BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 01/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 01 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA CÁC CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15
tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số nội dung về thoái vốn,
bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của
doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
đăng ký giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về đối tượng, hồ sơ, thủ tục
đăng ký giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết và hủy
niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK).
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
1. Thị trường giao dịch chứng khoán của công ty
đại chúng chưa niêm yết (unlisted public companies - gọi tắt là thị trường
Upcom) là thị trường giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa
niêm yết và hủy niêm yết nhưng vẫn là công ty đại chúng.
2. Đăng ký giao dịch là việc đưa chứng khoán
công ty đại chúng vào giao dịch trên thị trường Upcom.
3. Chứng khoán đăng ký giao dịch là chứng
khoán của công ty đại chúng được chấp thuận đăng ký giao dịch.
4. Tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại
chúng có chứng khoán đăng ký giao dịch.
Điều 3. Đối tượng đăng ký giao
dịch
1. Công ty đại chúng theo quy định tại Điều 25 Luật
Chứng khoán có chứng khoán đã đăng ký lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán
Việt Nam (sau đây viết tắt là TTLKCK) và chưa niêm yết hoặc đã hủy niêm yết được
đăng ký giao dịch tại thị trường Upcom.
2. Công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng khoán
ra công chúng kể từ ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán
có hiệu lực (01/7/2011) chưa niêm yết hoặc chưa đáp ứng đủ điều kiện niêm yết
thì phải đăng ký giao dịch trên thị trường Upcom trong thời hạn một (01) năm kể
từ ngày kết thúc đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
3. Công ty niêm yết đã thực hiện chào bán chứng
khoán ra công chúng kể từ ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán có hiệu lực (01/7/2011), sau khi hủy niêm yết mà vẫn là công ty đại chúng
phải thực hiện đăng ký giao dịch trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hủy
niêm yết.
4. Công ty đại chúng hình thành từ doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước kể từ ngày 01/11/2014 phải thực hiện đăng ký đại chúng với Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN), đăng ký lưu ký tại
TTLKCK và đăng ký giao dịch trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định
51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số nội dung
về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng
khoán của doanh nghiệp nhà nước.
5. Công ty đại chúng hình thành từ doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước trước ngày 01/11/2014 mà chưa niêm yết thì đại diện chủ sở hữu
vốn nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo người đại diện phối hợp, đôn đốc doanh nghiệp
hoàn tất việc thực hiện đăng ký công ty đại chúng, đăng ký lưu ký chứng khoán
và đăng ký giao dịch trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày 01/11/2014 theo quy
định tại Quyết định 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên
thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước.
Điều 4. Hồ sơ và thủ tục đăng
ký giao dịch
1. Đối với công ty đại chúng chưa niêm yết
a) Hồ sơ đăng ký giao dịch nộp tại SGDCK Hà Nội bao
gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội
(theo mẫu tại Phụ lục I);
- Thông tin tóm tắt (theo mẫu số 08 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do
TTLKCK cấp.
b) SGDCK Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận đăng ký
giao dịch trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ. Trường hợp từ chối chấp thuận đăng ký giao dịch, SGDCK Hà Nội trả lời
công ty đại chúng bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Đối với công ty đại chúng hủy niêm yết
a) Hồ sơ đăng ký giao dịch nộp tại SGDCK Hà Nội bao
gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội
(theo mẫu tại Phụ lục I);
- Bản cáo bạch thuộc hồ sơ đăng ký niêm yết đã được
SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh chấp thuận và bản sao Quyết định hủy niêm yết (trường
hợp hủy niêm yết tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh).
b) SGDCK Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận đăng ký
giao dịch trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ.
3. SGDCK Hà Nội chịu trách nhiệm ban hành các quy định
cụ thể về đăng ký giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều 5. Thay đổi đăng ký giao dịch
1. Các trường hợp thay đổi đăng ký giao dịch
a) Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện tách, gộp cổ
phiếu, phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức hoặc cổ phiếu thưởng hoặc chào bán
quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ;
b) Tổ chức đăng ký giao dịch bị tách hoặc nhận sáp
nhập;
c) Các trường hợp thay đổi số lượng chứng khoán
đăng ký giao dịch khác trên SGDCK.
2. Hồ sơ, thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch
a) Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày được
TTLKCK cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán điều chỉnh, tổ chức đăng ký giao
dịch nộp hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch cho SGDCK Hà Nội.
b) Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch bao gồm:
- Giấy đề nghị thay đổi đăng ký giao dịch (theo mẫu
tại Phụ lục II);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được
điều chỉnh do TTLKCK cấp;
- Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi số lượng
chứng khoán đăng ký giao dịch.
c) SGDCK Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận thay đổi
đăng ký giao dịch trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp từ chối chấp thuận thay đổi đăng ký giao dịch,
SGDCK Hà Nội trả lời công ty đại chúng bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. SGDCK Hà Nội chịu trách nhiệm ban hành các quy định
cụ thể về thay đổi đăng ký giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều 6. Hủy bỏ đăng ký giao dịch
Chứng khoán bị hủy bỏ đăng ký giao dịch trong các
trường hợp sau:
1. Tổ chức đăng ký giao dịch không còn đáp ứng điều
kiện là công ty đại chúng theo thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng của
UBCKNN.
2. Tổ chức đăng ký giao dịch chấm dứt sự tồn tại do
sáp nhập, hợp nhất, chia, giải thể hoặc phá sản.
3. Tổ chức đăng ký giao dịch bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực
chuyên ngành.
4. Tổ chức đăng ký giao dịch được chấp thuận niêm yết
tại SGDCK.
5. Các trường hợp khác mà SGDCK Hà Nội xét thấy cần
thiết để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều 7. Tổ chức giao dịch
1. SGDCK Hà Nội tổ chức và quản lý thị trường Upcom
theo quy chế được UBCKNN chấp thuận.
2. TTLKCK thực hiện bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết và hủy niêm yết theo quy định của
pháp luật và dựa trên kết quả giao dịch do SGDCK Hà Nội cung cấp.
3. SGDCK, TTLKCK, công ty đại chúng, công ty chứng
khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện nghĩa vụ về công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2015.
2. Bãi bỏ Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC ngày
20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tổ chức và quản
lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội; Thông tư số 128/2009/TT-BTC ngày 23/06/2009 và Thông tư số
95/2010/TT-BTC ngày 30/06/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa
niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định
số 108/2008/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. UBCKNN, SGDCK, TTLKCK, các công ty đại chúng,
công ty chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực
hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Website BTC;
- Lưu: VT, UBCK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ GIAO DỊCH
Chứng khoán:
………….. (tên chứng khoán)
Kính gửi: Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về công ty đại chúng đề nghị đăng
ký giao dịch:
1. Tên tổ chức đề nghị đăng ký giao dịch (đầy đủ):......................................................
2. Tên Tiếng Anh (nếu
có):...........................................................................................
3. Tên viết tắt (nếu
có):.................................................................................................
4. Vốn điều lệ đăng
ký:.................................................................................................
5. Vốn điều lệ thực
góp:...............................................................................................
6. Địa chỉ trụ sở
chính:.................................................................................................
7. Điện thoại: …………………….
Fax:...........................................................................
8. Nơi mở tài khoản: ……………………. Số hiệu tài khoản:.........................................
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……... do
……. cấp ngày ……… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: ………. do ……… cấp ngày
…………
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ……………….. Mã số:...........................................
- Sản phẩm/dịch vụ
chính:............................................................................................
II. Chứng khoán đăng ký giao dịch:
1. Tên chứng
khoán:.....................................................................................................
2. Loại chứng
khoán:....................................................................................................
3. Mã chứng
khoán:......................................................................................................
4. Mệnh giá chứng khoán: ………………… đồng
5. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch: ………………
chứng khoán
6. Thời gian dự kiến giao dịch:......................................................................................
7. Tỷ lệ số cổ phần đăng ký giao dịch trên tổng số
cổ phần đã phát hành:..................
III. Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán do
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp.
2. Thông tin tóm tắt (theo mẫu số 08 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán).
3. Các tài liệu khác (nếu có).
|
…, ngày...
tháng... năm...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐKGD
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Chứng khoán:....(tên
chứng khoán)
Kính gửi: Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký giao dịch
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch (đầy đủ):................................................................
2. Tên giao dịch:.........................................................................................................
3. Vốn điều lệ hiện tại:................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở
chính:...............................................................................................
5. Điện thoại: ……………………
Fax:........................................................................
6. Nơi mở tài khoản: ………………… Số hiệu tài khoản:..........................................
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……
ngày.... tháng ... năm ... (sửa đổi lần thứ ... ngày...)
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ………. Mã số:.......................................................
- Sản phẩm/dịch vụ
chính:.............................................................................................
II. Chứng khoán thay đổi đăng ký giao dịch:
1. Tên chứng
khoán:.....................................................................................................
2. Loại chứng
khoán:....................................................................................................
3. Mã chứng
khoán:......................................................................................................
4. Mệnh giá chứng khoán: …………………….. đồng
5. Số lượng chứng khoán thay đổi đăng ký giao dịch:.................................................
6. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch sau khi
thay đổi đăng ký giao dịch: ………………….. chứng khoán.
7. Lý do thay đổi đăng ký giao dịch:..............................................................................
8. Thời gian dự kiến đăng ký giao dịch:........................................................................
III. Các bên liên quan (nếu có):
1. Tổ chức tư vấn:.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................
- Điện thoại: ……………………..
Fax:...........................................................................
-
Website:......................................................................................................................
2. Công ty kiểm
toán:....................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
- Điện thoại: ……………………..
Fax:..........................................................................
-
Website:.....................................................................................................................
3. Các bên liên quan khác:
- Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
- Điện thoại: ……………………..
Fax:..........................................................................
- Website:.....................................................................................................................
IV. Cam kết của tổ chức đăng ký giao dịch:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ
sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể
làm cho người mua chứng khoán chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết nghiên cứu đầy
đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán điều
chỉnh do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp;
2. Quyết định về việc tách, sáp nhập tổ chức đăng
ký giao dịch (trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch tách hoặc nhận sáp nhập);
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp của tổ chức đăng ký giao dịch sáp nhập (trường hợp nhận sáp nhập), tổ chức
đăng ký giao dịch bị tách (trường hợp tách tổ chức đăng ký giao dịch);
4. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số
lượng chứng khoán đăng ký giao dịch (nếu có).
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐKGD
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|