BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
180/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHO CHỨNG KHOÁN CHƯA
NIÊM YẾT
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm
2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa
niêm yết.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về đối tượng, hồ sơ, thủ
tục đăng ký giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết và hủy
niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Tổ chức phát hành;
b) Công ty đại chúng;
c) Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam;
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích trong Nghị định
số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán (sau đây gọi là Nghị định số 58/2012/NĐ-CP) và Nghị định số
60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 58/2012/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 60/2015/NĐ-CP), trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm
yết (sau đây gọi tắt là hệ thống giao dịch Upcom) là hệ thống giao dịch cho
chứng khoán chưa niêm yết do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội tổ chức.
2. Chứng khoán đăng ký giao dịch là chứng
khoán của công ty đại chúng được chấp thuận đăng ký giao dịch trên hệ thống
giao dịch Upcom.
3. Đăng ký giao dịch là việc đưa chứng khoán
công ty đại chúng vào giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
4. Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại
chúng có chứng khoán đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
5. Cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” và “tổ chức” được
sử dụng với nghĩa như nhau trong Thông tư này.
Điều 3. Đối tượng và thời hạn
thực hiện đăng ký giao dịch
1. Đối tượng đăng ký giao dịch
a) Công ty đại chúng không đủ điều kiện niêm yết phải
đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom;
b) Công ty đại chúng đủ điều kiện niêm yết nhưng
chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán phải đăng ký giao dịch trên hệ thống
giao dịch Upcom;
c) Công ty hủy niêm yết phải đăng ký giao dịch trên
hệ thống giao dịch Upcom nếu vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng (bao gồm
cả trường hợp bị hủy niêm yết do công ty hình thành sau hợp nhất, sáp nhập,
hoán đổi không đáp ứng điều kiện niêm yết);
d) Doanh nghiệp nhà nước đã
chào bán chứng khoán ra công chúng, nếu chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng
khoán thì phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
2. Thời hạn thực hiện đăng ký
giao dịch
a) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước có công văn xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại
chúng theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP,
công ty đại chúng có trách nhiệm hoàn tất việc đăng ký chứng khoán tại Trung
tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch
Upcom;
b) Trong thời hạn ba mươi (30)
ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán chứng khoán ra công chúng, tổ chức phát
hành chưa niêm yết chứng khoán phải hoàn tất việc đăng ký chứng khoán tại Trung
tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom;
c) Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hủy
niêm yết có hiệu lực, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm phối hợp với
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu của
công ty bị hủy niêm yết là công ty đại chúng. Quy định này áp dụng cho chứng
khoán bị hủy niêm yết bao gồm cả trường hợp hủy niêm yết bắt buộc, hủy niêm yết
tự nguyện và chứng khoán bị hủy niêm yết do công ty niêm yết sau khi sáp nhập,
hoặc phát hành cổ phiếu để hoán đổi không đáp ứng điều kiện niêm yết;
d) Trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp nhất từ các doanh nghiệp
trong đó có công ty niêm yết, mà sau hợp nhất, công ty hợp nhất không đáp ứng điều
kiện niêm yết theo quy định phải hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch.
Điều 4. Thủ tục, hồ sơ đăng ký
giao dịch
1. Đối với công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán
tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam:
1.1. Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch chứng khoán theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thông tin tóm tắt về công ty theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Nghị định
số 58/2012/NĐ-CP ;
c) Báo cáo tài chính năm liền trước
năm đăng ký giao dịch đã được kiểm toán theo quy định pháp luật và báo cáo kiểm
toán vốn (trường hợp có tăng vốn trong năm đăng ký giao dịch);
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và bản sao công văn thông báo cho Trung
tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để
đăng ký giao dịch.
1.2. Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán tại điểm
1.1 khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ bản gốc kèm theo một (01) bản dữ
liệu điện tử (nếu có), nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội.
1.3. Trong vòng năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch đồng thời thực hiện
công bố thông tin ra thị trường. Trường hợp từ chối, Sở giao dịch chứng khoán
Hà Nội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Đối với công ty đại chúng chưa đăng ký chứng
khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam:
2.1. Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký
chứng khoán Việt Nam theo quy định pháp luật chứng khoán về đăng ký, lưu ký, bù
trừ và thanh toán chứng khoán;
b) Tài liệu quy định tại các tiết a, b, c điểm 1.1 khoản
1 Điều này.
2.2. Tài liệu quy định tại tiết a điểm 2.1 khoản 2 Điều
này được lập thành một (01) bộ bản gốc kèm theo một (01) bản dữ liệu điện tử (nếu
có), nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam. Tài liệu quy định tại tiết b điểm 2.1 khoản 2 Điều này được lập thành một
(01) bộ bản gốc kèm theo một (01) bản dữ liệu điện tử, nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
2.3. Trong vòng năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán cho tổ chức phát hành đồng
thời gửi giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Trong vòng năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký
chứng khoán và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ quy định tại tiết b điểm 2.1 khoản 2 Điều
này, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch
đồng thời thực hiện công bố thông tin ra thị trường. Trường hợp từ chối, Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày ban hành
Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch, công ty đại chúng có trách nhiệm đưa cổ
phiếu vào giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
4. Trường hợp đăng ký giao dịch theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này, việc đăng ký giao dịch cổ
phiếu do các Sở giao dịch chứng khoán phối hợp với Trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam tự thực hiện.
5. Doanh nghiệp nhà nước cổ phần
hóa dưới hình thức chào bán cổ phiếu ra công chúng theo quy định pháp luật về cổ
phần hóa, phải hoàn tất nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin về kết quả đợt chào
bán, đăng ký chứng khoán và đăng ký giao dịch theo trình tự sau:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt
chào bán, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và
công bố thông tin về kết quả chào bán kèm theo xác nhận của ngân hàng thương mại
nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả chào bán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước gửi thông báo xác nhận
kết quả chào bán cho doanh nghiệp, Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký
chứng khoán Việt Nam;
c) Trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được
thông báo xác nhận kết quả chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, doanh nghiệp
phải hoàn tất thủ tục đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam và đăng ký giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 5. Thay đổi đăng ký giao dịch
1. Các trường hợp thay đổi đăng ký giao dịch bao gồm:
a) Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện tách, gộp cổ
phiếu, phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức hoặc cổ phiếu thưởng hoặc chào bán
quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ;
b) Tổ chức đăng ký giao dịch bị tách hoặc nhận sáp
nhập doanh nghiệp.
2. Hồ sơ, thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch
a) Công ty đại chúng có trách nhiệm hoàn tất thủ tục
thay đổi đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu phát hành trong các đợt chào bán ra
công chúng và chào bán riêng lẻ trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày
hoàn tất đợt chào bán;
b) Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch bao gồm:
- Giấy đề nghị thay đổi đăng ký giao dịch theo mẫu
quy định tại Phụ lục 02 ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được
điều chỉnh do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp;
- Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi số lượng
chứng khoán đăng ký giao dịch.
d) Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội cấp Quyết định chấp
thuận thay đổi đăng ký giao dịch đồng thời thực hiện công bố thông tin ra thị
trường. Trường hợp từ chối, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trả lời công ty đại
chúng bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 6. Hủy đăng ký giao dịch
1. Chứng khoán bị hủy đăng ký
giao dịch trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức đăng ký giao dịch không còn đáp ứng điều
kiện là công ty đại chúng theo thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Tổ chức đăng ký giao dịch chấm dứt sự tồn tại do
bị sáp nhập, hợp nhất, chia, giải thể hoặc phá sản;
c) Tổ chức đăng ký giao dịch bị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực
chuyên ngành;
d) Tổ chức đăng ký giao dịch được chấp thuận niêm yết
tại Sở giao dịch chứng khoán.
2. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành Quyết định
hủy đăng ký giao dịch và công bố thông tin ra thị trường.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 thay thế cho Thông tư số 01/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán của
công ty đại chúng chưa niêm yết.
2. Trong vòng một (01) năm kể từ ngày Thông tư có
hiệu lực, công ty đã là công ty đại chúng và công ty đại chúng đã hủy niêm yết
trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực phải hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch
trên hệ thống giao dịch Upcom.
3. Trên cơ sở quy định tại Thông tư này, Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội ban hành quy chế hoạt động nghiệp vụ sau khi được sự chấp
thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Các Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký
chứng khoán Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực
hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện KSNDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, UBCK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC 01
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch
cho chứng khoán chưa niêm yết)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ GIAO DỊCH
Chứng
khoán:........(tên chứng khoán)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về công ty đại chúng đề nghị đăng
ký giao dịch:
1. Tên tổ chức đề nghị đăng ký giao dịch (đầy đủ):......................................................
2. Tên Tiếng Anh (nếu có):...........................................................................................
3. Tên viết tắt (nếu
có):.................................................................................................
4. Vốn điều lệ đăng ký:.................................................................................................
5. Vốn điều lệ thực
góp:...............................................................................................
6. Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................
7. Điện thoại:.....................................................Fax:.....................................................
8. Nơi mở tài khoản:....................................Số
hiệu tài khoản:.....................................
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:...................do.............cấp
ngày................
hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số:....................do....................cấp
ngày.........
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:..................................Mã
số:....................................
- Sản phẩm/dịch vụ
chính:.............................................................................................
II. Chứng khoán đăng ký giao dịch:
1. Tên chứng
khoán:.....................................................................................................
2. Loại chứng
khoán:....................................................................................................
3. Mã chứng
khoán:.....................................................................................................
4. Mệnh giá chứng
khoán:.................................................đồng
5. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch:..........................................chứng
khoán
6. Thời gian dự kiến giao dịch:......................................................................................
7. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký giao dịch trên tổng số
cổ phần đã phát hành:...................
...................................................................................................................................
III. Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp.
2. Thông tin tóm tắt (theo mẫu số 08 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán).
3. Các tài liệu khác (nếu có).
|
..........,
ngày........tháng......năm.....
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐKGD
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch
cho chứng khoán chưa niêm yết)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Chứng khoán:..........(tên
chứng khoán)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký giao dịch
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch (đầy đủ):....................................................................
2. Tên giao dịch:..........................................................................................................
3. Vốn điều lệ hiện tại:..................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................
5. Điện thoại:...................................................Fax:......................................................
6. Nơi mở tài khoản:.......................................Số
hiệu tài khoản:...................................
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số..............ngày....
tháng ... năm.......... (sửa đổi lần thứ .............. ngày............)
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:.................................
Mã số:....................................
- Sản phẩm/dịch vụ
chính:.............................................................................................
II. Chứng khoán thay đổi đăng ký giao dịch:
1. Tên chứng
khoán:.....................................................................................................
2. Loại chứng khoán:....................................................................................................
3. Mã chứng
khoán:.....................................................................................................
4. Mệnh giá chứng khoán:............................................đồng
5. Số lượng chứng khoán thay đổi đăng ký giao dịch:..................................................
6. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch sau khi
thay đổi đăng ký giao dịch: .....................................................chứng
khoán.
7. Lý do thay đổi đăng ký giao dịch:.............................................................................
8. Thời gian dự kiến đăng ký giao dịch:.........................................................................
III. Các bên liên quan (nếu có):
1. Tổ chức tư vấn:........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................
- Điện thoại:.............................................................Fax:................................................
-
Website:....................................................................................................................
2. Công ty kiểm
toán:...................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................
- Điện thoại:........................................................Fax:.....................................................
-
Website:....................................................................................................................
3. Các bên liên quan khác:
- Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................Fax:..................................................
- Website:
...................................................................................................................
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký giao dịch:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ
sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể
làm cho người mua chứng khoán chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết nghiên cứu đầy
đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán điều
chỉnh do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp;
2. Quyết định về việc tách, sáp nhập tổ chức đăng
ký giao dịch (trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch tách hoặc nhận sáp nhập);
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp của tổ chức đăng ký giao dịch sáp nhập (trường hợp nhận sáp nhập), tổ chức
đăng ký giao dịch bị tách (trường hợp tách tổ chức đăng ký giao dịch);
4. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số
lượng chứng khoán đăng ký giao dịch (nếu có).
|
..........,
ngày........tháng......năm.....
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐKGD
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|