BỘ
TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 450/QĐ-UBCK
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 7
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA ỦY BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
48/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực
thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 96/2020/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông
tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 118/2020/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng
ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng;
Căn cứ Thông tư số 134/2017/TT-BTC
ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử
trên thị trường chứng khoán; Thông tư số 73/2020/TT-BTC ngày 07 tháng 8 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn
giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng
Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 296/QĐ-UBCK ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về ban hành Quy chế hướng dẫn công ty đại chúng sử dụng hệ thống
công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin, Vụ trưởng Vụ Giám sát công ty đại chúng, Vụ trưởng Vụ Quản lý chào bán chứng
khoán, các công ty đại chúng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, CNTT(10b).
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Dũng
|
QUY CHẾ
SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 450/QĐ-UBCK ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định việc sử dụng Hệ
thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) để thực hiện
báo cáo và công bố thông tin bằng hình thức điện tử theo quy định của pháp luật
về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Công ty đại chúng theo quy định tại
khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán (trừ công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán).
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan
khác.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống IDS (Information
Disclosure System) là Hệ thống công bố thông tin của UBCKNN, bao gồm:
- Hệ thống tiếp nhận báo cáo, thông
tin công bố của công ty đại chúng tại địa chỉ http://ids.ssc.gov.vn.
- Trang thông tin điện tử hiển thị
thông tin công bố của công ty đại chúng được tiếp nhận và phê duyệt trên Hệ thống
tiếp nhận, có địa chỉ http://congbothongtin.ssc.gov.vn.
2. Hồ sơ công ty trên IDS bao
gồm thông tin cơ bản về công ty đại chúng; danh sách người nội bộ và người liên
quan, danh sách cổ đông (cổ đông sáng lập và cổ đông lớn); hồ sơ chào bán, phát
hành chứng khoán, chào mua công khai; thông tin tài chính và lịch sử thay đổi
thông tin công ty đại chúng.
3. Mật khẩu phức tạp là mật khẩu
đáp ứng yêu cầu sau:
- Có tối thiểu tám (08) ký tự;
- Gồm tối thiểu ba (03) trong số bốn
(04) loại ký tự sau: chữ cái viết hoa (A-Z), chữ cái viết thường (a-z), chữ số
(0-9), các ký tự khác trên bàn phím máy tính (~,!,...).
4. Chứng thư số công cộng là một
dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
5. Token là thiết bị đáp ứng
tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông để lưu trữ chứng thư số công cộng
và khóa bí mật của người sử dụng.
6. Email nhận phản hồi, số
điện thoại di động là địa chỉ hòm
thư điện tử và số điện thoại di động của người thực hiện công bố thông tin của
công ty đại chúng đăng ký với UBCKNN để nhận thông tin từ Hệ thống IDS, các
thông tin bao gồm: Thông tin tài khoản sử dụng Hệ thống IDS, thông báo gửi báo
cáo thành công, thông báo báo cáo đã gửi bị từ chối.
7. Ngày báo cáo trên Hệ thống IDS
là ngày thông tin được tiếp nhận trên Hệ thống IDS.
8. Ngày công bố thông tin trên Hệ
thống IDS là ngày thông tin xuất hiện trên Hệ thống IDS.
9. XBRL (eXtensible Business
Reporting Language) là chuẩn dữ liệu ngôn ngữ báo cáo kinh doanh mở rộng.
10. Biểu mẫu XBRL là biểu mẫu
báo cáo tài chính có định dạng XBRL trên Hệ thống IDS, cho phép các công ty đại
chúng tải về, nhập dữ liệu và đổ dữ liệu báo cáo tài chính trên Hệ thống IDS.
Điều 4. Các yêu cầu
chung
1. Công ty đại chúng thực hiện báo
cáo, công bố thông tin trên Hệ thống IDS tại địa chỉ http://ids.ssc.gov.vn.
2. Công ty đại chúng sử dụng tài khoản
do UBCKNN cấp và chữ ký số công cộng có giá trị pháp lý tương đương con dấu của
công ty để thực hiện báo cáo và công bố thông tin điện tử trên Hệ thống IDS.
3. Công ty đại chúng phải đăng ký thông
tin về người thực hiện công bố thông tin của công ty với UBCKNN theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này. Khi có thay đổi
về người thực hiện công bố thông tin, công ty phải cập nhật trên Hệ thống IDS
và chịu trách nhiệm về các thay đổi này.
4. Công ty đại chúng phải cập nhật
các thông tin về Hồ sơ công ty đại chúng trên Hệ thống IDS ngay sau khi đăng nhập
hệ thống. Khi có thay đổi về các thông tin nêu trên, công ty phải cập nhật trên
Hệ thống IDS và chịu trách nhiệm về các thay đổi này.
Điều 5. Yêu cầu về
kỹ thuật
1. Máy tính sử dụng để gửi báo cáo và
công bố thông tin:
- Máy tính sử dụng một trong các
trình duyệt Internet Explorer hoặc Firefox hoặc Chrome.
- Máy tính phải được kết nối
internet.
2. Thiết bị lưu chứng thư số công cộng
(Token) do nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số công cộng cấp cho công ty.
Điều 6. Yêu cầu về
dữ liệu của báo cáo
1. Công ty đại chúng gửi các báo cáo
và thông tin công bố dưới dạng file dữ liệu điện tử lên Hệ thống IDS. Các báo
cáo và thông tin công bố theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
2. Định dạng file báo cáo:
- File biểu mẫu của báo cáo và công bố
thông tin trên Hệ thống IDS có định dạng file Excel hoặc XBRL. Công ty đại
chúng chỉ sử dụng các file biểu mẫu mới nhất được tải về từ Hệ thống IDS, đảm bảo
thứ tự của các cột, các ô theo đúng file biểu mẫu.
- File đính kèm phải được định dạng
file PDF.
3. Định dạng font chữ: Thông tin nhập
vào Hệ thống IDS phải sử dụng Tiếng Việt với font chữ Unicode TCVN 6909:2001 .
4. Công ty đại chúng không được tự ý
thay đổi định dạng biểu mẫu báo cáo trên Hệ thống IDS. Trường hợp cần thay đổi,
sửa chữa phải có văn bản đề nghị và được UBCKNN chấp thuận.
Điều 7. Yêu cầu về
an toàn bảo mật
1. Để đảm bảo an toàn thông tin, tệp
tài liệu báo cáo và thông tin công bố trên Hệ thống IDS phải được công ty đại
chúng ký số bằng chữ ký số công cộng hợp lệ.
2. Công ty đại chúng tham gia sử dụng
Hệ thống IDS phải tuân thủ quy định về phân quyền sử dụng; quản lý và sử dụng tài
khoản; không được phát tán virus máy tính, sử dụng tài khoản, mật khẩu khác để
thâm nhập hệ thống.
Điều 8. Nghĩa vụ
công bố thông tin và nghĩa vụ báo cáo
Việc công bố thông tin của công ty đại
chúng qua Hệ thống IDS được xác định đồng thời hoàn thành nghĩa vụ công bố
thông tin và nghĩa vụ báo cáo UBCKNN theo quy định của pháp luật về công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 9. Quy định
cấp tài khoản sử dụng Hệ thống IDS
1. Công ty đại chúng chưa được cấp
tài khoản sử dụng Hệ thống IDS thực hiện theo quy trình như sau:
Bước 1: Công ty đại chúng hoàn thiện Phiếu đăng ký tham gia sử dụng Hệ thống
IDS theo mẫu đăng ký sử dụng hệ thống tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quy chế này và gửi tới UBCKNN (Cục Công nghệ thông tin) hoặc
gửi bản mềm có chữ ký số vào email: [email protected];
Bước 2: Trường hợp Phiếu đăng ký hợp lệ, UBCKNN (Cục Công nghệ thông tin) căn
cứ các thông tin trên Phiếu đăng ký thực hiện tạo tài khoản (account) và phân
quyền sử dụng IDS cho công ty đại chúng. Thông tin về tài khoản sử dụng Hệ thống
IDS được Hệ thống IDS gửi tự động qua email công ty đã đăng ký.
Trường hợp Phiếu đăng ký không hợp lệ,
trong vòng ba (03) ngày làm việc, UBCKNN (Cục Công nghệ thông tin) sẽ gửi thông
báo bằng văn bản cho công ty và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sau khi nhận được thông tin tài khoản, công ty đại chúng truy cập địa
chỉ: http://ids.ssc.gov.vn, thực hiện các công việc sau:
- Đăng nhập hệ thống bằng tài khoản
đã được cấp;
- Đổi mật khẩu ngay sau khi đăng nhập
thành công;
- Cập nhật hồ sơ công ty đại chúng (nếu
có).
2. Trường hợp công ty đại chúng đã được
cấp tài khoản sử dụng Hệ thống IDS (phiên bản cũ) hoặc quên mật khẩu, công ty đại
chúng thực hiện các công việc sau:
- Truy cập địa chỉ:
http://ids.ssc.gov.vn;
- Nhấn nút Quên mật khẩu;
- Nhập Tên đăng nhập và địa chỉ email
đã đăng ký với UBCKNN;
- Hệ thống IDS sẽ tự động gửi vào
email thông tin tài khoản cho công ty;
- Sau khi nhận được email thông tin
tài khoản, công ty thực hiện theo Bước 3 khoản 1 Điều này.
Điều 10. Quy
trình gửi báo cáo và công bố thông tin trên Hệ thống IDS
Công ty đại chúng gửi báo cáo và công
bố thông tin trên Hệ thống IDS theo quy trình sau:
1. Trường hợp gửi báo cáo và công bố
thông tin thuộc nhóm báo cáo tài chính và chào bán, phát hành chứng khoán, người
dùng thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Truy cập địa chỉ http://ids.ssc.gov.vn.
Bước 2: Đăng nhập Hệ thống IDS bằng tài khoản đã được cấp.
Bước 3: Chọn menu Quản lý báo cáo và chọn Nhóm báo cáo tương ứng; chọn Mẫu báo
cáo và nhấn nút Thêm
Trên màn hình gửi báo cáo, người dùng
nhập dữ liệu vào các trường thông tin (các trường thông tin có dấu * là bắt buộc
nhập).
Lưu ý: Hệ thống IDS hỗ trợ các cách nhập dữ liệu
báo cáo như sau:
Cách 1: Nhập
trực tiếp dữ liệu vào các ô theo Form giao diện chương trình.
Cách 2:
Nhập dữ liệu từ file excel
+ Tải biểu mẫu excel và nhập dữ liệu
vào file excel;
+ Trên màn hình Gửi báo cáo kích chọn
Đổ dữ liệu excel, khi đó các dữ liệu được hiển thị trên giao diện chương trình.
Cách 3:
Nhập dữ liệu từ XBRL (áp dụng đối với báo cáo tài chính)
+ Tải biểu mẫu XBRL và nhập dữ liệu
vào file XBRL;
+ Trên màn hình Gửi báo cáo kích chọn
Đổ dữ liệu XBRL, khi đó các dữ liệu được hiển thị trên
giao diện chương trình.
Bước 4: Tải lên file toàn văn báo cáo đã được ký số.
Bước 5: Nhấn nút Gửi duyệt.
2. Trường hợp gửi báo cáo và công bố
thông tin bất thường, công bố thông tin định kỳ khác, người dùng thực hiện các
bước sau:
Bước 1: Truy cập địa chỉ http://ids.ssc.gov.vn.
Bước 2: Đăng nhập Hệ thống IDS bằng tài khoản đã được cấp.
Bước 3: Chọn menu Quản lý báo cáo và chọn Nhóm báo cáo tương ứng; chọn Mẫu báo
cáo và nhấn nút Thêm.
Trên màn hình gửi báo cáo, người dùng
nhập dữ liệu vào các trường thông tin (các trường thông tin có dấu * là bắt buộc
nhập).
Bước 4: Đính kèm file báo cáo đã được ký số.
Bước 5: Nhấn nút Gửi duyệt.
(Chi tiết các bước thực hiện quy
trình gửi báo cáo, quản lý báo cáo, quản lý hồ sơ công ty đại chúng, sử dụng chữ
ký số theo hướng dẫn trong Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Hệ thống công bố thông
tin của UBCKNN).
3. Ký số tài liệu báo cáo: Công ty đại
chúng ký số tài liệu báo cáo bằng công cụ ký số của nhà cung cấp dịch vụ chữ ký
số trước khi tải file tài liệu báo cáo lên Hệ thống IDS.
4. Trường hợp UBCKNN từ chối báo cáo
của công ty đại chúng, lý do từ chối được UBCKNN thông báo trên màn hình Quản
lý báo cáo của Hệ thống IDS. Công ty đại chúng phải gửi lại báo cáo cho UBCKNN
trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi nhận được thông báo của UBCKNN.
Điều 11. Quy định
về cập nhật hồ sơ công ty đại chúng
1. Sau khi nhận được tài khoản đăng
nhập Hệ thống IDS từ UBCKNN, công ty đại chúng truy cập Hệ thống IDS tại địa chỉ
http://ids.ssc.gov.vn và chọn mục “Hồ sơ công ty” để khai báo hoặc cập nhật hồ
sơ công ty theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này.
2. Công ty đại chúng có trách nhiệm cập
nhật thông tin về hồ sơ công ty khi có phát sinh các thay đổi liên quan đến hồ
sơ công ty. Việc cập nhật hồ sơ công ty được thực hiện đồng thời với việc gửi
báo cáo công bố thông tin qua Hệ thống IDS theo quy định tại Điều 14 Quy chế
này.
Điều 12. Xử lý sự
cố hoặc thay đổi địa chỉ hệ thống báo cáo
1. Trường hợp Hệ thống IDS của UBCKNN
gặp sự cố hoặc thay đổi địa chỉ hệ thống báo cáo và công bố thông tin, UBCKNN
thông báo cho công ty đại chúng thông qua Cổng thông tin điện tử của UBCKNN hoặc
qua email, số điện thoại di động của người thực hiện công bố thông tin của công
ty đại chúng đã đăng ký với UBCKNN.
2. Trường hợp Hệ thống IDS của UBCKNN
gặp sự cố, công ty đại chúng gửi báo cáo bằng văn bản (ngoài phong bì ghi rõ:
Tài liệu báo cáo công bố thông tin) hoặc file điện tử có chữ ký số đến địa chỉ
nêu tại khoản 2 Điều 17 Quy chế này. Trong trường hợp này, thời gian nhận thông
tin công bố bằng văn bản được xác định theo dấu bưu điện; thời gian nhận thông
tin công bố qua email được xác định theo thời gian nhận được email hiển thị
trên phần mềm nhận thư.
Sau khi sự cố được khắc phục, UBCKNN
thông báo theo các hình thức nêu tại khoản 1 Điều này ngay trong ngày làm việc
và công ty đại chúng gửi lại báo cáo điện tử qua Hệ thống IDS.
Điều 13. Quy định
về quản lý và sử dụng tài khoản
1. Công ty đại chúng chỉ được cấp duy
nhất một tài khoản truy cập Hệ thống IDS bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu;
Công ty đại chúng phải chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng và bảo mật
tài khoản được cấp.
2. Công ty đại chúng sử dụng Hệ thống
IDS phải thay đổi mật khẩu của tài khoản tại lần đầu tiên đăng nhập và tối thiểu
ba (03) tháng một lần phải thay đổi mật khẩu; Mật khẩu tài khoản phải được đặt ở
mức “mật khẩu phức tạp”.
3. Trong trường hợp phát hiện nguy cơ
lộ thông tin về tài khoản và mật khẩu sử dụng, công ty đại chúng báo cáo ngay về
UBCKNN (Cục Công nghệ thông tin) qua email (file gửi có chữ ký số)/fax và/hoặc công
văn. UBCKNN (Cục Công nghệ thông tin) sẽ khóa tài khoản sử dụng ngay sau khi nhận
được báo cáo của công ty đại chúng. UBCKNN (Cục Công nghệ thông tin) cấp lại
tài khoản sử dụng cho công ty đại chúng (qua email công ty đã đăng ký) trong
vòng một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của công ty đại chúng.
Điều 14. Thông
tin báo cáo và công bố qua Hệ thống IDS
Các thông tin báo cáo và công bố qua
Hệ thống IDS bao gồm:
1. Báo cáo và công bố thông tin định kỳ,
bất thường, theo yêu cầu và công bố thông tin khác quy định tại Thông tư số
96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán.
2. Báo cáo và công bố thông tin liên
quan đến chào bán, phát hành chứng khoán theo quy định tại Nghị định số
155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật chứng khoán; Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về chào
bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công
ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng.
3. Danh sách biểu mẫu báo cáo công bố
thông tin trên Hệ thống IDS tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quy chế này.
Điều 15. Trách
nhiệm của công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng có trách nhiệm
công bố thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật về
công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung thông tin và thời hạn được công bố.
2. Trường hợp công ty đại chúng không
đăng ký Hệ thống IDS hoặc không sử dụng Hệ thống IDS sẽ bị xem xét, xử lý theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. UBCKNN tổ chức thực hiện hỗ trợ kỹ
thuật và nghiệp vụ cho công ty đại chúng sử dụng Hệ thống IDS như sau:
- Cục Công nghệ thông tin chịu trách
nhiệm quản lý, quản trị, vận hành Hệ thống IDS; hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật
cho công ty đại chúng và các đơn vị liên quan trong quá trình đăng ký và sử dụng
Hệ thống IDS; hướng dẫn công ty đại chúng sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện
tử theo quy định.
- Vụ Giám sát công ty đại chúng chịu
trách nhiệm hướng dẫn và hỗ trợ về nghiệp vụ cho công ty đại chúng liên quan đến
hoạt động công bố thông tin.
- Vụ Quản lý chào bán chứng khoán chịu
trách nhiệm hướng dẫn và hỗ trợ về nghiệp vụ cho công ty đại chúng liên quan đến
hoạt động chào bán, phát hành chứng khoán; giải đáp các thắc mắc (nếu có) của tổ
chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc
lĩnh vực chứng khoán.
2. Công ty đại chúng chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện việc sử dụng Hệ thống IDS; phân công và giám sát
cán bộ thực hiện báo cáo, công bố thông tin qua Hệ thống IDS theo các quy định
tại Quy chế này.
Điều 17. Thông
tin về đơn vị hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ
1. Đối với các yêu cầu về kỹ thuật
Cục Công nghệ thông tin - Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước: Điện thoại 04.3934.0750; 04.3935.0177 hoặc 04.3926.2545; Email:
[email protected].
2. Đối với các yêu cầu về nghiệp vụ
- Vụ Giám sát công ty đại chúng - Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước: Điện thoại: 04.3934.0750; Email:
[email protected].
- Vụ Quản lý chào bán chứng khoán - Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước: Điện thoại: 04.3934.0750; Email:
[email protected].
3. Thông tin chi tiết về hỗ trợ kỹ
thuật và nghiệp vụ được đăng tải trên Trang hỗ trợ các ứng dụng công nghệ thông
tin của Cổng thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tại địa chỉ
www.ssc.gov.vn và trên Trang chủ của Hệ thống IDS.
Điều 18. Sửa đổi
bổ sung
1. Trong quá trình thực hiện Quy chế,
nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các công ty đại chúng phản ánh kịp thời về
UBCKNN theo địa chỉ tại Điều 17 Quy chế này để được hỗ trợ và giải quyết.
2. Việc thay thế, sửa đổi, bổ sung
Quy chế này do Chủ tịch UBCKNN quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 450/QĐ-UBCK ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
I. Báo cáo, công bố
thông tin định kỳ, bất thường, theo yêu cầu và công bố thông tin khác
TT
|
Biểu
mẫu
|
Tên
báo cáo
|
Đối
tượng
|
Thời
hạn công bố
|
Căn
cứ
|
1
|
Excel hoặc XBRL
|
Báo cáo tài chính năm đã được kiểm
toán
|
Công ty đại chúng
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ
chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán nhưng không vượt quá
90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính
|
Khoản 1, Điều 10, Thông tư
96/2020/TT- BTC
|
2
|
Excel hoặc XBRL
|
Báo cáo tài chính bán niên đã được
soát xét
|
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn
|
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không vượt quá 45 ngày, kể từ
ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính
|
Khoản 2 Điều 14, Thông tư
96/2020/TT-BTC
|
3
|
Excel hoặc XBRL
|
Báo cáo tài chính quý/ BCTC quý đã
được soát xét (nếu có)
|
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết
thúc quý hoặc trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo
soát xét (nếu có) nhưng không được vượt quá 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý
|
Khoản 3 Điều 14, Thông tư
96/2020/TT-BTC
|
4
|
|
Báo cáo thường niên
|
Công ty đại chúng
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố báo cáo tài chính năm được kiểm toán nhưng không vượt
quá 110 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính
|
Khoản 2, Điều 10 và Phụ lục IV, Thông tư 96/2020/TT-BTC
|
5
|
|
Báo cáo tình hình quản trị công ty
06 tháng và năm
|
Công ty đại chúng
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc 06 tháng đầu năm và kết thúc năm dương lịch.
|
Khoản 4, Điều 10 và Phụ lục V, Thông tư 96/2020/TT-BTC
|
6
|
|
Họp Đại hội đồng cổ đông thường
niên
|
Công ty đại chúng
|
Tối thiểu 21 ngày trước ngày khai mạc
họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn dài hơn
|
Khoản 3, Điều 10, Thông tư
96/2020/TT-BTC
|
7
|
|
Công bố thông tin bất thường 24 giờ
|
Công ty đại chúng
|
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi xảy ra
sự kiện
|
Điều 6, Điều 11 Thông tư
96/2020/TT-BTC
|
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn
|
Điều 11 và Điều 15 Thông tư
96/2020/TT- BTC
|
8
|
|
Công bố thông tin theo yêu cầu
|
Công ty đại chúng
|
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận
được yêu cầu của UBCKNN
|
Điều 12 Thông tư 96/2020/TT-BTC
|
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
quy mô lớn
|
Điều 12 và Điều 16 Thông tư
96/2020/TT-BTC
|
9
|
|
Công bố thông tin về việc đăng ký
công ty đại chúng
|
Công ty đại chúng
|
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng
theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Luật Chứng khoán
|
Điều 9 Thông tư 96/2020/TT-BTC
|
10
|
|
Công bố thông tin về các hoạt động
khác của công ty đại chúng
|
Công ty đại chúng
|
|
Điều 13 và Điều 17 Thông tư
96/2020/TT- BTC
|
II. Danh sách
báo cáo, công bố thông tin (nếu có) liên quan đến hoạt động chào bán, phát hành
chứng khoán trên Hệ thống IDS
TT
|
Tên
báo cáo
|
Đối
tượng
|
Căn
cứ
|
|
Thông báo chào bán, phát hành chứng
khoán, chào mua công khai
|
1
|
Thông báo chào bán cổ phiếu ra công chúng
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 13, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
2
|
Thông báo chào bán trái phiếu ra
công chúng
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 14, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
3
|
Thông báo phát hành cổ phiếu để trả
cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 17, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
4
|
Thông báo phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 18, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
5
|
Thông báo chào mua công khai
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 20, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
|
Báo cáo kết quả đợt chào bán, đợt
phát hành chứng khoán, đợt chào mua công khai
|
6
|
Báo cáo kết quả đợt chào bán cổ phiếu
ra công chúng
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 21, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
7
|
Báo cáo kết quả đợt chào bán trái
phiếu ra công chúng
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 22, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
8
|
Báo cáo kết quả đợt chào bán cổ phiếu
riêng lẻ
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 23, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
9
|
Báo cáo kết quả đợt phát hành cổ
phiếu để trả cổ tức, đợt phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn
chủ sở hữu
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 28, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
10
|
Báo cáo kết quả đợt phát hành cổ
phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công
ty
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 29, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
11
|
Báo cáo kết quả đợt chào bán cổ phiếu
ra nước ngoài
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 32, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
12
|
Báo cáo kết quả đợt chào mua công
khai
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 33, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
13
|
Báo cáo kết quả giao dịch mua lại cổ
phiếu, bán cổ phiếu quỹ
|
Công ty đại chúng
|
Phụ lục số 39, Thông tư 118/2020/TT-BTC
|
PHỤ LỤC II
MẪU
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HỆ THỐNG IDS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 450/QĐ-UBCK ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Tên
công ty
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐĂNG KÝ THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÔNG
BỐ THÔNG TIN (IDS)
Kính gửi:
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty ............................................................................................................
Xác nhận tham gia Hệ thống Công bố
thông tin (IDS) và đăng ký thông tin tạo tài khoản sử dụng Hệ thống như sau:
1. Tên công ty(*): ................................................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Website: ..........................................................................................................................
4. Mã số doanh nghiệp(*): ....................................
Ngày cấp ............. Nơi cấp: ..................
5. Sàn niêm yết(*): ....................................
Mã chứng khoán: ..............................................
6. Vốn điều lệ thực góp: .....................................................................................................
7. Ngày bắt đầu được chấp thuận là
CTĐC: .......................................................................
8. Loại hình công ty(*):
Bảo hiểm □
|
Môi giới bảo hiểm □
|
Tổ chức tín dụng □
|
Doanh nghiệp thông thường □
|
9. Ngày kết thúc năm tài chính(*): .......................................................................................
10. Loại báo cáo tài chính (*):
BCTC riêng □
|
BCTC hợp nhất □
|
BCTC mẹ □
|
BCTC tổng hợp □
|
11. Thông tin người công bố thông
tin(*):
- Họ và tên(*): .....................................................................................................................
- Email(*): ....................................
- Điện thoại di động(*): .................................................
Lưu ý:
địa chỉ email và số điện thoại di động của người thực
hiện công bố thông tin được sử dụng để nhận thông
tin phản hồi từ Hệ thống IDS, các thông tin bao gồm: thông báo tài khoản sử dụng
Hệ thống IDS, thông báo gửi báo cáo thành công,
thông báo báo cáo đã gửi bị từ chối.
12. Thông tin liên hệ cán bộ trực tiếp
sử dụng Hệ thống IDS:
TT
|
Họ và tên
|
Email
|
ĐTDĐ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết các thông tin
trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung đã đăng ký./.
|
Ngày
... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*): thông tin bắt buộc
- Đề nghị Quý Công ty gửi bản đăng
ký này cho UBCKNN theo địa chỉ:
Cục CNTT - Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước, 234 Lương Thế Vinh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04.3934.0750;
04.3935.0177; 04.3926.2545;
Fax: 04.39350943; Email:
[email protected]