BỘ TÀI CHÍNH
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 340/QĐ-SGDHCM
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 19 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Nghị
định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 58/2015/NĐ-CP ngày 20/07/2012;
Căn cứ Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày
27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi
danh mục;
Căn cứ Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày
19/08/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài
trên thị trường chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 162/2015/TT-BTC ngày
26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc chào bán chứng khoán ra
công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ
phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai;
Căn cứ Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày
06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11/05/2007
của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2881/QĐ-BTC ngày 22/11/2013
của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 4679/UBCK-PTTT ngày
18/07/2016 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế
Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐQT ngày 28/06/2016
của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh về việc chấp
thuận ban hành Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý và Thẩm
định niêm yết,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Công bố Thông tin tại
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 07/2013/QĐ-SGDHCM ngày 24/07/2013 về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin
của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định 285/QĐ-SGDHCM
ngày 29/7/2014 về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin về Quỹ hoán đổi danh
mục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số
158/QĐ-SGDHCM ngày 12/5/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
Công bố thông tin về Quỹ hoán đổi danh mục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Giám đốc Phòng Quản lý và Thẩm định Niêm yết, Giám đốc các
phòng, ban thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- HĐQT, BKS;
- UBCKNN (để báo cáo);
- TTLKCK;
- Lưu VT, NY (18).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Văn Dũng
|
QUY CHẾ
CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của
Tổng giám đốc SGDCK TPHCM)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn việc công bố
thông tin của các đối tượng tham gia thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết,
thị trường chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Tổ chức niêm yết;
b. Công ty chứng khoán thành viên;
c. Công ty quản lý quỹ; quỹ hoán đổi
danh mục; quỹ đại chúng niêm yết; công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết;
d. Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố
thông tin theo quy định pháp luật, bao gồm:
- Nhà đầu tư là người nội bộ của tổ
chức niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết và người có liên quan của
người nội bộ;
- Tổ chức, cá nhân, nhóm người có
liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của
tổ chức niêm yết hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
- Cổ đông sáng lập của tổ chức niêm yết
trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua
công khai cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
- Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin thay cho khách
hàng của mình khi đứng tên sở hữu tài sản ủy thác của khách hàng.
e. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giải
thích thuật ngữ và từ viết tắt
1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước
2. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh
3. TTLKCKVN: Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam
4. Tổ chức niêm yết: là tổ chức
có chứng khoán niêm yết trên SGDCK
5. Công ty quản lý quỹ niêm yết: là
công ty quản lý quỹ có chứng khoán niêm yết trên SGDCK
6. Công ty quản lý quỹ: là
công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ ETF niêm yết hoặc quản lý quỹ đại chúng niêm
yết hoặc quản lý công ty đầu tư chứng khoán niêm yết tại SGDCK
7. Quỹ ETF: Quỹ hoán đổi danh
mục
8. Công ty chứng khoán thành viên:
là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch thị
trường niêm yết, thị trường chứng khoán phái sinh.
9. Người có liên quan, nhóm người/nhóm
nhà đầu tư có liên quan: là cá nhân, tổ chức hoặc nhóm người có liên quan với
nhau theo quy định tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11.
10. Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có
liên quan: là các tổ chức nước ngoài có liên quan theo quy định tại Khoản 7
Điều 2 Thông tư 123/2015/TT-BTC .
11. Ngày báo cáo về việc công bố
thông tin: là ngày gửi fax, gửi dữ liệu điện tử qua email, ngày thông tin
được tiếp nhận trên hệ thống thông tin điện tử của SGDCK hoặc ngày SGDCK nhận
được văn bản báo cáo theo dấu công văn đến của SGDCK tùy theo thời điểm nào đến
trước.
12. Tracking error - TE: là mức
sai lệch giữa giá trị tài sản ròng của quỹ ETF so với chỉ số tham chiếu (gọi tắt
là mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF).
13. Ngày giao dịch và ngày hoàn tất
giao dịch: thực hiện theo quy định tại Khoản 14 Điều 2 Thông tư
155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
- Đối với quyền mua chứng khoán đã
lưu ký: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng quyền
mua tại Thành viên lưu ký; ngày hoàn tất giao dịch chuyển nhượng quyền mua là
ngày TTLKCKVN xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng quyền mua.
- Đối với quyền mua chứng khoán chưa
lưu ký: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng quyền
mua tại tổ chức phát hành; ngày hoàn tất giao dịch là ngày tổ chức phát hành
xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng.
- Đối với trái phiếu chuyển đổi chưa
niêm yết: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng trái
phiếu tại Thành viên lưu ký (đối với trái phiếu đã đăng ký tại TTLKCKVN) hoặc tại
tổ chức phát hành (đối với trái phiếu chưa đăng ký tại TTLKCKVN); ngày hoàn tất
giao dịch là ngày TTLKCKVN (đối với trái phiếu đã đăng ký tại TTLKCKVN) hoặc tổ
chức phát hành (đối với trái phiếu chưa đăng ký tại TTLKCKVN) xác nhận hiệu lực
của việc chuyển nhượng.
14. Luật Doanh nghiệp: Luật
Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội.
15. Nghị định 58/2012/NĐ-CP:
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Chứng khoán.
16. Nghị định 42/2015/NĐ-CP: Nghị
định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ về Chứng khoán phái sinh và
thị trường chứng khoán phái sinh.
17. Nghị định 60/2015/NĐ-CP:
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012.
18. Thông tư 229/2012/TT-BTC: Thông
tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn
thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục.
19. Thông tư 123/2015/TT-BTC:
Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 19/08/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
20. Thông tư 155/2015/TT-BTC:
Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
21. Thông tư 162/2015/TT-BTC:
Thông tư số 162/2015/TT-BTC ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc chào bán chứng khoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát
hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai.
22. Thông tư 11/2016/TT-BTC: Thông
tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ về chứng
khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
Điều 3. Nguyên
tắc công bố thông tin
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 3 Thông tư
số 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin thực hiện theo các
quy định sau:
1. Các đối tượng quy định tại điểm a,
b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin trên trang thông
tin điện tử (website) của đơn vị mình đồng thời gửi thông tin công bố đến
SGDCK, UBCKNN để báo cáo và công bố thông tin trên website của SGDCK và UBCKNN.
Thông tin công bố trên website nêu rõ thời điểm (ngày, giờ) công bố thông tin.
2. Các đối tượng quy định tại điểm d,
e khoản 2 Điều 1 Quy chế này khi thực hiện công bố thông tin gửi thông tin công
bố đến tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ, đồng thời gửi đến UBCKNN và SGDCK
để báo cáo. Riêng cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng báo
cáo thêm TTLKCKVN.
3. Các đối tượng quy định tại điểm a,
b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này đăng ký thông tin liên hệ sau khi đăng ký ngày
giao dịch đầu tiên hoặc đăng ký lại trong thời hạn 24 giờ trước khi sự thay đổi
thông tin liên hệ có hiệu lực theo mẫu CBTT/SGDHCM-01 kèm theo Quy chế này.
4. Các đối tượng quy định tại điểm a,
b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này công bố thông tin (định kỳ/bất thường/theo yêu
cầu) theo mẫu CBTT/SGDHCM-02 kèm theo Quy chế này và gửi kèm công văn thông tin
công bố.
5. Việc công bố thông tin thực hiện
theo đúng mẫu và bao gồm đầy đủ các thông tin theo quy định ban hành kèm theo
Thông tư 155/2015/TT-BTC , Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên
quan. Ngôn từ trong thông tin công bố cần rõ ràng, dễ hiểu và tránh gây hiểu lầm
cho nhà đầu tư. Trường hợp thông tin công bố gửi SGDCK sai mẫu, thông tin thiếu
chính xác, không rõ ràng..., SGDCK sẽ từ chối tiếp nhận thông tin công bố và
không công bố thông tin trên website của SGDCK.
6. Trường hợp có sự thay đổi nội dung
thông tin đã công bố, các đối tượng công bố thông tin nêu rõ thông tin thay đổi
và lý do thay đổi theo mẫu CBTT/SGDHCM-02 kèm theo Quy chế này và gửi kèm công
văn thông tin đính chính.
7. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông
tin là tiếng Việt. SGDCK khuyến khích các đối tượng thực hiện công bố thông tin
cả bằng tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó nội dung tiếng Anh chỉ mang tính tham
khảo.
Các đối tượng quy định tại điểm a, b,
c khoản 2 Điều 1 Quy chế này đăng ký lộ trình và thực hiện công bố thông tin bằng
tiếng Anh theo hướng dẫn tại Phụ lục/SGDCK-01 ban hành kèm theo Quy chế này.
8. Đối với các sự kiện cần có sự chấp
thuận của UBCKNN/cơ quan có thẩm quyền, các đối tượng quy định tại điểm a, b, c
Khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin theo quy định kể từ khi
ban hành nghị quyết/quyết định và trong vòng 24 giờ kể từ khi tổ chức nhận được
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của UBCKNN/cơ quan có thẩm quyền khác.
Điều 4. Người thực
hiện công bố thông tin
Người thực hiện công bố thông tin của
các đối tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư
155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
1. Người thực hiện công bố thông tin
của nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan thực hiện
theo quy định tại Thông tư 123/2015/TT-BTC .
2. Tổ chức, cá nhân được ủy quyền
công bố thông tin từ các nhà đầu tư cá nhân gửi Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền
hợp lệ theo quy định của pháp luật đến SGDCK trong lần công bố thông tin đầu
tiên và thông báo chấm dứt việc ủy quyền công bố thông tin trong lần công bố
thông tin cuối cùng.
3. Nhà đầu tư; người được ủy quyền công
bố thông tin của nhà đầu tư là cá nhân; người nội bộ cung cấp Bản cung cấp
thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC nêu rõ
mã chứng khoán và tên của tổ chức niêm yết mà các đối tượng trên đang nắm giữ
chức vụ tại khoản 11 Phụ lục số 03 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
Điều 5. Phương tiện
và hình thức công bố thông tin:
Việc công bố thông tin được thực hiện
qua các phương tiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 5 Thông tư
155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin thực hiện theo các quy định
sau:
1. Đối với tài liệu dưới dạng văn bản:
Văn bản hợp lệ là bản chính hoặc bản sao hợp lệ. Yêu cầu của văn bản hợp lệ:
a. Đối với văn bản của cá nhân: Văn bản
có họ tên và chữ ký của cá nhân.
b. Đối với văn bản của tổ chức: Văn bản
có xác nhận của người có thẩm quyền bao gồm: họ tên, chức vụ, chữ ký của người
có thẩm quyền, đóng dấu (nếu có).
2. Đối với tài liệu là dữ liệu điện tử:
a. Dữ liệu điện tử được gửi đến SGDCK
thông qua địa chỉ email đã đăng ký hoặc phương tiện khác do SGDCK qui định.
b. Thông tin công bố là bản scan văn
bản đầy đủ nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều này có định dạng PDF.
c. Dữ liệu phục vụ thống kê, giám sát
là dữ liệu điện tử định dạng word/excel sử dụng bảng mã Unicode.
d. Dung lượng tối đa của dữ liệu điện
tử là 15 MB, trường hợp dung lượng của dữ liệu điện tử lớn hơn mức tối đa, đối
tượng công bố thông tin cung cấp đường dẫn đến địa chỉ trang thông tin điện tử
có đăng tải toàn bộ nội dung thông tin công bố.
3. Các đối tượng công bố thông tin sẽ
chuyển văn bản hợp lệ đến SGDCK qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Trường hợp
đối tượng công bố thông tin gửi thông tin qua fax/ email/ hệ thống thông tin điện
tử của SGDCK, đối tượng công bố thông tin đồng thời gửi văn bản hợp lệ đến
SGDCK.
4. Trường hợp có thay đổi địa chỉ
trang thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử xảy ra sự cố dẫn đến gián
đoạn thông tin công bố đến nhà đầu tư, đối tượng công bố thông tin thông báo bằng
văn bản đến SGDCK nêu rõ thời gian thay đổi và địa chỉ của trang thông tin điện
tử mới, nguyên nhân và các giải pháp khắc phục sự cố dẫn đến gián đoạn thông
tin trong thời gian sớm nhất cho SGDCK.
5. Tổ chức niêm yết, công ty quản lý
quỹ, công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin đến SGDCK qua cổng
công bố thông tin điện tử theo nguyên tắc:
a. Chịu trách nhiệm bảo mật thông tin
đăng ký bao gồm tên truy cập và mật khẩu để công bố thông tin đến SGDCK.
b. Thực hiện công bố thông tin theo
đúng hướng dẫn của SGDCK.
Điều 6. Tạm hoãn
công bố thông tin
Trường hợp tạm hoãn công bố thông tin
được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Chương II
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
Điều 7. Công bố
thông tin định kỳ:
Tổ chức niêm yết thực hiện công bố
thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 8 và Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Ngoài ra, việc công bố thông tin định kỳ được thực hiện như sau:
1. Các loại Báo cáo tài chính cần nộp
theo từng loại hình công ty theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC
cụ thể như sau:
a. Trường hợp tổ chức niêm yết là
công ty mẹ của tổ chức khác, tổ chức niêm yết thực hiện công bố 02 báo cáo: Báo
cáo tài chính của riêng đơn vị mình và Báo cáo tài chính hợp nhất.
b. Trường hợp tổ chức niêm yết là
doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, tổ
chức niêm yết thực hiện công bố 02 báo cáo: Báo cáo tài chính của riêng đơn vị
mình và Báo cáo tài chính tổng hợp.
c. Trường hợp tổ chức niêm yết là
doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân đồng
thời là công ty mẹ của một tổ chức khác, tổ chức niêm yết thực hiện công bố 02
báo cáo: Báo cáo tài chính hợp nhất và Báo cáo tài chính tổng hợp.
2. Tổ chức niêm yết giải trình số liệu,
kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 4 Điều 11
Thông tư 155/2015/TT-BTC căn cứ chỉ tiêu Doanh thu thuần và Lợi nhuận sau thuế
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
3. Công bố thông tin về tình hình quản
trị công ty: Tổ chức niêm yết công bố thông tin Báo cáo tình hình quản trị công
ty định kỳ 06 tháng và năm theo năm dương lịch theo quy định tại Khoản 6 Điều
11 Thông tư 155/2015/TT-BTC và gửi cho SGDCK hai (02) bản báo cáo bao gồm:
a. Một (01) bản báo cáo đầy đủ các nội dung theo mẫu Phụ lục số
5 kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC .
b. Một (01) bản báo cáo theo mẫu Phụ lục số 5 kèm theo Thông
tư 155/2015/TT-BTC nhưng không bao gồm các thông tin cá nhân theo quy định tại
Điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư 155/2015/TT-BTC để SGDCK thực hiện công bố thông
tin.
4. Tổ chức niêm yết gửi Bảng cung cấp
thông tin về quản trị Công ty 06 tháng đầu năm và cả năm dương lịch gửi đến
SGDCK.
a. Tài liệu bao gồm:
- Một (01) bản báo cáo theo mẫu
CBTT/SGDHCM-03 kèm theo Quy chế này.
- Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng
excel
b. Thời hạn gửi: Báo cáo 06 tháng đầu
năm chậm nhất là ngày 30/07 và báo cáo năm chậm nhất là ngày 30/01 năm tiếp
theo.
5. Công bố thông tin về hoạt động
chào bán chứng khoán và báo cáo sử dụng vốn: Tổ chức niêm yết thực hiện công bố
thông tin theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra,
việc công bố thông tin được thực hiện như sau:
5.1 Về chào bán chứng khoán và một số trường hợp phát hành
thêm cổ phiếu của tổ chức niêm yết:
a. Trường hợp chào bán cổ phiếu riêng
lẻ: Tổ chức niêm yết công bố thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 58/2012/NĐ-CP và công bố thông tin kết quả chào bán cho SGDCK theo mẫu số 02
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày kết thúc đợt chào bán.
b. Trường hợp chào bán cổ phiếu ra
công chúng: Tổ chức niêm yết công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều
23 và Điều 24 Thông tư 162/2015/TT-BTC .
5.2 Về báo cáo sử dụng vốn: Tổ chức niêm yết thực hiện công bố
thông tin về báo cáo sử dụng vốn theo quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 1
Nghị định 60/2015/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a. Trường hợp chào bán cổ phiếu riêng
lẻ: Tổ chức niêm yết phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại
Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán trong Báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.
b. Trường hợp chào bán cổ phiếu ra
công chúng: Trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư, định kỳ 06 tháng
kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án; hoặc cho đến khi
đã giải ngân hết số tiền huy động được, tổ chức niêm yết phải báo cáo UBCKNN,
SGDCK và công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán theo
Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 60/2015/NĐ-CP. Tổ chức niêm yết
phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ
đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong
Báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.
6. Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu
nước ngoài, tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Khoản
5 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Điều 12, Khoản 4 Điều 13 Thông tư
123/2015/TT-BTC .
7. Tổ chức niêm yết gửi Danh sách cổ
đông nhà nước, cổ đông chiến lược, cổ đông lớn và cổ phiếu quỹ công ty theo sổ
cổ đông gần nhất tại thời điểm 06 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm dương lịch
đến SGDCK.
7.1 Tài liệu bao gồm:
a. Một (01) bản báo cáo theo mẫu
CBTT/SGDHCM-04 kèm theo Quy chế này.
b. Một (01) bản
dữ liệu điện tử định dạng excel.
7.2 Thời hạn gửi:
a. Báo cáo 06 tháng đầu năm dương lịch:
căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 31/05
và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10/06.
b. Báo cáo 06 tháng cuối năm
dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước
ngày 30/11 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10/12.
Điều 8. Công bố
thông tin bất thường:
Tổ chức niêm yết thực hiện công bố
thông tin bất thường và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc
phục (nếu có) theo quy định tại Điều 9 và Điều 12 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Ngoài ra, việc công bố thông tin bất thường được thực hiện như sau:
1. Công bố thông tin về thay đổi, bổ
nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ:
a. Tổ chức niêm yết thực hiện công bố
thông tin trong vòng 24 giờ kể từ khi ban hành nghị quyết/quyết định về thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm
người nội bộ.
b. Trường hợp thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên Ban kiểm soát có đơn xin từ nhiệm khi chưa được thông qua tại Đại
hội đồng cổ đông, tổ chức niêm yết thực hiện công bố đơn xin từ nhiệm trong
vòng 24 giờ kể từ khi nhận được đơn xin từ nhiệm.
c. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày công bố thông tin về việc thay đổi nhân sự, tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK Bản cung cấp thông tin (trường hợp bổ
nhiệm người nội bộ mới) theo Phụ lục
số 03 kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC và Danh sách người nội bộ và người có
liên quan theo mẫu CBTT/SGDHCM-05 kèm theo Quy chế này.
2. Trường hợp có sự thay đổi người có
liên quan của người nội bộ, tổ chức niêm yết báo cáo cho SGDCK về thay đổi người
có liên quan của người nội bộ theo mẫu CBTT/SGDHCM-06 kèm theo Quy chế này
trong vòng ba ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.
3. Tổ chức niêm yết đăng ký mô hình công
ty và loại báo cáo tài chính phải công bố thông tin sau khi đăng ký ngày giao dịch
đầu tiên hoặc đăng ký lại loại báo cáo tài chính khi thay đổi mô hình công ty
(do tham gia góp vốn thành lập, mua để tăng sở hữu trong một công ty dẫn đến
công ty đó trở thành công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc bán
để giảm sở hữu tại công ty con, công ty liên kết, dẫn đến công ty đó không còn
là công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc giải thể công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc thành lập, giải thể đơn vị trực thuộc)
theo mẫu CBTT/SGDHCM-07 kèm theo Quy chế này.
4. Tổ chức niêm yết thực hiện công bố
thông tin sự thay đổi số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành theo
quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 9 Thông tư 155/2015/TT-BTC theo mẫu
CBTT/SGDHCM-08 kèm theo Quy chế.
5. Trường hợp tổng giá trị các khoản
vay của công ty đạt từ 30% vốn chủ sở hữu trở lên tính tại Báo cáo tài chính
năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được
soát xét, tổ chức niêm yết công bố thông tin về các quyết định vay thêm hoặc
phát hành thêm trái phiếu có giá trị mỗi lần từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên theo
Báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán hoặc Báo cáo tài chính bán niên gần
nhất được soát xét.
6. Trường hợp tổ chức niêm yết có Báo
cáo tài chính riêng/ hợp nhất/ tổng hợp, các chỉ tiêu về vốn góp của chủ sở hữu,
tổng tài sản tại Báo cáo tài chính để thực hiện công bố thông tin theo quy định
tại Thông tư 155/2015/TT-BTC được xem xét là số nhỏ hơn giữa Báo cáo tài chính
riêng/ hợp nhất/ tổng hợp.
7. Công bố thông tin về ngày đăng ký
cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu:
7.1 Tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK chậm nhất 10 ngày làm việc
trước ngày đăng ký cuối cùng (dự kiến) các tài liệu sau:
a. Tổ chức niêm yết công bố thông tin
Nghị quyết/Quyết định về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực hiện quyền cho cổ
đông hiện hữu.
b. Thông báo của tổ chức niêm yết về
ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền theo mẫu quy định của TTLKCKVN.
c. Các tài liệu là căn cứ pháp lý
liên quan (nếu có).
7.2 Trường hợp hủy nội dung thông báo
về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền liên quan đến tỷ lệ thực hiện và ngày
đăng ký cuối cùng đối với các trường hợp phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu
và các trường hợp liên quan đến việc điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch
không hưởng quyền theo Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán của SGDCK, tổ chức
niêm yết công bố thông tin và gửi thông báo cho SGDCK nêu rõ lý do hủy chậm nhất
05 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng.
7.3 Ngoài ra, trong vòng 15 ngày kể từ
ngày đăng ký cuối cùng, tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK các tài liệu sau:a. Một
(01) bản tóm tắt sổ cổ đông của công ty tại ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện
quyền theo mẫu CBTT/SGDHCM-09 kèm theo Quy chế này.
b. Một (01) bản dữ liệu điện tử định
dạng excel danh sách cổ đông tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền.
8. Tổ chức niêm yết công bố thông tin
về họp Đại hội đồng cổ đông (thường niên hoặc bất thường) hoặc lấy ý kiến cổ
đông bằng văn bản: Tổ chức niêm yết gửi thông báo mời họp theo quy định tại Điều
139 Luật Doanh nghiệp và công bố về tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông (thường
niên hoặc bất thường) hoặc tài liệu lấy ý kiến cổ đông theo quy định tại Khoản
3 Điều 8 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
Điều 9. Công bố
thông tin theo yêu cầu
Tổ chức niêm yết thực hiện công bố
thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 13 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Điều 10. Công bố
thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp, tổ chức niêm yết phát
hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
1. Tổ chức có niêm yết trái phiếu
doanh nghiệp tại SGDCK thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 15
Thông tư 155/2015/TT-BTC và Điều 7, 8, 9 Quy chế này.
2. Tổ chức niêm yết phát hành trái
phiếu doanh nghiệp ra công chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại
Điều 16 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
Chương III
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NIÊM YẾT, CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THÀNH VIÊN
Điều 11. Công bố
thông tin định kỳ:
Công ty quản lý quỹ niêm yết, công ty
chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều
17 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Khoản 1, 2, 5, 6 Điều 7 Quy chế này.
Điều 12. Công bố
thông tin bất thường:
Công ty quản lý quỹ niêm yết, công ty
chứng khoán thành viên công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 18
Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin bất thường được thực
hiện như sau:
1. Đối với các công bố thông tin cần
sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị
theo quy định pháp luật, Công ty chứng khoán thành viên gửi cho SGDCK Nghị quyết/Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (kèm theo
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc
Biên bản kiểm phiếu đối với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản).
2. Đối với các công bố thông tin thay
đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ, công ty chứng khoán
thành viên phải đồng thời gửi cho SGDCK:
a. Nghị quyết/Quyết định của Đại hội
đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị kèm theo Biên bản họp Đại hội
đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc Biên bản kiểm phiếu đối
với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản hoặc Quyết định thay đổi, bổ nhiệm
mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm nhân sự.
b. Bản cung cấp thông tin theo
mẫu tại Phụ lục 03 Thông tư 155/2015/TT-BTC , bản sao hợp lệ thẻ căn cước công
dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu và chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
(nếu có) của người nội bộ mới trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày công bố
thông tin.
Điều 13. Công bố
thông tin theo yêu cầu
Công ty quản lý quỹ niêm yết, công ty
chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại
Điều 19 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
Điều 14. Công bố
thông tin khác
Công ty chứng khoán thành viên, công
ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện
công bố thông tin khác theo quy định tại Điều 20 Thông tư 155/2015/TT-BTC và
các quy định sau:
1. Trường hợp công ty chứng khoán hủy
lệnh bán giải chấp chứng khoán hoặc hủy lệnh bán chứng khoán cầm cố đã công bố
trước đó, công ty chứng khoán thực hiện công bố thông tin về việc hủy lệnh trên
trang điện tử của công ty đồng thời báo cáo cho SGDCK trong thời hạn 24 giờ kể
từ khi hủy lệnh.
2. Đối với công ty chứng khoán thành
viên đồng thời là tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ niêm yết ngoài việc thực
hiện các quy định nêu trên, còn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại
Chương II Quy chế này.
3. Công ty chứng khoán là thành viên
thị trường chứng khoán phái sinh, ngoài việc thực hiện các quy định nêu trên,
còn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2015/NĐ-CP ,
Thông tư 11/2016/TT-BTC và các quy định pháp luật về các sản phẩm phái sinh.
Chương IV
CÔNG BỐ THÔNG
TIN VỀ QUỸ ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT,
QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC
Điều 15. Công bố
thông tin về quỹ đại chúng niêm yết
1. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 21 Thông
tư 155/2015/TT-BTC .
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 22
Thông tư 155/2015/TT-BTC và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp
khắc phục (nếu có).
3. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 25
Thông tư 155/2015/TT-BTC.
4. Trường hợp thay đổi, bổ nhiệm mới,
bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty quản lý quỹ thực
hiện công bố thông tin theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 22 Thông tư
155/2015/TT-BTC và Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.
5. Trường hợp có sự thay đổi người có
liên quan của người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết, công ty quản lý quỹ báo
cáo SGDCK về thay đổi người có liên quan của người nội bộ theo mẫu
CBTT/SGDHCM-06 kèm theo Quy chế này trong vòng ba ngày làm việc kể từ ngày thay
đổi.
6. Công bố thông tin về ngày đăng ký
cuối cùng thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu:
6.1 Công ty quản lý quỹ gửi cho
SGDCK các tài liệu sau:
a. Công ty quản lý quỹ công bố thông
tin Nghị quyết/Quyết định về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực hiện quyền cho
nhà đầu tư hiện hữu theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
b. Công ty quản lý quỹ gửi cho SGDCK
chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng các tài liệu sau: thông
báo về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền theo mẫu quy định của TTLKCKVN và
các tài liệu là căn cứ pháp lý liên quan (nếu có).
6.2 Trường hợp hủy nội dung thông báo về
ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền liên quan đến tỷ lệ thực hiện và ngày
đăng ký cuối cùng đối với các trường hợp phát hành chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư
hiện hữu và các trường hợp liên quan đến việc điều chỉnh giá tham chiếu tại
ngày giao dịch không hưởng quyền theo Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán của
SGDCK, Công ty quản lý quỹ công bố thông tin và gửi thông báo cho SGDCK nêu rõ
lý do hủy chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng.
6.3 Ngoài ra, trong vòng mười lăm
(15) ngày kể từ ngày đăng ký cuối cùng, Công ty quản lý quỹ gửi cho SGDCK các
tài liệu sau:
a. Một (01) bản Tóm tắt danh sách nhà
đầu tư của quỹ tại ngày ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền cho nhà đầu
tư hiện hữu theo mẫu CBTT/SGDHCM-10 kèm theo Quy chế này.
b. Một (01) bản dữ liệu điện tử
định dạng excel danh sách nhà đầu tư tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền
cho nhà đầu tư hiện hữu.
Điều 16. Công bố
thông tin về Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết
1. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin định kỳ về Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết theo quy
định tại Điều 23 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin bất thường về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết theo
quy định tại Điều 24 Thông tư 155/2015/TT-BTC ; Khoản 4, 5, 6 Điều 15 Quy chế
này và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin theo yêu cầu về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết theo
quy định tại Điều 25 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Điều 17. Công bố
thông tin về quỹ hoán đổi danh mục
1. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin định kỳ về quỹ ETF niêm yết theo quy định tại Khoản 1, 4, 5, 6 Điều
21 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin bất thường về quỹ ETF và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các
giải pháp khắc phục (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư
229/2012/TT-BTC , Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Khoản 4, 5, 6 Điều 15 Quy
chế này.
3. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin theo yêu cầu về quỹ ETF theo quy định tại Điều 25 Thông tư
155/2015/TT-BTC.
4. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin hàng ngày giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ theo quy định
tại Khoản 3 Điều 15 Thông tư 229/2012/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-11 ban hành
kèm theo Quy chế này.
5. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin định kỳ hàng tuần Báo cáo mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của
quỹ ETF (Tracking error – TE) theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư
229/2012/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-12 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 18. Công bố
thông tin đối với hoạt động hoán đổi danh mục.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch
hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy cổ phiếu cơ cấu thực hiện công bố thông tin theo
quy định tại Điều 29 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công
bố thông tin đến SGDCK về danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy một (01)
lô chứng chỉ quỹ ETF theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư
229/2012/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-13 ban hành kèm theo
Quy chế này.
Chương V
CÁC TRƯỜNG HỢP
KHÁC PHẢI CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều
19. Công bố thông tin về sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu
từ năm phần trăm (5%) hoặc khi không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ
năm phần trăm (5%) trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có
liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của
tổ chức niêm yết hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; hoặc khi
không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ
đóng; khi có sự tăng hoặc giảm tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của quỹ
đóng qua các ngưỡng 1% thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư
155/2015/TT-BTC .
Việc thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ đóng vượt quá các ngưỡng 1% nêu tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư
155/2015/TT-BTC được xác định tại các ngưỡng 6%, 7%, 8%...(không căn cứ trên tỷ
lệ sở hữu của lần báo cáo gần nhất).
2. Trường hợp tỷ lệ sở hữu cổ phiếu
đang lưu hành có quyền biểu quyết của cổ đông lớn phát sinh do tổ chức niêm yết
thực hiện mua/bán cổ phiếu quỹ hoặc phát hành thêm cổ phiếu trong khi nhà đầu
tư không thực hiện giao dịch mua/bán cổ phiếu hoặc không thực hiện quyền mua cổ
phiếu thì không phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 26
Thông tư 155/2015/TT-BTC .
3. Số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đóng đã mua/bán/cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán
đổi (gọi chung là giao dịch) tại Mục 6 Phụ lục 6 và Mục 6 Phụ lục 7 Thông tư
155/2015/TT-BTC là số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã giao dịch tại ngày thực
hiện giao dịch nêu tại Mục 8 Phụ lục 6 và Mục 8 Phụ lục 7 Thông tư
155/2015/TT-BTC .
Điều 20.
Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong thời gian bị
hạn chế chuyển nhượng
Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn
chế chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 119 Luật Doanh nghiệp
và Điều 27 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Điều 21.
Công bố thông tin về giao dịch của người nội bộ của tổ chức niêm yết, người nội
bộ của quỹ đại chúng niêm yết, người có liên quan của người nội bộ, công ty mẹ
và các tổ chức chính trị - xã hội của tổ chức niêm yết
1. Người nội bộ của tổ chức niêm yết,
người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết, người có liên quan của người nội bộ,
công ty mẹ và các tổ chức chính trị - xã hội (công đoàn, đoàn thanh niên…) của
tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin về việc dự kiến giao dịch/kết quả
giao dịch chứng khoán (cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi và
quyền mua trái phiếu chuyển đổi của tổ chức niêm yết; chứng chỉ quỹ, quyền mua
chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng niêm yết) theo quy định tại Điều 28 Thông tư
155/2015/TT-BTC .
2. SGDCK sẽ thực hiện điều chỉnh thời
gian dự kiến giao dịch tại Thông báo giao dịch chứng khoán cho phù hợp với quy
định hiện hành. Các đối tượng này có trách nhiệm theo dõi website của SGDCK và
thực hiện giao dịch theo đúng thời gian quy định.
3. Trường hợp ngày giao dịch trùng với
ngày kết thúc thời hạn đăng ký thực hiện giao dịch, người nội bộ của tổ chức
niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết và người có liên quan của người
nội bộ thực hiện công bố thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn tất giao dịch (kể cả trường hợp giao dịch không hết khối lượng đăng ký).
4. Trường hợp công ty chứng khoán là
người có liên quan của người nội bộ của tổ chức niêm yết hoặc là người có liên
quan của quỹ đại chúng niêm yết, khi thực hiện sửa lỗi giao dịch cổ phiếu của tổ
chức niêm yết hoặc chứng chỉ quỹ niêm yết, công ty thực hiện báo cáo UBCKNN,
SGDCK, tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm
hoàn thành giao dịch sửa lỗi (ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán).
5. Nhà đầu tư vừa là cổ đông lớn, vừa
là người nội bộ hoặc người có liên quan của người nội bộ có trách nhiệm tuân thủ
nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng đối với người nội bộ, người có liên quan của
người nội bộ.
Điều 22. Công bố
thông tin về nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan
1. Nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu
tư nước ngoài có liên quan thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông
tư 155/2015/TT-BTC , Thông tư 123/2015/TT-BTC và pháp luật chứng khoán hướng dẫn
hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
2. Đối với nhóm nhà đầu tư nước ngoài
có liên quan, nghĩa vụ công bố thông tin của nhóm này căn cứ trên tổng tỷ lệ sở
hữu của cả nhóm mà không căn cứ trên tỷ lệ sở hữu của từng thành viên trong
nhóm.
Điều 23.
Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
1. Các đối tượng quy định tại Điểm a,
b, c Khoản 2 Điều 1 Quy chế này khi giao dịch cổ phiếu quỹ thực hiện công bố
thông tin theo quy định của Nghị định 58/2012/NĐ-CP , Nghị định 60/2015/NĐ-CP ,
Điều 31 Thông tư 155/2015/TT-BTC , Chương V Thông tư 162/2015/TT-BTC ; Khoản 4 Điều
8 Quy chế này.
2. Các đối tượng này công bố thông
tin cho SGDCK trong thời hạn 24 giờ khi nhận được công văn của UBCKNN về chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc giao dịch cổ phiếu quỹ.
Điều 24.
Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến
giao dịch chào mua công khai thực hiện công bố thông tin như sau:
1. Tổ chức niêm yết là công ty mục
tiêu, công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đầu tư mục tiêu thực hiện công bố
thông tin về việc chào mua công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và Điều
44 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân chào mua công
khai chứng khoán đang niêm yết thực hiện thực hiện công bố thông tin về giao dịch
chào mua công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định 58/2012/NĐ-CP và
Khoản 6 Điều 51 Thông tư 162/2015/TT-BTC .
3. Tổ chức, cá nhân chào mua công
khai chứng khoán đang niêm yết công bố thông tin việc điều chỉnh tăng giá chào
mua công khai thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định
58/2012/NĐ-CP , và gửi thông tin công bố đến SGDCK ít nhất 07 ngày trước khi kết
thúc đợt chào mua.
4. Tổ chức, cá nhân chào mua rút lại
đề nghị chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết theo quy định tại Khoản 2
Điều 49 Nghị định 58/2012/NĐ-CP thực hiện công bố thông tin như sau:
a. Báo cáo UBCKNN và SGDCK về việc rút lại đề nghị chào mua chứng
khoán đang niêm yết.
b. Công bố thông tin cho SGDCK trong thời hạn 24 giờ sau khi
nhận được công văn chấp thuận hoặc không chấp thuận của UBCKNN.c. Công bố thông
tin về việc rút lại đề nghị chào mua trên 01 trang báo điện tử hoặc 01 tờ báo
viết trong 03 số liên tiếp sau khi được UBCKNN chấp thuận.
5. Tổ chức, cá nhân chào mua công
khai chứng khoán đang niêm yết công bố thông tin việc tiếp tục chào mua công
khai theo quy định tại Điều 51 Nghị định 58/2012/NĐ-CP .
Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua
công khai gửi thông báo đến UBCKNN và gửi thông tin công bố đến SGDCK về việc
tiếp tục chào mua công khai trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
đợt chào mua công khai.
6. Tổ chức, cá nhân chào mua công
khai chứng khoán đang niêm công bố thông tin về kết quả chào mua công khai chứng
khoán đang niêm yết thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định 58/2012/NĐ-CP
và Khoản 2 Điều 52 Thông tư 162/2015/TT-BTC và thực hiện công bố thông tin như
sau:
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
hoàn thành đợt chào mua công khai, tổ chức hoặc cá nhân thực hiện chào mua công
khai thực hiện:
a. Báo cáo UBCKNN và SGDCK về kết quả
chào mua công khai. Báo cáo kết quả chào mua công khai được lập theo Phụ lục số
30 ban hành kèm theo Thông tư 162/2015/TT-BTC .
b. Công bố thông tin về kết quả chào
mua công khai trên website của SGDCK.
Chương VI
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 25. Thẩm
quyền xử lý vi phạm về công bố thông tin
1. Việc xử lý vi phạm về công bố
thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 155/2015/TT-BTC và
quy định khác do SGDCK ban hành.
2. SGDCK có quyền đưa ra các hình thức
xử lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của mình đối với các trường hợp
vi phạm về công bố thông tin được quy định tại Quy chế này.
3. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng,
vượt quá thẩm quyền giải quyết của SGDCK, SGDCK sẽ báo cáo UBCKNN xử lý vi phạm
theo quy định.
Điều 26. Các hình
thức xử lý vi phạm
1. Đối với tổ chức niêm yết, công ty
quản lý quỹ: tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý vi phạm theo các hình
thức như sau:
a. Nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường;
b. Đưa chứng khoán vào diện cảnh báo;
c. Đưa chứng khoán vào diện kiểm
soát;
d. Đưa chứng
khoán vào diện kiểm soát đặc biệt;
e. Tạm ngừng giao dịch;
f. Hủy niêm yết
2. Đối với công ty chứng khoán thành
viên: việc xử lý vi phạm và công bố thông tin về xử lý vi phạm trên phương tiện
công bố thông tin của SGDCK được thực hiện theo Quy chế Thành viên giao dịch và
các quy định khác do SGDCK ban hành.
3. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
công bố thông tin của từng trường hợp cụ thể và căn cứ vào các quy định, quy chế
nghiệp vụ có liên quan của SGDCK, Tổng Giám đốc SGDCK sẽ quyết định hình thức xử
lý vi phạm. Các hình thức xử lý vi phạm nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này sẽ
được công bố trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK và báo cáo
UBCKNN.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Điều
khoản thi hành
1. Các đối tượng quy định tại điểm a,
b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện đăng ký lộ trình công bố thông tin bằng
tiếng Anh trước ngày 01/10/2016.
2. Các đối tượng tham gia thị trường
sau ngày 01/10/2016 thực hiện đăng ký lộ trình thực hiện công bố thông tin bằng
tiếng Anh ngay sau khi được chấp thuận niêm yết, chấp thuận là thành viên của
SGDCK.
3. SGDCK thực hiện giám sát việc tuân
thủ Quy chế này của các đối tượng công bố thông tin và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
4. Trường hợp có các quy định pháp luật
về công bố thông tin chưa được đề cập tại Quy chế này hoặc có các quy định pháp
luật mới ban hành khác với Quy chế này thì các đối tượng nêu tại Điều 1 Quy chế
này phải tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin được nêu tại các quy định pháp luật
đó.
5. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này
do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị SGDCK thông
qua và có ý kiến chấp thuận của UBCKNN./.
DANH MỤC MẪU BIỂU, PHỤ LỤC
Mẫu, Phụ lục
|
Tên
|
Phụ lục/SGDHCM-01
|
Hướng dẫn công bố thông tin bằng
tiếng Anh trên website SGDCK
|
CBTT/SGDHCM-01
|
Đăng ký thông tin liên hệ của tổ
chức
|
CBTT/SGDHCM-02
|
Công bố thông tin trên cổng
thông tin điện tử của Ủy ban chứng khoán nhà nước và SGDCK TP.HCM
|
CBTT/SGDHCM-03
|
Bảng cung cấp thông tin về quản
trị công ty
|
CBTT/SGDHCM-04
|
Danh sách cổ đông nhà nước, cổ
đông chiến lược, cổ đông lớn và cổ phiếu quỹ
|
CBTT/SGDHCM-05
|
Danh sách người nội bộ và những
người có liên quan
|
CBTT/SGDHCM-06
|
Thay đổi người có liên quan của
người nội bộ
|
CBTT/SGDHCM-07
|
Đăng ký mô hình công ty và loại
Báo cáo tài chính
|
CBTT/SGDHCM-08
|
Công bố thông tin thay đổi số lượng
cổ phiếu có quyền biểu đang lưu hành
|
CBTT/SGDHCM-09
|
Tóm tắt sổ cổ đông của công ty tại
ngày _ để _
|
CBTT/SGDHCM-10
|
Tóm tắt danh sách nhà đầu tư của
quỹ/Công ty ĐTCK _ tại ngày _ để _
|
CBTT/SGDHCM-11
|
Công bố thông tin giá trị tài sản
ròng của quỹ ETF
|
CBTT/SGDHCM-12
|
Mức sai lệch so với chỉ số tham
chiếu của quỹ ETF
|
CBTT/SGDHCM-13
|
Danh mục chứng khoán cơ cấu để
hoán đổi lấy một lô chứng chỉ quỹ
|
PHỤ LỤC/SGDHCM-01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ
SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCK TPHCM)
HƯỚNG DẪN CÔNG BỐ THÔNG TIN BẰNG TIẾNG
ANH TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH
I. Đối tượng áp dụng
Đối tượng công bố thông tin bằng
tiếng Anh trên cổng thông tin điện tử của Sở GDCK TP.HCM (SGDCK) là các tổ chức
theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế công bố thông tin tại
SGDCK TP.HCM ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm
2016 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM và có đăng ký công bố thông tin bằng tiếng
Anh theo mẫu ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
II. Nguyên tắc áp dụng
Các Tổ chức đăng ký công bố thông
tin bằng tiếng Anh qua cổng thông tin điện tử của SGDCK theo tinh thần tự nguyện
và có cam kết thực hiện. Nội dung và thời hạn thực hiện được cụ thể hóa tại Bản
đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên thông tin điện tử của SGDCK. Việc
công bố thông tin phải đảm bảo:
1. Không trái với tinh thần tại Điều
3 Thông tư 155/2015/TT-BTC ;
2. Không trái nghĩa hoặc có thể bị
hiểu sai nghĩa so với bản công bố thông tin bằng tiếng Việt;
3. Người thực hiện công bố thông
tin là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin
của Tổ chức công bố thông tin;
4. Đúng thời hạn đã đăng ký công bố
trên trang thông tin điện tử của Tổ chức công bố thông tin, trong đó đồng thời
được hiểu là cùng lúc với bản công bố thông tin bằng tiếng Việt.
III. Nội dung công bố
thông tin
Các tổ chức nêu tại phần I đăng ký
các nội dung để công bố trên cổng thông tin điện tử của SGDCK cùng với thời hạn
công bố của từng loại, cụ thể như sau:
1. Công bố thông tin định kỳ
bao gồm các Báo cáo tài chính quý; Báo cáo tài chính bán niên được soát xét;
Báo cáo tài chính năm được kiểm toán; Báo cáo tình hình quản trị công ty bán
niên và cả năm; và Báo cáo thường niên của công ty.
2. Công bố thông tin bất thường
bao gồm các sự kiện quy định Điều 9 và Điều 12 Thông tư 155/2015/TT-BTC , nguyên
nhân và phương án khắc phục (nếu có).
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
trong trường hợp có sự kiện, thông tin làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán,
tình hình sản xuất kinh doanh mà SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của
nhà đầu tư.
IV. Trách nhiệm của Tổ chức
đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh
Các tổ chức nêu tại phần I, bằng Bản
đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên cổng thông tin điện tử SGDCK, phải
có trách nhiệm thực hiện:
1. Công bố thông tin đầy đủ và
đúng thời hạn các nội dung đã đăng ký qua bằng hình thức đã đăng ký với SGDCK;
2. Giải trình theo yêu cầu của
SGDCK trong trường hợp không công bố, công bố sai, công bố không đúng thời hạn
các nội dung đã đăng ký.
V. Trách nhiệm của Sở Giao dịch
Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
1. SGDCK công bố trên cổng thông
tin điện tử của mình các tài liệu sau:
a. Bản đăng ký công bố thông tin bằng
tiếng Anh của Tổ chức đăng ký trên cổng thông tin điện tử của mình.
b. Các công bố thông tin do tổ chức
đã đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên cổng thông tin điện tử SGDCK gửi
đến.
c. Thông báo hủy công bố thông tin
bằng tiếng Anh của Tổ chức đăng ký.
2. Giám
sát việc thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh của các tổ chức cam kết
công bố thông tin bằng tiếng Anh.
VI. Hình thức xử lý đối với Tổ
chức không thực hiện đúng cam kết
SGDCK nhắc nhở bằng văn bản đối với
tổ chức cam kết về việc thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng với cam kết.
TÊN TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-----------------------
Số/No.: /
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------------------
_____, ngày tháng năm
_____, day month year
|
BẢN ĐĂNG KÝ
THÔNG TIN LIÊN HỆ
CỦA TỔ CHỨC
|
REGISTRATION OF
CONTACT INFORMATION
OF ORGANIZATION
|
Kính
gửi/ To: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM/ Hochiminh Stock Exchange
I. Thông tin về tổ chức đăng
ký/ Information of registering organization
- Tên tổ chức/ Organization name:
- Mã chứng khoán (nếu có) / Securities
symbol (if any):
- Ngân hàng giám sát (nếu có)/ Supervisory
bank (if any):
- Địa chỉ liên lạc/ Address:
- Điện thoại/ Telephone:
Fax:
- Email:__________ (dùng để gửi và
nhận thông tin từ SGDCK / for receiving and sending information from and to
Hochiminh Stock Exchange).
- Website:
II. Nội dung và thời hạn/ Contents
and timing:
[Tên tổ chức] đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên Cổng
thông tin điện tử Sở GDCK TP.HCM với các nội dung như sau (đánh dấu X vào ô phù
hợp)/
[Organization name] registers to
disclose information by English language on Hochiminh Stock Exchange’s portal
with the details as below:
TT
|
Loại công bố thông tin
|
Thời hạn đăng ký
|
Order
|
Type of disclosure
|
Timing
|
I. CBTT Định kỳ
|
Đồng
thời
|
Trong
vòng 30 ngày
|
Periodic disclosure
|
Simultaneously
|
Within 30 days
|
1
|
Báo cáo tài chính quý
Quarter financial report
|
|
|
2
|
Báo cáo tài chính bán niên được
soát xét
Reviewed semi-annual financial
report
|
|
|
3
|
Báo cáo tài chính năm được kiểm
toán
Audited annual financial
report
|
|
|
4
|
Báo cáo tình hình quản trị công
ty
Corporate Governance report
|
|
|
6
|
Báo cáo thường niên
Annual report
|
|
|
|
Loại công bố thông tin
|
Thời hạn đăng ký
|
|
Type of disclosure
|
Timing
|
II. CBTT bất thường 24 giờ
|
Đồng
thời
|
Trong
vòng 3 ngày
|
Irregular disclosure
|
Simultaneously
|
Within 3 days
|
7
|
Nghị quyết/ Quyết định của
ĐHĐCĐ/ HĐQT/ TGĐ
Resolution/ Decision of
General Meeting/ BOD/ BOM
|
|
|
8
|
Các sự kiện doanh nghiệp
Corporate action(s)
|
|
|
9
|
Thông tin tổ chức ĐHĐCĐ
General Meeting’s information
|
|
|
CBTT theo yêu cầu
|
Đồng
thời
|
Trong
vòng 2 ngày
|
Disclosure on demand
|
Simultaneously
|
Within 2 days
|
10
|
Sở GDCK TP.HCM/ UBCKNN yêu cầu
On demand of Hochiminh Stock
Exchange
|
|
|
III. Cam kết của tổ chức đăng
ký/ Declaration
Ngoài việc tuân thủ các quy định về
công bố thông tin trên thị trường chứng khoán theo pháp luật hiện hành, [Tên
tổ chức] cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin đúng các với
các nội dung trong Bản đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên cổng
thông tin điện tử Sở GDCK TP. Hồ Chí Minh này/
Apart from complying with rules
on information disclosure as stipulated by law, we, [organisation name] hereby
commit to fulfill our obligations listed in this Registration Form../.
|
Đại
diện tổ chức
Organization representative
Người đại điện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/Party authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Mẫu CBTT/SGDHCM-01
Appendix CBTT/SGDHCM-01
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange )
TÊN TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-----------------------
Số/No.: /
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------------------
_____, ngày tháng năm
_____, day month year
|
BẢN ĐĂNG KÝ
THÔNG TIN LIÊN HỆ
CỦA TỔ CHỨC
|
REGISTRATION OF
CONTACT INFORMATION
OF ORGANIZATION
|
Kính gửi:
Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM
To: Hochiminh Stock Exchange
- Tên tổ chức/ Organization name:
- Mã chứng khoán/ Securities
symbol:
- Ngân hàng giám sát (nếu có)/ Supervisory
Bank (if any):
- Danh sách người đại diện theo pháp
luật/ List of company legal representatives:
1.
2.
(Trong đó nêu rõ người đại diện
theo pháp luật chuyên trách về công bố thông tin của Tổ chức)
- Địa chỉ liên lạc/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: Fax:
- Email:______ (dùng để gửi và nhận
thông tin từ SGDCK/ for receiving and sending information from and to Hochiminh
Stock Exchange):
- Website:
- Thông tin thay đổi nếu có/ Information
change:
- Ngày bắt đầu có hiệu lực/ Effective
date of the event:
Tài liệu đính kèm/
Attachment:
- Tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông
tin/ Document related to the change
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/Party authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Mẫu CBTT/SGDHCM-02
Appendix
CBTT/SGDHCM-02
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-----------------------
Số/No.: /
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------------------
_____, ngày tháng năm
_____, day month year
|
CÔNG BỐ THÔNG
TIN TRÊN CỔNG THOPNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC VÀ SGDCK
TP.HCM
|
DISCLOSURE OF
INFORMATION ON
THE STATE SECURITIES
COMMISION’S PORTAL AND
HOCHIMINH STOCK EXCHANGE’S
PORTAL
|
Kính gửi/
To:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước/ The State Securities
Commission
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM/ Hochiminh Stock Exchange
|
- Tên tổ chức / Organization name:
- Mã chứng khoán/ Security Symbol:
- Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone:
- Fax:
- Người thực hiện công bố thông tin/ Submitted
by:
Chức vụ/ Position:
Loại thông tin công bố : □ định kỳ
□ bất thường □24h □theo yêu cầu
Information disclosure type: □ Periodic □Irregular □24 hours
□On demand
Nội dung thông tin công bố (*)/
Content of Information disclosure (*):
………………………………………………………………………………………………………
Đối với trường hợp thay đổi,
thay thế thông tin đã công bố, cần nêu rõ nguyên nhân thay đổi hoặc thay thế.
In case the company accurates
or replaces information(s) that were disclosed. Company shall make a reason for
the replacement or correction.
………………….…………………………….………………….…………………………………
Lý do/ Reason: …………………
Thông tin này đã được công bố trên
trang thông tin điện tử của công ty/quỹ vào ngày …./…../….. tại đường dẫn :
http://
This information was disclosed
on Company/Fund’s Potral on date …./…../…… Available at: http://
Tôi cam kết các thông tin công bố
trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung các thông tin đã công bố./
I declare that all information
provided in this paper is true and accurate; I shall be legally responsible for
any mispresentation.
Tài liệu đính kèm/
Attachment:
- Tài liệu liên quan đến CBTT/ Document
related to the disclosure
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/Party authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|
Mẫu CBTT/SGDHCM-03
Appendix
CBTT/SGDHCM-03
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC
ORGANIZATION NAME
-----------------------
Số/No.: /
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------------------
_____, ngày tháng năm
_____, day month year
|
BẢN
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
|
INFORMATION
ON CORPORATE
GOVERNANCE
REPORTING PERIOD: SEMIANNUAL /ANNUAL
|
STT
|
|
Câu hỏi
|
Phần trả lời
|
|
No.
|
Question
|
Answer
|
|
1
|
Thông tin chung
-
General Information
|
Mã chứng khoán
|
|
|
Securities code
|
|
2
|
Tỷ lệ sở hữu của cổ đông Nhà nước
(%)
|
|
|
Shareholding proportion of
State shareholder (%)
|
|
3
|
Mô hình công ty (1 hoặc 2)/Company’s
model (1 OR 2)
§ 1: Theo Điểm a Khoản 1
Điều 134 Luật Doanh nghiệp 2014
According to Point a Item 1,
Article 134, Law on Enterprise 2014.
§ 2: Theo Điểm b Khoản 1
Điều 134 Luật Doanh nghiệp 2014
According to Point b Item 1,
Article 134, Law on Enterprise 2014
|
|
|
4
|
Số lượng người đại diện theo
pháp luật của công ty?
|
|
|
Number of legal
representatives?
|
|
5
|
Điều lệ đã sửa đổi theo Luật
Doanh nghiệp 2014 (Có/Không)
|
|
|
Company Charter built
in accordance of Law on Enterprise 2014 (Yes/No)?
|
|
6
|
Đại hội đồng Cổ Đông
-
The General Meeting of Shareholders
|
Ngày tổ chức Đại hội đồng cổ
đông thường niên/ Bất thường
|
|
|
Date of Annual/Extraordinary
General Meeting of Shareholders (if any)
|
|
7
|
Ngày đăng tải tài liệu Đại hội đồng
cổ đông trong kỳ báo cáo
|
|
|
Publish date of
materials for General Meeting of Shareholders
|
|
8
|
Ngày công bố Nghị quyết và Biên
bản Đại hội đồng cổ đông
|
|
|
Release date of The
Resolution and Minute of General Meeting of Shareholders
|
|
9
|
Công ty tổ chức Đại hội đồng cổ
đông thành công ở lần thứ mấy (1/2/3)
|
|
|
General Meeting of
Shareholders was successfully at 1st, 2nd or 3rd
|
|
10
|
Công ty có bị khiếu kiện về việc
tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông không?
(Có/Không)
|
|
|
Is there any complaint,
litigation related to General Meeting of Shareholders? (Yes/No)
|
|
11
|
Số lần bị Sở giao dịch chứng
khoán nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại
hội đồng cổ đông
|
|
|
No. of Warning by the
Stock Exchange related to General Meeting of Shareholder
|
|
12
|
Số lần bị Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội
đồng cổ đông
|
|
|
No. of Caution by the
State Securities Commission related to General Meeting of Shareholders
|
|
13
|
Hội đồng quản trị
-
Board of Directors
|
Số lượng Thành viên Hội đồng quản
trị
|
|
|
Number of BOD members
|
|
14
|
Số lượng Thành viên Hội đồng quản
trị độc lập
|
|
|
Number of independent BOD
members
|
|
15
|
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm
nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc (Có/Không)
|
|
|
Does Chair of the BOD
concurrently hold the Chief Executive Officer / General Director position?
|
|
16
|
Số lượng cuộc họp Hội đồng quản
trị
|
|
|
Number of BOD meetings
|
|
17
|
Tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản
trị (Có/Không)
|
|
|
Does the company establish
sub-boards under the BOD?
|
|
|
18
|
Tên các tiểu ban trực thuộc Hội
đồng quản trị/ Name of sub-boards directly under the BOD?
|
|
|
Công ty có Thành viên Hội đồng
quản trị độc lập phụ trách vấn đề lương thưởng, nhân sự (Có/Không)
|
|
19
|
Is any independent
Director in charge of wage, reward or personnel policy?
|
|
|
20
|
Ban kiểm soát
-
Supervisory Board
|
Trưởng BKS có làm việc chuyên
trách tại công ty không?
|
|
|
|
|
|
Is the Head of Supervisory
Board full-time contracted at the company?
|
|
21
|
Số lượng TV Ban Kiểm soát
|
|
|
No. of member of Supervisory
Board
|
|
|
22
|
Trong đó có bao nhiêu kiểm soát
viên là kế toán viên/kiểm toán viên
|
|
|
Number of Supervisory Board’s
members is certified accountants/auditors
|
|
23
|
Số lượng kiểm soát viên là người
liên quan của Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng Giám đốc và người
quản lý khác (liệt kê tên của kiểm soát viên là người liên quan, nếu
có)
|
|
|
|
Number of Supervisory Board’s
Members is the related person of BOD members, CEO/General Director and other
managers (detailed list)
|
|
|
Số lượng kiểm soát viên nắm giữ
chức vụ quản lý (liệt kê danh sách và chức vụ, nếu có)
|
|
|
24
|
Number of Supervisory Board’s
Member holding managing position? (detailed
list, if any)
|
|
|
Số lượng kiểm soát viên là người
trong bộ phận kế toán tài chính hay nhân viên công ty kiểm toán thực hiện
kiểm toán cho công ty trong vòng 6 tháng trước khi được bầu vào BKS
(Có/Không)
|
|
|
25
|
Number of Supervisory Board’s
Member worked in the financial and accounting department or as the auditor
for the company in the previous 6 months?
|
|
|
Số lượng cuộc họp Ban kiểm soát
|
|
|
26
|
Number of meetings of
Supervisory Board
|
|
|
Công ty có Ban kiểm toán nội bộ
không (Có/Không)
|
|
|
27
|
Does company have Internal
audit committee (Yes/No)
|
|
|
Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc
bộ phận nào? (HĐQT/BGĐ/BKS/Khác)
|
|
|
28
|
|
To whom Internal Audit
Committee reporting? (BoD/ BoM/Supevisory Board/Others)
|
|
|
Số lượng thành viên Ban kiểm
toán nội bộ
|
|
|
29
|
Number of members of Internal
Audit Committee
|
|
|
Số lượng cuộc họp của Ban kiểm
toán nội bộ
|
|
|
|
Number of meetings of
Internal Audit Committee
|
|
30
|
Vấn đề khác
-
Other issues
|
Website công ty cung cấp đầy đủ
thông tin cho cổ đông theo quy định? (Có/Không)
|
|
|
|
Does the company’s website
provide sufficient information to shareholders as stipulated? (Yes/No)
|
|
|
Công ty trả cổ tức trong vòng 6
tháng từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên (Có/Không)
|
|
|
31
|
|
Dividendd is paid within 6
months after the Annual General Meeting of Shareholders? (Yes/No)
|
|
|
Công ty có bị Sở giao dịch chứng
khoán hoặc Ủy ban chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý về giao dịch với các
bên liên quan không? (Có/Không)
|
|
|
32
|
Does the Stock Exchange or
the State Securities Commission warn the company on illegally transactions
with related parties? (Yes/No)
|
|
|
|
Đại diện tổ chức
Organization representative
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
Legal representative/Party authorized to disclose information
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position, and seal)
|