ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 14 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị quyết
số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025 và Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng năm
2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Phát triển Chính quyền số
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới
Chính quyền số nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà
nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, đảm bảo người dân có
thể tiếp cận, sử dụng dịch vụ mọi lúc, mọi nơi dựa trên nhiều phương tiện khác
nhau, phù hợp với nhu cầu; cung cấp dữ liệu mở có thể truy cập, sử dụng dễ dàng
và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức 4 phổ biến, liên quan đến người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia (trừ trường hợp có quy định khác); 100% giao dịch trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử của thành
phố được xác thực điện tử;
b) 50% số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử của thành phố được xác thực định
danh điện tư thông suốt và hợp nhất từ hệ thống Trung ương;
c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 60% trở lên. Tối thiểu
90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
d) 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu
cầu triển khai ở mức độ 4; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp
trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
d) 80% các hệ thống thông tin của các
sở, ngành, quận, huyện có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại Trung tâm dữ
liệu của thành phố không phải cung cấp lại;
e) 90% hồ sơ công việc tại cấp thành
phố; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được
quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (không bao gồm hồ
sơ xử lý công việc có nội dung mật);
g) 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ
thống thông tin báo cáo của thành phố và kết nối với hệ thống thông tin báo cáo
quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;
h) 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước hoặc giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện thông
qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;
i) Xây dựng Trung tâm giám sát an
toàn thông tin (SOC), đảm bảo 100% máy chủ, máy trạm trong các cơ quan hành
chính nhà nước được triển khai các giải pháp phòng, chống mã độc tập trung;
k) Xây dựng
Trung tâm điều hành đô thị thông minh IOC và các dịch vụ đô thị thông minh;
l) Đào tạo, tập huấn về phát triển
Chính quyền số, chuyển đổi số;
m) Thành phố Cần Thơ thuộc nhóm 10 tỉnh/thành
phố dẫn đầu về Chính quyền số.
II. NỘI DUNG
1. Hoàn thiện môi
trường pháp lý
a) Điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện các
quy chế, văn bản về lĩnh vực công nghệ thông tin (viết tắt là CNTT) phù hợp với
tình hình thực tiễn của thành phố;
b) Xây dựng các văn bản liên quan đến
quy định kỹ thuật, phương án kỹ thuật, tiêu chuẩn để hướng dẫn kết nối giữa các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước, kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân;
c) Xây dựng quy chế quản lý, tích hợp,
vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần
Thơ.
2. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
a) Phát triển hạ tầng mạng truyền số
liệu chuyên dùng đảm bảo an toàn đáp ứng nhu cầu triển khai chính quyền số theo
hướng ưu tiên thuê dịch vụ, tuân thủ mô hình tham chiếu về kết nối mạng do Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Nâng cấp Trung tâm dữ liệu thành
phố phục vụ triển khai Chính quyền số; trang bị, nâng cấp máy tính, các thiết bị
đầu cuối phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước, xây dựng Chính quyền số và số hóa văn
bản, hồ sơ giải quyết TTHC;
c) Phát triển hạ tầng Internet vạn vật
(loT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền
số gắn kết với phát triển đô thị thông minh; ưu tiên hình thức thuê dịch vụ, bảo
đảm triển khai hiệu quả, tránh chồng chéo, tận dụng, kết hợp tối đa với hạ tầng
của các tổ chức, cá nhân đã đầu tư.
3. Phát triển các
hệ thống nền tảng và phát triển dữ liệu
a) Phát triển hệ thống tích hợp, chia
sẻ dữ liệu (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ và
kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố;
b) Tích hợp các CSDL nền tảng dùng chung
(người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức viên chức, TTHC, danh mục dùng
chung, hồ sơ điện tử....) kết nối, chia sẻ, khai thác trên phạm vi toàn thành
phố với CSDL Quốc gia, Bộ ngành để hình thành Kho Dữ liệu dùng chung của thành
phố;
c) Xây dựng Cổng Dữ liệu mở thành phố,
các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành trong giải quyết TTHC, quản lý các
ngành, lĩnh vực.
4. Phát triển
Chính quyền số phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình
nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện
số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy
định;
b) Thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định
tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;
c) Nâng cấp Cổng Dịch vụ công trực
tuyến và hệ thống một cửa điện tử, kết nối với hệ thống giám sát Quốc gia về
Chính phủ số; ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải
nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi
xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến;
d) Phát triển các dịch vụ công trực
tuyến phổ biến, liên quan nhiều đến người dân, doanh nghiệp, ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ công, triển khai các giải
pháp khuyến khích, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực
tuyến;
đ) Xây dựng các kênh tương tác trực
tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách,
pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
5. Phát triển
Chính quyền số phục vụ hoạt động nội bộ cơ quan nhà nước
a) Phát triển các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số, bảo đảm không trùng lắp,
cập nhật, kết nối, chia sẻ với các Cơ sở dữ liệu quy mô Quốc gia theo yêu cầu
và thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Quốc gia (NGSP). Hầu hết các dữ
liệu gốc phải được lưu trữ dưới dạng máy có thể đọc được và chia sẻ dưới dạng dịch
vụ giao diện lập trình ứng dụng (API), hướng tới việc hình thành Kho Dữ liệu
dùng chung của thành phố;
b) Nâng cấp mở rộng hệ thống quản lý
văn bản và điều hành bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử qua tất
cả các cấp chính quyền của thành phố và kết nối với Trục
liên thông văn bản Quốc gia;
c) Phát triển Hệ thống thông tin báo
cáo của thành phố, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ quyết định dựa trên dữ liệu của
cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
d) Xây dựng Trung tâm điều hành đô thị
thông minh (IOC) và phát triển các dịch vụ đô thị thông minh phù hợp điều kiện,
đặc thù, nhu cầu thực tế; ưu tiên phát triển các dịch vụ giải quyết các vấn đề
bức thiết của xã hội, bảo đảm hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí như về giao
thông, ô nhiễm môi trường, phát triển du lịch, phát triển y tế, giáo dục, quản
lý an ninh trật tự; xác định các dịch vụ đô thị thông minh là nền tảng phục vụ
người dân, giúp các cơ quan nhà nước ra quyết định dựa trên dữ liệu, cung cấp
các dịch vụ hành chính công tốt hơn;
đ) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số mới
như điện toán đám mây (Cloud), dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI),
chuỗi khối (Blockchain) và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai các ứng
dụng, dịch vụ Chính quyền số để tiết kiệm thời gian, chi phí xây dựng, vận hành
các hệ thống thông tin và tự động hóa, thông minh hóa, tối ưu hóa các quy trình
xử lý công việc.
6. Bảo đảm an
toàn thông tin mạng
a) Xây dựng Hệ thống Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của
thành phố và kết nối với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng
của Quốc gia;
b) Triển khai phương án bảo đảm an
toàn thông tin mạng (viết tắt là ATTT) theo hồ sơ trình phê duyệt đảm bảo an
toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền số
(Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ);
c) Kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng; xây dựng các quy trình, quy chế ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng; định kỳ hàng năm tổ chức huấn luyện, diễn tập đảm bảo an toàn
thông tin mạng.
7. Phát triển nguồn
nhân lực cho Chính quyền số
a) Đào tạo, nâng cao nhận thức cho
Lãnh đạo cơ quan nhà nước các cấp về phát triển Chính quyền số;
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn đội ngũ
chuyên trách CNTT tạo lực lượng nòng cốt cho phát triển Chính quyền số, chuyển
đổi số, nắm bắt được các xu thế công nghệ mới, các bài học kinh nghiệm, quy định
pháp luật, mô hình, quy định kỹ thuật trong triển khai Chính quyền số, chuyển đổi số;
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng
số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức,
viên chức hàng năm để sẵn sàng chuyển đổi môi trường làm việc sang môi trường số;
d) Đưa nội dung đào tạo về Chính quyền
điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số vào chương trình đào tạo của các trường,
cơ sở đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, phát triển hệ thống đào tạo trực
tuyến.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
a) Ứng dụng các kênh truyền thông đa
dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện
tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số;
b) Đưa nội dung đào tạo kỹ năng số
vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần
thiết cho công dân số;
c) Xây dựng các nền tảng đào tạo kỹ
năng số cho người dân để nhanh chóng phổ cập các kiến thức, kỹ năng số cần thiết,
cơ bản cho mọi đối tượng trong xã hội, tạo điều kiện hòa nhập cuộc sống số;
d) Thúc đẩy phổ cập điện thoại thông
minh để mọi người dân có thể tiếp cận dịch vụ số mọi lúc, mọi nơi;
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân về lợi
ích, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT, đặc biệt là việc sử dụng DVCTT do cơ quan
nhà nước cung cấp.
2. Giải pháp tổ chức, triển khai
a) Phát huy vai trò Ban Chỉ đạo thực
hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và xây dựng
Chính quyền điện tử, gắn trách nhiệm các thành viên với nhiệm vụ chính trị của
từng cơ quan, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này để tập trung chỉ đạo
điều hành, tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả trong thực hiện;
b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp
phụ trách, chịu trách nhiệm về hiệu quả ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số
tại cơ quan, đơn vị của mình; ưu tiên bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao kỹ
năng nghiệp vụ đối với nguồn nhân lực có chuyên môn về công nghệ thông tin phù
hợp với nhu cầu tại các cơ quan, đơn vị;
c) Tăng cường hợp
tác, phối hợp với nguồn nhân lực CNTT từ các cơ quan, tổ chức, đặc biệt là các
viện, trường trong việc thúc đẩy ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số của
thành phố. Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp tục phát huy vai trò, chức năng nhiệm
vụ về công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực CNTT của Phòng Văn hóa và Thông tin
quận, huyện;
d) Thực hiện lồng ghép tiêu chí đánh
giá kết quả ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử vào tiêu chí hiện đại
hóa cải cách hành chính trong cơ quan, địa phương;
đ) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, hỗ trợ kịp thời việc triển khai ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số
trong cơ quan nhà nước đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm;
e) Triển khai đồng bộ các ứng dụng
CNTT, phát triển Chính quyền số đảm bảo phù hợp với kiến trúc Chính quyền điện
tử thành phố, đặc biệt là việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp.
3. Giải pháp tài chính
a) Ưu tiên huy động các nguồn kinh
phí đầu tư phát triển cho việc triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT,
phát triển Chính quyền số trong cơ quan nhà nước, bố trí ngân sách chi thường
xuyên hàng năm cho những nhiệm vụ ATTT, bảo trì, nâng cấp, mở rộng các hệ thống
thông tin nhằm đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư và duy trì hoạt động các hệ thống
thông tin và hạ tầng kỹ thuật;
b) Đẩy mạnh việc triển khai thuê dịch
vụ theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về việc
quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước, Thông tư số 23/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các nội dung đặc thù của hợp đồng thuê dịch
vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để nâng cao hiệu quả
đầu tư, mua sắm, triển khai nhanh các ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số
trong cơ quan nhà nước, trong đó, ưu tiên triển khai các nội dung thuê dịch vụ
đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT, ATTT.
4. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ
và các giải pháp khác
Căn cứ thực tế, tình hình triển khai để thực hiện nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong
triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền số và phát triển đô thị thông minh
như điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo. Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn,
ứng dụng trên các nền tảng di động...
5. Thu hút nguồn lực CNTT
a) Kiện toàn các đơn vị chuyên trách,
cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo nhân lực cho việc ứng
dụng CNTT, phát triển Chính quyền số đạt hiệu quả;
b) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
các kỹ năng cơ bản, chuyên sâu về CNTT cho CBCCVC của sở, ban ngành, UBND quận,
huyện về quản lý công nghệ thông tin, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin mạng
cho CBCCVC các cơ quan, đơn vị và Đội ứng cứu an toàn thông tin mạng trong cơ
quan nhà nước.
IV. DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Đính kèm Phụ lục)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì kiểm tra, giám sát, theo
dõi, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm phục vụ chỉ đạo và điều
hành của Ủy ban nhân dân thành phố, đám báo tính đồng bộ, hiệu quả, ổn định; đảm
bảo hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng CNTT, đảm bảo vận hành ổn định các hệ thống
thông tin dùng chung của thành phố, thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng đối
với các hệ thống thông tin, được triển khai trong cơ quan nhà nước các cấp trên
địa bàn thành phố;
b) Góp ý chuyên môn, thẩm định thiết
kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng CNTT theo thẩm
quyền; thực hiện các mục tiêu Kế hoạch này, các nhiệm vụ được phân công thực hiện
tại mục IV của Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông trong lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, ứng dụng
CNTT trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan nhà nước thành phố trong xây dựng
Chính quyền số, chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh; thực hiện các mục
tiêu Kế hoạch này và các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại mục IV của Kế hoạch.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết TTHC, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và việc gửi nhận văn bản điện tử;
thực hiện các mục tiêu Kế hoạch này và các nhiệm vụ được phân công tại mục IV của
Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
Hàng năm căn cứ khả năng cân đối của
ngân sách tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch.
5. Sở, ban, ngành thành phố, Ủy
ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Kế hoạch này, chủ động xây
dựng Kế hoạch 05 năm, hàng năm và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được
phân công tại mục IV của Kế hoạch; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện;
b) Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan
ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm về
kết quả ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
của cơ quan, địa phương mình;
c) Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện theo chức năng nhiệm vụ được phân
công phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện Kế hoạch
này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển Chính
quyền số thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TT.TU, TT.HĐND TP;
- CT, PCTUBND TP (1AB);
- Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP (2AD,3C,4,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, H
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ
ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
TÊN
NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
KINH
PHÍ (triệu đồng)
|
GHI
CHÚ
|
Nguồn
vốn sự nghiệp thành phố
|
Nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
31.333
|
477.312
|
|
1
|
Xây dựng,
duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các Cơ sở dữ liệu nền tảng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
|
16.183
|
Quyết định số 171/QĐ-STTTT ngày 12
tháng 8 năm 2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Thiết kế
chi tiết và Dự toán dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng
|
2
|
Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng
chung toàn thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
|
9.716
|
Quyết định số 126/QĐ-STTTT ngày 16
tháng 6 năm 2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Thiết kế chi
tiết và Dự toán dự án Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng chung toàn thành phố
Cần Thơ
|
3
|
Nâng cấp trung tâm dữ liệu thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
|
50.000
|
Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày
29/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ phê duyệt Quy hoạch phát triển
thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030
|
4
|
Nâng cấp hạ tầng thiết bị CNTT phục
vụ xây dựng Chính quyền điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
|
50.000
|
6
|
Xây dựng phần mềm nền tảng, điều
hành cho Trung tâm điều hành đô thị
thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2022
|
|
60.000
|
Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 16
tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh,
giao kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016-2020 (đợt 2)
|
7
|
Xây dựng hạ tầng Trung tâm điều hành thông minh IOC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2022
|
|
50.000
|
8
|
Đầu tư Hệ thống quản lý giao thông
thông minh (ITS) thành phố Cần Thơ GDI (Triển khai các hạng mục như Tủ tín hiệu,
đèn tín hiệu, Camerea quan sát CCTV, hệ thống dò xe VDS
và Trung tâm điều khiển)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2021-2022
|
|
50.000
|
Quyết định số 1607/QĐ-UBND ngày 11 tháng
8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, giao chi
tiết vốn chuẩn bị đầu tư thuộc kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn, giai đoạn
2016-2020 (đợt 1)
|
9
|
Bảo trì, cấu hình mạng LAN cho các
sở, ban, ngành thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
2.070
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
10
|
Đảm bảo hoạt động của Trung tâm Dữ
liệu và hạ tầng kỹ thuật CNTT thành phố Cần Thơ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
3.348
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
11
|
Đảm bảo kết nối duy trì MTSLCD, Hội
nghị truyền hình trực tuyến thành phố, sở ngành, quận huyện, xã phường thị trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
2.006
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
12
|
Trang bị máy chủ cho Trung tâm Dữ
liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
1.489
|
|
Công văn số 2949/UBND-KT ngày 01/10/2020
của UBND TP về việc kinh phí mua 02 máy chủ của TTDL TP
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
II
|
Phát triển
chính quyền điện tử, đô thị thông minh
|
|
|
|
|
|
13
|
Kiến trúc ICT phát triển đô thị
thông minh thành phố Cần Thơ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
855
|
|
|
14
|
Nâng cấp phần mềm dùng chung thành
phố (Phần mềm lưu trữ cơ quan theo Thông tư số 02/2019/TT-BNV , Phần mềm quản
lý văn bản và điều hành trên nền tảng Mobi, Phần mềm hệ thống số hóa theo Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
3.055
|
|
|
15
|
Bảo trì, khắc phục sự cố hỗ trợ sử
dụng các phần mềm ứng dụng dùng chung thành phố (hệ thống thông tin Một cửa
điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành cho Sở ngành, quận huyện, xã
phường thị trấn và các cơ quan có liên quan) và duy trì tổng đài SMS
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
6.920
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
16
|
Dự án Y tế thông minh thuộc Đề án
"Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn
2016-2025"
|
Sở Y
tế
|
2021
-2025
|
|
24.000
|
Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 16
tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh,
giao kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016-2020 (đợt 2)
|
17
|
Xây dựng Trụ sở và trang bị hệ thống
phần mềm ứng dụng du lịch thông minh cho Trung tâm Phát triển Du lịch thành
phố Cần Thơ
|
Sở
Văn hóa thể thao và Du lịch
|
2021
-2023
|
|
10.922
|
|
18
|
Xây dựng phần mềm dịch vụ công trực
tuyến các lĩnh vực
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
|
28.491
|
Quyết định số 187/QĐ-STTTT ngày 27
tháng 8 năm 2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Thiết kế
chi tiết và Dự toán dự án Xây dựng Xây dựng phần mềm dịch vụ công trực tuyến
các lĩnh vực
|
19
|
Xây dựng Kho dữ liệu lưu trữ lịch sử
thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
2021-2022
|
|
|
|
20
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo
của thành phố
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
2021-2022
|
|
|
|
21
|
Hệ thống quản lý giao thông thông
minh (ITS) thành phố Cần Thơ giai đoạn 2
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2022-2023
|
|
40.000
|
|
22
|
Hệ thống quản lý giao thông thông
minh (ITS) thành phố Cần Thơ giai đoạn 3
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2024-2025
|
|
60.000
|
|
23
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá trên
địa bàn thành phố Cần Thơ
|
Sở
Tài chính
|
2021-2025
|
|
3.000
|
Công văn số 3126/SKHĐT-THQH ngày 17/12/2020
của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu về giá
trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Công văn số
4052/UBND-XDĐT ngày 28/12/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đầu tư
xây dựng cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.
|
III
|
Đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin
|
|
|
|
|
|
24
|
Xây dựng Trung tâm giám sát an toàn
thông tin mạng (SCO)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
|
25.000
|
Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh
mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam
|
25
|
Triển khai dịch vụ phòng, chống mã
độc tập trung
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021
-2025
|
9.590
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
IV
|
Nhân lực
công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
26
|
Xây dựng Chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về phát triển
chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số và
an toàn thông tin mạng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021
-2025
|
2.000
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
V
|
Công tác
chỉ đạo, điều hành, ban hành các quy chế, quy định
|
|
|
|
|
|
27
|
Xây dựng quy chế quy định về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021
-2025
|
|
|
|
28
|
Xây dựng quy chế quy định về định danh
và xác thực điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021
-2025
|
|
|
|
29
|
Xây dựng quy
chế quy Quản lý, tích hợp, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu dùng chung
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022
- 2025
|
|
|
|
30
|
Xây dựng quy chế quy định về công tác
văn thư, lưu trữ điện tử
|
Sở Nội
vụ
|
2021
-2025
|
|
|
|