|
Thực hiện kết nối, định tuyến
qua IPv4/IPv6 (nâng cấp đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6; quảng
bá vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập trên Internet toàn cầu; kết nối với
VNNIX quốc gia qua IPv4/IPv6; kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng qua
IPv6)
|
Quý III
năm 2021
|
|
5
|
Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ
trợ IPv4/IPv6
|
Quý III, IV
năm 2021 - năm 2022
|
|
6
|
Thử nghiệm ứng dụng, dịch vụ
với Ipv6 (thử nghiệm ứng dụng IPv6 cho phân mạng kết nối Internet, dịch vụ
DNS, các trang web; thử nghiệm với mạng LAN, wifi kết nối Internet về khả
năng đáp ứng IPv6)
|
Quý III, IV
năm 2021
|
|
|
|
|
|
7
|
Đánh giá sau thử nghiệm (đánh
giá kết quả giai đoạn 2, làm cơ sở để đề xuất điều chỉnh Kế hoạch nếu cần thiết)
|
Quý IV
năm 2021
|
20
|
III
|
Giai đoạn 3
|
8
|
Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm
dữ liệu tỉnh
|
Quý IV
năm 2021 - năm 2022
|
100
|
9
|
Chuyển đổi IPv6 cho mạng nội
bộ, mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh
|
Năm 2022
|
|
10
|
Hoàn thiện chuyển đổi IPv6,
thử nghiệm thuần IPv6 (IPv6 only)
|
Quý I, II
năm 2023
|
|
11
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện chuyển đổi
IPv6
|
Quý III
năm 2023
|
20
|
|
Tổng cộng
|
|
220
|
(Kinh
phí bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng)
- Đơn vị chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm
Internet Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương; các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị
xã, thành phố; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet; các doanh nghiệp
cung cấp phần mềm, giải pháp công nghệ thông tin./.